Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 (Từ 27/4 - 01/5/2021)

Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 (Từ 27/4 - 01/5/2021) bao gồm các dạng Toán 3 cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em nghỉ học

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 (Từ 27/4 - 01/5/2021)

Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 (Từ 27/4 - 01/5/2021) bao gồm các dạng Toán 3 cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em nghỉ học

35 18 lượt tải Tải xuống
Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 27/4 - 01/5)
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 1
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a. (768 3 × 142) : 6 = b. 8706 475 + 254 × 3 =
c. 760 × 9 : 2 254 × 3 = d. 7890 840 4320 : 9 =
Bài 2: Tìm x
a. 954 + x = 1548 b. x : 8 = 452 (dư 7)
c. x = 452 x 8 + 7 d. (x + 4918) : 2 = 2482 × 2
Bài 3: Đội Một sửa được 1245 mét đường, đội Một sửa được ít hơn đội Hai 153m đường
nhưng nhiều hơn đội Ba 835 m đường. Hỏi cả ba đội sửa được tất cả bao nhiêu mét đường?
Bài 4: Trong kho 8974 ki--gam thóc. Người ta xuất kho thóc 2 lần, mỗi lần 2415 ki--
gam. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki--gam thóc?
Bài 5:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 1384 ki--gam xi măng, ngày thứ hai bán gấp hai lần ngày
đầu, ngày thứ ba bán được bằng một nửa số xi măng của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu ki--gam xi măng?
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
20kg =……….. gam 36 tấn =……. tạ
1000g =….. kg 2000kg =….. tạ
Bài 7. Mỗi tuần có 7 ngày, hỏi:
7 tuần có bao nhiêu ngày?
140 ngày bằng bao nhiêu tuần?
200 ngày bằng bao nhiêu tuần?
Bài 8: Trường Hòa Bình số học sinh số lớn nhất 3 chữ số ít hơn trường Sơn La
126 học sinh. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 2
Bài 1 : Tính nhẩm:
6 x 6 = 35 : 7 = 7 x 5 = 6 x 7 =
7 x 7 = 48 : 6 = 35 : 5 = 42 : 6 =
5 x 9 = 49 : 7 = 35 : 7 = 42 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
5573 + 2687 4478 - 996 687 x 9 6490 : 9
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6m 5dm = …….dm 1m 65cm = ………cm
3m 3dm =……..dm 5m 12 cm= ……….cm
2m 9dm= ……..dm 2m 2cm = …………cm
Bài 4: Tìm số bị chia trong phép chia cho 8, biết thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất có thể
có được.
Bài 5: Một cửa hàng có 8 hộp t chì như nhau đựng tổng cộng 448 cây bút chì. Hỏi 4 hộp
bút chì như thế có bao nhiêu cây bút chì?
Bài 6: Tìm x:
a. x x 8 = 240 x 3 b. x : 7 = 300 198 c. x 271 = 729: 9
Bài 7: a. Một số khi nhân với 6 rồi cộng với 157 thì được 769. Tìm số đó.
b. Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315.
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 3
Câu 1. Số chín nghìn tám trăm mười hai viết là:
A. 92 B. 902 C. 9812 D.912
Câu 2. Số liền trước số 7895 là:
A. 6895 B. 8895 C. 7894 D. 7896
Câu 3. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
A. 30cm B. 30cm C. 24cm D. 48cm
Câu 4. Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần D. 5 lần
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
a. 2017+ 2195 b. 4309 815 c. 1305 x 7 d. 1537: 4
Câu 6: Tính giá trị các biểu thức sau:
(1060 + 151) x 8…………………………
1302 x ( 37 - 29) ………………………………
120 : ( 36 : 6) ……………………
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2 dam 4m = .......m; 7 hm 50 m =.......m ; 17 hm 5 dam = ........dam
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 4
Câu 1. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 102 B. 101 C. 123 D. 100
Câu 2. Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là::
A. 210 B. 220 C. 120 D. 420
Câu 3: Tìm X
X - (232+142) = 3241 X + 124 = 351 X x 9 = 981 X : 7 = 143
................……………………………………………………………………………………
………................……………………………………………………………………………
………………
................……………………………………………………………………………………
Câu 4: Buổi sáng cửa hàng gạo của bán được 1275 kg gạo, buổi chiều số gạo bán được giảm
3 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu gạo?
Bài giải
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
Câu 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 128cm. Chiều rộng miếng bìa là 24 cm.
Tính chiều dài miếng bìa đó.
Bài giải
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
Câu 6: Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315.
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 5
Câu 1. Đổi 3km 12m =………………….m. Số điền vào chỗ chấm là
A. 312 B. 3012 C. 36 D. 3120
Câu 2. 4 giờ 9 phút = ………….phút
A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút
Câu 3: Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống:
a) 1230 ..........928 + 268 3425..........3012 + 413
b) 32 m + 425 cm..... 40 m; 1 km..... 287m + 678m ;
Câu 4: Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 8654; 9645; 8564; 8546: …………………………
b) 6097; 6079; 6154; 6275: ………………………..
c) 1098; 1287; 1209; 1412: ……………………..
Câu 5: Toàn hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai số bi bằng nửa túi
thứ nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi?
Bài giải
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
Câu 6: Tìm số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần rồi đem trừ đi 500 thì được 74.
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
................……………………………………………………………………………………
………
| 1/6

Preview text:


Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 27/4 - 01/5)
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 1
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a. (768 – 3 × 142) : 6 = b. 8706 – 475 + 254 × 3 =
c. 760 × 9 : 2 – 254 × 3 = d. 7890 – 840 – 4320 : 9 = Bài 2: Tìm x a. 954 + x = 1548 b. x : 8 = 452 (dư 7)
c. x = 452 x 8 + 7 d. (x + 4918) : 2 = 2482 × 2
Bài 3: Đội Một sửa được 1245 mét đường, đội Một sửa được ít hơn đội Hai 153m đường
nhưng nhiều hơn đội Ba 835 m đường. Hỏi cả ba đội sửa được tất cả bao nhiêu mét đường?
Bài 4: Trong kho có 8974 ki-lô-gam thóc. Người ta xuất kho thóc 2 lần, mỗi lần 2415 ki-lô-
gam. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài 5:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 1384 ki-lô-gam xi măng, ngày thứ hai bán gấp hai lần ngày
đầu, ngày thứ ba bán được bằng một nửa số xi măng của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
20kg =……….. gam 36 tấn =……. tạ
1000g =….. kg 2000kg =….. tạ
Bài 7. Mỗi tuần có 7 ngày, hỏi:
7 tuần có bao nhiêu ngày?
140 ngày bằng bao nhiêu tuần?
200 ngày bằng bao nhiêu tuần?
Bài 8: Trường Hòa Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số và ít hơn trường Sơn La
126 học sinh. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 2 Bài 1 : Tính nhẩm:
6 x 6 = 35 : 7 = 7 x 5 = 6 x 7 =
7 x 7 = 48 : 6 = 35 : 5 = 42 : 6 =
5 x 9 = 49 : 7 = 35 : 7 = 42 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
5573 + 2687 4478 - 996 687 x 9 6490 : 9
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6m 5dm = …….dm 1m 65cm = ………cm
3m 3dm =……..dm 5m 12 cm= ……….cm
2m 9dm= ……..dm 2m 2cm = …………cm
Bài 4: Tìm số bị chia trong phép chia cho 8, biết thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất có thể có được.
Bài 5: Một cửa hàng có 8 hộp bút chì như nhau đựng tổng cộng 448 cây bút chì. Hỏi 4 hộp
bút chì như thế có bao nhiêu cây bút chì? Bài 6: Tìm x: a. x x 8 = 240 x 3 b. x : 7 = 300 – 198 c. x – 271 = 729: 9
Bài 7: a. Một số khi nhân với 6 rồi cộng với 157 thì được 769. Tìm số đó.
b. Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315.
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 3
Câu 1. Số chín nghìn tám trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 9812 D.912
Câu 2. Số liền trước số 7895 là:
A. 6895 B. 8895 C. 7894 D. 7896
Câu 3. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
A. 30cm B. 30cm C. 24cm D. 48cm
Câu 4. Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần D. 5 lần
Câu 5: Đặt tính rồi tính: a. 2017+ 2195 b. 4309 – 815 c. 1305 x 7 d. 1537: 4
Câu 6: Tính giá trị các biểu thức sau:
(1060 + 151) x 8…………………………
1302 x ( 37 - 29) ………………………………
120 : ( 36 : 6) ……………………
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2 dam 4m = .......m; 7 hm 50 m =.......m ; 17 hm 5 dam = ........dam
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 4
Câu 1. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 D. 100
Câu 2. Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:: A. 210 B. 220 C. 120 D. 420 Câu 3: Tìm X
X - (232+142) = 3241 X + 124 = 351 X x 9 = 981 X : 7 = 143
................………………………………………………………………………………………
………................……………………………………………………………………………… ………………
................……………………………………………………………………………………… …
Câu 4: Buổi sáng cửa hàng gạo của bán được 1275 kg gạo, buổi chiều số gạo bán được giảm
3 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu gạo? Bài giải
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
Câu 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 128cm. Chiều rộng miếng bìa là 24 cm.
Tính chiều dài miếng bìa đó. Bài giải
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
Câu 6: Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315.
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 5
Câu 1. Đổi 3km 12m =………………….m. Số điền vào chỗ chấm là A. 312 B. 3012 C. 36 D. 3120
Câu 2. 4 giờ 9 phút = ………….phút
A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút
Câu 3: Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống:
a) 1230 ..........928 + 268 3425..........3012 + 413
b) 32 m + 425 cm..... 40 m; 1 km..... 287m + 678m ;
Câu 4: Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 8654; 9645; 8564; 8546: …………………………
b) 6097; 6079; 6154; 6275: ………………………..
c) 1098; 1287; 1209; 1412: ………………………..
Câu 5: Toàn có hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai có số bi bằng nửa túi
thứ nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi? Bài giải
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
Câu 6: Tìm số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần rồi đem trừ đi 500 thì được 74.
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………
................……………………………………………………………………………………… ………