Bộ đề ôn thi HK 2 Ngữ văn 8 năm 2022-2023 (có đáp án)

Bộ đề ôn thi HK 2 Ngữ văn 8 năm 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 19 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

ĐỀ THI HC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ng Văn 8
Thi gian làm bài : 90 phút
PHN I: ĐC HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi bên dưới:
CÂU CHUYN CON SÂU QUA SÔNG
Trong gi sinh hc, thầy giáo đặt câu hi vi c lớp: “Các em có biết loài
sâu qua sông bng cách nào không?. Mt cu hc sinh lanh li ngay lp tức giơ
tay và t tin đưa ra câu trả li:
- “Thưa thầy, con sâu đi qua cầu để sang sông ”.
Thy giáo nghe câu tr li cùng ging nói hn nhiên của trò thì cười và nói:
“Không có cầu bắc qua sông”.
“Con sâu nằm trên chiếc lá để qua sông ạ”, cậu hc trò li đáp.
Thầy giáo đáp: “Chiếc lá b c cuốn trôi đi rồi”.
“Thế thì con sâu b mt con chim nut vào trong bụng bay qua sông”.
“Như vậy thì con sâu đã chết ri, và việc qua sông cũng không còn ý nghĩa gì
nữa”.
Đến lúc này, trong lp không ai còn câu tr li nào na. Nhng cô bé, cu bé ngi
im lng ch đợi câu tr li t thy giáo.
“Các em biết không, con sâu nếu mun qua sông thì chmột cách, đó là biến
thành bươm bướm. Nhưng từ sâu thành bướm là mt quá trình vô cùng gian nan,
là giai đoạn khó khăn nhất trong cuộc đời ca nó. Nó trong cái kén tù túng, cht
chội, ban ngày cũng như ban đêm, không ăn không uống. Ni kh này phi tri
qua trong mt thi gian rất dài”.
Thiết nghĩ, vạn vt trên trời đất phàm là con người hay hoa lá, c cây mun sng
trên đời thì t hẳn đều phi tri qua nhng ngày tháng vt v vươn lên để sinh
trưởng và phát triển. Chúng ta cũng như những chú sâu vy, nếu mun qua sông
cần đủ thi gian hi t đủ ngh lực vượt qua khó khăn mà không bao gi b
cuc thì mt ngày mới hóa thành bướm…
Để sang được sông, khi nằm trong cái kén, chú sâu đã không ngừng th thách,
biến đổi chính mình để sau đó tự mình thoát được cái kén, hóa thành bướm và khi
đó không chỉ bay được qua sông mà nó còn được tha sức bay lưn khp mọi nơi,
ti bt c đâu mà nó muốn.
(Theo Blog Nguyn Ngc Bích Trâm)
1. Em hãy cho biết phương thức biu đạt và ni dung của văn bản trên. (1 điểm)
2. Tìm câu nghi vn có trong văn bản trên, cho biết du hiu nhn biết và chc
năng của câu nghi vấn đó. (1 điểm)
3. T li đúc kết ca tác gi Nguyn Ngc Bích Trâm cuối văn bản: Để sang
đưc sông, khi nằm trong cái kén, chú sâu đã không ngừng th thách,
biến đổi chính mình để sau đó tự mình thoát được cái kén, hóa thành
ớm và khi đó không chỉ bay được qua sông mà nó còn được tha sc
bay lượn khp mọi nơi, tới bt c đâu mà nó muốn khiến cho bn thân em
rút ra nhng bài hc gì? Hãy trình bày những suy nghĩ của em bng mt đon
văn (t 3 đến 5 câu). (2 điểm)
PHN II. TO LẬP VĂN BN (6 điểm)
Mọi người sinh ra đều bình đẳng, s khác biệt có chăng là do học vn. Hc tp có
vai trò vô cùng quan trng, nó quyết định s khác nhau giữa người và người trong
cuc sng. Có l cũng chính vì thế mà tác gi Ka-li-nin cho rng: “Hc tp là
cun v không có trang cuối”.
Hãy viết một bài văn nghị lun nêu lên suy nghĩ của em v câu nói trên.
-------HT-------
ĐÁP ÁN - NG DN CHM
I. ng dn chung
- Giáo viên cn nm vng các yêu cu của hướng dn chấm điểm để đánh giá tng
hợp năng lực, mức đ nhn thc ca hc sinh thông qua bài làm.
- Cn linh hot trong vic vn dụng đáp án thang điểm, tránh đếm ý mt cách
máy móc.
- Cần được công nhn, ghi nhận mà đặc bit là khuyến khích s sáng to, giàu cht
văn của hc sinh.
- Trong quá trình chm, nếu gặp khó khăn, lúng ng thì giám kho cn hi ý, trao
đổi vi đồng nghip để đi đến thng nht ri mới cho điểm sao cho hp lí nht.
II. Hướng dn c th:
PHN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
Câu hi
ĐÁP ÁN
ĐIM
1
Phương thc biểu đạt: t s kết hp vi ngh
lun
0.5
Ni dung: nói v vic khi chúng ta gp khó
khăn thử thách, nghch cnh trong cuc sng
nhưng vi s kham nhn, lòng dũng cảm, s
kiên trì bn chí, biết cách thích nghi vi hoàn
cnh ri dn dn s t tìm ra con đường dn
đến thành công.
0.5
2
Câu nghi vn: “Các em biết loài sâu qua
0.5
sông bng cách nào không?”
- Du hiu nhn biết: t đ hi
“có/không” cuối câu kết thúc bng du
chm hi.
- Công dụng: dùng để hi.
0.25
0.25
3
Hình thức trình bày là đoạn văn:
0.5
Học sinh rút ra được cho bn thân ít nht 2
bài hc hp lí t các gi ý:
- Phi biết lạc quan, tin tưởng bn thân
mình.
- N lực vươn lên không ngng, kiên trì
đến cùng.
- Hc cách thich nghi vi hoàn cnh.
- Dũng cảm thay đổi để tốt hơn.
=> Gieo nhân nào s gt qu đó.
1.5
PHN 2. TO LẬP VĂN BẢN (6 điểm)
1.Yêu cu v kĩ năng:
- Biết cách làm mt bài văn nghị lun v một tư tưởng đạo lí.
- Kết cu bài viết cht ch, b cc 3 phn rõ ràng: m bài, thân bài, kết bài
- Diễn đạt lưu loát, biết vn dng các thao tác lp lun gii thích, chng minh trong
bài văn.
- Trình bày sch s, ch viết ràng, không sai chính t, li dùng t, li ng pháp,
li diễn đạt.
2.Yêu cu v kiến thc
A. M bài
- Gii thiệu câu nói: “Học tp là cun v không có trang cuối”.
- Nêu ý nghĩa khái quát.
B. Thân bài
1. Gii thích
- Hc tp: Hc và luyn tập để có hiu biết và kĩ năng.
- Cun v: Ghi chép nhng hiu biết trong quá trình hc tp.
- Ý c câu: Hc tp là công vic suốt đi, không ngng ngh.
2. Phân tích chng minh
- Con người chúng ta t ch không biết , nh quá trình hc tập, tích lũy kinh
nghim mà có kiến thc kĩ năng. Công việc y tiếp diễn bao đời nay.
- Bin hc thì cùng, không ai có th khẳng định mình đã nm chc mi th,
vy phi liên tc hc tp: nin: “Học, hc na, học mãi”. Đắc uyn: “Bác học
không có nghĩa là ngừng hc”.
- Thời đại ngày nay, con người có th hc tp bng nhiu hình thc.
- Dn chng: Ngô Bo Châu, Nguyn Trọng Nghĩa,…
- Phê phán: những người t bng lòng vi s hiu biết ca mình, t mãn, t ph
hoc ngi khó, biếng nhác, lười hc tp,…
3. Đánh giá – m rng
- Hc tp cun v không trang cui: Đó phương châm sng ca những người
cu tiến, khát khao vươn tới chiếm nh tri thức nhân loi biết làm cho cuc
sng ca mình có giá tr thc s.
- Hc tp suốt đời là vic phi làm và cần làm nhưng cũng cần có phương pháp học
tập để kết qu tht tt. Vic hc còn phi gn vi những động cơ, mục đích hc
tập đúng đắn thì vic hc mi mang li những ý nghĩa, giá trị đích thực cho cuc
sng bn thân và những người quanh ta.
4. Bài hc
- Nhn thc:
+ Coi hc tp là nim vui và hnh phúc của đời mình.
+ Mun hc tp suốt đời kết qu cn ý thc rèn luyn kh năng tự
học (chìa khóa để hc tp suốt đời)
+ Học đ m mang kiến thc, nâng cao tầm nhìn để trình độ, kh năng
phc v cho đất nước, cho nhân dân, đáp ng yêu cu ca thời đại (điều cn
thiết người lao động mi)
- Hành động:
+ Cn nm vng kiến thức bản trong hc tp trường, lớp để sở hc
nâng cao.
+ Hc tp vi ý thc t giác, ch động, học đi đôi với hành
+ kế hoch hc tp và ý thc thc hin kế hoạch đó, ng dng những điều
đại hc vào cuc sng.
+ Tn dng mọi điều kiện để ch động hc tp mt cách có hiu qu nht (hc
trường lp, thy cô, bn bè, sách vở, báo chí, Internet…)
C. Kết bài
- Khái quát vấn đề ngh lun.
- Nêu bài hc rút ra.
THANG ĐIỂM
Bài làm tt
- Đáp ứng tt các yêu cu c v kiến thc lẫn kĩ năng.
- Li k lôi cun, hp dn có sáng to.
- Kết hp tt các thao tác lp lun, có dn chng c thể, xác đáng.
- Diễn đạt trôi chy, mch lc.
- Ch viết rõ ràng, sch s.
- Không sai phm v chính t, ng pháp,..
ĐIM:
5.5 - 6.0
Bài làm khá tt
- Đáp ứng được các yêu cu v c kiến thc và kĩ năng.
- Ni dung trình bày thuyết phc. Kết hp tt các thao tác lp lun, dn
chng c thể, xác đáng.
- Diễn đạt trôi chy, dùng t chính xác.
- Không sai phm v chính t và ng pháp.
4.75 -
5.25
Bài làm trung bình
-Có đủ 3 phn: M bài, thân bài, kết bài.
- Đáp ứng được cơ bản v kiến thc, có dn chng c th.
- Diễn đạt đôi chỗ còn vng.
- Không mc quá 4 li: chính t, li dùng t và ng pháp.
3.0 - 3.5
Làm bài yếu:
- B cc không rõ ràng.
- Bài làm sơ sài, diễn đạt lng cng.
- Mc li chính t, dùng t, ng pháp.
2.25 -
2.75
Bài làm kém
- Viết một đoạn, lan man.
- Lạc đề, b giy trng.
1.0
0
MA TRẬN ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận dụng cao
Cộng
Xác định
phương thức
biểu đạt
nêu nội dung.
Tìm câu nghi
vn có trong
văn bản trên,
cho biết du
hiu nhn biết
và chức năng
ca câu nghi
vấn đó.
T li
đúc kết
ca tác
gi
Nguyn
Ngc
Bích
Trâm
cuối văn
bn: Để
sang
đưc
sông, khi
nm
trong cái
kén, chú
sâu đã
không
ngng
th
thách,
biến đổi
chính
mình để
sau đó tự
mình
thoát
đưc cái
kén, hóa
thành
m và
khi đó
không
ch bay
đưc
qua sông
mà nó
còn được
tha sc
bay lượn
khp
mọi nơi,
ti bt
c đâu
mà nó
mun
khiến
cho bn
thân em
rút ra
nhng
bài hc
gì? Hãy
trình bày
nhng
suy nghĩ
ca em
bng mt
đoạn văn
(t 3 đến
5 câu).
1
1
10%
1
1
10%
1
2
20%
3
4
40%
Mọi người
sinh ra đều
bình đẳng, s
khác bit có
chăng là do
hc vn. Hc
tp có vai trò
vô cùng quan
trng, nó
quyết định s
khác nhau
giữa người
ngưi trong
cuc sng. Có
l cũng chính
vì thế mà tác
gi Ka-li-nin
cho rng:
“Hc tp là
cun v
không có
trang cuối”.
Hãy viết mt
bài văn nghị
lun nêu lên
suy nghĩ của
em v câu nói
trên.
1
6
60%
1
6
60%
1
1
10%
1
1
10%
1
2
20%
1
6
60%
4
10
100%
-------HT-------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. Tr¾c nghiÖm (2,0 ®iÓm)
Tr¶ lêi c¸c c©u hái sau b»ng c¸ch ghi l¹i ch÷ c¸i ®øng tr-íc ®¸p ¸n em cho
®óng.
Câu 1: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
A. Bố đi làm chưa ạ? B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
C. Bao giờ bạn được nghỉ tết? D. Ai bị đIểm kém trong buổi hoc này?
Câu 2: Hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
"Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá
Câu 3: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?
"Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?" ("Lão Hạc" - Nam Cao)
A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm
xúc.
Câu 4: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác là:
A. Để khẳng định, phủ định C. Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
B. Để cầu khiến D. Cả A, B, C.
Câu 5: "Anh đã nghĩ thương em nthế thì hay là anh đào giúp cho em một cái
ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy
sang".
Câu trên là:
A. Câu cầu khiến B. Không phải câu cầu khiến
Câu 6: Đoạn thơ sau có mấy từ cầu khiến?
"Hãy quên đi mọi lo âu mẹ nhé!
Đừng buồn phiền quá đỗi về con
Mẹ chớ đi đi, lại lại trên đường
Khoác tấm áo choàng xưa nát"
("Thư gửi mẹ" - Ê--nin)
A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ
Câu 7: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...
B. Ôi, than ôi, thay, xiết bao, chao ơi... D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...
Câu 8: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán?
A. Thương thay cũng một kiếp người! C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ? D.Một người đã khóc chót lừa một
con chó
II. Đọc - hiểu văn bản:
Em hãy đọc đoạn văn sau:
““Ngọc không mài, không thành đvật; người không học, không biết đạo”.
Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ
khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình
thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm
thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy…”
(Ngữ văn lớp 8, tập II, NXB Giáo dục Việt
Nam)
Và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? Ai là tác giả ?
Câu 2: Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là gì ?
Câu 3: Em hiểu thế nào v“lối học hình thức”, “lối học cầu danh lợi” được tác giả
nhắc đến trong đoạn văn ? Lối học lệch lạc, sai trái đó đã gây ra những tác hại to lớn
như thế nào ?
Câu 4: Từ nội dung của đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nêu lên
mục đích của việc học tập đối với bản thân em ?
III: Tập làm văn (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 1trang giy thi nêu những cảm nhận sâu sắc của em khi
đọc bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh:
“Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
Câu 2. (4,0 điểm)
Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập,
Bác Hồ thiết tha căn dặn: «Non sông Việt Nam trnên tươi đẹp hay không, dân
tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay không chính là nhờ một phần lớn vào công học tập của các em.»
Lời dạy của Bác giúp em hiểu như thế nào về trách nhiệm của tuổi trẻ đối
với tương lai của đất nước?
..............Hết...............
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8
I. Tiếng Việt: (2,0 điểm). Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 điểm:
C Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
D
D
A
B
B
A
II. Đọc hiểu văn bản: (2,0 điểm)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Bàn luận về phép học” Tác giả:
Nguyễn Thiếp
Câu 2: Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là học để làm người.
Câu 3:
- Học sinh giải thích:
+ Lối học hình thức: học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ cái danh
mà không có thực chất.
+ Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, được nhiều
lợi lộc.
- Tác hại: Chúa tầm thường, thần nịnh hót; nước mất, nhà tan
Câu 4.
Mỗi học sinh có thể có cách xác định mục đích học tập đối với bản thân khác nhau
+ Mục đích của việc học để tiếp thu, lĩnh hội tri thức, nâng cao hiểu biết, mở mang
trí tuệ...
+ Mục đích của việc học đbiết làm việc, biết giải quyết những tình huống trong
cuộc sống...
+ Mục đích của việc học là để hòa nhập với cộng đồng...
III. Tập làm văn (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
+ Giới thiệu tác giả Hồ Chí Minh, bài thơ “Ngắm trăng” (0,25 điểm)
+ Cảm nhận:
- Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: Trong tù, đang một nhân bị đày đọa cùng
cực khổ; điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. 0,25 điểm
- Tâm trạng xốn xang, bối rối của Bác trước cảnh đêm trăng đẹp. 0,25 điểm
- Cuộc ngắm trăng đặc biệt của Bác: Người chiến sĩ, thi đã thả tâm hồn vượt ra
ngoài cửa sắt nhà để tìm đến ngắm trăng sáng, giao hòa với vầng trăng tdo đang
tỏa mộng giữa trời. Còn vầng trăng cũng vượt qua song sắt nhà để tìm đến ngắm
nhà thơ. Cả người trăng đã chủ động tìm đến với nhau, giao hòa cùng nhau. 0 5
điểm
- Sức mạnh tinh thần của người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh. 0,25 điểm
+ Khái quát: 0,5 điểm
- Nội dung: Bài thơ vừa thể hiện tình cảm thiên nhiên đặc biệt sâu sắc, mạnh mẽ biểu
hiện nổi bật của tâm hồn nghệ sĩ Hồ Chí Minh vừa cho thấy sức mạnh tinh thần to lớn
của người chiến đại. Đó tinh thần thép, phong thái ung dung, tự tại của
người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật: Bài thơ tứ tuyệt giản dị, hàm súc, cách sử dụng u hỏi tu từ, biện pháp
điệp ngữ, nhân hóa...
Câu 2. (4,0 điểm)
*) Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
Làm đúng kiểu bài: Văn nghị luận (kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả)
Nội dung: Vai trò của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước.
Phạm vi: trong lịch sử; thực tế học tập của thế hệ trẻ Việt Nam.
*) Yêu cầu về nội dung: (3,5 điểm)
Đây một dạng đề mở, HS thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song cần
hướng tới một số nội dung chính sau:
1. Mở bài: 0,25 điểm
Dẫn dắt, nêu vai trò của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước.
2. Thân bài : (3,0 điểm)
* Giải thích thế nào là tuổi trẻ? (0,5 điểm)
+ Tuổi trẻ lứa tuổi thanh niên, thiếu niên. Là lứa tuổi được học hành, được trang bị
kiến thức rèn luyện đạo đức, sức khỏe, chuẩn bị cho việc vào đời làm chủ XH
tương lai.
+ Tuổi trẻ những người chủ tương lại của đất nước, chủ của thế giới, động lực
giúp cho hội phát triển. Một trong những việc làm quan trọng nhất của tuổi trẻ
chính là nhiệm vụ học tập.
* Vì sao thế hệ trẻ lại ảnh hưởng đến tương lai đất nước ? (1,0 điểm)
+ Thanh niên học sinh hôm nay sẽ thế hệ tiếp tục bảo vệ, xây dựng đất nước sau
này.
+ Vốn tri thức được học và nền tảng đạo đức được nhà trường giáo dục là quan trọng,
bản để tiếp tục học cao, học rộng, đem ra thực hành trong cuộc sống khi trưởng
thành.
+ Một thế htrẻ giỏi giang, đạo đức hôm nay hứa hẹn một lớp công dân tốt
trong tương lai gần. Do đó, việc học hôm nay là rất cần thiết.
+ Thế giới không ngừng phát triển, muốn “sánh vai các cường quốc” thì đất nước
phải phát triển về khoa học thuật, văn minh điều đó do con người quyết định
nguồn gốc sâu xa là từ việc học tập, tu dưỡng thời trẻ.
*Thực tế đã chứng minh, việc học tập của tuổi trẻ tác động lớn đến tương lai đất
nước. (1,0 điểm)
* Làm thế nào để phát huy được vai trò của tuổi trẻ ? (0,5 điểm)
+ Đảng và nhà nước cần có những chính sách ưu tiên hơn nữa cho việc đào tạo thế hệ
trẻ. – Nhà trường phải đẩy mạnh công tác giáo dục thế hệ trẻ về tài, đức.
+ Mỗi người trẻ cần ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với sự phát triển của
đất nước, phải chăm chỉ học hành, rèn luyện đạo đức…
3. Kết bài: 0,25 điểm
+ Khng định tm quan trng ca vic hc tp, rèn luyện của thế htrẻ đối với tương
lai của đất nước.
+ Liên hệ bản thân, rút ra bài học
..............Hết...............
ĐỀ KIM TRA CHẤT LƯỢNG HC KÌ II
Môn: NG VĂN 8
Thi gian làm bài: 90 phút
PHN I Tiếng Việt: (2,0 điểm):Hãy chn phương án trả lời đúng viết ch
cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Trong các câu nghi vấn sau, câu không có mục đích hỏi:
A. Bố đi làm chưa ạ? C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
B. Bao giờ bạn được nghỉ Tết? D. Ai bị điểm kém trong buổi hoc
này?
Câu 2. Thành ng ới đây sử dng phép tu t nói quá là:
A. Chuột sa chĩnh gạo.
C. Đầu voi đuôi chuột.
B. Khỏe như voi.
D. Lên thác xung ghnh.
Câu 3. Trong câu : “ Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trng tinh, trên bàn toàn bát
đĩa bằng s quý giá và có c mt con ngỗng quay.” tr t:
A. Đã
B. Trên
C. C
D. Bng
Câu 4. Câu văn: "Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay anh đào giúp cho em
một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang".( SGK Ngữ văn 6, tập 2, Tô Hoài) là:
A. Câu cầu khiến.
C. Câu nghi vấn.
B. Câu trần thuật.
D. Câu cảm thán.
Câu 5. ng có tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán là:
A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào.
C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...
B. ôi, than ôi, thay, chao ơi...
D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...
Câu 6. Trong các câu sau, câu không phải câu cảm thán là:
A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều
Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu?
( Tố Hữu)
B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu!
(Thế Lữ)
C. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy con.
( Ca dao)
D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
(Thế Lữ)
Câu 7. Trong các câu sau, câu cảm thán là:
A. Thương thay cũng một kiếp người!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
D. Một người đã khóc vì chót lừa một con chó.
Câu 8: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?:
"Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia."
( Hồ Chí Minh)
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C.Đối
D. Hoán dụ.
PHN II: Đc- hiu văn bn (3,0 đim)
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hỏi phía dưới:
“...Biết bao hng thú khác nhau ta tp hp đưc nh cách ngao du thú v y,
không k sc khe đưc tăng ng, tính khí tr nên vui v. Tôi thường thy nhng
k ngi trong các c xe tt chy rt êm nhưng màng, bun bã, cáu knh, hoc
đau kh; còn nhng người đi b li luôn luôn vui v, khoan khoái hài lòng vi
tt c. Ta hân hoan biết bao khi v đến gn nhà! Mt ba cơm đạm bc sao
v ngon lành thế!Ta thích thú biết bao khi li ngi vào bàn ăn!Ta ng ngon gic
biết bao trong mt cái giường ti tàn! Khi ta ta ch mun đến mt nơi nào , ta
th phóng bng xe nga trm; nhưng khi ta mun ngao du, thì cn phi đi b.”
( Trích “ Đi b ngao du” - Ru- xô, SGK Ng Văn 8, tập 2, trang 100)
Câu 1. Phương thc biu đạt chính trong đon văn trên phương thc nào?(0,5
đim)
Câu 2. Theo tác gi ngưi đi b khác vi nhng k ngi trong các c xe tt như
thế nào?(0,5 đim)
Câu 3. Hãy viết mt đon văn trình bày suy nghĩ ca em v tác dng, ý nghĩa ca
vic đi b đối vi mi người?(1,5 đim)
Phn III. Tập làm văn (5,0 điểm)
T bài “Bàn lun v phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyn Thiếp, em hãy nêu
suy nghĩ về mi quan h giữa “học” và “hành”.
Hết
NG DN CHM KIM TRA CHẤT LƯỢNG
HC K II
Môn: NG VĂN 8
Thi gian làm bài: 90 phút
PHN I Tiếng Việt: (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng : 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
A
C
B
A
C
PHN II: Đc, hiu văn bn (3,0 đim)
Câu 1. Phương thc biu đt chính trong đon văn trên phương thc ngh lun (
0,5 đim)
Câu 2. Theo tác gi người đi b khác vi nhng k ngi trong các c xe tt ch:
- Ngưi đi b sc khe đưc ng ng, tính khí tr nên vui v; khoan khoái
hài lòng vi tt c.( 0,25 đim)
- Nhng k ngi trong các c xe tt chy rt êm nhưng màng, bun bã, cáu
knh, hoc đau kh.( 0,25 đim)
Câu 3.
* Hình thc: Đon văn ( 0,5 đim)
* Ni dung:
- Đi b giúp cho con ngưi m mang s hiu biết, trau di tri thc… ( 0,5 đim)
- Đi b giúp cho con ngưi yêu thiên nhiên, u cuc sng, ý thc bo v thiên
nhiên…( 0,5 đim)
-Đi b giúp cho con người rèn luyn sc khe, tinh thn thoi mái….( 0,25 đim)
- Phi rèn thói quen đi b thường xuyên…( 0,25 đim)
Phn III. Tập làm văn: (5,0 đim)
1. Đảm bo cấu trúc: Trình bày đầy đủ các phn M i, Thân bài, Kết bài. Biết
dn dt hợp lí u được vấn đề. Phn thân bài biết t chc thành nhiu
đoạn văn liên kết cht ch vi nhau cùng làm sáng t vấn đề.Phn kết bài khái
quát được vấn đề th hiện được cảm xúc , suy nghĩ, nhận thc ca
nhân.( 0,5 điểm)
2. Xác đnh vấn đề ngh lun: mi quan h giữa học” hành”quan h
cht chẽ. La Sơn Phu T Nguyn Thiếp đã góp một ý kiến xác đáng v vấn đề
này trong bài “ Bàn luận v phép học” của mình.(0,25 điểm)
3. Hc sinh có th làm bài qua các luận điểm sau:
*Luận điểm1: Gii thiu ngn gn các luận điểm được nêu trong bài “ Bàn luận
v phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyn Thiếp.( 0,5 điểm).
*Luận điểm 2:Giải thích “ học” và “ hành”.( 1.0 điểm)
- Học: đây là một quá trình tiếp nhận, lĩnh hội tri thc, kinh nghim t sách v
và thc tiễn vào bên trong đầu óc của con người. Hc còn có th hiu là nm bt
lí thuyết, biến lí thuyết thành kĩ năng, năng lc ca mình.
- Hành: là quá trình vn dng tri thc, kinh nghiệm đã hc vào trong cuc sng
thc tin ca cuc sng. vic này nhm hoàn thành mt công vic c th và to
ra ca ci vt cht nuôi sng bản thân và đóng góp vào sự phát trin ca xã hi.
Hành còn có th hiu là quá trình biến lí thuyết thành hành động c th.
* Luận Điểm 3: Mi quan h giữa “học” và “hành”(1.75 điểm)
- hc và hành có mi quan h rt cht ch, lý thuyết soi sáng thc tin, thc tin
làm sáng tthuyêt. Lý thuyết không có thc tin là lý thuyeets suông, thc tin
mà không có lý thuyết là thc tin mù quáng. -> Ly dn chng minh ha.
- Vic kết hp gia học và hành có ý nghĩa vô cùng to lớn: to ra hiu qu trong
lao động và hc tp, to nhiều nhân tài cho đất nước….
* Luận điểm 4. Phê phán nhng li hc lch lc: hc mà không có hành, hành
mà không có học.( 0,25 điểm)
* Luận điểm 5. Suy nghĩ cần học và hành như thế nào?( 0.75 điểm)
- Hc phải được ph biến rng khp
- Hc phi bắt đầu t những cái cơ bản đến phc tp, t d đến khó
- Hc phi kết hp vi thc hành thì mi có th hiu quthành công
Thang điểm c th:
-T 4.0- 5.0 điểm : đảm bảo đủ các yêu cu trên. Bài viết lp lun cht ch,
thuyết phc,
-T 3.0- 3,75 điểm:đảm bảo đủ các yêu cu trên, tuy nhiên mt vài luận điểm chưa
lp lun cht ch.
-T 2.0 2,75:đủ các luận điểm nhưng viết sài chưa làm nổi bt vấn đề nghi
lun.
-T 0,5- 1,75: thiếu mt s các luận điểm.
-0 điểm: lạc đề.
| 1/19

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài : 90 phút
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở bên dưới:
CÂU CHUYỆN CON SÂU QUA SÔNG
Trong giờ sinh học, thầy giáo đặt câu hỏi với cả lớp: “Các em có biết loài
sâu qua sông bằng cách nào không?”. Một cậu học sinh lanh lợi ngay lập tức giơ
tay và tự tin đưa ra câu trả lời:
- “Thưa thầy, con sâu đi qua cầu để sang sông ạ”.
Thầy giáo nghe câu trả lời cùng giọng nói hồn nhiên của trò thì cười và nói:
“Không có cầu bắc qua sông”.
– “Con sâu nằm trên chiếc lá để qua sông ạ”, cậu học trò lại đáp.
Thầy giáo đáp: “Chiếc lá bị nước cuốn trôi đi rồi”.
– “Thế thì con sâu bị một con chim nuốt vào trong bụng bay qua sông”.
– “Như vậy thì con sâu đã chết rồi, và việc qua sông cũng không còn ý nghĩa gì nữa”.
Đến lúc này, trong lớp không ai còn câu trả lời nào nữa. Những cô bé, cậu bé ngồi
im lặng chờ đợi câu trả lời từ thầy giáo.
– “Các em biết không, con sâu nếu muốn qua sông thì chỉ có một cách, đó là biến
thành bươm bướm. Nhưng từ sâu thành bướm là một quá trình vô cùng gian nan,
là giai đoạn khó khăn nhất trong cuộc đời của nó. Nó ở trong cái kén tù túng, chật
chội, ban ngày cũng như ban đêm, không ăn không uống. Nỗi khổ này phải trải
qua trong một thời gian rất dài”.
Thiết nghĩ, vạn vật trên trời đất phàm là con người hay hoa lá, cỏ cây muốn sống
trên đời thì ắt hẳn đều phải trải qua những ngày tháng vất vả vươn lên để sinh
trưởng và phát triển. Chúng ta cũng như những chú sâu vậy, nếu muốn qua sông
cần đủ thời gian hội tụ và đủ nghị lực vượt qua khó khăn mà không bao giờ bỏ
cuộc thì một ngày mới hóa thành bướm…
Để sang được sông, khi nằm trong cái kén, chú sâu đã không ngừng thử thách,
biến đổi chính mình để sau đó tự mình thoát được cái kén, hóa thành bướm và khi
đó không chỉ bay được qua sông mà nó còn được thỏa sức bay lượn khắp mọi nơi,
tới bất cứ đâu mà nó muốn.
(Theo Blog Nguyễn Ngọc Bích Trâm)
1. Em hãy cho biết phương thức biểu đạt và nội dung của văn bản trên. (1 điểm)
2. Tìm câu nghi vấn có trong văn bản trên, cho biết dấu hiệu nhận biết và chức
năng của câu nghi vấn đó. (1 điểm)
3. Từ lời đúc kết của tác giả Nguyễn Ngọc Bích Trâm ở cuối văn bản: Để sang
được sông, khi nằm trong cái kén, chú sâu đã không ngừng thử thách,
biến đổi chính mình để sau đó tự mình thoát được cái kén, hóa thành
bướm và khi đó không chỉ bay được qua sông mà nó còn được thỏa sức
bay lượn khắp mọi nơi, tới bất cứ đâu mà nó muốn khiến cho bản thân em
rút ra những bài học gì? Hãy trình bày những suy nghĩ của em bằng một đoạn
văn (từ 3 đến 5 câu). (2 điểm)
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6 điểm)
Mọi người sinh ra đều bình đẳng, sự khác biệt có chăng là do học vấn. Học tập có
vai trò vô cùng quan trọng, nó quyết định sự khác nhau giữa người và người trong
cuộc sống. Có lẽ cũng chính vì thế mà tác giả Ka-li-nin cho rằng: “Học tập là
cuốn vở không có trang cuối”.

Hãy viết một bài văn nghị luận nêu lên suy nghĩ của em về câu nói trên. -------HẾT-------
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững các yêu cầu của hướng dẫn chấm điểm để đánh giá tổng
hợp năng lực, mức độ nhận thức của học sinh thông qua bài làm.
- Cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm, tránh đếm ý một cách máy móc.
- Cần được công nhận, ghi nhận mà đặc biệt là khuyến khích sự sáng tạo, giàu chất văn của học sinh.
- Trong quá trình chấm, nếu gặp khó khăn, lúng túng thì giám khảo cần hội ý, trao
đổi với đồng nghiệp để đi đến thống nhất rồi mới cho điểm sao cho hợp lí nhất.
II. Hướng dẫn cụ thể:
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (4 điểm) Câu hỏi ĐÁP ÁN ĐIỂM 1
Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với nghị 0.5 luận
Nội dung: nói về việc khi chúng ta gặp khó 0.5
khăn thử thách, nghịch cảnh trong cuộc sống
nhưng với sự kham nhẫn, lòng dũng cảm, sự
kiên trì bền chí, biết cách thích nghi với hoàn
cảnh rồi dần dần sẽ tự tìm ra con đường dẫn đến thành công. 2
Câu nghi vấn: “Các em có biết loài sâu qua 0.5
sông bằng cách nào không?”
- Dấu hiệu nhận biết: có từ để hỏi là 0.25
“có/không” và cuối câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Công dụng: dùng để hỏi. 0.25 3
Hình thức trình bày là đoạn văn: 0.5
Học sinh rút ra được cho bản thân ít nhất 2 1.5
bài học hợp lí từ các gợi ý:
- Phải biết lạc quan, tin tưởng ở bản thân mình.
- Nỗ lực vươn lên không ngừng, kiên trì đến cùng.
- Học cách thich nghi với hoàn cảnh.
- Dũng cảm thay đổi để tốt hơn.
=> Gieo nhân nào sẽ gặt quả đó.
PHẦN 2. TẠO LẬP VĂN BẢN (6 điểm)
1.Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
- Kết cấu bài viết chặt chẽ, bố cục 3 phần rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài
- Diễn đạt lưu loát, biết vận dụng các thao tác lập luận giải thích, chứng minh trong bài văn.
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp, lỗi diễn đạt.
2.Yêu cầu về kiến thức A. Mở bài
- Giới thiệu câu nói: “Học tập là cuốn vở không có trang cuối”.
- Nêu ý nghĩa khái quát. B. Thân bài 1. Giải thích
- Học tập: Học và luyện tập để có hiểu biết và kĩ năng.
- Cuốn vở: Ghi chép những hiểu biết trong quá trình học tập.
- Ý cả câu: Học tập là công việc suốt đời, không ngừng nghỉ.
2. Phân tích – chứng minh
- Con người chúng ta từ chỗ không biết gì, nhờ quá trình học tập, tích lũy kinh
nghiệm mà có kiến thức – kĩ năng. Công việc ấy tiếp diễn bao đời nay.
- Biển học thì vô cùng, không ai có thể khẳng định mình đã nắm chắc mọi thứ, vì
vậy phải liên tục học tập: Lê – nin: “Học, học nữa, học mãi”. Đắc – uyn: “Bác học
không có nghĩa là ngừng học”.
- Thời đại ngày nay, con người có thể học tập bằng nhiều hình thức.
- Dẫn chứng: Ngô Bảo Châu, Nguyễn Trọng Nghĩa,…
- Phê phán: những người tự bằng lòng với sự hiểu biết của mình, tự mãn, tự phụ
hoặc ngại khó, biếng nhác, lười học tập,…
3. Đánh giá – mở rộng
- Học tập là cuốn vở không trang cuối: Đó là phương châm sống của những người
cầu tiến, khát khao vươn tới chiếm lĩnh tri thức nhân loại và biết làm cho cuộc
sống của mình có giá trị thực sự.
- Học tập suốt đời là việc phải làm và cần làm nhưng cũng cần có phương pháp học
tập để có kết quả thật tốt. Việc học còn phải gắn với những động cơ, mục đích học
tập đúng đắn thì việc học mới mang lại những ý nghĩa, giá trị đích thực cho cuộc
sống bản thân và những người quanh ta. 4. Bài học - Nhận thức:
+ Coi học tập là niềm vui và hạnh phúc của đời mình.
+ Muốn học tập suốt đời có kết quả cần có ý thức và rèn luyện khả năng tự
học (chìa khóa để học tập suốt đời)
+ Học để mở mang kiến thức, nâng cao tầm nhìn và để có trình độ, khả năng
phục vụ cho đất nước, cho nhân dân, đáp ứng yêu cầu của thời đại (điều cần
thiết ở người lao động mới) - Hành động:
+ Cần nắm vững kiến thức cơ bản trong học tập ở trường, lớp để có cơ sở học nâng cao.
+ Học tập với ý thức tự giác, chủ động, học đi đôi với hành
+ Có kế hoạch học tập và ý thức thực hiện kế hoạch đó, ứng dụng những điều
đại học vào cuộc sống.
+ Tận dụng mọi điều kiện để chủ động học tập một cách có hiệu quả nhất (học
ở trường lớp, thầy cô, bạn bè, sách vở, báo chí, Internet…) C. Kết bài
- Khái quát vấn đề nghị luận. - Nêu bài học rút ra. THANG ĐIỂM Bài làm tốt ĐIỂM:
- Đáp ứng tốt các yêu cầu cả về kiến thức lẫn kĩ năng.
- Lời kể lôi cuốn, hấp dẫn có sáng tạo.
- Kết hợp tốt các thao tác lập luận, có dẫn chứng cụ thể, xác đáng. 5.5 - 6.0
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Không sai phạm về chính tả, ngữ pháp,.. Bài làm khá tốt
- Đáp ứng được các yêu cầu về cả kiến thức và kĩ năng.
- Nội dung trình bày thuyết phục. Kết hợp tốt các thao tác lập luận, có dẫn 4.75 -
chứng cụ thể, xác đáng. 5.25
- Diễn đạt trôi chảy, dùng từ chính xác.
- Không sai phạm về chính tả và ngữ pháp. Bài làm trung bình
-Có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Đáp ứng được cơ bản về kiến thức, có dẫn chứng cụ thể.
- Diễn đạt đôi chỗ còn vụng. 3.0 - 3.5
- Không mắc quá 4 lỗi: chính tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp. Làm bài yếu:
- Bố cục không rõ ràng.
- Bài làm sơ sài, diễn đạt lủng củng. 2.25 - 2.75
- Mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Bài làm kém
- Viết một đoạn, lan man. 1.0
- Lạc đề, bỏ giấy trắng. 0 MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng cao Cộng NLĐG dụng thấp I. ĐỌC Xác định Tìm câu nghi Từ lời
HIỂU VĂN phương thức vấn có trong đúc kết BẢN biểu đạt và văn bản trên, của tác nêu nội dung. cho biết dấu giả hiệu nhận biết Nguyễn và chức năng Ngọc của câu nghi Bích vấn đó. Trâm ở cuối văn bản: Để sang được sông, khi nằm trong cái kén, chú sâu đã không ngừng thử thách, biến đổi chính mình để sau đó tự mình thoát được cái kén, hóa thành bướm và khi đó không chỉ bay được qua sông mà nó còn được thỏa sức bay lượn khắp mọi nơi,
tới bất cứ đâu mà nó muốn khiến cho bản thân em rút ra những bài học gì? Hãy trình bày những suy nghĩ của em bằng một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu). Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 2 4 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 40% II. TẠO Mọi người sinh ra đề LẬP VĂN u bình đẳng, sự BẢN khác biệt có chăng là do học vấn. Học tập có vai trò vô cùng quan trọng, nó quyết định sự khác nhau giữa người và người trong cuộc sống. Có lẽ cũng chính vì thế mà tác giả Ka-li-nin cho rằng: “Học tập là cuốn vở không có trang cuối”. Hãy viết một bài văn nghị luận nêu lên suy nghĩ của em về câu nói trên. Số câu 1 1 Số điểm 6 6 Tỉ lệ % 60% 60% Tổng số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 1 1 2 6 10 toàn bài 10% 10% 20% 60% 100% Tỉ lệ % điểm toàn bài -------HẾT-------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. Tr¾c nghiÖm (2,0 ®iÓm)
Tr¶ lêi c¸c c©u hái sau b»ng c¸ch ghi l¹i ch÷ c¸i ®øng tr-íc ®¸p ¸n mµ em cho lµ ®óng.
Câu 1: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi: A. Bố đi làm chưa ạ?
B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?
D. Ai bị đIểm kém trong buổi hoc này?
Câu 2: Hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
"Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ" A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá
Câu 3: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?
"Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?" ("Lão Hạc" - Nam Cao) A. Phủ định B. Đe doạ
C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu 4: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác là:
A. Để khẳng định, phủ định C. Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
B. Để cầu khiến D. Cả A, B, C.
Câu 5: "Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái
ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang". Câu trên là:
A. Câu cầu khiến B. Không phải câu cầu khiến
Câu 6: Đoạn thơ sau có mấy từ cầu khiến?
"Hãy quên đi mọi lo âu mẹ nhé!
Đừng buồn phiền quá đỗi về con
Mẹ chớ đi đi, lại lại trên đường
Khoác tấm áo choàng xưa cũ nát"
("Thư gửi mẹ" - Ê-xê-nin) A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ
Câu 7: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...
B. Ôi, than ôi, thay, xiết bao, chao ơi... D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...
Câu 8: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán?
A. Thương thay cũng một kiếp người! C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ? D.Một người đã khóc vì chót lừa một con chó
II. Đọc - hiểu văn bản:
Em hãy đọc đoạn văn sau:
““Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”.
Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ
khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình
thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm
thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy…”

(Ngữ văn lớp 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam)
Và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? Ai là tác giả ?
Câu 2: Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là gì ?
Câu 3: Em hiểu thế nào về “lối học hình thức”, “lối học cầu danh lợi” được tác giả
nhắc đến trong đoạn văn ? Lối học lệch lạc, sai trái đó đã gây ra những tác hại to lớn như thế nào ?
Câu 4: Từ nội dung của đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nêu lên
mục đích của việc học tập đối với bản thân em ?
III: Tập làm văn (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 1trang giấy thi nêu những cảm nhận sâu sắc của em khi
đọc bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh:
“Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.

Câu 2. (4,0 điểm)
Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập,
Bác Hồ thiết tha căn dặn: «Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân
tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay không chính là nhờ một phần lớn vào công học tập của các em.»

Lời dạy của Bác giúp em hiểu như thế nào về trách nhiệm của tuổi trẻ đối
với tương lai của đất nước?
..............Hết...............
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8
I. Tiếng Việt: (2,0 điểm). Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 điểm: C Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D D A B B A
II. Đọc hiểu văn bản: (2,0 điểm)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Bàn luận về phép học” Tác giả: Nguyễn Thiếp
Câu 2: Theo tác giả, mục đích chân chính của việc học là học để làm người. Câu 3: - Học sinh giải thích:
+ Lối học hình thức: học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất.
+ Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, được nhiều lợi lộc.
- Tác hại: Chúa tầm thường, thần nịnh hót; nước mất, nhà tan Câu 4.
Mỗi học sinh có thể có cách xác định mục đích học tập đối với bản thân khác nhau
+ Mục đích của việc học là để tiếp thu, lĩnh hội tri thức, nâng cao hiểu biết, mở mang trí tuệ...
+ Mục đích của việc học là để biết làm việc, biết giải quyết những tình huống trong cuộc sống...
+ Mục đích của việc học là để hòa nhập với cộng đồng...
III. Tập làm văn (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
+ Giới thiệu tác giả Hồ Chí Minh, bài thơ “Ngắm trăng” (0,25 điểm) + Cảm nhận:
- Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: Trong tù, đang là một tù nhân bị đày đọa vô cùng
cực khổ; điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. 0,25 điểm
- Tâm trạng xốn xang, bối rối của Bác trước cảnh đêm trăng đẹp. 0,25 điểm
- Cuộc ngắm trăng đặc biệt của Bác: Người chiến sĩ, thi sĩ đã thả tâm hồn vượt ra
ngoài cửa sắt nhà tù để tìm đến ngắm trăng sáng, giao hòa với vầng trăng tự do đang
tỏa mộng giữa trời. Còn vầng trăng cũng vượt qua song sắt nhà tù để tìm đến ngắm
nhà thơ. Cả người và trăng đã chủ động tìm đến với nhau, giao hòa cùng nhau. 0 5 điểm
- Sức mạnh tinh thần của người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh. 0,25 điểm + Khái quát: 0,5 điểm
- Nội dung: Bài thơ vừa thể hiện tình cảm thiên nhiên đặc biệt sâu sắc, mạnh mẽ biểu
hiện nổi bật của tâm hồn nghệ sĩ Hồ Chí Minh vừa cho thấy sức mạnh tinh thần to lớn
của người chiến sĩ vĩ đại. Đó là tinh thần thép, là phong thái ung dung, tự tại của
người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật: Bài thơ tứ tuyệt giản dị, hàm súc, cách sử dụng câu hỏi tu từ, biện pháp điệp ngữ, nhân hóa... Câu 2. (4,0 điểm)
*) Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
– Làm đúng kiểu bài: Văn nghị luận (kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả)
– Nội dung: Vai trò của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước.
– Phạm vi: trong lịch sử; thực tế học tập của thế hệ trẻ Việt Nam.
*) Yêu cầu về nội dung: (3,5 điểm)
– Đây là một dạng đề mở, HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song cần
hướng tới một số nội dung chính sau: 1. Mở bài: 0,25 điểm
– Dẫn dắt, nêu vai trò của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước. 2. Thân bài : (3,0 điểm)
* Giải thích thế nào là tuổi trẻ? (0,5 điểm)
+ Tuổi trẻ là lứa tuổi thanh niên, thiếu niên. Là lứa tuổi được học hành, được trang bị
kiến thức và rèn luyện đạo đức, sức khỏe, chuẩn bị cho việc vào đời và làm chủ XH tương lai.
+ Tuổi trẻ là những người chủ tương lại của đất nước, là chủ của thế giới, động lực
giúp cho xã hội phát triển. Một trong những việc làm quan trọng nhất của tuổi trẻ
chính là nhiệm vụ học tập.
* Vì sao thế hệ trẻ lại ảnh hưởng đến tương lai đất nước ? (1,0 điểm)
+ Thanh niên học sinh hôm nay sẽ là thế hệ tiếp tục bảo vệ, xây dựng đất nước sau này.
+ Vốn tri thức được học và nền tảng đạo đức được nhà trường giáo dục là quan trọng,
cơ bản để tiếp tục học cao, học rộng, đem ra thực hành trong cuộc sống khi trưởng thành.
+ Một thế hệ trẻ giỏi giang, có đạo đức hôm nay hứa hẹn có một lớp công dân tốt
trong tương lai gần. Do đó, việc học hôm nay là rất cần thiết.
+ Thế giới không ngừng phát triển, muốn “sánh vai các cường quốc” thì đất nước
phải phát triển về khoa học kĩ thuật, văn minh – điều đó do con người quyết định mà
nguồn gốc sâu xa là từ việc học tập, tu dưỡng thời trẻ.
*Thực tế đã chứng minh, việc học tập của tuổi trẻ tác động lớn đến tương lai đất nước. (1,0 điểm)
* Làm thế nào để phát huy được vai trò của tuổi trẻ ? (0,5 điểm)
+ Đảng và nhà nước cần có những chính sách ưu tiên hơn nữa cho việc đào tạo thế hệ
trẻ. – Nhà trường phải đẩy mạnh công tác giáo dục thế hệ trẻ về tài, đức.
+ Mỗi người trẻ cần ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với sự phát triển của
đất nước, phải chăm chỉ học hành, rèn luyện đạo đức… 3. Kết bài: 0,25 điểm
+ Khẳng định tầm quan trọng của việc học tập, rèn luyện của thế hệ trẻ đối với tương lai của đất nước.
+ Liên hệ bản thân, rút ra bài học
..............Hết...............
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Môn: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I – Tiếng Việt: (2,0 điểm):Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ
cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1.
Trong các câu nghi vấn sau, câu không có mục đích hỏi:
A. Bố đi làm chưa ạ? C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
B.
Bao giờ bạn được nghỉ Tết? D. Ai bị điểm kém trong buổi hoc này?
Câu 2. Thành ngữ dưới đây sử dụng phép tu từ nói quá là:
A. Chuột sa chĩnh gạo.
C. Đầu voi đuôi chuột.
B. Khỏe như voi.
D. Lên thác xuống ghềnh.
Câu 3. Trong câu : “ Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát
đĩa bằng sứ quý giá và có cả một con ngỗng quay.”
trợ từ là: A. Đã B. Trên C. Cả D. Bằng
Câu 4. Câu văn: "Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em
một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang".( SGK Ngữ văn 6, tập 2, Tô Hoài) là:

A. Câu cầu khiến. C. Câu nghi vấn.
B. Câu trần thuật. D. Câu cảm thán.
Câu 5. Dòng có tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán là:
A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào.
C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...
B. ôi, than ôi, thay, chao ơi...
D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...
Câu 6. Trong các câu sau, câu không phải câu cảm thán là:
A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều
Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu?
( Tố Hữu)
B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu! (Thế Lữ)
C. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con. ( Ca dao)
D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
Câu 7. Trong các câu sau, câu cảm thán là:
A. Thương thay cũng một kiếp người!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
D. Một người đã khóc vì chót lừa một con chó.
Câu 8: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?:
"Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia." ( Hồ Chí Minh) A. Ẩn dụ B. So sánh
C.Đối D. Hoán dụ.
PHẦN II: Đọc- hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi phía dưới:
“...Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy,
không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những
kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, hoặc
đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với
tất cả. Ta hân hoan biết bao khi về đến gần nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao có
vẻ ngon lành thế!Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn!Ta ngủ ngon giấc
biết bao trong một cái giường tồi tàn! Khi ta ta chỉ muốn đến một nơi nào , ta có
thể phóng bằng xe ngựa trạm; nhưng khi ta muốn ngao du, thì cần phải đi bộ.”

( Trích “ Đi bộ ngao du” - Ru- xô, SGK Ngữ Văn 8, tập 2, trang 100)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là phương thức nào?(0,5 điểm)
Câu 2. Theo tác giả người đi bộ khác với những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt như
thế nào?(0,5 điểm)
Câu 3. Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác dụng, ý nghĩa của
việc đi bộ đối với mọi người?(1,5 điểm)
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, em hãy nêu
suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I – Tiếng Việt: (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng : 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A A C B A C
PHẦN II: Đọc, hiểu văn bản (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là phương thức nghị luận ( 0,5 điểm)
Câu 2. Theo tác giả người đi bộ khác với những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt ở chỗ:
- Người đi bộ sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ; khoan khoái và
hài lòng với tất cả.( 0,25 điểm)
- Những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu
kỉnh, hoặc đau khổ.( 0,25 điểm) Câu 3.
* Hình thức: Đoạn văn ( 0,5 điểm) * Nội dung:
- Đi bộ giúp cho con người mở mang sự hiểu biết, trau dồi tri thức… ( 0,5 điểm)
- Đi bộ giúp cho con người yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, có ý thức bảo vệ thiên nhiên…( 0,5 điểm)
-Đi bộ giúp cho con người rèn luyện sức khỏe, tinh thần thoải mái….( 0,25 điểm)
- Phải rèn thói quen đi bộ thường xuyên…( 0,25 điểm)
Phần III. Tập làm văn: (5,0 điểm)
1. Đảm bảo cấu trúc: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Biết
dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề.Phần kết bài khái
quát được vấn đề và thể hiện được cảm xúc , suy nghĩ, nhận thức của cá nhân.( 0,5 điểm)
2. Xác định rõ vấn đề nghị luận: mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”có quan hệ
chặt chẽ. La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp đã góp một ý kiến xác đáng về vấn đề
này trong bài “ Bàn luận về phép học” của mình.(0,25 điểm)
3. Học sinh có thể làm bài qua các luận điểm sau:
*Luận điểm1: Giới thiệu ngắn gọn các luận điểm được nêu trong bài “ Bàn luận
về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.( 0,5 điểm).
*Luận điểm 2:Giải thích “ học” và “ hành”.( 1.0 điểm)
- Học: đây là một quá trình tiếp nhận, lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm từ sách vở
và thực tiễn vào bên trong đầu óc của con người. Học còn có thể hiểu là nắm bắt
lí thuyết, biến lí thuyết thành kĩ năng, năng lực của mình.
- Hành: là quá trình vận dụng tri thức, kinh nghiệm đã học vào trong cuộc sống
thực tiễn của cuộc sống. việc này nhằm hoàn thành một công việc cụ thể và tạo
ra của cải vật chất nuôi sống bản thân và đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
Hành còn có thể hiểu là quá trình biến lí thuyết thành hành động cụ thể.
* Luận Điểm 3: Mối quan hệ giữa “học” và “hành”(1.75 điểm)
- học và hành có mối quan hệ rất chặt chẽ, lý thuyết soi sáng thực tiễn, thực tiễn
làm sáng tỏ lý thuyêt. Lý thuyết không có thực tiễn là lý thuyeets suông, thực tiễn
mà không có lý thuyết là thực tiễn mù quáng. -> Lấy dẫn chứng minh họa.
- Việc kết hợp giữa học và hành có ý nghĩa vô cùng to lớn: tạo ra hiệu quả trong
lao động và học tập, tạo nhiều nhân tài cho đất nước….
* Luận điểm 4. Phê phán những lối học lệch lạc: học mà không có hành, hành
mà không có học.( 0,25 điểm)
* Luận điểm 5. Suy nghĩ cần học và hành như thế nào?( 0.75 điểm)

- Học phải được phổ biến rộng khắp
- Học phải bắt đầu từ những cái cơ bản đến phức tạp, từ dễ đến khó
- Học phải kết hợp với thực hành thì mới có thể hiệu quả và thành công
Thang điểm cụ thể:
-Từ 4.0- 5.0 điểm : đảm bảo đủ các yêu cầu trên. Bài viết lập luận chặt chẽ, thuyết phục,
-Từ 3.0- 3,75 điểm:đảm bảo đủ các yêu cầu trên, tuy nhiên một vài luận điểm chưa lập luận chặt chẽ.
-Từ 2.0 – 2,75:đủ các luận điểm nhưng viết sơ sài chưa làm nổi bật vấn đề nghi luận.
-Từ 0,5- 1,75: thiếu một số các luận điểm. -0 điểm: lạc đề.