Đề thi môn Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 S 1
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 đim)
Học sinh đọc bài “Món quà đặc biệt” trang 86, 87 sách Tiếng Vit 3 tp 1 Kết ni tri thc
b) Tr li câu hi (1 điểm)
Câu hi:
- Vì sao b rt vui khi nhận quà mà người ch lại rơm rớm nước mt?
- B đã làm gì để hai ch em cm thy rất vui? (0,5 điểm)
II Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc văn bản:
Hãy tp th dc.
Sc khe rt cn thiết trong xây dng và bo v T quc. Vì thế, trong li kêu gi toàn
dân tp th dc. Bác H đã nói: "Giữ gìn dân ch, xây dựng nước nhà, gây đời sng
mi, việc gì cũng cần có sc khe mi thành công. Mi một người dân yếu t tc là c
c yếu t, mi một người dân mnh khe là c c mnh khe".
Có sc khỏe, con người mi vui sng, hc hành, công tác, chiến đấu tt. Vì vy, Bác
thường khuyên: "Nên luyn tp th dc, bi b sc khe .... Vic đó không tốn kém,
khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nàong tập thì
khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sc khỏe". Đó cũng là bn phn ca
người dân yêu nước.
Các em cn biết, tp th dc không ch để khe mạnh mà còn là đ phát trin ging nòi.
Bác H đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tp th
dc. T tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dy? Còn chn
ch gì na, hãy cùng nhau tp th dc.
Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào ch cái đặt trước câu tr li đúng:
1) Sc khe cn thiết như thế nào đối với đất nước? (1 điểm)
A. Sc khe giúp gi gìn dân ch.
B. Sc khe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sng mi.
C. C hai ý trên đều đúng.
2) Tp th dc hàng ngày mang li li ích gì cho sc khỏe? (1 điểm)
A. Mang li nhiu tin bc
B. Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ
C. Mang li nim tin, giúp em hc gii
3) Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? (1 điểm)
A. Để cơ thể khe mnh, em phải siêng năng tập th dc
B. Để cơ thể, khe mnh, em phải siêng năng tp th dc
C. Để cơ thể khe mnh, em phải siêng năng tập, th dc
4) Bác H đã từng nêu gương và nhắc nh gì? (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………
….
….…………………………………………………………………………………………………
….
Kim tra luyn t và câu (2 điểm)
Gch 1 gạch dưới b phn tr li câu hỏi “Ai( cái gì, con gì )? Gạch hai gch dưới
b phn tr li cho câu hỏi “Là gì?”(1 điểm)
- Cây tre là hình nh quen thuc ca làng quê Vit Nam.
- Thiếu nhi là nhng ch nhân tương lai của T quc.
- Đội thiếu niên Tin phong H Chí Minh là t chc tp hp và rèn luyn thiếu niên Vit
Nam.
Đặt 2 câu có s dng hình nh so sánh (so sánh âm thanh vi âm thanh, so sánh
hoạt động vi hoạt động) để k v mt bn trong lp em. (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………
….
….…………………………………………………………………………………………………
….
KIM TRA VIẾT (10 điểm)
Kim tra chính t (3 điểm)
Nhìn - viết:
Ông Ngoi
Trong cái vng lng của ngôi trường cui hè, ông dn tôi lang thang khắp các căn lớp
trng. Ông còn nhc bng tôi trên tay, cho gõ th vào mt da loang l ca chiếc trng
trường. Tiếng trng bui sáng trong tro y là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi
trong đời đi học ca tôi sau này
Kim tra bài tp chính t (1 điểm)
Đin vào ch trng
a) l hay n?
Làm nương
Xen vào gia những đám đá tai mèo, những …ương đỗ, ..ương ngô xanh um trông
như những ô bàn c. Các bà, các ch …ưng đeo gùi, tấp nập đi …àm …ương. Những
con bò vàng bước đi thong thả. Chc chc, một điệu hát Hmông lại vút …ên trong trẻo.
b) v hay d?
Xe đò
Chiếc xe đò t Sài Gòn …ề làng, …ừng trước ca nhà tôi. Xe dừng nhưng máy …ẫn
nổ, anh lái xe …ừa bóp kèn, …ừa v ca xe, kêu ln:
- Thằng Năm …ề!
Ch tôi đang ngồi sàng gạo, …ội ….àng đứng …ậy, chy vụt ra đường.
Kim tra tập làm văn (6 điểm)
Viết 4-5 câu nêu cảm nghĩ của em v một người bn
Gi ý:
Ngưi bạn đó là ai?
Điu gì bn khiến em nh nht?
Em có tình cm thế nào vi bn?
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
Đề thi môn Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 S 2
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BN NHỎ, C ĐỘNG LN
Vào mt ngày tri nóng nực, sư tử mt mi sau mt ngày dài kiếm ăn, nó nm ng
i mt gc cây. Mt chú chut nht đi ngang qua, trông thấy sư t ng say lin nhy
múa đùa nghịch trên lưng sư t.
Sư tử tnh gic, nó khá gin d và túm ly chut nht mng:
- Con vt b nh kia, sao ngươi dám đánh thc chúa tế rng xanh? Ta s nghin nát
ngươi bằng móng vut ca ta.
Chut nht s hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi s không bao gi quên ơn, tôi ha s tr ơn ngài vào mt
ngày nào đó.
Sư tử thy buồn cười vi lời van xin đó của chut nhắt, nhưng nó cũng thy ti nghip
và th cho chut nht đi. Chuột nht mng quá vi vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử ng vào lưới ca th săn. Nó không
th nào thoát được. Sư tử gm lên kêu cứu vang động khp khu rng.
Bng chú chut lần trước được sư tử tha mng nghe thy, nó vi chạy đến xem sao.
Thy sư t mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi s giúp!”. Chuột ly hết sc gm
đứt các dây lưới để sư tử chy thoát. Lúc này, sư tử mi thy rng làm điu tt cho
ngưi khác s luôn được nh công ơn.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái đ như nào khi bị mt chú chut nht nhảy múa, đùa nghịch
trên lưng nó? (0,5 đim)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chut.
B. Sư tử gin d, túm ly chut nht mng.
C. Sư t bun bã, k chuyn vi chut.
Câu 2: Vì sao chú chut nht li s hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì b da s nghin nát bng móng vut ca sư tử.
B. Vì không cho chú v nhà vi m.
C. Vì s b sư tử nhai nghin nát.
Câu 3: Chut nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thy buồn cười và ti nghip mà th
nó đi? (0,5 điểm)
A. Chut nht s làm nô l cho sư tử.
B. Chut nht s dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chut ha s tr ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 đim)
A. Chut kêu cứu và được các bn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chut nh bác gấu đến hù da th săn.
C. Chut gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, vic làm ca chú chut nhắt? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 6: Em rút ra bài hc gì cho mình t câu chuyện trên? (1 điểm)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7. Tìm và viết li t ng ch s vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gm lên kêu cứu vang động khp khu rng.
T ng ch s vt:.....................................................................................
Câu 8. Tìm câu k trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vt b nh kia, sao ngươi dám đánh thc chúa tế rng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi s giúp!
c. Ta s nghin nát ngươi bằng móng vut ca ta.
Câu k:......................................................................................................
Câu 9. Viết mt câu có t ch đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Ông ngoi
Ông chm rãi nhn tng nhp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái
vng lng của ngôi trường cui hè, ông dn tôi lang thang khắp các căn lớp trng. Ông
còn nhc bng tôi trên tay, cho gõ th vào mt da loang l ca chiếc trống trường.
Tiếng trng bui sáng trong tro y là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong
đời đi học ca tôi sau này.
(Theo Nguyn Vit Bc)
2. Luyn tập (6 điểm)
Nói v ngôi trường ca em hoặc ngôi trường mà em mơ ước
Đề thi môn Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 S 3
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bn đang đi trong rừng, thì h thy có mt con gấu to đi ngang qua.
Một người lin chy trn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn li không chy kp,
anh ta phi đối mt vi con gu đang đến gần. Anh ta đành nm xung, nn th gi v
chết. Con gu li gn và ngi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết ri nên nó b
đi, khôngm hi anh ta.
Khi con gu đã b đi xa, người bn trên cây tt xung. Anh ta hi bn:
- Con gu nói thm gì vào tai bạn đấy?.
Ngưi kia nghiêm trang tr li:
- Nó đã cho tôi một li khuyên: đừng bao gi đồng hành cùng một người b rơi anh
trong lúc hon nn.
Ngưi kia xu h quá, xin li bn vì mình đã b bn li chy trn.
(Ngun Internet)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1: Khi gp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. C hai người chy trn không kịp nên đành đối mt vi con gu.
B. Một người chy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn li chy không kịp nên đành
đối mt vi con gu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn li chy nhanh b trn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giu mình trong nhánh cây rm rp
B. Nm xung, nín th gi v chết
C. Rón rn bước, núp vào sau bi cây.
Câu 3: Vì sao người bn núp trên cây li cm thy xu h vi bn của mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực vi bn ca mình
B. Vì đã bỏ i bạn ca mình trong lúc gp hon nn
C. Vì đã nghi ng lòng tt ca bn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xu h quá, xin li bn vì mình đã b bn li chy trốn.”,
có th thay t xu h bng t nào? (0,5 điểm)
A. H thn
B. Chê trách
C. Gượng ngo
Câu 5: Qua câu chuyn, em rút ra bài hc gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bn tt? Viết 2 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các t ng ới đây vào nhóm thch hợp. (0.5 điểm)
Chy trn Con gu Ngi Nín th Rng
T ng ch s vt:..................................................................................
T ng ch hot đng:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dng ca du hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao gi đồng hành cùng một người b rơi anh trong
lúc hon nn.
Công dng ca du hai chm:...............................................................
Câu 9: Tìm mt câu ca dao hoc tc ng cha cp t có nghĩa trái ngược nhau. (1
đim)
...............................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Quà ca b
B em là b đi
tận vùng đảo xa
Chưa lần nào v phép
Mà luôn luôn có quà.
B gi nghìn cái nh
Gi c nghìn cái thương
B gi nghìn li chúc
Gi c nghìn cái hôn.
B cho quà nhiu thế
Vì biết em rt ngoan
Vì em luôn giúp b
Tay súng luôn vng vàng.
(Sưu tầm)
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể v việc đi du lịch, tham quan cùng người thân
Đề thi môn Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 S 4
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KIN VÀ CHÂU CHU
Vào mt ngày hè nng chói chang và gió thổi mát rượi, mt chú châu chu xanh nhy
tanh tách trên cánh đng, ming chú ca hát ríu ra ríu rít. Bng chú bt gp bn kiến đi
ngang qua, bn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha v t.
Châu chu ct ging r rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cc nhc, chi bng bn hãy li
đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng t đi!”. Kiến tr lời: “Không, tớ bn lm, t
còn phải đi kiếm thức ăn để d tr cho mùa đông sắp ti. Bạn cũng nên làm như vậy đi
bn châu chu ”.
“Còn lâu mới tới mùa đông, bạn ch kho lo xa”. Châu chu ma mai.
Kiến dường như không quan tâm tới nhng li ca châu chu xanh, nó tiếp tc tha mi
v t một cách chăm chỉ và cn mn. Thế rồi mùa đông lạnh lo cũng tới, thức ăn trở
nên khan hiếm, châu chu xanh vì mải chơi không chuẩn b lương thực nên gi sp kit
sức vì đói và rt. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đ vi mt t đầy nhng ngô,
lúa mì mà bn ấy đã chăm chỉ tha v sut c mùa hè.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1: Vào ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? (0,5 đim)
A. Chú r rê các bạn đi chơi cùng với mình.
B. Chú nhảy tanh tách trên cánh đồng, ming chú ca hát ríu ra ríu rít.
C. Chú chăm ch đi kiếm thức ăn để chun b cho mùa đông tới.
Câu 2: Gp bn kiến, châu chấu đã rủ rê điều gì? (0,5 điểm)
A. Châu chu r kiến trò chuyện và đi chơi thỏa thích cùng nó.
B. Châu chu r kiến cùng nhau đi kiếm thức ăn.
C. Châu chu r kiến cùng xây nhà tránh rét.
Câu 3: Vì sao kiến li t chi li r rê ca châu chấu? (0,5 điểm)
A. Vì kiến không thch đi chơi với châu chu.
B. Vì kiến đang bận đi kiếm thức ăn để d tr cho mùa đông sắp ti.
C. Vì kiến còn phi giúp b m dn dp nhà ca.
Câu 4: Vì sao châu chu li ma mai li kiến nói? (0,5 điểm)
A. Vì châu chu nghĩ rằng kiến tham ăn nên chuẩn b thức ăn từ mùa hè.
B. Vì châu chu nghĩ rằng kiến chọc đểu mình.
C. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến lo xa khi chun b thức ăn từ mùa hè.
Câu 5: Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông như thế o? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Qua bài đọc, em rút ra được bài hc gì trong cuc sống? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Ch ra mt câu k trong đoạn văn trên. (0,5 đim)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 8: Gch chân t ng ch hot đng trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Châu chu ct ging r rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cc nhc, chi bng bn hãy li
đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng t đi!”.
Câu 9: Đặt mt câu vi t em tìm được câu 8. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Tôi đi học
Bui mai hôm y, mt buổi mai đầy sương thu và đầy gió lnh, m tôi âu yếm nm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lm lần. Nhưng
ln này, tôi t nhiên thy l. Cảnh xung quanh tôi đều thay đổi, vì chnh lòng tôi đang có
s thay đổi ln: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tnh)
2. Luyn tập (6 điểm)
K v ngưi em yêu quý nhất trong gia đình

Preview text:

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 1
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Món quà đặc biệt” trang 86, 87 sách Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm) Câu hỏi:
- Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?
- Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? (0,5 điểm)
II Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc văn bản:
Hãy tập thể dục.
Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống
mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe".
Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy, Bác
thường khuyên: "Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe .... Việc đó không tốn kém,
khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì
khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe". Đó cũng là bổn phận của người dân yêu nước.
Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi.
Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể
dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy? Còn chần
chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.
Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước? (1 điểm)
A. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ.
B. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
2) Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe? (1 điểm)
A. Mang lại nhiều tiền bạc
B. Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ
C. Mang lại niềm tin, giúp em học giỏi
3) Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? (1 điểm)
A. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải siêng năng tập thể dục
B. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải siêng năng tập thể dục
C. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải siêng năng tập, thể dục
4) Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở gì? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………… ….
….………………………………………………………………………………………………… ….
Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai( cái gì, con gì )? Gạch hai gạch dưới
bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?”(1 điểm)

- Cây tre là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
- Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.
- Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam.
Đặt 2 câu có sử dụng hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh, so sánh
hoạt động với hoạt động) để kể về một bạn trong lớp em. (1 điểm)

….………………………………………………………………………………………………… ….
….………………………………………………………………………………………………… ….
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (3 điểm) Nhìn - viết: Ông Ngoại
Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp
trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống
trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi
trong đời đi học của tôi sau này
Kiểm tra bài tập chính tả (1 điểm) Điền vào chỗ trống a) l hay n? Làm nương
Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những …ương đỗ, ..ương ngô xanh um trông
như những ô bàn cờ. Các bà, các chị …ưng đeo gùi, tấp nập đi …àm …ương. Những
con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút …ên trong trẻo. b) v hay d? Xe đò
Chiếc xe đò từ Sài Gòn …ề làng, …ừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy …ẫn
nổ, anh lái xe …ừa bóp kèn, …ừa vỗ cửa xe, kêu lớn: - Thằng Năm …ề!
Chị tôi đang ngồi sàng gạo, …ội ….àng đứng …ậy, chạy vụt ra đường.
Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết 4-5 câu nêu cảm nghĩ của em về một người bạn Gợi ý: Người bạn đó là ai?
Điều gì ở bạn khiến em nhớ nhất?
Em có tình cảm thế nào với bạn?
….………………………………………………………………………………………………… …
….………………………………………………………………………………………………… …
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ
dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy
múa đùa nghịch trên lưng sư tử.
Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát
ngươi bằng móng vuốt của ta.
Chuột nhắt sợ hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.
Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp
và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không
thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao.
Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm
đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho
người khác sẽ luôn được nhớ công ơn. (Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch
trên lưng nó? (0,5 điểm)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.
Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)
A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)
A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Từ ngữ chỉ sự vật:.....................................................................................
Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể:......................................................................................................
Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái
vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông
còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong
đời đi học của tôi sau này. (Theo Nguyễn Việt Bắc)
2. Luyện tập (6 điểm)
Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua.
Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp,
anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ
chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ
đi, không làm hại anh ta.
Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?.
Người kia nghiêm trang trả lời:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực với bạn của mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”,
có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gượng ngạo
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng
Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................
Từ ngữ chỉ hoạt động:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................
Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Quà của bố Bố em là bộ đội Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép Mà luôn luôn có quà. Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn. Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng luôn vững vàng. (Sưu tầm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về việc đi du lịch, tham quan cùng người thân
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy
tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi
ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ.
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại
đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ
còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”.
“Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai.
Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi
về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở
nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt
sức vì đói và rét. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô,
lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè. (Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vào ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Chú rủ rê các bạn đi chơi cùng với mình.
B. Chú nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.
C. Chú chăm chỉ đi kiếm thức ăn để chuẩn bị cho mùa đông tới.
Câu 2: Gặp bạn kiến, châu chấu đã rủ rê điều gì? (0,5 điểm)
A. Châu chấu rủ kiến trò chuyện và đi chơi thỏa thích cùng nó.
B. Châu chấu rủ kiến cùng nhau đi kiếm thức ăn.
C. Châu chấu rủ kiến cùng xây nhà tránh rét.
Câu 3: Vì sao kiến lại từ chối lời rủ rê của châu chấu? (0,5 điểm)
A. Vì kiến không thích đi chơi với châu chấu.
B. Vì kiến đang bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới.
C. Vì kiến còn phải giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 4: Vì sao châu chấu lại mỉa mai lời kiến nói? (0,5 điểm)
A. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến tham ăn nên chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
B. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến chọc đểu mình.
C. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến lo xa khi chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
Câu 5: Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông như thế nào? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Qua bài đọc, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu kể trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 8: Gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại
đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”.
Câu 9: Đặt một câu với từ em tìm được ở câu 8. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Tôi đi học
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Nhưng
lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có
sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Kể về người em yêu quý nhất trong gia đình
Document Outline

  • Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 1
  • Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 2
  • Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 3
  • Đề thi môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 4