Bộ đề ôn thi HK1 Ngữ Văn 12 năm 2022-2023 (có đáp án)

Bộ đề ôn thi HK1 Ngữ Văn 12 năm 2022-2023 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 29 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
NGÂN HÀNG ĐỀ- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN VĂN 12- Thời gian làmi: 90 phút
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Thc tế, chúng ta thường nếm tri tht bi nhiều hơn thành công. Bi vy
chúng ta quen vi tht bi. Chúng ta cũng thường được nghe nhiu li khuyên rng
đừng nn lòng vi nhng tht bi nh. Tht bại nghĩa mục tiêu vn sng sng
đứng kia, và nếu thế thì ch cn tiếp tc nhm thng hướng đó chiến đu được.
Nhưng trong đời người thành công chẳng đến được my ln, do vy chúng ta hu n
chng h có cơ hội để chun b. Vì thế, vic đương đầu vichng h d dàng. Thành
công mà ng cần phi phòng b sao? Thành công cũng là th phải đương đu sao?
Đúng vậy, thành công đt ngt còn nguy him hơn cả tht bi bt ngờ. Đây không đơn
gin ch vấn đ riêng ca người chiến thắng trong chương trình tìm kiếm tài năng.
Tt c nhng thành công không có s chun b đu như thế c.
Cách đây không lâu, i nghe tin Whitney Houston qua đi, nghe nói do b sc
thuốc… Không riêng gì Whitney Houston, chúng ta thưng nghe thy tin tc v nhng
ngôi sao sm ni chóng tàn nvy. Những điều đáng buồn y đã nói lên mt trái ca
vic thành công không s chun b trước. Ánh đèn càng chói lòa thì bóng đổ
càng dài, càng đen sẫm. Ánh đèn rực r khiến ta quáng, ta không còn th nhìn
thy thế gii mt cách chun xác. ri kết cc chúng ta không th nhìn bn thân
mình mt cách đúng đn nữa. Như nhà văn Oscar Wilde từng nói “Con người hai
ni bt hnh ln nht. Mt là không th nào đạt đưc giấc mơ của mình, hai là đt được
giấc mơ đó mt rồi”.
(Rando Kim, Trưởng thành sau ngàn ln tranh đu, NXB Ni,
2016)
Câu 1 (0.75 điểm) c định phương thc biu đạt chính đưc s dụng trong văn bn.
Câu 2 (0.75 điểm) Theo tác gi, ti sao “đng nn lòng vi nhng tht bi nh”?
Câu 3 (1.0 đim) Anh/ch đng tình với quan đim ca c gi Thành công đt
ngt còn nguy him hơn cả tht bi bt ngờ” không? Vì sao?
Câu 4 (0,5 đim) Qua đoạn trích, anh/ch rút ra được bài hc gì cho bn thân?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị vđoạn thơ sau:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
ng không hiểu nổi mình
ng tìm ra tận bể
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọngnh yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Trước mn trùng sóng b
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ vbin lớn
Từ nơi nào sóng lên?
Trang 2
ng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau.
(Trích ng - Xuân Quỳnh, Ngvăn 12, tp 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr
155)
---------------- HT ---------------
NG DN CHM
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I
1
- PTBĐ chính : Ngh lun
0,75
2
- Theo tác gi, “đng nn lòng vi nhng tht bi nh ” vì
Thất bại nghĩa mục tiêu vn sng sững đứng kia, nếu
thế thì ch cn tiếp tc nhm thẳng hướng đó chiến đấu
đưc”
0.75
3
- HS có th tr li: đồng tình hay không đng tình
- Lý gii: php vi s la chn
( Có th da vào văn bản đ gii:
+ Tht bi: “có nghĩa mục tiêu vn sng sững đng kia,
nếu thế tch cn tiếp tc nhm thẳng hướng đó chiến đu
là được”.
+ Còn thành công bt ng thì “Ánh đèn càng ci a thì bóng
đổ càng dài, càng đen sẫm. Ánh đèn rực r khiến ta quáng,
ta không còn th nhìn thy thế gii mt ch chun xác.
ri kết cc chúng ta không th nhìn bn thân mình mt cách
đúng đn nữa’’)
0.25
0.75
4
-Hs rút ra được mt bài học ý nghĩa cho bn thân
-Có s lý gii v bài hc.
( Lưu ý: HS thể tr li bng một đoạn văn ngắn hoc gch
đầu dòng đu có điểm)
0,5
Cm nhận đoạn thơ trong i thơ “Sóng” ca Xuân
Qunh
7,0
a. Đảm bo cu trúc ca bài văn ngh lun M bài gii thiu
đưc vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đ, Kết bài khái quát
đưc vấn đ.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: v đẹp m hồn của
người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng sóng và em.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm; th hin s
cm nhn sâu sc vn dng tt các thao tác lp lun, s
kết hp cht ch gia l dn chng. Hc sinh th gii
quyết vấn đề theo hướng gi ý sau:
5,0
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn thơ
- Xuân Quỳnh là một trong những gương mặt tiêu biểu của thế
hệ n thơ trẻ thời chng cứu nước. T Xuân Quỳnh in
đậm vẻ đp nữ tính, v đp tâm hồn người phụ nữ nhiều trc ấn,
0,5
Trang 3
hồn nhn, chân thành, đằm thắm, da diết trong khát vng đi
thường.
- Bài thơ Sóng được sáng tác năm 1967, trong chuyến đi thực tế
vùng biển Diêm Đin (Thái Bình), in trong tp Hoa dọc chiến
hào, là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Qunh.
- Đoạn thơ gồm 4 khthơ đầu, tập trung thhiện v đẹp m
hồn của người phụ ntrong nh yêu qua hình ợng sóng và
em.
* Cm nhận đoạn thơ
- Về nội dung
Kh1: Hình nh ng hin lên va chân thc c th va mang
nét n d tinh tế cho m trạng người ph n đang yêu
- Những đặc tính đối cực của sóng (“ddội”,“ồn ào” “du
êm”, lặng lẽ”) và trng thái phong phú, phức tạp, đối lp trong
trái tim người phụ nữ đang yêu.
- Tương quan sông - bể, tính cht mâu thun - ợn mt qui
luật t nhiên đ biểu trưng cho nhng băn khoăn trong lòng
mình.
Khát khao vượt giới hạn nhỏ bé, vươn ti không gian rộng
lớn hơn để lí giải chính mình của con người.
- Đặt trong tính sóng đôi của hình ợng “sóng” “em”: trng
thái của sóng gn với kchất của người phụ nữ luôn luôn hài
a những đối cực; khát vọng giải chính mình của ng
cũng là khát vọng thành thực, khơi m bản chất tâm hồn mình
của người con gái khi yêu.
Kh 2: Sóng đt trong thời gian vĩnh hng bt tn cùng vi
khát vọng tình yêu vô biên,nh cửu.
- Thời gian: “ngày xưavà “ngày sau” tình yêu chy theo
chiều thời gian thăm thẳm vẫn mãi i tươi mới, i không hết
“bồi hồi”.
- Khám pmới về ng: tượng trưng cho s bất diệt của tui
trẻ và khát vọng tình yêu.
- ợn qui luật tnhiên để diễn tả một triết dung dnhưng
thấm thía vnh yêu và tuổi trẻ: n tuổi trẻ còn khát vọng,
khát vọng yêu thươngi còn tứccon người mãi tr trung.
Kh3 và 4: Nhân vt tr tình em xut hin trc tiếp th hin
những suy tư trong tình yêu.
- Chuỗi câu hỏi liên tiếp ntruy đến cùng nguồn gốc của sóng
cũng chính là nguồn gốc của tình yêu.
- Tình yêu hiện tượng tâm khác thường, đầy ẩn không
thgiải thích được câu hỏi v khởi ngun của nó, v thi điểm
bắt đầu của một tình yêu.
- Đim xuất phát: Những suy luận mang tính logic, khoa học
thgiải được. Đim kết thúc: Thắt nút lại vấn đề khi nào
ta yêu nhau?” Tạo ra một bí ẩn khó có thgii mã
- trí vận động em nghĩ” (2 lần) nhưng bất lực “em cũng
không biết na”: Li thú nhn đáng yêu v s bi ri, bt lc
3,0
1,0
Trang 4
khi m u tr li v ci ngun ca tình yêu-> tình yêu đích
thc ln hơn mọi thtrí.
Đây cách cắt nghĩa tình yêu rất Xuân Qunh - một cách
cắt nghĩa nữ tính và trực cảm.
- Về nghệ thuật
- Ththơ năm chữ; nhịp điệu thơ đa dạng, linh hoạt tạo nên âm
ởng của những con sóng: lúc dạt dào sôi nổi,c sâu lắng du
êm phù hợp với tâm tư, trng, thái tình cm của tâm hn.
- - Ngôn ngữ bình dị kết hợp thủ pháp nhân hóa, ẩn d, các
cặp từ tương phản, đối lập, các đip từ.
* Đánh giá chung
- “Sóng” hình nh ẩn dcủa tâm hồn người con gái với trái
tim rạo rực khao khát yêu thương. Cặp hình tượng “sóng” và
“em” ng đôi, bsung, hòa quyện vào nhau cùng din tả vẻ
đẹp m hồn của người con gái đang yêu.
- Tình yêu được bộc l qua cặp hình tượng “sóngvà “em”.
lớp nghĩa thực, hình tượng sóng được miêu tsinh động, cụ th
với nhiu tính chất, trạng thái phức tạp, đa dạng. lớp nghĩa
biểu tượng, sóng được n dụ cho thế gii nội tâm của người con
gái trong tình yêu.
- Hình tượng “sóng” được tạo thành từ âm điu thơ đc biệt và
được biến thành một trưng ẩn dmối quan htương đồng,
gắn bó chặt chẽ với hình tượng em”, từ đó hình thành nên mt
kiểu kết cấu song hành đặc biệt cho đoạn thơ nói riêng và bài
thơ nói chung.
- Cp hình tượng sóng đôi, đan cài thành công ngh thut ca
Xuân Qunh, to ấn tượng sâu đm khó quên trong ng bn
đọc nhiu thế h.
- Đoạn tđã góp phn th hiện ý nghĩa của bài thơ: v đp m hn
ca ngưi ph n trong tình yêu va truyn thng va hiện đi: nh
yêu tha thiết, nng nàn, đy khát vng và st son chung thủy, vượt lên
mi gii hn ca đời ni.
0,5
d. Chính t, dùng từ, đt câu: Đảm bo chun chính t, ng
nghĩa, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: cách diễn đt mi m, th hin suy nghĩ u sắc
v vn đề cn ngh lun.
0,5
TNG CNG
10.0
Đề 2
I. ĐỌC HIU (3.0 điểm)
Đọc đon trích sauthc hin các yêu cu:
Ai đó đã nói rng tâm trí chúng ta nm ngay ỡi. Điều đó nghĩa suy
nghĩ có quan h mt thiết vi li nói. Chúng ta si những gì mình suy nghĩ. Li nói
tích cc hay tiêu cc cũng đều ảnh hưởng đến người khác. Nếu ta nói nhng li nng
n hay ch trích, người khác s phn ng li, h s tr li chúng ta nhng h nhn
được (…).
Trang 5
Chúng ta suy nghĩ nthế nào thì s nhn thức nthế y, chúng ta nhn
thức như thế nào thì cuc đời chúng ta s như thế ấy. Hãy tưởng tượng chúng ta đang
gieo mt ht giống suy ngtrong ng tích cc. Nếu chúng ta tp trung vào suy
ngy, dồn sc lực cho nó, tương tự nmặt tri trao năng lượng cho y c trên
mặt đất, suy nghĩ đó sẽ thc gic, chuyn mình và bt đầu ln lên. Khi ta có nhng li
i và hành đng tích cc, phm cht ca ta cũng như một ht giống đủ điu kin v
dinh dưỡng chăm sóc s thc dy, chuyn mình và trưởng thành. Vì vy chúng ta
y gieo nhng suy nghĩ tích cực.
(duy tích cc, Frederic Labarthe Anthony
Strano,
NXB Tng hp TP HCM, 2014, trang
102,103)
Câu 1. (0.5 điểm) Nêu phương thc biu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0.5 điểm) Theo c gi, vì sao“chúng ta hãy gieo những suy nghĩ tích cc”?
Câu 3. (1.0 điểm) Xác định cho biết hiu qu ca phép tu t pháp đưc s dng
trong câu: Khi ta nhng lời nói hành đng tích cc, phm cht ca ta ng
như một ht giống đủ điu kin v dinh dưỡng chăm sóc s thc dy, chuyn
mình và trưởng thành”.
Câu 4. (1.0 điểm) Anh/Ch đng ý vi quan điểm: Chúng ta nhn thức nthế
o thì cuc đi chúng ta s như thế ấy” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v đon thơ sau:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nưc
Ôi con sóng nh b
Ngày đêm không ngủ đưc
ng em nh đến anh
C trong mơ còn thc
Du xuôi v phương bắc
Du ngược v phương nam
Nơi nào em cũng ng
ng v anh - một phương
ngoài kia đại dương
Trăm ngàn con sóng đó
Con nào chng ti b
mn vi cách tr
(Sóng, Xuân Qunh, SGK Ng Văn 12, Tp mt, Tr 155-156, NXB Giáo dc -
2009)
---------------- HT ---------------
NG DN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Phn
Câu
Đim
I
3.0
1
0.5
Trang 6
2
0.5
3
1.0
4
1.0
II
LÀM VĂN
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh.:
“ Con sóng dưới lòng sâu
Dù muôn vời cách trở”
7.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun: M bài nêu được vấn đề ngh lun.
Thân bài trin khai các luận điểm đ gii quyết vn đ. Kết bài đánh giá,
kết luận được vấn đ.
0.5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun:
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh:
“ Con sóng dưới lòng sâu
Dù muôn vời cách trở”
0.5
c.Trin khai các luận điểm đ gii quyết vấn đ ngh lun:
Vn dng tt c thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l và
dn chứng. Người viết th trình bày h thng các luận điểm theo
nhiều cách nhưng v cơ bn, cần đm bo nhng ni dung sau:
* Gii thiu tác gi, tác phm.
* Cm nhn v đoạn thơ:
1.0
Trang 7
- Ni dung:
+ Nhng cm nhận độc đáo của Xuân Qunh v s tương đng gia
sóng bin vi tình yêu cũng như tâm hn của người ph n khi yêu.
Luôn nhớ nhung da diết, mãnh lit. Ni nh chiếm c không
gian, thi gian và c trong chiu sâu tim thc con người.
○ Luôn thủy chung son sắt và tin vào bến bhạnh phúc.
+ Nhng cm xúc chân thành, mãnh lit va n tính va mnh m
của người ph n khi yêu,
- Ngh thut :
+ Th thơ năm chữ, cách ngt nhp linh hot; lời thơ va da diết
chiu sâu cm xúc va thấm đượm ý v triết lí.
+ Hình tượng ng” em”; phép điệp, nhân a, liệt kê, đối
xứng, …
* Đánh giá chung:
- Đon thơ th hin sâu sc nhng phm cht ca tình yêu chân chính
trong tâm hồn người ph n đang yêu.
- Đoạn thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Qunh.
3.0
0.5
0.5
d. Sáng to: ch din đạt độc đáo; suy nghĩ, cảm nhn sâu sc; phát
hin, kiến gii mi m v ni dung, ngh thuật đoạn thơ.
0.5
e. Chính t, dùng t đt câu: đm bo chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit.
0.5
Tổng đim
10.0
Đề 3: Nhận xét v bài thơ ng của Xuân Quỳnh, ý kiến cho rằng: Bài thơ gợi
lên sự phong phú trong tâm hồn người con gái đáng yêu: vừa nồng nhiệt vừa dè dt,
vừa tin tưởng vừa hoài nghi” ( dẫn theo SGV- Ng văn nâng cao 12, tập 1, Nhà xut
bản Giáo dục, 2007,tr 118)
Anh chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua đoạn thơ sau:
Con sóng dưới ng sâu
Để ngànm còn vỗ.
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Trình bày đy đcác phần Mbài, Thân bài, Kết bài, biết dẫn dắt hợp nêu
được vn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn ln kết chặt ch
với nhau cùng làm sáng tvấn đề; Kết bài khái quát đưc vấn đề đ thhiện
nhn thức của cá nhân.
0
,
5
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Sự phong phú trong tâm hồn người con gái đáng yêu: va nồng nhiệt vừa dè
dặt, vừa tin tưởng vừa hoài nghi qua đoạn thơ: “Con sóng dưới lòng sâu
Để ngàn năm còn vỗ
0
,
5
3. Triển khai vấn đề nghị luận:
Căn vận dụng tốt các thao tác lập lun, kết hợp dn chng và lí l.
Trang 8
a. Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, đon thơ
- Xuân Quỳnh nhà thơ n tiêu biu của thơ ca Việt Nam hiện đại. thơ của chị
tiếng nói nhân hậu, thy chung, giàu tình cảm và da diết khát vọng hạnh phúc đời
thường. sống bài thơ được m m 1967 nhân chuyến đi thực tế biển Diêm
Điền. Bài thơ sau đó được in trong tập Hoa dọc chiến hào. sống bài thơ tiêu
biểu nhất trong phong cách thơ tình yêu của Xuân Quỳnh. Bài thơ gợi lên sự
phong p trong tâm hồn người con gái đang yêu: vừa nồng nhit vừa
dặt, vừa tin tưởng vừa hoài nghi.Đoạn thơ (...) trích trong bài thơ Sóng sự bồi
hồi của trái tim người con gái đang yêu, yêu sự nhthương, thao thức của tâm
hồn nhiều nhung nhnhớ.
b. Giới thiệu về hồn thơ Xuân Quỳnh
- Tiếng lòng của một m hồn phnữ giàu lòng trắc ẩn, vừa hồn nhiên tươi mát
vừa chân thành đằm thắm, luôn da diết khắc khoi v hnh phúc bình dị đời
thường.
- Cái tôi trữ tình tha thiết, mạnh mẽ táo bạo, luôn nói hộ biết bao người phụ nữ nữ
còn e dè, ngại ngùng, không giống bộc bch tâm sự riêng tư.
c. Phân tích đoạn thơ
- Tâm hồn nồng nhiệt, tin tưởng vào tình yêu
+ Thường trực nỗi nhtha thiết, khắc khoải:“ Con sóng dưới lòng sâu… cả trong
mơ còn thức”
+ Hòa cùng những con ng: ng thơ, ng lòng, ta tìm về cõi sâu kính của tâm
hồn thi và cũng của muôn kiếp hồng. Bài thơ Sóng ra đời khi những
con sống ng dâng lên dữ dội, những con sóng nhthương, thao thức của một
tâm hồn đang yêu. yêu cả bài thơ những đợt sóng nối tiếp nhau vỗ vào tâm hồn
người đọc. Sóng và nhân vt em đan quyện vào nhau đ thì thm những nỗi
niềm, những tâm tư. Đây khthơ cùng đặc biệt bởi trong bài thơ nó chỉ duy
có 6 câu. 6 u thơ trải dài như nỗi nhớ thao thức, băn khoăn của tâm hồn thi
trong đêm.
+Hai câu thơ đầu với hình thức lập cấu trúc quyện hòa cùng nghệ thut đối Dưới
lòng sâu- trên mặt nước tạo nên sự điệp trùng của những con sóng với những
dạng thức khác nhau. Có con sóng gầm gào trên mặt đại dương nhưng cũng
những con ng cuộn trào trong lòng biển cả. Con sóng ngầm còn mãnh lit n
cả con sóng trên mặt nước. Cả hai kết hợp với nhau làm nên sự đa dạng của sóng
biển. Sóng là em, em là sóng. Cũng như sóng kia, tâm hồn em cũngvàn những
phức tạp khó hiểu, lúc lặng lẽ, êm đềm khi nồng nàn dữ di, nhưng thế nào đi nữa
ra em vẫn mãi em, vẫn i ôm trong lòng một nỗi nhớ thương không dứt. Cũng
như sóng kia thôi, dịu êm hay dữ dội thìng vn luôn nhớ bờ và em vẫn luôn
nhớ anh.
+ Xuân Quỳnh vô cùng tinh tế khi mượn một hình tượng “sóng để diễn tnỗi
niềm của người phụ nữ khi yêu. Sóng muôn đời vẫn thế. bao giờ thôi vỗ sóng,
khi nào chẳng cồn cào, có khi nào thôi ngừng hành trình đến với bdù muôn
với cách trở. ng chẳng n là sóng nếu bình yên lặng lẽ. Vì vậy sóng lại
được Xuân Quỳnh diễn tbằng một tngrất sáng tạo” không ngủ được”. ng
vậy, dù lặng yên dưới lòng biển hay dữ di tn mặt đại dương thì ngàn đời vẫn
khao khát tìm vvới bến tĩnh tại. Chưa đến được bthì nhớ thương, thương nhớ,
thì thao thức một nỗi niềm. Nên con ng đã hành trình vượt qua không gian bao
Trang 9
la thời gian xa thẳm. bất chp cả thời gian ngày đêm không ngủ được” để
quyết tâm hướng vào bờ cho thỏa nỗi niềm mong nhớ.
+ Quy luật ng nhớ bờ, em nhớ anh. ng nơi sâu n nhất của m hồn con
người. Nơi mật thẳm sâu của tình yêu nỗi nhớ. Khi Xuân Quỳnh i
“lòng em nhớ” nghĩa chị phơi bày tt cả m hồn mình đdốc hết yêu thương
mà gửi v người mình yêu. Ni nhớ không chỉ mặt trong thời gian được ý thức
còn gắn với tiềm thức- thời gian trong mơ. Vị ngọt ngào mê đắm của tình yêu
lan tỏa trong cách nói nghịch cả trong còn thức”. Câu thơ cả trong
còn thứcloé lên điểm sáng của nghệ thuật. Nó làm đảo lộn nhịp sống, nỗi nhớ
không chỉ làm lòng em bổi hổi bồi hồi, như đứng đống la như ngồi đống than”
còn làm em nhnhung, thao thức ngay cả trong giấc ngủ. thể nói, với
câu tấy, Xuân Quỳnh đã th được xem thi tài năng bậc nhất của tca
Việt Nam hiện đại
+ Tấm lòng son sắt, thủy chung, tin tưởng vào kết qu tốt đp của tình yêu
+ Khát khao tận hiến, tận dâng, nguyện hy sinh hết mình cho tình yêu đích thực;
- Tâm hồn dè dt, hoài nghi: Cuộc đời tuy dài thế
(...) Mây vẫn bay v xa
Lo âu trước sự hữu hạn của cuộc đời, sự mong manh bạn trai của tình yêu
hạnh phúc.
- Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ ng, phép nhân hóa, c thủ pháp ứng, đăng
đối, trùng điệp, thể thơ năm chữ tạo nên nhịp điệu sóng, âm điện sóng
d. Bàn luận:
-Đoạn tth hin những cung bc cảm xúc phong phú, phức tạp trong tâm hồn
người con gái đáng yêu ( yêu thương, nhớ nhung, khát khao, say đắm, thoáng
vui, thoáng buồn.
- Tiếng nói tình yêu chân thành, mãnh liệt vừa nh truyền thống như tình yêu
muôn đời vừa có tính hin đại nhưng tình yêu hôm nay.
- Đặc trưng hồn thơ Xuân Quỳnh: Giàu trực cảm, tha thiết khát khao hạnh pc
đời thường.
→Cảm thức về tình yêu luôn là điểm nhn trong thơ Xuân Quỳnh- một hồn thơ đa
cảm dung dị, một trái tim yêu mãnh liệt Dữ dội và dịu êm”, Ồn ào và lặng
lẽ”, khiêm nhường đấy nhưng cũng ào ạt, đam mê như sẵn sàng cháy đến tận cùng
nỗi khát khao được yêu và dâng hiến. Thơ Xuân Quỳnh không chỉ hay, đp qua ý,
tình, con chữ hồn thơ thật giản dị, triết thấm sâu, lay thức vào những góc
khuất lòng người đlại những dư ba cảm c. Du ấn v phong cách thơ Xuân
Quỳnh còn được khẳng định mạnh mhơn khi thơ kng chỉ thơ còn hòa
quyện,nhuần nhuyễn, đồng điệu giữa chuyện thơ và chuyện đời làm theo hồn t
đa sắc điệu, quyến rũ lòng người.
4. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bo quy tắc chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa TV
5. Sáng tạo
Cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị lun
Trang 10
Đề 4:
I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc đon trích sauthc hin các yêu cu:
Năm 1982, Larry Dossey, một bác ngưi M đã đặt ra thut ng “căn bnh thi
gian để t một tín điều đang ám nh mi người… Nhng người này thường t
nh: “Thời gian đang trôi đi, không còn đ thi gian, và bn phi nhanh hơn, nhanh
n na mi bt kịp nó.”
Carl Honore (tác gi cun Ngi ca sng chm) t đặt cho mình mt lot câu hi:
sao chúng ta luôn vi như vy? Nguyên nhân tâm lí? Liu th - có nên ao
ước - sng chm li? Những căn bnh được c gi miêu t đ loại, ăn nhanh, đi vi,
sng gp, làm việc đến kit sức, hưởng th ngoài sức tưởng tượng. Bi mọi nơi mọi
ch, chúng ta khao khát tốc độ, nên đã làm hng cuc đời đi… Ông gọi đó “Thi
đại ca s r dại.” T đó, ông gii thiu mt gii pháp sng chm, ct tìm ti s hài
a. Trước tiên chúng ta phi nhn thức được rng cốt sao cho nhanh thường đng
nghĩa vi s vi vàng, hi hợt, nôn nóng, đt s ng lên trên chất lượng. Đó th
duy li thi. n chậm nghĩa thư thái, cn trng, suy nghĩ thấu đáo. Nhanh và
chm ch là tương đi. i chính là mi người tìm cho mình mt nhp sng hp lí.
Trích Cái vi ca người mình, nhng chấn thương tâm hiện đại, Vương Trí
Nhàn, NXB Tr, 2009, trang 8-9)
Câu 1: Nêu phương thc biểu đt của đon trích.
Câu 2: Em hiểu như thế nào là căn bnh thi gian được nói ti trong đon trích?
Câu 3: Theo em, ti sao nhanh và chm ch là tương đi?
Câu 4: Trong đon trích, tác gi cho rằng “nhanh thường đồng nghĩa vi s vi
vàng, hi hợt, nôn nóng, đt s ng lên trên chất lượng. Đó th duy lỗi
thi.” n trong bài thơ Vội vàng, Xuân Diu li kêu gọi “Mau đi thôi a chưa
ng chiều hôm”. Em đồng tình vi quan nim nào? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị vđoạn thơ sau:
Trong anh và em hôm nay
Đều có mt phần Đất Nước
Khi hai đứa cm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nng thm
Khi chúng ta cm tay mọi người
Đất Nước vn tròn, to ln
Mai này con ta ln lên
Con s mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mng
Em ơi em Đất Nướcmáu xương của mình
Phi biết gn bó và san s
Phi biết hóa thân cho dáng hình x s
Làm nên Đất Nước muôn đời...
(Trích Đất nước, Trường ca Mặt đường khát vọng Nguyễn Khoa Điềm Ngữ
văn12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr 118-119)
-Hết-
Trang 11
NG DN CHM
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I
1
- PT chính : Nghị lun
0,75
ĐỌC
HIU
2
- Căn bnh thời gian là căn bnh ca những người b ám nh thi
gian trôi qua quá nhanh, t đó đề cao li sng gp, sng vi, làm
vic nhanh, chy đua vi thi gian.
0.75
3
Nhanh và chm ch tính tương đối vì mi s vn động có th
nhanh khi so sánh vi mi quan h này nhưng li là chm khi so
sánh vi mi quan h khác. Nhanh và chm ch là do s cm nhn
ca mỗi người
1,0
4
Học sinh xác định quan điểm ca nhân và la chn. Hc sinh
gii hp lí, rõ ràng
0,5
LÀM
VĂN
Cm nhận đoạn thơ trongi thơ “Đất nướccủa N
7,0
a. Đảm bo cu trúc ca bài văn NL: M bài gii thiệu được vn
đề, Thân bài triển khai đưc vấn đ, Kết bài khái quát đưc vấn đ.
0,5
b. c định đúng vấn đ cn ngh lun:
s gn và trách nhim
ca mỗi người với Đất Nước.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thànhc lun điểm; th hin s cm
nhn sâu sc và vn dng tt các thao tác lp lun, có s kết hp
cht ch gia lí l và dn chng. Hc sinh có th gii quyết vn đ
theo hướng gi ý sau:
5,0
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn thơ
0,5
* Cm nhận đoạn thơ
- Về nội dung
* Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm:
- S gn bó gia cá nhân và cộng đồng
- S kì vng vào thế h mai sau
- Ý thc, trách nhiệm và nghĩa v thiêng liêng ca mi cá nhân.
- Về nghệ thuật
- Ngh thut: s dụng đại t, kiu câu khẳng đnh, các bin pháp tu
từ: điệp, hoán d, liệt kê,…
3,0
1,0
* Đánh giá chung
-Bng bút pháp tr tình - chính lun, kết hp gia cm c nng
nàn và suy sâu lng: nhng tri thc văn hóa làm nên cht liu
ngh thuật được nthơ kiểm nghim trong thc tế thông qua s
hài a cảm xúc suy nghĩ, những lý l sc so th hin qua nh
nh gi cm và giọng thơ sôi ni, tha thiết.
-Mượn hình thc trò chuyn tâm tình với người con gái yêu
thương qua những ng thơ thơ t do, nhạc điệu linh hot, phóng
túng, phù hp mục đích giải thích, nhc nh.
0,5
d. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo chun cnh t, ng nghĩa,
ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sc v
vấn đề cn ngh lun.
0,5
TNG CNG
10.0
Trang 12
Đề 5
I. Đọc hiu: (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Kim Woo Chung, người sáng lập nên tập đoàn Deawoo từng viết trong
quyển sách Thế giới quả là rộng lớncó rất nhiều việc phải làm rằng:“Lịch sử
thuộc về những người biết ước mơ. Ước động lực thay đổi thế giới. Tôi
cam đoan rằng tất cả những người đang m nên lịch sử thế giới ngày m nay
đều những ước lớn khi còn trẻ”. thay đổi bản thân mình hay thay đổi
thế giới, thì người ta cũng bắt đầu bằng ước mơ.
Con đường theo đuổi ước con đường không bao giờ an toàn, cũng
không phải là con đường dễ dàng. Đôi khi ta phải chấp nhn đi đường vòng, làm
việc mình không thích để nuôi dưỡng ước mơ. Đôi khi ta phải đứng n chống lại
định kiến xã hội để đi theo con đường của mình. Nhiều khi ta phải đối mặt với cô
đơn, thất vọng. m , dù thế nào đi na, đừng bcuộc. y luyện tập mài
giũa hàng ngày. Trái ngọt có được sau những chặng đường dài thực sự rất xứng
đáng. Hãy tin tưởng.
Khi ta làm điều ta yêu thích, không phải ai cũng có th hiu được.
Nhưng mỗi người chúng ta được sinh ra trên đời với một mục đích. nếu
không làm được điều đó, sao ta có th yên lòng khi nhắm mắt xuôi tay?”.
(Trích “Khi đã may mắn tìm thấy ước mơ”, Sách Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu?
Roise Nguyn NXB Hội Nhà Văn, năm 2017, trang
217) u 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đt chính của đoạn trích.
Câu 2 (0.5 điểm). Theo tác gi, ước mơ có giá trị, ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (1.0 điểm). Anh chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu văn trong đoạn
trích: “Trái ngọt có được sau những chặng đường i thực sự rất xứng đáng”?
Câu 4 (1.0 đim). Anh/chị đồng tình với ý kiến: Con đưng theo đuổi ước
con đường không bao giờ an toàn, cũng không phải con đường d
ng” không? Vì sao?
II. Làmn (7.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Khi ta lớn n Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…”
mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
c mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
(Trích “Đất Nước”, Nguyn Khoa Điềm, Ngữ Văn 12, Tập Một,
NXB Giáo dục Việt Nam, tr.118)
--- Hết ---
Trang 13
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
I. Đọc hiu
3,0
1
Phương thc biểu đạt chính: Phương thc nghị lun/nghị luận.
0,5
2
Theo tác giả, ước g trị, ý nghĩa: Ước đng lực thay đổi thế
giới, thay đổi bản thân.
Lưu ý: HS trích lại câu trong ngữ liệu chứa các ý nêu trên vn ghi đ 0,5
điểm.
- Hướng dẫn chấm:
+ HS nêu được 2 ý : 0,5 điểm.
+ HS nêu được 1 ý: 0,25 đim.
0.5
3
- Giải thích ý nghĩa câu: “Trái ngọt có được sau nhng chặng đường
i thực sự rất xứng đáng”
+ Trái ngọt những chặng đường i những hình ảnh ẩn dụ.
Chặng đường dàilà biểu tượng cho những khó khăn, thử thách, thất bại,
con người phi trải qua trong hành trình khám phá ước mơ. Trái
ngọt” là thành quả, kết qu ngt ngào sau chặng đường ấy.
+ Cả u ý muốn i: Những thành quả được sau rất nhiều những thử
thách, thất bại, … là những thành quả xứng đáng và ý nghĩa.
Hướng dẫn chấm:
+ HS nêu được ý nghĩa các hình ảnh: 0,5 điểm.
+ HS nêu được ý nghĩa của câu văn: 0,5 điểm.
1.0
4
- HS th đưa ra các quan điểm khác nhau miễn sao gii hợp lí, thuyết
phục; phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
Gợi ý:
* Đồng tình vì:
+ Chúng ta phải b thời gian, công sức; đối mặt với khó khăn, thách thức;
phi hi sinh rất nhiều thđmới thđạt được ước mơ. + Trong quá
trình thực hin ước mơ, nhiều khi ta nêm trải đơn, thất vọng tn hành
trình của chính mình, không ai hiểu, không ai quan tâm. Đôi khi chính
chúng ta lại bị định kiến xã hội làm lung lạc ý chí, tư tưởng.
* Không đồng tình, vì:
+ Ước mơ thường bao giờ cũng phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật
nên việc thực hiện mơ ước là hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
+ Nếu ta chọn ước phù hợp với kh năng, đáp ứng yêu cầu của cuộc
sống xã hội; nếu ta có nỗ lực ý chí, quyết tâm thực hiện thì ước mơ cũng dễ
dàng trở thành sự thật.
* Vừa đồng tình va không đồng tình, vì:
+ Con đường theo đuổi ước sẽ không an toàn càng không d dàng
nếu ta chọn những ước mơ lớn, ước “làm thay đổi thế giới”, ước mơ
khó thực hiện.
+ Ngược lại, nêu ta chọn ước mơ phợp với khả năng, với nhu cầu của xã
hội; phù hợp với chuẩn mực đo đc, pháp luật; đáp ứng mong mỏi của
1,0
Trang 14
mọi người nỗ lc thực hiện thì con đường theo đuổi ước sẽ an toàn
và d dàng hơn.
- Hướng dẫn chấm:
Học sinh bày tỏ quan điểm giải thích hợp lý, thuyết phục (1.0 điểm).
Học sinh bày tỏ quan điểm giải thích tương đối hợp lý, thuyết phục
(0,75 điểm).
Học sinh y tỏ quan điểm giải thích còn chung chung, chưa thật ý
(0, 5 đim).
Học sinh bày tỏ quan điểm chưa giải thích hoặc gii thích chưa sát với
nội dung yêu cầu (0, 25 điểm).
Học sinh không trả lời hoặc có trả lời nhưng không liên quan đến yêu cầu
của đề (0,0 điểm).
II. Làmn
Cảm nhận đoạn thơ
7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài
triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vn đề.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Cảm nhận đoạn thơ trong trích đon Đất Nước (trích trường ca “Mặt đường
khát vọng ) của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh xác định đúng vấn đ cần nghị luận: 0,5 điểm.
Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh thể triển khai vn đnghluận theo nhiều cách nhưng cần vận
dụng tốt c thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ và dẫn chng, đảm
bảo giải quyết tốtc yêu cầu sau của đề bài:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
-Nguyễn Khoa Điềm sinh ra lớn n trong một gia đình yêu nước, giàu
truyền thống ch mạng. Thơ của ông hấp dẫn người đọc bởi sự kết hợp
giữa xúc cảm nồng nàn và suy tư sâu lắng.
-Đoạn trích “Đất Nước” trích từ chương V của trường ca “Mặt đường khát
vọng”, hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu đoạn trích
tác phẩm: 0,25 điểm.
0.5
* Cm nhn ni dung của đoạn thơ:
- Đất nước có t bao gi?
+ Theo Nguyễn Khoa Điềm, đất nước được to dng, bi đp qua nhiu thế
hệ, được truyn t đời này sang đời khác. Câu thơ “Khi ta ln lên Đất
ớc đã có rồi” th hin nim to mãnh lit v s trường tn ca đt
c.
+ Đất nước có t rất lâu đi qua li k ngày xửa ngày xưa” trong nhng
câu chuyn c tích ca bà, ca m.
4.0
Trang 15
- Quá trình ln lên của đất nước:
+ Nhng cm t Đất Nước có trong, “Đất Nước bắt đu”, Đất Nước
ln lênđã cho thấy được quá trình hình thành và phát triển đất nước.
+ Đất nước được cm nhn bng chiu sâu ca lch s văn hoá n tc:
Đất nước bt đầu cùng vi s ra đời ca nhng phong tc, tp quán rt
đẹp trong sut mấy nghìn năm: ăn trầu, bới tóc, cách đt n ca người
Vit.
Đất nước lớn n đau thương, vất vng vi cuộc trường chinh không
ngh ngơi của con người: hình nh cây tre - biểu tưng cho lòngu
c, tinh thn qut khi chng ngoi xâm và sc sng bt dit ca dân
tc.
Đất nước mang v đp tâm hn ca những con người sng ân tình, thu
chung qua hình ảnhgng cay mui mặn”.
• Đất nước gn vi những con người cần cù, lam lũ, yêu lao đng, chu
thương chịu khó qua hình ảnh “Ht go phi mt nắng hai sương xay, giã,
giần, sàng”.
=> Đoạn thơ là sự kết tinh đặc sc gia cht liệu văn hoá dân gian với
hình thức thơ tr tình-chính lun. Vì thế, đt nước hin lên tht dung d,
gn gũi, lam lũ nhưng không kém phn cao c.
* Cm nhn ngh thut ca đoạn thơ:
-Th thơ tự do phóng túng, giàu nhạc điệu, cm xúc. Ging thơ tâm tình
chân thành, thiết tha, sâu lng.
-S dng sáng to, phong phú các cht liệu văn hoá dân gian. - S dng
hiu qu các phép điệp, lit kê; các hình nh giàu tính biểu tượng (miếng
tru, cây tre, gng cay, mui mặn, …) - Phong cách thơ tr tình - chính
lun.
ng dn chm:
-Phân tích đầy đ, sâu sắc: 3,5 đim 4,0 điểm.
-Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 đim 3,25 điểm.
Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 1,75 đim. .
- Đánh giá chung:
+ Đoạn trích th hin cách cm nhn mi m của nthơ Nguyễn Khoa
Đim v đất nước. Theo đó, đất nước hin n dung d, gần gũi, giàu truyền
thng và cao cả, thiêng liêng. + Đon trích th hiện rõ phong cách thơ trữ
tình chính lun của n thơ Nguyn Khoa Điểm.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 1.0 đim.
Trình bày được 1 ý: 0,5 đim.
1.0
d. Chính t, dùng t, đt câu: Đm bo quy tc chính t, ng pháp tiếng Vit
ng dn chm: Không cho đim phn này nếu bài làm có quá nhiu li
chính t, ng pháp.
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v
vấn đề ngh lun.
ng dn chm: Hc sinh biết sonh vi các tác phm khác đ làm ni
bật nét đc sc v ni dung và ngh thuật trong đoạn trích nêu đề bài; biết
liên h vấn đề ngh lun vi thc tiễn đời sống; văn viết giàu hình nh, cm
0,5
Trang 16
c.
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
-Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
TỔNG ĐIỂM
10.0
D
Đề 6
Nhận định về đoạn trích Đất Nước ( Trường ca Mt đường khát vọng) của Nguyễn
Khoa Điềm. sgk ngữ văn 12 viết: “ Đóng góp riêng của đoạn trích lỡ sự nhấn mạnh
tư tưởng “ Đất nước là của Nhân Dân”
Anh chị hãy làm sáng tỏ nhn định trên qua đoạn thơ:
“ Nhng người vợ nhớ chồng còn góp cho đt nước những núi Vọng Phu
… Những cuộc đời đã hóa núi sông ta”
( Đất nước, trích Mặt đường khát vọng”- Nguyễn Khoa Điềm, sgk ng văn 12, tập 1,
NXB Giáo dục 2008,tr 120)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Điểm
1. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: đầy đMbài, Thân bài, Kết
bài. Mbài giới thiu được tác giả, tác phm, dẫn dt vào bài thơ; Thân bài trin
khai được các lun điểm; Kết bài khái quát được nội dung nghị luận.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận
3. Triển khai các luận điểm nghị luận: vận dụng tốt c thao tác lập luận, kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Học sinh thdiễn đt theo nhiều cách nhưng về bản, cần đảm bảo những yêu
cầu sau:
a/ Giới thiệu khái quát về tác giả, đoạn trích và vấn đ cần nghị luận
-Nguyễn Khoa Điềm là một trong những gương mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà
thơ trẻ trưởng thành trong những năm chống Mỹ cứu nước, Thơ ông giàu cht suy
cảm xúc lng đọng, thể hiện m của người trí thức tham gia tích cực vào
cuộc chiến đấu của nhân dân.
- Đất nước thuộc phần đầu chương V, trường ca Mặt đường khát vọng, làm một
trong những đoạn đặc sắc thể hiện cách cảm nhận riêng, độc đáo của nhà thơ v đất
nước. trong đó, đó tưởng cốt lõi, xuyên suốt cả đon trích chính đất nước
của nhân dân.
b. Giới thiệu tư tưởng đất nước là của nhân dân
-tưởng đất nước của nhân dân một tưởng lớn, đã trở thành chân được
kiểm nghiệm trong thực tế, trải qua quá trình phát triển trong lịch sử dân tộc
lịch sử văn học. Đây vốn tư tưởng nguồn gốc từ quan niệm dân vi bn” (
lấy dân m gốc) của Nho giáo. Từ thế kỷ th XV, Nguyễn Trãi định từng tâm
niệm Phúc chu thuỷ tín dân do thu ( lật thuyền mới biết sức dân như
nước). Đến thế kỷ thXX, Phan Bội Châu ng khẳng định: dân là dân nước,
nước nước dân”. tưởng này được Hồ Chí Minh kế thừa phát triển một
cách toàn diện và sâu sc trong hai cuộc kháng chiến của nhân dân.
- Như vậy, tưởng đt nước của nhân dân không phải đóng p mới mẻ của
Trang 17
Nguyễn Khoa Điềm mà đóng góp của ông đã biến tư tưởng có tính chính trị trở nên
gần gũi, dễ cảm nhận, d đi vào ng người bằng một giọng thơ trữ tình tha thiết.
Trong đon trích Đất Nước, tưởng đất nước của nhân dân được Nguyễn Khoa
Điềm th hiện trên nhiều bình diện: trong chiều rộng của địa lý, chiều dài của lịch
sử, chiu sâu của văn hóa.
c. Phân tích, chứng minh
-những u đầu đoạn trích, tưởng đất nước của nhân dân được thể hiện qua
cách nhìn nhận của tác gi về không gian địa lý:
+Nhà thơ đã lit các danh lam thắng cảnh: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, Vịnh
Hạ Long, đất tHùng Vương, núi Bút, non Nghiên, ông Đốc, ông Trang, Đen,
Điểm… mc dù khi Nguyễn Khoa Điềm sáng tác trường ca này đất nước ta
đang bchia cắt nhưng trong cái nhìn của nhà thơ không gian đất nước vẫn một
khối thng nhất, trải dài từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây, từ rừng tới biển: miền
Bắc núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, đt tổ ng Vương…, miền Trung núi
t non Nghiên Quảng Ngãi, miền Nam với cánh đồng bằng ng Cửu Long
hiền hòa tươi đẹp cùng những con người hiền lành chăm chỉ “ông Đốc, ông Trang,
bà Đen, bà Điểm”.
+ Nét đặc sắc của đoạn thơ tác giả cảm nhận v đẹp của thiên nhiên trong hệ quy
chiếu với con người. những địa danh trên không phải chỉ đơn thuần vẻ đẹp thiên
tạo ( được hình thành bởi những biến đng địa chất) in đậm bóng dáng tâm
hồn dân tộc Việt.
++ Núi Vọng Phu, hòn Trống Mái:gợi nhắc u chuyn cảm động v người vnh
chồng đến a Đá, v cặp vchồng yêu nhau hóa thành một hòn Trống một
n Mái. Người dân Việt Nam đặt những địa danh này để gợi nhvề lối sống thủy
chung yêu thươngnh nghĩa trong tình yêu đôi lứa của con người.
++ Những áo đm làng Gióng dấu vết còn lại của trận đánh năm xưa khi cậu
làng PĐổng nhổ tre nđánh đuổi giặc Ân →Biểu trưng cho truyền thống
đấu tranh bất khuất vàng yêu nước nồng nàn của dân tộc.
++ 99 ngọn núi mặt đất Phong Châu ngày xưa ( nay i đặt đn Hùng) gọi
nhc truyn thuyết về 99 con voi quây quần chầuu phục về đất tổ→biểu tượng cho
ý thức hướng về nguồn cội.
++ Núi Bút, non Nghiên: Lại nhc về truyn thống hiếu học tinh thần vượt k của
nhân dân ta
Mỗi danh lam thắng cảnh sự a thân của nhân dân vào đất nước. người dân
đã thổi vào trong đó một linh hồn sống ( một huyn thoại) đsvật vô tri giác
trở nên bất tử với thời gian. Điều đặc biệt làm nên những danh lam thng cảnh ấy
không phải các nhân mà là những con người vô danh bình dị: người vợ nhớ
chồng cặp vợ chồng yêu nhau, những người học trò nghèo… thế mỗi tên núi n
sông vang lên đu thể hiện tình cảm thng liêng; đằm thắm và gần gũi, yêu thương
và tự hào.
- Bốn câu thơ cuối đoạn trích, ý thơ nâng lên tầm khái quát mang tính triết luận v
vai trò của nhân dân: đâu trên khắp ruộng đồng bãi- Chẳng mang
một hình dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha- Ôi đt nước sau bốn nghìn
năm đi đâu ta cũng thy- Những cuộc đời đã hóa núi sông ta.
+ Hai câu thơ đầu sự khắc ho dáng hình của nhân dân trong không gian đất
nước” trên khắp ruộng đồng gò bãi”giố ng hình ấy của nhân dân không chỉ làm cho
Trang 18
đất nước thêm phần tươi đẹp còn mang một ao ước, một lối sống cha ông”.
Nghĩa nhân dân không chỉ góp nên tên gọi danh lam thắng cảnh, mà còn góp vào
đó những gtrị tinh thn, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa lưu dấu
tới mai sau.
+ Hai câu sau: từ những cuộc đời, những hoá thân cụ thể, nthơ nhận thức sau
n về mối quan hệ gn bó gia thiên nhiên con người, giữa đất nước và nhân
dân→Lời nhc nhnh nhàng, sâu sắc ý thức giữ gìn đất nước và tiếp nối truyền
thống.
- tưởng đt nước của nhân dân n chi phối đến cả hình thức nghệ thuật đoạn
trích:
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính lun và trữ nh, suy sâu lắng và cảm
c nồng nàn.
+ Chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng linh hoạt, sáng tạo ( lấy ý tưởng từ các
truyền thuyết, c câu chuyện cổ tích, bài ca dao, dân ca…) khiến tưởng có tính
luận đề trở nên mộc mạc, gn gũi, thấm thía.
+ Các động từ p cho, góp nên, góp mình, p tên… kết hợp với nghệ thuật điệp
cấu trúc→ làm nổi bật vai trò lớn lao của những người dân làm nên đất nước.
d. Bàn luận
-Trong đoạn trích này, tưởng đt nước của nhân dân được Nguyễn Khoa Điềm
thể hiện đậm nét, trở thành cảm hứng chủ đạo, xuyên thm vào mọi biểu hiện nhỏ
bé nhất của hình tượng đt nước.
- Với Nguyễn Khoa Điềm đây còn là kết quả của những năm tháng hoạt động với
phong trào học sinh sinh viên nội thành Huế, được tận mắt chứng kiến những hi
sinh, những đóng góp to lớn của nhân dân để làm nên đất nước. Trong hoàn cảnh
đương thời, khi miền Nam đang lan truyền tưởng thực dân, phản đng của đế
quốc M ( đâu sung sướng nhiều tiền đó Tổ Quốc) thì việc nhìn nhận vai
trò của nhân dân với đt nước càng có ý nghĩa.
d. Sáng tạo: Có cách din đạt độc đáo; cảm nhận sâu sắc về đoạn thơ.
e. Chính tả,dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tc chính tả, dùng từ, đt câu. Diễn đạt
mạch lc, trong sáng
Đề 7: Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau
Ta đi ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Thương nhau, chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
Nhớ người mẹ nắng cy lưng
Địu con lên rẫy, b từng bắp ngô.
Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…
(Trích “Việt Bắc, Tố Hữu, SGK Ng văn, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 111 )
Trang 19
HƯỚNG DẪN CHẤM
Cm nhn đoạn thơ trong bài thơ Vit Bc ca T Hu.
7.0
1. Đảm bo cu trúc i ngh lun: M bài nêu được vấn đ ngh lun. Thân bài
trin khai các luận đim để gii quyết vấn đ. Kết i đánh g, kết luận được vn
đề.
0.5
2. Xác định đúng vấn đ ngh lun: Cm nhn v đoạn thơ nêu trong đ bài.
0.5
3. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm; vn dng tt các thao tác
lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng.
Hc sinh có th trình bày h thng các luận điểm theo nhiu ch khác nhau
nhưng cần đảm bo các ni dung sau:
- Gii thiu c gi T Hu, bài thơ Vit Bc, v trí đoạn thơ được trích dn.
- Cm nhn v đoạn thơ:
+ V ngh thut: Chú ý hiu qu s dng th thơ, kết cấu đối đáp, lối xưng
mình ta, giọng điu m tình, thế gii hình ảnh thơ, các phép tu t ….
+ V ni dung:
Nỗi nhớ thiết tha về những kỉ niệm gắn bó sẻ chia, tình nghĩa son sắt thủy
chung giữa Việt Bắc với Cách mạng.
Nỗi nhớ khc khoải về hình nh người mViệt Bắc cần cù, chịu thương chịu
khó.
Nỗi nhớ da diết v cuộc sống kháng chiến ti Việt Bắc tuy gian k m
áp, vui tin, lạc quan.
- Đánh giá chung:
Đon thơ th hin phong cách ngh thuật thơ T Hu. Thông qua ni nh
của người cán b v xuôi, đoạn thơ là khúc ca ân tình v cuc sng kháng chiến ti
Vit Bc, v tình nghĩa thy chung gia Vit Bc vi Cách mng.
5.0
4. Sáng to: cách diễn đạt độc đáo; th hiện được nhng cm nhn sâu sc v
vấn đề ngh lun.
0.5
5. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng
Vit.
0.5
ĐỀ 8
Cảm nhận ca anh/ ch v đoạn thơ sau:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Trang 20
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt tng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ng văn 12 Tập một, NXB Giáo dục.
NG DN CHM
Cm nhn v hình ảnh thiên nhiên và con người Vit Bắc trong đoạn thơ.
7.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun.
M bài nêu được vấn đề, Thân bài trin khai được vấn đ, Kết i khái quát được
vấn đề.
0.5
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun: V đẹp thiên nhiên và con ni Vit
Bắc qua đoạn thơ.
0.5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm.
HS có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao tác lp lun,
kết hp cht ch gia lí l và dn chứng; đm boc yêu cầu cơ bn sau:
- Gii thiu, tác gic phm và nêu vấn đề cn ngh lun.
* Cm nhn vnh nh thiên nhiên và con người Vit Bắc qua đoạn thơ
- V ni dung:
+ Cnh thiên nhiên: đưc tái hin c bn mùa vi màu sc và v đp khác nhau:
mùa đông tươi tắn; mùa xuân trong sáng, tinh khôi và đy sc sng; mùa hè rc r,
sôi đng; mùa thu lãng mn, yên , thanh bình.
+ Con người: Trong ni nh của nhà thơ, con người Vit Bc hin lên thật đp,
cần cù, chăm ch và rất đi ân tình, luôn là ch th ca bc tranh thiên nhiên.
+ Cảnh và người hòa quyn, gắn bó nhau. Con ni làm cho cnh tr nên gn gũi,
sinh động, có hn. Nh cnh, v đp con người được tôn vinh.
- V ngh thut:
+ Đoạn thơ có cu trúc hoàn chỉnh như một bài thơ. Các câu thơ được b trí xen k
gia t cnh và t ngưi to nên cấu trúc hài hòa, cân đối.
+ Hình ảnh đẹp; âm điu ngt ngào, tha thiết; cách xưng hô gần gũi, quen thuc;
*Đánh giá chung:
- C đon bc li nh của người ra đi, ni nh y dt nên bc tranh bn mùa vi
v đp hài hòa gia cảnh và người. Đon thơ đậm đà tính dân tc qua: th thơ, hình
ảnh, xưng hô.. .
5,0
0,5
3.5
0.5
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.5
Trang 21
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đt mi
m.
0.5
Đề 9
Cổ nhân từng nói: “ Thi trung hữu ho”, “ Thi trung hữu nhạc”.
Anh/ chị hiểu ý kiến trên nthế nào? Phân tích đoạn thơ sau trong bài Viêt Bắc”
của Tố Hữu để làm ng tỏ:
Ta về, mình có nhớ ta
Ta v, ta nhớ nhng hoa ng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngưi đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12 Tập một, NXB Giáo dục.
HƯỚNG DN CHẤM
Cảm nhn về hình ảnh thiên nhiên con người Việt Bắc trong đoạn thơ.
7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
0.5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp thiên nhiên con người Việt Bắc qua đoạn
thơ.
0.5
c. Triển khai vấn đề ngh luận thành các luận điểm.
HS thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
* Giới thiệu, tác giả tác phẩm nêu vấn đề cần nghị luận.
-Văn học, hội họa, âm nhạc, nhiếp ảnh một bộ môn nghệ thuật sự gắn chặt chẽ. Qua mỗi
tác phẩm, chúng ta thể tìm thấy được những cảm xúc tạo nên giá trị thẩm mỹ tích cực. Nhiều
văn nghệ quen thuộc với nhận xét. trong thơ họa, trong họa thơ, tho nhạc của tâm
hồn…Trong nhiều tác phẩm, độc giả dễ dàng tìm thấy được mối giao cảm nghệ thuật đó.
- bài thơ Việt Bắc, Tố Hu đã biết tới thăm đối sách để tạo nên những bức tranh đẹp về thiên
nhiên con người Việt Bắc. một trong những đoạn thơ tiêu biểu nhất là (...)
* Giải thích ý kiến:
- Thi: thơ, một hình thức sáng tác văn học phản ánh cuộc sống, thể hiện những tâm trạng, những
xúc cảm mạnh mẽ bằng ngôn ngữ hàm súc, giàu ảnh nhất nhịp điệu ( theo từ điển thuật
ngữ văn học, Lê Bá Hán- Trần Đình Sử- Nguyễn Khắc Phi, NXB Giáo dục 2007,tr 309
-Thi trung hữu họa: trong có hoạ ( có tranh, có cảnh)
- Thi trung hữu nhạc: trong thơ có nhạc
ý kiến trên của người xưa nói đến đặc trưng của thơ trữ tình là giàu hình ảnh và nhạc điệu
+ Chất liệu của thơ ca nói riêng, văn học nói chung là ngôn từ ( hội họa ng đường nét màu sắc,
âm nhạc dùng giai điệu, âm thanh ). Ngôn từđặc điểm riêng, giàu sức gợi mở,liên tưởng, khơi
dậy những cảm nhận cụ thể về màu sắc hình khối âm thanh.
+ Trong thơ hoạ : Thơ ca phản ánh cuộc sống qua hệ thống ngôn từ giàu hình ảnh. trong
thơ ta bắt gặp nhiều hình ảnh biểu tượng, hình tượng. Hình ảnh câu thơ là biểu hiện của những
rung cảm nội tâm, mang màu sắc của cảm xúc mãnh liệt và trí tưởng tượng phong phú.
5,0
0,5
3.5
0.5
0,5
Trang 22
+ Trong thơ nhạc vì: thơ ca sự biểu hiện trực tiếp cảm xúc. Cảm xúc biểu lộ mạnh mẽ
Thanh điều, nhịp điệu của lời nói ( ngôn từ). âm thanh nhịp điệu làm tăng hàm nghĩa cho từ
ngữ, gợi ra những điều từ ngữ không thể nói hết. nhạc điệu trong thơ thể hiện nhịp vận động của
đời sống, của nhịp đâp trái tim, bước đi của tình cảm con người
*Chứng minh ý kiến qua đoạn thơ trong Việt Bắc của Tố Hữu
- Thi trung hữu họa:
Đoạn thơ trong Việt Bắc giàu chất họa. Đó một bức tranh tứ bình tuyệt đẹp về thiên nhiên
con người Việt Bắc trong 4 mùa:
+ Bức tranh mùa đông: sự hài hòa giữa màu xanh bạc Ngàn của rừng già màu đỏ ơi
đậm của bông hoa chuối rừng →Thiên nhiên không lạnh lẽo mà căng tràn sức sống,, ấm áp, tươi
tắn. Hình ảnh người lao động khỏe khoắn, bình dị với công việc đi ơng quen thuộc.
+ Bức tranh mùa xuân: thiên nhiên thơ mộng với bạt ngàn sắc trắng của hoa như một tấm
áo choàng trắng tinh khiết khoác lên mình cả núi rừng. Con người thì khéo léo, cần mẫn với động
tác đang nói chuyển chuyển nhịp nhàng như một nghệ sĩ
+ Bức tranh mùa hè: nổi bật với sắc vàng rực rỡ của rừng phách, âm thanh sôi động của tiếng
ve. Con người cần chăm chỉ, chịu thương chịu khó với dáng điệu hái măng một mình” của
cô gái Việt Bắc.
+Bức tranh mùa thu: huyền ảo lung linh với ánh trăng hoà bình. Con người ăn nghĩa thuỷ
chung.
-Thi trung hữu nhạc: không chỉ màu sắc, bức tranh tứ bình về bốn mùa Việt Bắc còn được
dệt nên bởi âm điệu:
+ Thể thơ lục bát: nhịp nhàng, tha thiết, ngọt ngào, sâu lắng Nhưng gỗ con người vào nhịp
thở đều đặn của những kỉ niệm
+ sử dụng cặp đại từ nh ta kết hợp với nghệ thuật đối tạo ra sự căng cứng về cấu trúc sự
nhịp nhàng của ngôn từ →Tất cả tạo nên nhạc điệu đầy quyến luyến, trầm bổng, ngân nga.
+ biện pháp điệp: điệp từ “ nhớ” được lặp lại 5 lần tạo nên nhịp ru cho bài thơ, nhấn mạnh, khắc
sâu nỗi nhớ trong lòng người đi.
→Đoạn thơ giọng tâm tình, đằm thắm, là tiếng nói của tình thương mến ngọt ngào… Thơ Tố
Hữu phong phú nhạc điệu, một cái nhạc giàu tự bên trong của tâm hồn hòa với nhập liệu nơi
cúng và đời sống.
* Đánh giá:
- Khẳng định câu nói của cổ nhân là hoàn toàn đúng với thơ ca được minh chứng qua đoạn
thơ trong Việt Bắc của Tố Hữu
- Doạn tgiàu chất nhạc, chất hoạ, thể hiện tài năng của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn t
nghệ thuật.
d. Chính t, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0.5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
0.5
Đề 11:
Cảm nhn của anh/chị về đoạn thơ sau:
Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng nan
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.
Trang 23
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
Vui từ Đồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hng.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12 Tập một, NXB Giáo dục.
NG DN CHM
Cm nhn v khí thế dũng mãnh và chiến thắng trong đoạn thơ.
7.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun.
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
0.5
b. Xác đnh đúng vấn đề cn ngh lun: V đẹp thiên nhiên con người Vit Bắc qua đoạn
thơ.
0.5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm.
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht
ch gia lí ldn chứng; đảm bo các yêu cầu cơ bản sau:
- Gii thiu, tác gi tác phm và nêu vấn đề cn ngh lun.
* Cm nhn v hình ảnh thiên nhiên và con người Vit Bắc qua đoạn t
- V ni dung:
- Phân tích khí thế dũng mãnh của cuc kháng chiến chng thc dân Pháp Vit Bắc (8 câu đầu):
+ Ngh thut: S dng t láy (rm rập, điệp đip trùng trùng), so sánh-thm xưng (Đêm đêm
rm rập như là đất rung), hoán d (nan), cường điệu (ớc chân nát đá), đối lp (Nghìn đêm
thăm thẳm sương dày >< Đèn pha bật sáng như ngày mai lên)
+ Ni dung: Khí thế chiến đấu sôi động, hào hùng vi nhiu lực lượng tham gia, nh nh con
đường b đội hành quân, dân công đi tiếp viện, đoàn quân ô tô quân sự...
- Phân tích khí thế chiến thng các chiến trưng khác (4 câu sau):
+ Ngh thut: Đip t vui, bin pháp liệt kê các địa danh ca mi miền đất c
+ Ni dung: Tin vui chiến thắng đồn dp bay v, Vit Bc th đô, đầu não ca cuc
kháng chiến. Nim vui của đất nước hoà cùng Vit Bc to nên bc tranh kháng chiến thng li
toàn din và toàn vn.
- V ngh thut:
- Phân tích đặc đim ni bt v ngh thut: Rất điêu luyện trong vic s dng th thơ lục bát.
+ Các t láy, đng t (rm rập, rung, nát đá, la bay), tính t gi t (Quân đi điệp điệp trùng
trùng, Ánh sao đầu súng bạn cùng nan, Dân công đỏ đuốc từng đoàn, Nghìn đêm thăm thẳm
sương dày, Đèn pha bt sáng)...
+ Các bin pháp tu t: so sánh, hoán dụ, cường điệu, trùng điệp...
+ Giọng thơ: âm vang, sôi nổi, hào hùng.
*Đánh giá chung:
+ Đoạn thơ đã nói lên nỗi nhớ của tác giả Tố Hữu. Đằng sau nỗi nhớ ấy chính là những tâm tư,
nh cảm của T Hu.
+ Chất trữ tình chính trị đã được biểu hiện rõ nét trong nỗi nhớ của người ra đi ấy. Hơn thế nữa,
nó còn được thể hiện qua sự vận động từ nội dung đến nghệ thuật của đoạn thơ.
+ Chất trữ tình chính trị chính là phong cách tiêu biểu của hồn thơ Tố Hữu.
5,0
0,5
3,0-
1.5
0,5
Trang 24
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; cách diễn đạt mi m.
0.5
ĐỀ 12 Cảm nhận của anh/chị về đoạn t sau:
- Mình đi, nhớ những ngày
Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù?
nh về, nhớ chiến khu
Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?
nh về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già
nh đi, nhớ nhng nhà
Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son
nh về, còn nhớ núi non
Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh
nh đi, mình nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?
NG DN CHM
Cm nhn v khí thế dũng mãnh và chiến thắng trong đoạn thơ.
7.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun.
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
0.5
b. Xác đnh đúng vấn đề cn ngh lun: V đẹp thiên nhiên con người Vit Bắc qua đoạn
thơ.
0.5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm.
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht
ch gia lí ldn chứng; đảm bo các yêu cầu cơ bản sau:
- Gii thiu, tác gi tác phm và nêu vấn đề cn ngh lun.
* Cm nhn v nhng k nim thi kháng chiến gian kh nhưng thm đưm nga tình.qua
đoạn thơ
- V ni dung:
+ Nh cnh thiên nhiên khắc nghiệt.
+ Nh nơi chiến khu đầy khó khăn, gian kh, nhưng sẵn ng căm t gic u sc.
+y t trống vng trong lòng nời lại khi chia tay.
+ Khng định lòng thuchung, son sắt
+ Khng đnh VB là căn cđịa, là cái nôi của cách mạng, là cội nguồnch mạng.
V ngh thut:
- Phân ch đặc điểm ni bt v ngh thut: Rất điêu luyện trong vic s dng th tlục bát, li
xưng mình- ta; ngh thut phi thanh hài hoà; nhịp thơ 4/4 làm nên những tiểu đối cân xứng, hô
ng về câu tc, nhạc điu: (Mưa nguồn suối lũ/ những mây cùng; Miếngm chấm muối/ mối thù
nặng vai; Trám bùi để rng/ măng mai để già) những cp tiểu đối khắc ghi những sự kiện,
5,0
0,5
3,0
1.5
Trang 25
những cp tiu đối vế đầu nói về hiện thực gian khổ, vến lại khắc sâu v đẹp tâm hồn ca con người
Việt Bắc son sắt thủy chung. Người đọc như gặp lại hồn xưa dân tộc trong những trang thơ lục bát của
T Hu
*Đánh giá chung:
+ Những vần thơ mộc mạc, giản dị tác giả đã bày t một cách sâu sắc nỗi lòng của ngườilại,
những kỉ niệm kháng chiến đầy gian khổ mà đậm nghĩa tình không thể nào quên của nhân dân
VB với cán bộ về xuôi
+ Chất trữ tình chính trị đã được biểu hiện rõ nét trong nỗi nhớ của người ra đi ấy. Hơn thế nữa,
nó còn được thể hiện qua sự vận động từ nội dung đến nghệ thuật của đoạn thơ.
+ Chất trữ tình chính trị chính là phong cách tiêu biểu của hồn thơ Tố Hữu.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; cách diễn đạt mi m.
0.5
Đ 13
Cm nhn v đẹp thiên nhiên miền Tây qua đoạn thơ sau trong bài thơ Tây Tiến của nhà thơ Quang Dũng:
Sông Mã xa ri Tây Tiến ơi!
Nh v rng núi nh chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mi
ng Lát hoa v trong đêm hơi
Dc lên khúc khuu dc thăm thẳm
Heo hút cn mây súng ngi tri
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xung
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
(Trích Ng văn 12, tp mt, NXB Giáo dc, trang 88)
NG DN CHM
Cảm nhận đoạn thơ trong bài trong bài Tây Tiến của Quang Dũng
7,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị lun
Mở bài nêu được vn đ, Thân bài triển khai được vn đ, Kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích nội dung và nghệ thuật đoạn thơ
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận tnh các lun điểm
Trang 26
Thí sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập lun, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu
sau:
- Giới thiệu về tác giả Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến.
- Dẫn dt vào vấn đề cần phân tích và trích dn đoạn thơ trên.
0,5
b/ Cm nhận đoạn thơ
- Ni dung:
+ Cảnh thiên nhiên sông nước miền tây một chiều sương giăng hư ảo.
+ Hình ảnh người lính trên chặng đường hành quân: gian kh, hi sinh mà vẫn
ngang tàng, tâm hồn vn trẻ trung, ng mạn.
- Ngh thut: Hc sinh cn khai thác những nét đc sc v ngh thut: cách
gieo vn; ngh thut hài thanh; h thng t láy gi hình, gi cm; ngh thut
s dng hình nh, chi tiết to nên cht nhc, cht ho, chất thơ…
0,5
3,5
1,0
*Đánh g
- Bức tranh thiên nhiên được th hin qua ni nh của Quang ng, cái
nền để ngưi lính Tây Tiến xut hin.
- Khc ha thiên nhiên bngt pháp hin thc kết hp vi lãng mn, ngôn
ng giàu cht ha và nhc…
- V đẹp thiên nhiên làm nên sc hp dn ca thi phm Tây Tiến và th hin
phongch ngh thuật thơ Quang Dũng.
0,5
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,5
e. Sáng tạo
Thhin suy ng sâu sắc vvn đngh luận; ch din đạt mi mẻ.
0,5
Đề 14
Phân tích hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau:
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc,
Quân xanh màu lá dữ oai hùm.
Mắt trừng gửi mộng qua biên gii
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.
Rải rác biên cương mvin xứ,
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh,
Áo bào thay chiếu anh về đất,
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Trích:Tây Tiến- Quang Dũng, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam.)
NG DN CHM
Trang 27
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đ, Thân bài trin khai được vấn đề, Kết bài
khái quát đưc vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun
V đẹp người linh Tây Tiến
0,5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm
Thí sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l dn chng;
đảm bo các yêu cu sau:
- Giới thiệu Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến. (0,25)
- Giới thiệu đoạn thơ : Bức chân dung về người lính Tây Tiến; dẫn
thơ. (0,25)
0,5
-Chân dung ngưi lính Tây Tiến:
+ V đp lm lit, kiêu hùng, hào hoa,lãng mn: t pháp lãng
mn khiến chân dung người lính Tây Tiến toát lên v đẹp phi
thường, khác l.
+ V đẹp bi tráng.
-Ngh thut:
+ Cm hng lãng mn và bút pháp bi tráng
+ Ngôn ng tinh tế, hình ảnh đặc sc, giàu cm xúc
+ S dng nhiu th pháp ngh thuật đặc sắc: phép tương phn,
đối lp gây ấn tượng mnh; s dng t hán Vit gi sc thái c
kính…
3,5
1,0
Đánh gchung: Bằng bút pháp tương phản đy ấn tượng ca
cm hng lãng mn cùng vi chất bi tráng hào hùng, QD đã tạc
nên mt bức tượng đài bất t v ngưi lính Tây Tiến. Qua đó, thể
hin tình cảm đau thương vô hn s trân trng, kính cn ca
nhà thơ trước s hi sinh của đồng đi
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun; cách diễn đt
mi m.
0,5
Đề 15:
Có ý kiến cho rằng hình tượng người lính trong bài thơ tây tiến va mang v đp
ca những tráng sĩ thời xưa va mang v đp của hình tượng người lính thi kháng
chiến chng pháp bng hiu biết ca anh(ch) v bài thơ hãy làm sáng tỏ ý tn?
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đ, Thân bài trin khai được vấn đề, Kết bài
khái quát đưc vấn đ.
0,5
b. Xác định đúng vấn đ cn ngh lun
V đẹp người linh Tây Tiến
0,5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các luận điểm
Thí sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chng;
Trang 28
đảm bo các yêu cu sau:
- Giới thiệu Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến. (0,25)
- Giới thiệu ý kiến (0,25)
0,5
* Gii thích ý kiến:
- “Dáng dấp tráng thuở trước” i đến những nét đp trượng
phu giàu nh ưc l kiểu văn chương trung đại trong hình tượng
ngưi lính;
-“Mang đm v đẹp ca người chiến thời chng Pháp” là muốn
i hình ợng người nh nhiu nét đp thân thuc cht lc
t đời sng chiến trường ca nhng anh v quc quân thi chng
Pháp.
* Cm nhận hình tưng người lính Tây Tiến
-V đẹp người lính mangng dp của các tráng sĩ thu tc
+ Người nh trong y Tiến dáng v oai phong, lm lit, đy
hào khí;
+Tinh thn chinh chiến kiêu dũng, x thân;
+Thái đ ngang tàng, ngo ngh, xem cái chết nh ta lông hng.
+ Hình tượng người lính đặt trong min không gian đy không khí
bi ng c xưa với cuc trường chinh nghìn trùng, vi chiến
trường là min vin x, chn biên i
+ Cht liu ngôn ng trang trng, hình ảnh ước lệ, …
-Hình tưng người nh mang đm v đp của người chiến
thi chng Pháp
+ Người nh vi tinh thn v quc ca thời đi chng Pháp cm
t cho t quc quyết sinh: không tiếc đời mình, không thoái chí
sn ng, không b cuộc; đi sống quân ngũ gian kh vn tr
trung, tinh nghch;
+ Lăn lộn trn mạc đy mt mát hi sinh vẫn đa cảm đa tình;
di dào tình yêu thiên nhiên, tình quân dân tình đôi la. + Hình
ợng người lính gn cht vi mt s kin lch s cuc hành
binh Tây Tiến;
+ Những địa danh xác thc, nhng cảnh trí đậm sc thái riêng ca
x s vn him tr mà thơ mộng;
+ Ngôn ng đm chất đời thường ca những người lính trẻ…
3,5
1,0
Đánh g chung: Bằng bút pháp tương phản đy ấn tượng ca
cm hng lãng mn cùng vi chất bi tráng hào hùng, QD đã tạc
nên mt bức tượng đài bất t v ngưi lính Tây Tiến. Qua đó, thể
hin tình cảm đau thương vô hn s trân trng, kính cn ca
nhà thơ trước s hi sinh của đồng đi
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun; cách diễn đt
mi m.
0,5
C. Kết bài - Liên h, m rng - Đánh giá chung
Trang 29
| 1/29

Preview text:

NGÂN HÀNG ĐỀ- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023
MÔN VĂN 12- Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)

Thực tế, chúng ta thường nếm trải thất bại nhiều hơn thành công. Bởi vậy mà
chúng ta quen với thất bại. Chúng ta cũng thường được nghe nhiều lời khuyên rằng
đừng nản lòng với những thất bại nhỏ. Thất bại có nghĩa là mục tiêu vẫn sừng sững
đứng kia, và nếu thế thì chỉ cần tiếp tục nhằm thẳng hướng đó mà chiến đấu là được.
Nhưng trong đời người thành công chẳng đến được mấy lần, do vậy chúng ta hầu như
chẳng hề có cơ hội để chuẩn bị. Vì thế, việc đương đầu với nó chẳng hề dễ dàng. Thành
công mà cũng cần phải phòng bị sao? Thành công mà cũng là thứ phải đương đầu sao?
Đúng vậy, thành công đột ngột còn nguy hiểm hơn cả thất bại bất ngờ. Đây không đơn
giản chỉ là vấn đề riêng của người chiến thắng trong chương trình tìm kiếm tài năng.
Tất cả những thành công không có sự chuẩn bị đều như thế cả.
Cách đây không lâu, tôi nghe tin Whitney Houston qua đời, nghe nói là do bị sốc
thuốc… Không riêng gì Whitney Houston, chúng ta thường nghe thấy tin tức về những
ngôi sao sớm nổi chóng tàn như vậy. Những điều đáng buồn này đã nói lên mặt trái của
việc thành công mà không có sự chuẩn bị trước. Ánh đèn càng chói lòa thì bóng đổ
càng dài, càng đen sẫm. Ánh đèn rực rỡ khiến ta mù quáng, ta không còn có thể nhìn
thấy thế giới một cách chuẩn xác. Và rồi kết cục là chúng ta không thể nhìn bản thân
mình một cách đúng đắn nữa. Như nhà văn Oscar Wilde từng nói “Con người có hai
nỗi bất hạnh lớn nhất. Một là không thể nào đạt được giấc mơ của mình, hai là đạt được
giấc mơ đó mất rồi”.
(Rando Kim, Trưởng thành sau ngàn lần tranh đấu, NXB Hà Nội, 2016)
Câu 1 (0.75 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản.
Câu 2 (0.75 điểm) Theo tác giả, tại sao “đừng nản lòng với những thất bại nhỏ”?
Câu 3 (1.0 điểm) Anh/chị có đồng tình với quan điểm của tác giả “Thành công đột
ngột còn nguy hiểm hơn cả thất bại bất ngờ”
không? Vì sao?
Câu 4 (0,5 điểm) Qua đoạn trích, anh/chị rút ra được bài học gì cho bản thân?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên? Trang 1 Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu? Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau.
(Trích Sóng - Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr 155)
---------------- HẾT --------------- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I 1
- PTBĐ chính : Nghị luận 0,75 2
- Theo tác giả, “đừng nản lòng với những thất bại nhỏ ” vì 0.75
“ Thất bại có nghĩa là mục tiêu vẫn sừng sững đứng kia, và nếu
thế thì chỉ cần tiếp tục nhằm thẳng hướng đó mà chiến đấu là được” 3
- HS có thể trả lời: đồng tình hay không đồng tình 0.25
- Lý giải: phù hợp với sự lựa chọn
( Có thể dựa vào văn bản để lý giải:
+ Thất bại: “có nghĩa là mục tiêu vẫn sừng sững đứng kia, và
nếu thế thì chỉ cần tiếp tục nhằm thẳng hướng đó mà chiến đấu là được”.
+ Còn thành công bất ngờ thì “Ánh đèn càng chói lòa thì bóng 0.75
đổ càng dài, càng đen sẫm. Ánh đèn rực rỡ khiến ta mù quáng,
ta không còn có thể nhìn thấy thế giới một cách chuẩn xác. Và
rồi kết cục là chúng ta không thể nhìn bản thân mình một cách đúng đắn nữa’’) 4
-Hs rút ra được một bài học ý nghĩa cho bản thân 0,5
-Có sự lý giải về bài học.
( Lưu ý: HS có thể trả lời bằng một đoạn văn ngắn hoặc gạch
đầu dòng đều có điểm)
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ “Sóng” của Xuân 7,0 Quỳnh
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận Mở bài giới thiệu 0,5
được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp tâm hồn của 0,5
người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng sóng và em.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự 5,0
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận, có sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Học sinh có thể giải
quyết vấn đề theo hướng gợi ý sau:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn thơ 0,5
- Xuân Quỳnh là một trong những gương mặt tiêu biểu của thế
hệ nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước. Thơ Xuân Quỳnh in
đậm vẻ đẹp nữ tính, vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ nhiều trắc ấn, Trang 2
hồn nhiên, chân thành, đằm thắm, da diết trong khát vọng đời thường.
-
Bài thơ Sóng được sáng tác năm 1967, trong chuyến đi thực tế
ở vùng biển Diêm Điền (Thái Bình), in trong tập Hoa dọc chiến
hào, là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.
- Đoạn thơ gồm 4 khổ thơ đầu, tập trung thể hiện vẻ đẹp tâm
hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng sóng và em.
* Cảm nhận đoạn thơ - Về nội dung
Khổ 1: Hình ảnh sóng hiện lên vừa chân thực cụ thể vừa mang 3,0
nét ẩn dụ tinh tế cho tâm trạng người phụ nữ đang yêu
- Những đặc tính đối cực của sóng (“dữ dội”,“ồn ào” và “dịu
êm”, lặng lẽ”) và trạng thái phong phú, phức tạp, đối lập trong
trái tim người phụ nữ đang yêu.
- Tương quan sông - bể, tính chất mâu thuẫn - Mượn một qui
luật tự nhiên để biểu trưng cho những băn khoăn trong lòng mình.
→ Khát khao vượt giới hạn nhỏ bé, vươn tới không gian rộng
lớn hơn để lí giải chính mình của con người.
- Đặt trong tính sóng đôi của hình tượng “sóng” và “em”: trạng
thái của sóng gắn với khí chất của người phụ nữ luôn luôn hài
hòa những đối cực; khát vọng giải mã chính mình của sóng
cũng là khát vọng thành thực, khơi tìm bản chất tâm hồn mình
của người con gái khi yêu.
Khổ 2: Sóng đặt trong thời gian vĩnh hằng bất tận cùng với
khát vọng tình yêu vô biên, vĩnh cửu.
- Thời gian: “ngày xưa” và “ngày sau” → tình yêu chạy theo
chiều thời gian thăm thẳm vẫn mãi mãi tươi mới, mãi không hết “bồi hồi”.
- Khám phá mới về sóng: tượng trưng cho sự bất diệt của tuổi
trẻ và khát vọng tình yêu.
- Mượn qui luật tự nhiên để diễn tả một triết lí dung dị nhưng
thấm thía về tình yêu và tuổi trẻ: còn tuổi trẻ là còn khát vọng,
khát vọng yêu thương mãi còn tức là con người mãi trẻ trung.
Khổ 3 và 4: Nhân vật trữ tình em xuất hiện trực tiếp thể hiện
những suy tư trong tình yêu.
- Chuỗi câu hỏi liên tiếp như truy đến cùng nguồn gốc của sóng
cũng chính là nguồn gốc của tình yêu.
- Tình yêu là hiện tượng tâm lí khác thường, đầy bí ẩn không
thể giải thích được câu hỏi về khởi nguồn của nó, về thời điểm
bắt đầu của một tình yêu.
- Điểm xuất phát: Những suy luận mang tính logic, khoa học có 1,0
thể giải mã được. Điểm kết thúc: Thắt nút lại vấn đề “khi nào
ta yêu nhau?”
→ Tạo ra một bí ẩn khó có thể giải mã
- Lí trí vận động “em nghĩ” (2 lần) nhưng bất lực “em cũng
không biết nữa”:
Lời thú nhận đáng yêu về sự bối rối, bất lực Trang 3
khi tìm câu trả lời về cội nguồn của tình yêu-> tình yêu đích
thực lớn hơn mọi thứ lí trí.
→ Đây là cách cắt nghĩa tình yêu rất Xuân Quỳnh - một cách
cắt nghĩa nữ tính và trực cảm. - Về nghệ thuật
- Thể thơ năm chữ; nhịp điệu thơ đa dạng, linh hoạt tạo nên âm
hưởng của những con sóng: lúc dạt dào sôi nổi, lúc sâu lắng dịu
êm phù hợp với tâm tư, trạng, thái tình cảm của tâm hồn.
- - Ngôn ngữ bình dị kết hợp thủ pháp nhân hóa, ẩn dụ, các
cặp từ tương phản, đối lập, các điệp từ. * Đánh giá chung
- “Sóng” là hình ảnh ẩn dụ của tâm hồn người con gái với trái 0,5
tim rạo rực khao khát yêu thương. Cặp hình tượng “sóng” và
“em” sóng đôi, bổ sung, hòa quyện vào nhau cùng diễn tả vẻ
đẹp tâm hồn của người con gái đang yêu.
- Tình yêu được bộc lộ qua cặp hình tượng “sóng” và “em”. Ở
lớp nghĩa thực, hình tượng sóng được miêu tả sinh động, cụ thể
với nhiều tính chất, trạng thái phức tạp, đa dạng. Ở lớp nghĩa
biểu tượng, sóng được ẩn dụ cho thế giới nội tâm của người con gái trong tình yêu.
- Hình tượng “sóng” được tạo thành từ âm điệu thơ đặc biệt và
được biến thành một trường ẩn dụ có mối quan hệ tương đồng,
gắn bó chặt chẽ với hình tượng “em”, từ đó hình thành nên một
kiểu kết cấu song hành đặc biệt cho đoạn thơ nói riêng và bài thơ nói chung.
- Cặp hình tượng sóng đôi, đan cài là thành công nghệ thuật của
Xuân Quỳnh, tạo ấn tượng sâu đậm khó quên trong lòng bạn đọc nhiều thế hệ.
- Đoạn thơ đã góp phần thể hiện ý nghĩa của bài thơ: vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ trong tình yêu vừa truyền thống vừa hiện đại: tình
yêu tha thiết, nồng nàn, đầy khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên
mọi giới hạn của đời người.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 nghĩa, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc 0,5
về vấn đề cần nghị luận. TỔNG CỘNG 10.0 Đề 2
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Ai đó đã nói rằng tâm trí chúng ta nằm ngay ở lưỡi. Điều đó có nghĩa là suy
nghĩ có quan hệ mật thiết với lời nói. Chúng ta sẽ nói những gì mình suy nghĩ. Lời nói
tích cực hay tiêu cực cũng đều ảnh hưởng đến người khác. Nếu ta nói những lời nặng
nề hay chỉ trích, người khác sẽ phản ứng lại, họ sẽ trả lại chúng ta những gì họ nhận được (…).
Trang 4
Chúng ta suy nghĩ như thế nào thì sẽ nhận thức như thế ấy, và chúng ta nhận
thức như thế nào thì cuộc đời chúng ta sẽ như thế ấy. Hãy tưởng tượng chúng ta đang
gieo một hạt giống suy nghĩ trong sáng và tích cực. Nếu chúng ta tập trung vào suy
nghĩ này, dồn sức lực cho nó, tương tự như mặt trời trao năng lượng cho cây cỏ trên
mặt đất, suy nghĩ đó sẽ thức giấc, chuyển mình và bắt đầu lớn lên. Khi ta có những lời
nói và hành động tích cực, phẩm chất của ta – cũng như một hạt giống đủ điều kiện về
dinh dưỡng và chăm sóc – sẽ thức dậy, chuyển mình và trưởng thành. Vì vậy chúng ta
hãy gieo những suy nghĩ tích cực.
(Tư duy tích cực, Frederic Labarthe – Anthony Strano,
NXB Tổng hợp TP HCM, 2014, trang 102,103)
Câu 1. (0.5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0.5 điểm) Theo tác giả, vì sao“chúng ta hãy gieo những suy nghĩ tích cực”?
Câu 3. (1.0 điểm) Xác định và cho biết hiệu quả của phép tu từ cú pháp được sử dụng
trong câu: “Khi ta có những lời nói và hành động tích cực, phẩm chất của ta – cũng
như một hạt giống đủ điều kiện về dinh dưỡng và chăm sóc – sẽ thức dậy, chuyển
mình và trưởng thành”.

Câu 4. (1.0 điểm) Anh/Chị có đồng ý với quan điểm: “Chúng ta nhận thức như thế
nào thì cuộc đời chúng ta sẽ như thế ấy”
không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được Lòng em nhớ đến anh Cả trong mơ còn thức
Dẫu xuôi về phương bắc
Dẫu ngược về phương nam Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương
Ở ngoài kia đại dương

Trăm ngàn con sóng đó Con nào chẳng tới bờ
Dù muôn vời cách trở

(Sóng, Xuân Quỳnh, SGK Ngữ Văn 12, Tập một, Tr 155-156, NXB Giáo dục - 2009)
---------------- HẾT ---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1
Phương thức biểu đạt: Phương thức nghị luận/ nghị luận. 0.5 Trang 5
Theo tác giả, “chúng ta hãy gieo những suy nghĩ tích cực” vì:
-
Khi chúng ta tập trung suy nghĩ tích cực, thì suy nghĩ đó sẽ
chuyển mình và bắt đầu lớn lên. 2
- Khi ta có những lời nói và hành động tích cực, phẩm chất của 0.5
ta sẽ thức dậy, chuyển mình và trưởng thành.
* Học sinh chỉ cần trả lời được 01 trong 02 ý trên hoặc có thể
trả lời cách khác, miễn sao thể hiện được quan điểm của tác giả.
- Phép tu từ cú pháp: Chêm xen
- Hiệu quả biểu đạt: Bổ sung thêm thông tin cho câu, làm rõ
đặc điểm của đối tượng đứng trước. Cụ thể ở đây là trạng thái 3 1.0
sẵn sàng thay đổi thức dậy, chuyển mình và trưởng thành của
phẩm chất
con người trước những lời nói và hành động tích cực.
Thí sinh thể hiện và lý giải được quan điểm cá nhân của mình,
miễn sao phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Sau đây chỉ là các gợi ý:
- Đồng ý. Vì: Nhận thức sẽ định hướng lời nói, tư tưởng và
hành động. Tư tưởng và hành động sẽ tạo nên cuộc sống, số phận của mỗi người. 4
- Không đồng ý. Vì: Có trường hợp, vì một lý do nào đó, nhận 1.0
thức của con người không gắn liền với lời nói và hành động.
Hoặc có những người, cuộc đời của họ không diễn ra đúng như
họ nhận thức (vỡ mộng).
- Vừa đồng ý vừa không đồng ý. Vì: Trong cuộc sống, đa
phần, con người sẽ sống cuộc đời như mình nghĩ. Song cũng có
khi, cuộc sống thực tại diễn ra không giống như nhận thức. II LÀM VĂN
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh.:
“ Con sóng dưới lòng sâu 7.0
Dù muôn vời cách trở”
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận.
Thân bài triển khai các luận điểm để giải quyết vấn đề. Kết bài đánh giá, 0.5
kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh:
“ Con sóng dưới lòng sâu
Dù muôn vời cách trở” 0.5
c.Triển khai các luận điểm để giải quyết vấn đề nghị luận:
Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Người viết có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo
nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những nội dung sau: 1.0
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
* Cảm nhận về đoạn thơ: Trang 6 - Nội dung: 3.0
+ Những cảm nhận độc đáo của Xuân Quỳnh về sự tương đồng giữa
sóng biển với tình yêu cũng như tâm hồn của người phụ nữ khi yêu.
○ Luôn nhớ nhung da diết, mãnh liệt. Nỗi nhớ chiếm cả không
gian, thời gian và cả trong chiều sâu tiềm thức con người.
○ Luôn thủy chung son sắt và tin vào bến bờ hạnh phúc.
+ Những cảm xúc chân thành, mãnh liệt vừa nữ tính vừa mạnh mẽ
của người phụ nữ khi yêu,… - Nghệ thuật :
+ Thể thơ năm chữ, cách ngắt nhịp linh hoạt; lời thơ vừa da diết ở 0.5
chiều sâu cảm xúc vừa thấm đượm ý vị triết lí.
+ Hình tượng “sóng” –“ em”; phép điệp, nhân hóa, liệt kê, đối xứng, … 0.5 * Đánh giá chung:
- Đoạn thơ thể hiện sâu sắc những phẩm chất của tình yêu chân chính
trong tâm hồn người phụ nữ đang yêu.
- Đoạn thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.
d. Sáng tạo:
có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc; phát 0.5
hiện, kiến giải mới mẻ về nội dung, nghệ thuật đoạn thơ.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiế 0.5 ng Việt. Tổng điểm 10.0
Đề 3: Nhận xét về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, có ý kiến cho rằng: “ Bài thơ gợi
lên sự phong phú trong tâm hồn người con gái đáng yêu: vừa nồng nhiệt vừa dè dặt,
vừa tin tưởng vừa hoài nghi” ( dẫn theo SGV- Ngữ văn nâng cao 12, tập 1, Nhà xuất
bản Giáo dục, 2007,tr 118)
Anh chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua đoạn thơ sau: Con sóng dưới lòng sâu … Để ngàn năm còn vỗ. HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài, biết dẫn dắt hợp lý và nêu ,
được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ 5
với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; Kết bài khái quát được vấn đề đề và thể hiện
nhận thức của cá nhân.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0
Sự phong phú trong tâm hồn người con gái đáng yêu: vừa nồng nhiệt vừa dè ,
dặt, vừa tin tưởng vừa hoài nghi qua đoạn thơ: “Con sóng dưới lòng sâu 5
Để ngàn năm còn vỗ”
3. Triển khai vấn đề nghị luận:
Căn vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp dẫn chứng và lí lẽ. Trang 7
a. Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, đoạn thơ
- Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại. thơ của chị là
tiếng nói nhân hậu, thủy chung, giàu tình cảm và da diết khát vọng hạnh phúc đời
thường. sống là bài thơ được làm năm 1967 nhân chuyến đi thực tế ở biển Diêm
Điền. Bài thơ sau đó được in trong tập Hoa dọc chiến hào. sống là bài thơ tiêu
biểu nhất trong phong cách thơ tình yêu của Xuân Quỳnh. Bài thơ gợi lên sự
phong phú trong tâm hồn người con gái đang yêu: vừa nồng nhiệt vừa dè
dặt, vừa tin tưởng vừa hoài nghi.Đoạn thơ (...) trích trong bài thơ Sóng là sự bồi
hồi của trái tim người con gái đang yêu, yêu là sự nhớ thương, thao thức của tâm
hồn nhiều nhung nhớ nhớ.
b. Giới thiệu về hồn thơ Xuân Quỳnh
- Tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ giàu lòng trắc ẩn, vừa hồn nhiên tươi mát
vừa chân thành đằm thắm, luôn da diết khắc khoải về hạnh phúc bình dị đời thường.
- Cái tôi trữ tình tha thiết, mạnh mẽ táo bạo, luôn nói hộ biết bao người phụ nữ nữ
còn e dè, ngại ngùng, không giống bộc bạch tâm sự riêng tư.
c. Phân tích đoạn thơ
- Tâm hồn nồng nhiệt, tin tưởng vào tình yêu
+ Thường trực nỗi nhớ tha thiết, khắc khoải:“ Con sóng dưới lòng sâu… cả trong mơ còn thức”
+ Hòa cùng những con sóng: sóng thơ, sóng lòng, ta tìm về cõi sâu kính của tâm
hồn thi sĩ và cũng là của muôn kiếp “ má hồng”. Bài thơ Sóng ra đời khi những
con sống lòng dâng lên dữ dội, những con sóng nhớ thương, thao thức của một
tâm hồn đang yêu. yêu cả bài thơ là những đợt sóng nối tiếp nhau vỗ vào tâm hồn
người đọc. Sóng và nhân vật em đan quyện vào nhau để thì thầm những nỗi
niềm, những tâm tư. Đây là khổ thơ vô cùng đặc biệt bởi trong bài thơ nó chỉ duy
nó có 6 câu. 6 câu thơ trải dài như nỗi nhớ thao thức, băn khoăn của tâm hồn thi sĩ trong đêm.
+Hai câu thơ đầu với hình thức lập cấu trúc quyện hòa cùng nghệ thuật đối “ Dưới
lòng sâu- trên mặt nước” tạo nên sự điệp trùng của những con sóng với những
dạng thức khác nhau. Có con sóng gầm gào trên mặt đại dương nhưng cũng có
những con sóng cuộn trào trong lòng biển cả. Con sóng ngầm còn mãnh liệt hơn
cả con sóng trên mặt nước. Cả hai kết hợp với nhau làm nên sự đa dạng của sóng
biển. Sóng là em, em là sóng. Cũng như sóng kia, tâm hồn em cũng vô vàn những
phức tạp khó hiểu, lúc lặng lẽ, êm đềm khi nồng nàn dữ dội, nhưng thế nào đi nữa
ra em vẫn mãi là em, vẫn mãi ôm trong lòng một nỗi nhớ thương không dứt. Cũng
như sóng kia thôi, dù dịu êm hay dữ dội thì sóng vẫn luôn nhớ bờ và em vẫn luôn nhớ anh.
+ Xuân Quỳnh vô cùng tinh tế khi mượn một hình tượng “sóng” để diễn tả nỗi
niềm của người phụ nữ khi yêu. Sóng muôn đời vẫn thế. Có bao giờ thôi vỗ sóng,
có khi nào chẳng cồn cào, có khi nào thôi ngừng hành trình đến với bờ dù muôn
với cách trở. Sóng chẳng còn là sóng nếu bình yên lặng lẽ. Vì vậy mà sóng lại
được Xuân Quỳnh diễn tả bằng một từ ngữ rất sáng tạo” không ngủ được”. Sóng
là vậy, dù lặng yên dưới lòng biển hay dữ dội trên mặt đại dương thì ngàn đời vẫn
khao khát tìm về với bến tĩnh tại. Chưa đến được bờ thì nhớ thương, thương nhớ,
thì thao thức một nỗi niềm. Nên con sóng đã hành trình vượt qua không gian bao Trang 8
la và thời gian xa thẳm. Nó bất chấp cả thời gian “ ngày đêm không ngủ được” để
quyết tâm hướng vào bờ cho thỏa nỗi niềm mong nhớ.
+ Quy luật sóng nhớ bờ, em nhớ anh. Lòng là nơi sâu kín nhất của tâm hồn con
người. Nơi bí mật thẳm sâu của tình yêu và nỗi nhớ. Khi Xuân Quỳnh nói
“lòng em nhớ” nghĩa là chị phơi bày tất cả tâm hồn mình để dốc hết yêu thương
mà gửi về người mình yêu. Nỗi nhớ không chỉ có mặt trong thời gian được ý thức
mà còn gắn với tiềm thức- thời gian trong mơ. Vị ngọt ngào mê đắm của tình yêu
lan tỏa trong cách nói nghịch lý “ cả trong mơ còn thức”. Câu thơ “ cả trong mơ
còn thức” loé lên điểm sáng của nghệ thuật. Nó làm đảo lộn nhịp sống, nỗi nhớ
không chỉ làm lòng em” bổi hổi bồi hồi, như đứng đống lửa như ngồi đống than”
mà nó còn làm em nhớ nhung, thao thức ngay cả trong giấc ngủ. Có thể nói, với
câu thơ ấy, Xuân Quỳnh đã có thể được xem là thi sĩ tài năng bậc nhất của thơ ca Việt Nam hiện đại
+ Tấm lòng son sắt, thủy chung, tin tưởng vào kết quả tốt đẹp của tình yêu
+ Khát khao tận hiến, tận dâng, nguyện hy sinh hết mình cho tình yêu đích thực;
- Tâm hồn dè dặt, hoài nghi: Cuộc đời tuy dài thế (...) Mây vẫn bay về xa
Lo âu trước sự hữu hạn của cuộc đời, sự mong manh có bạn trai của tình yêu hạnh phúc.
- Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ sóng, phép nhân hóa, các thủ pháp hô ứng, đăng
đối, trùng điệp, thể thơ năm chữ tạo nên nhịp điệu sóng, âm điện sóng d. Bàn luận:
-Đoạn thơ thể hiện những cung bậc cảm xúc phong phú, phức tạp trong tâm hồn
người con gái đáng yêu ( yêu thương, nhớ nhung, khát khao, say đắm, thoáng vui, thoáng buồn.
- Tiếng nói tình yêu chân thành, mãnh liệt vừa có tính truyền thống như tình yêu
muôn đời vừa có tính hiện đại nhưng tình yêu hôm nay.
- Đặc trưng hồn thơ Xuân Quỳnh: Giàu trực cảm, tha thiết khát khao hạnh phúc đời thường.
→Cảm thức về tình yêu luôn là điểm nhấn trong thơ Xuân Quỳnh- một hồn thơ đa
cảm mà dung dị, một trái tim yêu mãnh liệt “ Dữ dội và dịu êm”, “ Ồn ào và lặng
lẽ”, khiêm nhường đấy nhưng cũng ào ạt, đam mê như sẵn sàng cháy đến tận cùng
nỗi khát khao được yêu và dâng hiến. Thơ Xuân Quỳnh không chỉ hay, đẹp qua ý,
tình, con chữ mà hồn thơ thật giản dị, triết lý thấm sâu, lay thức vào những góc
khuất lòng người để lại những dư ba cảm xúc. Dấu ấn về phong cách thơ Xuân
Quỳnh còn được khẳng định mạnh mẽ hơn khi thơ không chỉ là thơ mà còn hòa
quyện,nhuần nhuyễn, đồng điệu giữa chuyện thơ và chuyện đời làm theo hồn thơ
đa sắc điệu, quyến rũ lòng người.
4. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo quy tắc chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa TV 5. Sáng tạo
Cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận Trang 9 Đề 4:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Năm 1982, Larry Dossey, một bác sĩ người Mỹ đã đặt ra thuật ngữ “căn bệnh thời
gian” để mô tả một tín điều đang ám ảnh mọi người… Những người này thường tự
nhủ: “Thời gian đang trôi đi, không còn đủ thời gian, và bạn phải nhanh hơn, nhanh
hơn nữa mới bắt kịp nó.”
Carl Honore (tác giả cuốn Ngợi ca sống chậm) tự đặt cho mình một loạt câu hỏi:
Vì sao chúng ta luôn vội vã như vậy? Nguyên nhân tâm lí? Liệu có thể - và có nên ao
ước - sống chậm lại? Những căn bệnh được tác giả miêu tả đủ loại, ăn nhanh, đi vội,
sống gấp, làm việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng tượng. Bởi ở mọi nơi mọi
chỗ, chúng ta khao khát tốc độ, nên đã làm hỏng cuộc đời đi… Ông gọi đó là “Thời
đại của sự rồ dại.” Từ đó, ông giới thiệu một giải pháp sống chậm, cốt tìm tới sự hài
hòa. Trước tiên chúng ta phải nhận thức được rằng cốt sao cho nhanh thường đồng
nghĩa với sự vội vàng, hời hợt, nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng. Đó là thứ
tư duy lỗi thời. Còn chậm nghĩa là thư thái, cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo. Nhanh và
chậm chỉ là tương đối. Cái chính là mỗi người tìm cho mình một nhịp sống hợp lí.
Trích Cái vội của người mình, những chấn thương tâm lí hiện đại, Vương Trí
Nhàn, NXB Trẻ, 2009, trang 8-9)
Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt của đoạn trích.
Câu 2: Em hiểu như thế nào là căn bệnh thời gian được nói tới trong đoạn trích?
Câu 3: Theo em, tại sao nhanh và chậm chỉ là tương đối?
Câu 4: Trong đoạn trích, tác giả cho rằng “nhanh thường đồng nghĩa với sự vội
vàng, hời hợt, nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng. Đó là thứ tư duy lỗi
thời.” Còn trong bài thơ Vội vàng, Xuân Diệu lại kêu gọi “Mau đi thôi mùa chưa
ngả chiều hôm”. Em đồng tình với quan niệm nào? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...
(Trích Đất nước, Trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm Ngữ
văn12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr 118-119) -Hết- Trang 10 HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I 1
- PTBĐ chính : Nghị luận 0,75 2
- Căn bệnh thời gian là căn bệnh của những người bị ám ảnh thời 0.75
gian trôi qua quá nhanh, từ đó đề cao lối sống gấp, sống vội, làm
việc nhanh, chạy đua với thời gian. 3
Nhanh và chậm chỉ có tính tương đối vì mọi sự vận động có thể là 1,0 ĐỌC
nhanh khi so sánh với mối quan hệ này nhưng lại là chậm khi so HIỂU
sánh với mối quan hệ khác. Nhanh và chậm chỉ là do sự cảm nhận của mỗi người 4
Học sinh xác định quan điểm của cá nhân và lựa chọn. Học sinh lí 0,5 giải hợp lí, rõ ràng
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ “Đất nước” của NKĐ 7,0
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn NL: Mở bài giới thiệu được vấn 0,5
đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự gắn bó và trách nhiệm 0,5
của mỗi người với Đất Nước.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm 5,0
nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận, có sự kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng gợi ý sau:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn thơ 0,5
* Cảm nhận đoạn thơ - Về nội dung
* Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 3,0
- Sự gắn bó giữa cá nhân và cộng đồng
- Sự kì vọng vào thế hệ mai sau
- Ý thức, trách nhiệm và nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi cá nhân. - Về nghệ thuật
- Nghệ thuật: sử dụng đại từ, kiểu câu khẳng định, các biện pháp tu
từ: điệp, hoán dụ, liệt kê,… 1,0 * Đánh giá chung LÀM
-Bằng bút pháp trữ tình - chính luận, kết hợp giữa cảm xúc nồng 0,5 VĂN
nàn và suy tư sâu lắng: những tri thức văn hóa làm nên chất liệu
nghệ thuật được nhà thơ kiểm nghiệm trong thực tế thông qua sự
hài hòa cảm xúc và suy nghĩ, những lý lẽ sắc sảo thể hiện qua hình
ảnh gợi cảm và giọng thơ sôi nổi, tha thiết.
-Mượn hình thức trò chuyện tâm tình với người con gái yêu
thương qua những dòng thơ thơ tự do, nhạc điệu linh hoạt, phóng
túng, phù hợp mục đích giải thích, nhắc nhở.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, 0,5 ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về 0,5
vấn đề cần nghị luận. TỔNG CỘNG 10.0 Trang 11 Đề 5
I. Đọc hiểu: (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Kim Woo Chung, người sáng lập nên tập đoàn Deawoo từng viết trong

quyển sách Thế giới quả là rộng lớn và có rất nhiều việc phải làm rằng:“Lịch sử
thuộc về những người biết ước mơ. Ước mơ là động lực thay đổi thế giới. Tôi
cam đoan rằng tất cả những người đang làm nên lịch sử thế giới ngày hôm nay
đều có những ước mơ lớn khi còn trẻ”. Dù thay đổi bản thân mình hay thay đổi
thế giới, thì người ta cũng bắt đầu bằng ước mơ.

Con đường theo đuổi ước mơ là con đường không bao giờ an toàn, cũng

không phải là con đường dễ dàng. Đôi khi ta phải chấp nhận đi đường vòng, làm
việc mình không thích để nuôi dưỡng ước mơ. Đôi khi ta phải đứng lên chống lại
định kiến xã hội để đi theo con đường của mình. Nhiều khi ta phải đối mặt với cô
đơn, thất vọng. Dù làm gì, dù thế nào đi nữa, đừng bỏ cuộc. Hãy luyện tập mài
giũa hàng ngày. Trái ngọt có được sau những chặng đường dài thực sự rất xứng
đáng. Hãy tin tưởng.

Khi ta làm điều mà ta yêu thích, không phải ai cũng có thể hiểu được.
Nhưng mỗi người chúng ta được sinh ra trên đời với một mục đích. Và nếu
không làm được điều đó, sao ta có thể yên lòng khi nhắm mắt xuôi tay?”.

(Trích “Khi đã may mắn tìm thấy ước mơ”, Sách Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu?
– Roise Nguyễn – NXB Hội Nhà Văn, năm 2017, trang
217) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2 (0.5 điểm). Theo tác giả, ước mơ có giá trị, ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (1.0 điểm). Anh chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu văn trong đoạn
trích: “Trái ngọt có được sau những chặng đường dài thực sự rất xứng đáng”?
Câu 4 (1.0 điểm). Anh/chị có đồng tình với ý kiến: “Con đường theo đuổi ước
mơ là con đường không bao giờ an toàn, cũng không phải là con đường dễ
dàng”
không? Vì sao?
II. Làm văn (7.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…

(Trích “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ Văn 12, Tập Một,
NXB Giáo dục Việt Nam, tr.118) --- Hết --- Trang 12
HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm
I. Đọc hiểu 3,0 1
Phương thức biểu đạt chính: Phương thức nghị luận/nghị luận. 0,5 2
Theo tác giả, ước mơ có giá trị, ý nghĩa: Ước mơ là động lực thay đổi thế 0.5
giới, thay đổi bản thân.
Lưu ý: HS trích lại câu trong ngữ liệu có chứa các ý nêu trên vẫn ghi đủ 0,5 điểm.
- Hướng dẫn chấm:
+ HS nêu được 2 ý : 0,5 điểm.
+ HS nêu được 1 ý: 0,25 điểm.
3 -
Giải thích ý nghĩa câu: “Trái ngọt có được sau những chặng đường 1.0
dài thực sự rất xứng đáng”
+ Trái ngọt” và “những chặng đường dài” là những hình ảnh ẩn dụ.
Chặng đường dài” là biểu tượng cho những khó khăn, thử thách, thất bại,
… mà con người phải trải qua trong hành trình khám phá ước mơ. “Trái
ngọt
” là thành quả, kết quả ngọt ngào sau chặng đường ấy.
+ Cả câu ý muốn nói: Những thành quả có được sau rất nhiều những thử
thách, thất bại, … là những thành quả xứng đáng và ý nghĩa.
Hướng dẫn chấm:
+ HS nêu được ý nghĩa các hình ảnh: 0,5 điểm.
+ HS nêu được ý nghĩa của câu văn: 0,5 điểm.
4
- HS có thể đưa ra các quan điểm khác nhau miễn sao lí giải hợp lí, thuyết 1,0
phục; phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Gợi ý: *
Đồng tình vì:
+ Chúng ta phải bỏ thời gian, công sức; đối mặt với khó khăn, thách thức;
phải hi sinh rất nhiều thứ để mới có thể đạt được ước mơ. + Trong quá
trình thực hiện ước mơ, nhiều khi ta nêm trải cô đơn, thất vọng trên hành
trình của chính mình, không ai hiểu, không ai quan tâm. Đôi khi chính
chúng ta lại bị định kiến xã hội làm lung lạc ý chí, tư tưởng. *
Không đồng tình, vì:
+ Ước mơ thường bao giờ cũng phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật
nên việc thực hiện mơ ước là hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
+ Nếu ta chọn ước mơ phù hợp với khả năng, đáp ứng yêu cầu của cuộc
sống xã hội; nếu ta có nỗ lực ý chí, quyết tâm thực hiện thì ước mơ cũng dễ
dàng trở thành sự thật. *
Vừa đồng tình vừa không đồng tình, vì:
+ Con đường theo đuổi ước mơ sẽ không an toàn và càng không dễ dàng
nếu ta chọn những ước mơ lớn, ước mơ “làm thay đổi thế giới”, ước mơ khó thực hiện.
+ Ngược lại, nêu ta chọn ước mơ phù hợp với khả năng, với nhu cầu của xã
hội; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật; đáp ứng mong mỏi của Trang 13
mọi người và nỗ lực thực hiện thì con đường theo đuổi ước mơ sẽ an toàn và dễ dàng hơn.
- Hướng dẫn chấm:
Học sinh bày tỏ quan điểm và giải thích hợp lý, thuyết phục (1.0 điểm).
Học sinh bày tỏ quan điểm và giải thích tương đối hợp lý, thuyết phục (0,75 điểm).
Học sinh bày tỏ quan điểm và giải thích còn chung chung, chưa thật rõ ý (0, 5 điểm).
Học sinh bày tỏ quan điểm và chưa giải thích hoặc giải thích chưa sát với
nội dung yêu cầu (0, 25 điểm).
Học sinh không trả lời hoặc có trả lời nhưng không liên quan đến yêu cầu
của đề (0,0 điểm).
II. Làm văn
Cảm nhận đoạn thơ 7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0.25
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài
triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0.5
Cảm nhận đoạn thơ trong trích đoạn Đất Nước (trích trường ca “Mặt đường
khát vọng” ) của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh có thể triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm
bảo giải quyết tốt các yêu cầu sau của đề bài: 0.5
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
-Nguyễn Khoa Điềm sinh ra và lớn lên trong một gia đình yêu nước, giàu
truyền thống cách mạng. Thơ của ông hấp dẫn người đọc bởi sự kết hợp
giữa xúc cảm nồng nàn và suy tư sâu lắng.
-Đoạn trích “Đất Nước” trích từ chương V của trường ca “Mặt đường khát
vọng”, hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu đoạn trích
tác phẩm: 0,25 điểm.

* Cảm nhận nội dung của đoạn thơ: 4.0
- Đất nước có từ bao giờ?
+ Theo Nguyễn Khoa Điềm, đất nước được tạo dựng, bồi đắp qua nhiều thế
hệ, được truyền từ đời này sang đời khác. Câu thơ “
Khi ta lớn lên Đất
Nước đã có rồi” thể hiện niềm tự hào mãnh liệt về sự trường tồn của đất nước.
+ Đất nước có từ rất lâu đời qua lời kể “ngày xửa ngày xưa” trong những
câu chuyện cổ tích của bà, của mẹ.
Trang 14
- Quá trình lớn lên của đất nước:
+ Những cụm từ “Đất Nước có trong”, “Đất Nước bắt đầu”, “Đất Nước
lớn lên” đã cho thấy được quá trình hình thành và phát triển đất nước.
+ Đất nước được cảm nhận bằng chiều sâu của lịch sử văn hoá dân tộc:
Đất nước bắt đầu cùng với sự ra đời của những phong tục, tập quán rất
đẹp trong suốt mấy nghìn năm: ăn trầu, bới tóc, cách đặt tên của người Việt.
Đất nước lớn lên đau thương, vất vả cùng với cuộc trường chinh không
nghỉ ngơi của con người: hình ảnh cây tre - biểu tượng cho lòng yêu
nước, tinh thần quật khởi chống ngoại xâm và sức sống bất diệt của dân tộc.

Đất nước mang vẻ đẹp tâm hồn của những con người sống ân tình, thuỷ
chung qua hình ảnh “gừng cay – muối mặn”.

• Đất nước gắn với những con người cần cù, lam lũ, yêu lao động, chịu
thương chịu khó qua hình ảnh “Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng”.
=> Đoạn thơ là sự kết tinh đặc sắc giữa chất liệu văn hoá dân gian với
hình thức thơ trữ tình-chính luận. Vì thế, đất nước hiện lên thật dung dị,
gần gũi, lam lũ nhưng không kém phần cao cả.

* Cảm nhận nghệ thuật của đoạn thơ:
-Thể thơ tự do phóng túng, giàu nhạc điệu, cảm xúc. Giọng thơ tâm tình
chân thành, thiết tha, sâu lắng.

-Sử dụng sáng tạo, phong phú các chất liệu văn hoá dân gian. - Sử dụng có
hiệu quả các phép điệp, liệt kê; các hình ảnh giàu tính biểu tượng (miếng
trầu, cây tre, gừng cay, muối mặn, …) - Phong cách thơ trữ tình - chính luận.

Hướng dẫn chấm:
-Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm – 4,0 điểm.
-Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm – 3,25 điểm.
Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1,75 điểm. .
- Đánh giá chung: 1.0
+ Đoạn trích thể hiện cách cảm nhận mới mẻ của nhà thơ Nguyễn Khoa
Điểm về đất nước. Theo đó, đất nước hiện lên dung dị, gần gũi, giàu truyền
thống và cao cả, thiêng liêng. + Đoạn trích thể hiện rõ phong cách thơ trữ
tình chính luận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điểm.

Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 1.0 điểm.
Trình bày được 1 ý: 0,5 điểm.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,25
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm phần này nếu bài làm có quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về 0,5
vấn đề nghị luận.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi
bật nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong đoạn trích nêu ở đề bài; biết
liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm Trang 15 xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
-Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
TỔNG ĐIỂM 10.0 D Đề 6
Nhận định về đoạn trích Đất Nước ( Trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn
Khoa Điềm. sgk ngữ văn 12 viết: “ Đóng góp riêng của đoạn trích lỡ sự nhấn mạnh
tư tưởng “ Đất nước là của Nhân Dân”
Anh chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua đoạn thơ:
“ Những người vợ nhớ chồng còn góp cho đất nước những núi Vọng Phu
… Những cuộc đời đã hóa núi sông ta”
( Đất nước, trích Mặt đường khát vọng”- Nguyễn Khoa Điềm, sgk ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục 2008,tr 120) HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm
1. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết
bài. Mở bài giới thiệu được tác giả, tác phẩm, dẫn dắt vào bài thơ; Thân bài triển
khai được các luận điểm; Kết bài khái quát được nội dung nghị luận.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận
3. Triển khai các luận điểm nghị luận: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những yêu cầu sau:
a/ Giới thiệu khái quát về tác giả, đoạn trích và vấn đề cần nghị luận

-Nguyễn Khoa Điềm là một trong những gương mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà
thơ trẻ trưởng thành trong những năm chống Mỹ cứu nước, Thơ ông giàu chất suy
tư cảm xúc lắng đọng, thể hiện tâm tư của người trí thức tham gia tích cực vào
cuộc chiến đấu của nhân dân.
- Đất nước thuộc phần đầu chương V, trường ca Mặt đường khát vọng, làm một
trong những đoạn đặc sắc thể hiện cách cảm nhận riêng, độc đáo của nhà thơ về đất
nước. trong đó, đó là tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt cả đoạn trích chính là đất nước của nhân dân.
b. Giới thiệu tư tưởng đất nước là của nhân dân
-Tư tưởng đất nước của nhân dân là một tư tưởng lớn, đã trở thành chân lý được
kiểm nghiệm trong thực tế, trải qua quá trình phát triển trong lịch sử dân tộc và
lịch sử văn học. Đây vốn là tư tưởng có nguồn gốc từ quan niệm “ dĩ dân vi bản” (
lấy dân làm gốc) của Nho giáo. Từ thế kỷ thứ XV, Nguyễn Trãi định từng tâm
niệm “ Phúc chu thuỷ tín dân do thuỷ” ( lật thuyền mới biết sức dân như
nước). Đến thế kỷ thứ XX, Phan Bội Châu cũng khẳng định: “ dân là dân nước,
nước là nước dân”. Tư tưởng này được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển một
cách toàn diện và sâu sắc trong hai cuộc kháng chiến của nhân dân.
- Như vậy, tư tưởng đất nước của nhân dân không phải là đóng góp mới mẻ của Trang 16
Nguyễn Khoa Điềm mà đóng góp của ông đã biến tư tưởng có tính chính trị trở nên
gần gũi, dễ cảm nhận, dễ đi vào lòng người bằng một giọng thơ trữ tình tha thiết.
Trong đoạn trích Đất Nước, tư tưởng đất nước của nhân dân được Nguyễn Khoa
Điềm thể hiện trên nhiều bình diện: trong chiều rộng của địa lý, chiều dài của lịch
sử, chiều sâu của văn hóa.
c. Phân tích, chứng minh
-Ở những câu đầu đoạn trích, tư tưởng đất nước là của nhân dân được thể hiện qua
cách nhìn nhận của tác giả về không gian địa lý:
+Nhà thơ đã liệt kê các danh lam thắng cảnh: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, Vịnh
Hạ Long, đất tổ Hùng Vương, núi Bút, non Nghiên, ông Đốc, ông Trang, bà Đen,
bà Điểm… mặc dù khi Nguyễn Khoa Điềm sáng tác trường ca này đất nước ta
đang bị chia cắt nhưng trong cái nhìn của nhà thơ không gian đất nước vẫn là một
khối thống nhất, trải dài từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây, từ rừng tới biển: miền
Bắc có núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, đất tổ Hùng Vương…, miền Trung có núi
bút non Nghiên ở Quảng Ngãi, miền Nam với cánh đồng bằng sông Cửu Long
hiền hòa tươi đẹp cùng những con người hiền lành chăm chỉ “ông Đốc, ông Trang, bà Đen, bà Điểm”.
+ Nét đặc sắc của đoạn thơ tác giả cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên trong hệ quy
chiếu với con người. những địa danh trên không phải chỉ đơn thuần là vẻ đẹp thiên
tạo ( được hình thành bởi những biến động địa chất) mà in đậm bóng dáng tâm hồn dân tộc Việt.
++ Núi Vọng Phu, hòn Trống Mái:gợi nhắc câu chuyện cảm động về người vợ nhớ
chồng đến Hóa Đá, về cặp vợ chồng yêu nhau hóa thành một hòn Trống và một
hòn Mái. Người dân Việt Nam đặt những địa danh này để gợi nhớ về lối sống thủy
chung yêu thương tình nghĩa trong tình yêu đôi lứa của con người.
++ Những áo đầm ở làng Gióng là dấu vết còn lại của trận đánh năm xưa khi cậu
bé làng Phù Đổng nhổ tre ngà đánh đuổi giặc Ân →Biểu trưng cho truyền thống
đấu tranh bất khuất và lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc.
++ 99 ngọn núi ở mặt đất Phong Châu ngày xưa ( nay là nơi đặt đền Hùng) gọi
nhắc truyền thuyết về 99 con voi quây quần chầuu phục về đất tổ→biểu tượng cho
ý thức hướng về nguồn cội.
++ Núi Bút, non Nghiên: Lại nhắc về truyền thống hiếu học tinh thần vượt khó của nhân dân ta
→ Mỗi danh lam thắng cảnh là sự hóa thân của nhân dân vào đất nước. người dân
đã thổi vào trong đó một linh hồn sống ( một huyền thoại) để sự vật vô tri vô giác
trở nên bất tử với thời gian. Điều đặc biệt làm nên những danh lam thắng cảnh ấy
không phải là các vĩ nhân mà là những con người vô danh bình dị: người vợ nhớ
chồng cặp vợ chồng yêu nhau, những người học trò nghèo… Vì thế mỗi tên núi tên
sông vang lên đều thể hiện tình cảm thiêng liêng; đằm thắm và gần gũi, yêu thương và tự hào.
- Bốn câu thơ cuối đoạn trích, ý thơ nâng lên tầm khái quát mang tính triết luận về
vai trò của nhân dân: Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi- Chẳng mang
một hình dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha- Ôi đất nước sau bốn nghìn
năm đi đâu ta cũng thấy- Những cuộc đời đã hóa núi sông ta.
+ Hai câu thơ đầu là sự khắc hoạ dáng hình của nhân dân trong không gian đất
nước” trên khắp ruộng đồng gò bãi”giố ng hình ấy của nhân dân không chỉ làm cho Trang 17
đất nước thêm phần tươi đẹp mà còn mang “ một ao ước, một lối sống cha ông”.
Nghĩa là nhân dân không chỉ góp nên tên gọi danh lam thắng cảnh, mà còn góp vào
đó những giá trị tinh thần, là phong tục, tập quán, là truyền thống văn hóa lưu dấu tới mai sau.
+ Hai câu sau: từ những cuộc đời, những hoá thân cụ thể, nhà thơ nhận thức sau
hơn về mối quan hệ gắn bó giữa thiên nhiên và con người, giữa đất nước và nhân
dân→Lời nhắc nhở nhẹ nhàng, sâu sắc ý thức giữ gìn đất nước và tiếp nối truyền thống.
- Tư tưởng đất nước của nhân dân còn chi phối đến cả hình thức nghệ thuật đoạn trích:
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính luận và trữ tình, suy tư sâu lắng và cảm xúc nồng nàn.
+ Chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng linh hoạt, sáng tạo ( lấy ý tưởng từ các
truyền thuyết, các câu chuyện cổ tích, bài ca dao, dân ca…) khiến tư tưởng có tính
luận đề trở nên mộc mạc, gần gũi, thấm thía.
+ Các động từ góp cho, góp nên, góp mình, góp tên… kết hợp với nghệ thuật điệp
cấu trúc→ làm nổi bật vai trò lớn lao của những người dân làm nên đất nước. d. Bàn luận
-Trong đoạn trích này, tư tưởng đất nước của nhân dân được Nguyễn Khoa Điềm
thể hiện đậm nét, trở thành cảm hứng chủ đạo, xuyên thấm vào mọi biểu hiện nhỏ
bé nhất của hình tượng đất nước.
- Với Nguyễn Khoa Điềm đây còn là kết quả của những năm tháng hoạt động với
phong trào học sinh sinh viên ở nội thành Huế, được tận mắt chứng kiến những hi
sinh, những đóng góp to lớn của nhân dân để làm nên đất nước. Trong hoàn cảnh
đương thời, khi ở miền Nam đang lan truyền tư tưởng thực dân, phản động của đế
quốc Mỹ ( ở đâu sung sướng nhiều tiền ở đó là Tổ Quốc) thì việc nhìn nhận rõ vai
trò của nhân dân với đất nước càng có ý nghĩa.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo; cảm nhận sâu sắc về đoạn thơ.
e. Chính tả,dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. Diễn đạt
mạch lạc, trong sáng
Đề 7: Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau
Ta đi ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Thương nhau, chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…
(Trích “Việt Bắc”, Tố Hữu, SGK Ngữ văn, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 111 ) Trang 18 HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. 7.0
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận. Thân bài 0.5
triển khai các luận điểm để giải quyết vấn đề. Kết bài đánh giá, kết luận được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm nhận về đoạn thơ nêu trong đề bài. 0.5
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Học sinh có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo nhiều cách khác nhau
nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:
- Giới thiệu tác giả Tố Hữu, bài thơ Việt Bắc, vị trí đoạn thơ được trích dẫn.
- Cảm nhận về đoạn thơ: 5.0
+ Về nghệ thuật: Chú ý hiệu quả sử dụng thể thơ, kết cấu đối đáp, lối xưng hô
mình – ta, giọng điệu tâm tình, thế giới hình ảnh thơ, các phép tu từ …. + Về nội dung:
• Nỗi nhớ thiết tha về những kỉ niệm gắn bó sẻ chia, tình nghĩa son sắt thủy
chung giữa Việt Bắc với Cách mạng.
• Nỗi nhớ khắc khoải về hình ảnh người mẹ Việt Bắc cần cù, chịu thương chịu khó.
• Nỗi nhớ da diết về cuộc sống kháng chiến tại Việt Bắc tuy gian khó mà ấm áp, vui tin, lạc quan. - Đánh giá chung:
Đoạn thơ thể hiện rõ phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. Thông qua nỗi nhớ
của người cán bộ về xuôi, đoạn thơ là khúc ca ân tình về cuộc sống kháng chiến tại
Việt Bắc, về tình nghĩa thủy chung giữa Việt Bắc với Cách mạng.
4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo; thể hiện được những cảm nhận sâu sắc về 0.5
vấn đề nghị luận.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng 0.5 Việt. ĐỀ 8
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ sau: Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Trang 19
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12 – Tập một, NXB Giáo dục. HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ. 7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt 0.5 Bắc qua đoạn thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm. 5,0
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận,
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Giới thiệu, tác giả tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận. 0,5
* Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ - Về nội dung:
+ Cảnh thiên nhiên: được tái hiện ở cả bốn mùa với màu sắc và vẻ đẹp khác nhau:
mùa đông tươi tắn; mùa xuân trong sáng, tinh khôi và đầy sức sống; mùa hè rực rỡ, 3.5
sôi động; mùa thu lãng mạn, yên ả, thanh bình.
+ Con người: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, con người Việt Bắc hiện lên thật đẹp,
cần cù, chăm chỉ và rất đỗi ân tình, luôn là chủ thể của bức tranh thiên nhiên.
+ Cảnh và người hòa quyện, gắn bó nhau. Con người làm cho cảnh trở nên gần gũi,
sinh động, có hồn. Nhờ cảnh, vẻ đẹp con người được tôn vinh.
- Về nghệ thuật:
+ Đoạn thơ có cấu trúc hoàn chỉnh như một bài thơ. Các câu thơ được bố trí xen kẽ
giữa tả cảnh và tả người tạo nên cấu trúc hài hòa, cân đối.
+ Hình ảnh đẹp; âm điệu ngọt ngào, tha thiết; cách xưng hô gần gũi, quen thuộc; 0.5 *Đánh giá chung:
- Cả đoạn bộc lộ nõi nhớ của người ra đi, nỗi nhớ ấy dệt nên bức tranh bốn mùa với 0,5
vẻ đẹp hài hòa giữa cảnh và người. Đoạn thơ đậm đà tính dân tộc qua: thể thơ, hình ảnh, xưng hô.. .
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Trang 20
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0.5 mẻ. Đề 9
Cổ nhân từng nói: “ Thi trung hữu hoạ”, “ Thi trung hữu nhạc”.
Anh/ chị hiểu ý kiến trên như thế nào? Phân tích đoạn thơ sau trong bài “ Viêt Bắc”
của Tố Hữu để làm sáng tỏ: Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12 – Tập một, NXB Giáo dục. HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ. 7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn 0.5 thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm. 5,0
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
* Giới thiệu, tác giả tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận. 0,5
-Văn học, hội họa, âm nhạc, nhiếp ảnh là một bộ môn nghệ thuật có sự gắn bó chặt chẽ. Qua mỗi
tác phẩm, chúng ta có thể tìm thấy được những cảm xúc tạo nên giá trị thẩm mỹ tích cực. Nhiều
văn nghệ sĩ quen thuộc với nhận xét. trong thơ có họa, trong họa có thơ, tho là nhạc của tâm
hồn…Trong nhiều tác phẩm, độc giả dễ dàng tìm thấy được mối giao cảm nghệ thuật đó. 3.5
- Ở bài thơ Việt Bắc, Tố Hữu đã biết tới thăm đối sách để tạo nên những bức tranh đẹp về thiên
nhiên con người Việt Bắc. một trong những đoạn thơ tiêu biểu nhất là (...)
* Giải thích ý kiến:
- Thi: thơ, một hình thức sáng tác văn học phản ánh cuộc sống, thể hiện những tâm trạng, những
xúc cảm mạnh mẽ bằng ngôn ngữ hàm súc, giàu ảnh và nhất là có nhịp điệu ( theo từ điển thuật
ngữ văn học, Lê Bá Hán- Trần Đình Sử- Nguyễn Khắc Phi, NXB Giáo dục 2007,tr 309
-Thi trung hữu họa: trong có hoạ ( có tranh, có cảnh)
- Thi trung hữu nhạc: trong thơ có nhạc
ý kiến trên của người xưa nói đến đặc trưng của thơ trữ tình là giàu hình ảnh và nhạc điệu 0.5
+ Chất liệu của thơ ca nói riêng, văn học nói chung là ngôn từ ( hội họa dùng đường nét màu sắc,
âm nhạc dùng giai điệu, âm thanh ). Ngôn từ có đặc điểm riêng, giàu sức gợi mở,liên tưởng, khơi
dậy những cảm nhận cụ thể về màu sắc hình khối âm thanh. 0,5
+ Trong thơ có hoạ vì : Thơ ca phản ánh cuộc sống qua hệ thống ngôn từ giàu hình ảnh. trong
thơ ta bắt gặp nhiều hình ảnh biểu tượng, hình tượng. Hình ảnh câu thơ là biểu hiện của những
rung cảm nội tâm, mang màu sắc của cảm xúc mãnh liệt và trí tưởng tượng phong phú. Trang 21
+ Trong thơ có nhạc vì: thơ ca là sự biểu hiện trực tiếp cảm xúc. Cảm xúc biểu lộ mạnh mẽ ở
Thanh điều, nhịp điệu của lời nói ( ngôn từ). âm thanh và nhịp điệu làm tăng hàm nghĩa cho từ
ngữ, gợi ra những điều từ ngữ không thể nói hết. nhạc điệu trong thơ thể hiện nhịp vận động của
đời sống, của nhịp đâp trái tim, bước đi của tình cảm con người
*Chứng minh ý kiến qua đoạn thơ trong Việt Bắc của Tố Hữu - Thi trung hữu họa:
Đoạn thơ trong Việt Bắc giàu chất họa. Đó là một bức tranh tứ bình tuyệt đẹp về thiên nhiên và
con người Việt Bắc trong 4 mùa:
+ Bức tranh mùa đông: có sự hài hòa giữa màu xanh bạc Ngàn của rừng già và màu đỏ tươi
đậm của bông hoa chuối rừng →Thiên nhiên không lạnh lẽo mà căng tràn sức sống,, ấm áp, tươi
tắn. Hình ảnh người lao động khỏe khoắn, bình dị với công việc đi nương quen thuộc.
+ Bức tranh mùa xuân: thiên nhiên thơ mộng với bạt ngàn sắc trắng của hoa mơ như một tấm
áo choàng trắng tinh khiết khoác lên mình cả núi rừng. Con người thì khéo léo, cần mẫn với động
tác đang nói chuyển chuyển nhịp nhàng như một nghệ sĩ
+ Bức tranh mùa hè: nổi bật với sắc vàng rực rỡ của rừng phách, âm thanh sôi động của tiếng
ve. Con người cần cù chăm chỉ, chịu thương chịu khó với dáng điệu “ hái măng một mình” của cô gái Việt Bắc.
+Bức tranh mùa thu: huyền ảo lung linh với ánh trăng hoà bình. Con người ăn nghĩa thuỷ chung.
-Thi trung hữu nhạc: không chỉ có màu sắc, bức tranh tứ bình về bốn mùa Việt Bắc còn được dệt nên bởi âm điệu:
+ Thể thơ lục bát: nhịp nhàng, tha thiết, ngọt ngào, sâu lắng Nhưng dù gỗ con người vào nhịp
thở đều đặn của những kỉ niệm
+ sử dụng cặp đại từ mình ta kết hợp với nghệ thuật đối tạo ra sự căng cứng về cấu trúc và sự
nhịp nhàng của ngôn từ →Tất cả tạo nên nhạc điệu đầy quyến luyến, trầm bổng, ngân nga.
+ biện pháp điệp: điệp từ “ nhớ” được lặp lại 5 lần tạo nên nhịp ru cho bài thơ, nhấn mạnh, khắc
sâu nỗi nhớ trong lòng người đi.
→Đoạn thơ có giọng tâm tình, đằm thắm, là tiếng nói của tình thương mến ngọt ngào… Thơ Tố
Hữu phong phú nhạc điệu, một cái nhạc giàu có tự bên trong của tâm hồn hòa với nhập liệu nơi cúng và đời sống. * Đánh giá:
- Khẳng định câu nói của cổ nhân là hoàn toàn đúng với thơ ca và được minh chứng rõ qua đoạn
thơ trong Việt Bắc của Tố Hữu
- Doạn thơ giàu chất nhạc, chất hoạ, thể hiện tài năng của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn từ nghệ thuật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0.5 Đề 11:
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay. Trang 22
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
Vui từ Đồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12 – Tập một, NXB Giáo dục. HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận về khí thế dũng mãnh và chiến thắng trong đoạn thơ. 7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn 0.5 thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm. 5,0
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Giới thiệu, tác giả tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận. 0,5
* Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ - Về nội dung:
- Phân tích khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Bắc (8 câu đầu): 3,0-
+ Nghệ thuật: Sử dụng từ láy (rầm rập, điệp điệp trùng trùng), so sánh-thậm xưng (Đêm đêm 1.5
rầm rập như là đất rung), hoán dụ (mũ nan), cường điệu (bước chân nát đá), đối lập (Nghìn đêm
thăm thẳm sương dày >< Đèn pha bật sáng như ngày mai lên)
+ Nội dung: Khí thế chiến đấu sôi động, hào hùng với nhiều lực lượng tham gia, hình ảnh con
đường bộ đội hành quân, dân công đi tiếp viện, đoàn quân ô tô quân sự...
- Phân tích khí thế chiến thắng ở các chiến trường khác (4 câu sau):
+ Nghệ thuật: Điệp từ vui, biện pháp liệt kê các địa danh của mọi miền đất nước
+ Nội dung: Tin vui chiến thắng đồn dập bay về, vì Việt Bắc là thủ đô, là đầu não của cuộc
kháng chiến. Niềm vui của đất nước hoà cùng Việt Bắc tạo nên bức tranh kháng chiến thắng lợi toàn diện và toàn vẹn.
- Về nghệ thuật:
- Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật: Rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát.
+ Các từ láy, động từ (rầm rập, rung, nát đá, lửa bay), tính từ gợi tả (Quân đi điệp điệp trùng
trùng, Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan, Dân công đỏ đuốc từng đoàn, Nghìn đêm thăm thẳm 0,5
sương dày, Đèn pha bật sáng)...
+ Các biện pháp tu từ: so sánh, hoán dụ, cường điệu, trùng điệp...
+ Giọng thơ: âm vang, sôi nổi, hào hùng. *Đánh giá chung:
+ Đoạn thơ đã nói lên nỗi nhớ của tác giả Tố Hữu. Đằng sau nỗi nhớ ấy chính là những tâm tư, tình cảm của Tố Hữu.
+ Chất trữ tình chính trị đã được biểu hiện rõ nét trong nỗi nhớ của người ra đi ấy. Hơn thế nữa,
nó còn được thể hiện qua sự vận động từ nội dung đến nghệ thuật của đoạn thơ.
+ Chất trữ tình chính trị chính là phong cách tiêu biểu của hồn thơ Tố Hữu. Trang 23
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0.5
ĐỀ 12 Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
- Mình đi, có nhớ những ngày
Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù?
Mình về, có nhớ chiến khu
Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?
Mình về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già
Mình đi, có nhớ những nhà
Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son
Mình về, còn nhớ núi non
Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh
Mình đi, mình có nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa? HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận về khí thế dũng mãnh và chiến thắng trong đoạn thơ. 7.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn 0.5 thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm. 5,0
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Giới thiệu, tác giả tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận. 0,5
* Cảm nhận về những kỉ niệm thời kháng chiến gian khổ nhưng thắm đượm nghĩa tình.qua đoạn thơ 3,0 - Về nội dung:
+ Nhớ cảnh thiên nhiên khắc nghiệt.
+ Nhớ nơi chiến khu đầy khó khăn, gian khổ, nhưng sẵn lòng căm thù giặc sâu sắc.
+ Bày tỏ sư trống vắng trong lòng người ở lại khi chia tay.
+ Khẳng định lòng thuỷ chung, son sắt
+ Khẳng định VB là căn cứ địa, là cái nôi của cách mạng, là cội nguồn cách mạng. Về nghệ thuật:
- Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật: Rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát, lối 1.5
xưng hô mình- ta; nghệ thuật phối thanh hài hoà; nhịp thơ 4/4 làm nên những tiểu đối cân xứng, hô
ứng về câu trúc, nhạc điệu: (Mưa nguồn suối lũ/ những mây cùng mù; Miếng cơm chấm muối/ mối thù
nặng vai; Trám bùi để rụng/ măng mai để già)… Có những cặp tiểu đối khắc ghi những sự kiện, có Trang 24
những cặp tiểu đối vế đầu nói về hiện thực gian khổ, vế còn lại khắc sâu vẻ đẹp tâm hồn của con người
Việt Bắc son sắt thủy chung. Người đọc như gặp lại hồn xưa dân tộc trong những trang thơ lục bát của Tố Hữu… *Đánh giá chung:
+ Những vần thơ mộc mạc, giản dị tác giả đã bày tỏ một cách sâu sắc nỗi lòng của người ở lại,
những kỉ niệm kháng chiến đầy gian khổ mà đậm nghĩa tình không thể nào quên của nhân dân VB với cán bộ về xuôi
+ Chất trữ tình chính trị đã được biểu hiện rõ nét trong nỗi nhớ của người ra đi ấy. Hơn thế nữa,
nó còn được thể hiện qua sự vận động từ nội dung đến nghệ thuật của đoạn thơ.
+ Chất trữ tình chính trị chính là phong cách tiêu biểu của hồn thơ Tố Hữu. 0,5
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0.5 Đề 13
Cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên miền Tây qua đoạn thơ sau trong bài thơ Tây Tiến của nhà thơ Quang Dũng:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
(Trích Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, trang 88) HƯỚNG DẪN CHẤM
Cảm nhận đoạn thơ trong bài trong bài Tây Tiến của Quang Dũng 7,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Phân tích nội dung và nghệ thuật đoạn thơ
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Trang 25
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu về tác giả Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến. 0,5
- Dẫn dắt vào vấn đề cần phân tích và trích dẫn đoạn thơ trên. b/ Cảm nhận đoạn thơ - Nội dung: 0,5
+ Cảnh thiên nhiên sông nước miền tây một chiều sương giăng hư ảo.
+ Hình ảnh người lính trên chặng đường hành quân: gian khổ, hi sinh mà vẫn 3,5
ngang tàng, tâm hồn vẫn trẻ trung, lãng mạn.
- Nghệ thuật: Học sinh cần khai thác những nét đặc sắc về nghệ thuật: cách 1,0
gieo vần; nghệ thuật hài thanh; hệ thống từ láy gợi hình, gợi cảm; nghệ thuật
sử dụng hình ảnh, chi tiết tạo nên chất nhạc, chất hoạ, chất thơ… *Đánh giá 0,5
- Bức tranh thiên nhiên được thể hiện qua nỗi nhớ của Quang Dũng, là cái
nền để người lính Tây Tiến xuất hiện.
- Khắc họa thiên nhiên bằng bút pháp hiện thực kết hợp với lãng mạn, ngôn
ngữ giàu chất họa và nhạc…
- Vẻ đẹp thiên nhiên làm nên sức hấp dẫn của thi phẩm Tây Tiến và thể hiện
phong cách nghệ thuật thơ Quang Dũng.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Đề 14
Phân tích hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau:
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc,
Quân xanh màu lá dữ oai hùm.

Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.
Rải rác biên cương mồ viễn xứ,
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh,
Áo bào thay chiếu anh về đất,
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Trích:Tây Tiến- Quang Dũng, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam.) HƯỚNG DẪN CHẤM Trang 26
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Vẻ đẹp người linh Tây Tiến
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến. (0,25) 0,5
- Giới thiệu đoạn thơ : Bức chân dung về người lính Tây Tiến; dẫn thơ. (0,25)
-Chân dung người lính Tây Tiến: 3,5
+ Vẻ đẹp lẫm liệt, kiêu hùng, hào hoa,lãng mạn: Bút pháp lãng
mạn khiến chân dung người lính Tây Tiến toát lên vẻ đẹp phi thường, khác lạ. + Vẻ đẹp bi tráng. -Nghệ thuật: 1,0
+ Cảm hứng lãng mạn và bút pháp bi tráng
+ Ngôn ngữ tinh tế, hình ảnh đặc sắc, giàu cảm xúc
+ Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật đặc sắc: phép tương phản,
đối lập gây ấn tượng mạnh; sử dụng từ hán Việt gợi sắc thái cổ kính…
Đánh giá chung: Bằng bút pháp tương phản đầy ấn tượng của 0,5
cảm hứng lãng mạn cùng với chất bi tráng hào hùng, QD đã tạc
nên một bức tượng đài bất tử về người lính Tây Tiến. Qua đó, thể
hiện tình cảm đau thương vô hạn và sự trân trọng, kính cẩn của
nhà thơ trước sự hi sinh của đồng đội
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Đề 15:
Có ý kiến cho rằng hình tượng người lính trong bài thơ tây tiến vừa mang vẻ đẹp
của những tráng sĩ thời xưa vừa mang vẻ đẹp của hình tượng người lính thời kháng
chiến chống pháp bằng hiểu biết của anh(chị) về bài thơ hãy làm sáng tỏ ý trên?
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Vẻ đẹp người linh Tây Tiến
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; Trang 27
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu Quang Dũng và bài thơ Tây Tiến. (0,25) 0,5
- Giới thiệu ý kiến (0,25)
* Giải thích ý kiến: 3,5
- “Dáng dấp tráng sĩ thuở trước” là nói đến những nét đẹp trượng
phu giàu tính ước lệ kiểu văn chương trung đại trong hình tượng người lính;
-“Mang đậm vẻ đẹp của người chiến sĩ thời chống Pháp” là muốn
nói ở hình tượng người lính có nhiều nét đẹp thân thuộc chắt lọc 1,0
từ đời sống chiến trường của những anh vệ quốc quân thời chống Pháp.
* Cảm nhận hình tượng người lính Tây Tiến
-Vẻ đẹp người lính mang dáng dấp của các tráng sĩ thuở trước
+ Người lính trong Tây Tiến có dáng vẻ oai phong, lẫm liệt, đầy hào khí;
+Tinh thần chinh chiến kiêu dũng, xả thân;
+Thái độ ngang tàng, ngạo nghễ, xem cái chết nhẹ tựa lông hồng.
+ Hình tượng người lính đặt trong miền không gian đầy không khí
bi hùng cổ xưa với cuộc trường chinh nghìn trùng, với chiến
trường là miền viễn xứ, chốn biên ải
+ Chất liệu ngôn ngữ trang trọng, hình ảnh ước lệ, …
-Hình tượng người lính mang đậm vẻ đẹp của người chiến sĩ thời chống Pháp
+ Người lính với tinh thần vệ quốc của thời đại chống Pháp cảm
tử cho tổ quốc quyết sinh: không tiếc đời mình, không thoái chí
sờn lòng, không bỏ cuộc; đời sống quân ngũ gian khổ mà vẫn trẻ trung, tinh nghịch;
+ Lăn lộn trận mạc đầy mất mát hi sinh mà vẫn đa cảm đa tình;
dồi dào tình yêu thiên nhiên, tình quân dân và tình đôi lứa. + Hình
tượng người lính gắn chặt với một sự kiện lịch sử là cuộc hành binh Tây Tiến;
+ Những địa danh xác thực, những cảnh trí đậm sắc thái riêng của
xứ sở vốn hiểm trở mà thơ mộng;
+ Ngôn ngữ đậm chất đời thường của những người lính trẻ…
Đánh giá chung: Bằng bút pháp tương phản đầy ấn tượng của 0,5
cảm hứng lãng mạn cùng với chất bi tráng hào hùng, QD đã tạc
nên một bức tượng đài bất tử về người lính Tây Tiến. Qua đó, thể
hiện tình cảm đau thương vô hạn và sự trân trọng, kính cẩn của
nhà thơ trước sự hi sinh của đồng đội
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
C. Kết bài - Liên hệ, mở rộng - Đánh giá chung Trang 28 Trang 29