Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Thông tin:
11 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
Bộ đề thi giữa học 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri
thức - Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
PHÒNG GD & ĐT……
TRƯỜNG PTDTBT
TH&THCS ……
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: HĐTN-HN Lớp 6
Thời gian: 45 phút
Hãy đọc kĩ đề và chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước phương
án đó.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A.Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B.Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp
bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người
xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể
thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong
lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Giấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 9. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ
các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học
tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học thân thiện, an
toàn chưa phù hợp?
A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.
B. Tôn trọng, lắng nghe người khác.
C. Lời nói thô tục, lỗ mãng.
D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?
A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.
C. Đánh bạn.
D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và
hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động được gọi là?
A. Tự tin.
B. Tự ti.
C. Trung thực.
D. Tiết kiệm.
Câu 17. Khi làm bài tập môn toán M thấy N có đáp án khác mình nên đành xóa đáp án và chép
câu trả lời của N. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. M là người trung thực.
B. M là người tiết kiệm.
B. C. M là người nói khoác.
D. M là người không tự tin.
Câu 18. Đâu là hành vi thể hiện mình đã lớn hơn trong cuộc sống hằng ngày?
A. Nhường em nhỏ.
B. Tự giác học tập
C. Mạnh dạn thể hiện ý kiến đối với các vấn đề trong gia đình, ở lớp.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 19. Việc làm nào không thể hiện chăm sóc sức khỏe hằng ngày?
A. Ăn uống điều độ
B. Tập thể dục – thể thao
C. Nghỉ ngơi hợp lí
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khỏe.
Câu 20. Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
A. Xem ti vi thường xuyên
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Đáp án
D
D
B
C
A
C
A
C
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
19
20
Đáp án
D
A
C
C
B
A
D
D
B
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Mức độNội
dungChủ đề
Các mức độ duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Em với nhà
trường
Câu 1: HS nhận biết
được trách nhiệm
của bản thân với
nhà trường
Câu 2,4,5,8,13,
14: HS hiểu được ý
nghĩa của việc thực
hiện trách nhiệm của
HS với nhà trường
Câu 3,6,7: HS biết
vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế:
biết làm những
việc thể hiện trách
nhiệm của bản thân
với nhà trường.
Tổng số câu
1
6
3
Tổng số điểm
0,5 đ
3 đ
1,5 đ
Tỉ lệ %
5 %
30 %
15 %
2. Khám phá
bản thân
Câu 16: HS nhận
biết được những
đặc trưng của bản
thân.
Câu 10,11,18:
HS thấy được những ưu
nhược điểm của bản
thân để phát huy những
ưu điểm và khắc phục
những nhược điểm để
bản thân hoàn thiện
hơn.
Câu 9,15: HS cần
biết thực hiện
những việc làm thể
hiện trách nhiệm
của bản thân trong
các mối quan hệ
bạn bè và những
người xung quanh.
Tổng số câu
1
3
2
Tổng số điểm
0,5 đ
1,5 đ
1 đ
Tỉ lệ %
5 %
15 %
10 %
3. Trách
nhiệm với bản
thân
Câu 12:
HS nhận biết được
trách nhiệm với bản
thân
Câu 19,20: HS hiểu
được ý nghĩa của những
việc làm thể hiện trách
nhiệm với bản thân.
Câu 17: HS biết
làm những việc có
ý nghĩa tốt đẹp
trong cuộc sống.
Tổng số câu
1
2
1
Tổng số điểm
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
Tỉ lệ %
5 %
10 %
5 %
Cả bài
Tổng số câu
3
12
6
Tổng số điểm
1,5 đ
5,5 đ
3 đ
Tỉ lệ %
15 %
55 %
30 %
Tổng
100 %
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri
thức - Đề 2
2.1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau: (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô:
A. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Không lắng nghe thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới:
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4. Ở môi trường học mới chúng ta cần phải:
A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới.
B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô
C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo.
D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè.
Câu 5. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 8. Em thấy mình cao hơn, vóc dáng thon hơn,… là sự thay đổi về:
A. Diện mạo cơ thể
B. Ý thức trách nhiệm
C. Cảm xúc trong tình bạn
D. Tình cảm bạn bè
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 9. (3,0 điểm) Em hãy nêu một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi
trường học tập mới?
Câu 10. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học
sinh tiểu học?
Câu 11. (1,0 điểm) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ
về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
D
B
D
D
D
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
9
(3,0 điểm)
Một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường
học tập mới:
- Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
1
1
1
10
(2,0 điểm)
Một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn học sinh tiểu
học:
- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng.
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những thay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình,
thầy cô.
0,5
0,5
0,5
0,5
11
(1,0 điểm)
Xử tình huống:
Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn
lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa
rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn
đó.
1
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp
6
Nội dung/chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng số câu
Điểm số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
- Lớp học mới của em.
- Điều chỉnh bản thân
cho phù hợp với môi
trường
4
4
2
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
- Em đã trưởng thành
hơn.
- Những giá trị của bản
thân.
4
1
1
1
3
4
8
Số câu
8
1
1
1
3
8
10
Điểm số
4,0
3,0
2,0
1,0
6,0
4,0
10
Tổng số điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
10 điểm
10 điểm
2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
TN
TL
TN
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
Lớp học mới của em
Nhận biết
Nêu được những việc nên làm và
không nên làm với bạn bè, thầy cô
để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò.
2
C1, C2
Điều chỉnh bản thân
cho phù hợp với môi
trường.
Thông hiểu
Nêu được những việc cần làm để
điều chỉnh bản thân phù hợp với
môi trường học tập mới.
1
2
C9
C3, C4
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Em đã trưởng thành
hơn.
Nhận biết
Những thay đổi của bản thân,
những việc làm biểu hiện em đã
trưởng thành hơn.
2
C5, C6
Thông hiểu
Những thay đổi và giá trị của bản
thân.
2
C7, C8
Vận dụng
Nêu được những sự thay đổi tích
cực của bản thân so với khi còn là
HS tiểu học.
1
C10
Những giá trị của bản
thân.
Vận dụng
cao
Giải quyết được tình huống xảy ra
trong thực tế
1
C11
| 1/11

Preview text:

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
PHÒNG GD & ĐT…… NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTBT
Môn: HĐTN-HN – Lớp 6 TH&THCS …… Thời gian: 45 phút
Hãy đọc kĩ đề và chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đó.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A.Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B.Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp
bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người
xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể
thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong
lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Giấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 9. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học
tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học thân thiện, an toàn chưa phù hợp?
A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.
B. Tôn trọng, lắng nghe người khác.
C. Lời nói thô tục, lỗ mãng.
D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý. C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì? A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành. C. Đánh bạn. D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và
hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động được gọi là? A. Tự tin. B. Tự ti. C. Trung thực. D. Tiết kiệm.
Câu 17. Khi làm bài tập môn toán M thấy N có đáp án khác mình nên đành xóa đáp án và chép
câu trả lời của N. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. M là người trung thực.
B. M là người tiết kiệm.
B. C. M là người nói khoác.
D. M là người không tự tin.
Câu 18. Đâu là hành vi thể hiện mình đã lớn hơn trong cuộc sống hằng ngày? A. Nhường em nhỏ. B. Tự giác học tập
C. Mạnh dạn thể hiện ý kiến đối với các vấn đề trong gia đình, ở lớp.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 19. Việc làm nào không thể hiện chăm sóc sức khỏe hằng ngày? A. Ăn uống điều độ
B. Tập thể dục – thể thao C. Nghỉ ngơi hợp lí
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khỏe.
Câu 20. Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì? A. Xem ti vi thường xuyên
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe
C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng
D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B C A C A B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C C B A D D D B
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Các mức độ tư duy Mức độNội Nhận dungChủ biết Thông hiểu Vận dụng đề TN TL TN TL TN TL Câu 3,6,7: HS biết Câu 2,4,5,8,13, vận dụng kiến thức Câu 1: HS nhận biết 14: HS hiểu được ý đã học vào thực tế:
1. Em với nhà được trách nhiệm biết làm những trường nghĩa của việc thực của bản thân với việc thể hiện trách nhà trường hiện trách nhiệm của HS với nhà trường nhiệm của bản thân với nhà trường. Tổng số câu 1 6 3 Tổng số điểm 0,5 đ 3 đ 1,5 đ Tỉ lệ % 5 % 30 % 15 % Câu 10,11,18: Câu 9,15: HS cần
HS thấy được những ưu biết thực hiện Câu 16: HS nhận nhược điểm của bản những việc làm thể
2. Khám phá biết được những hiện trách nhiệm thân để phát huy những bản thân đặc trưng của bản ưu điểm và khắc phục của bản thân trong thân.
những nhược điểm để các mối quan hệ bản thân hoàn thiện bạn bè và những hơn. người xung quanh. Tổng số câu 1 3 2 Tổng số điểm 0,5 đ 1,5 đ 1 đ Tỉ lệ % 5 % 15 % 10 % Câu 12: Câu 19,20: HS hiểu Câu 17: HS biết 3. Trách
được ý nghĩa của những làm những việc có nhiệm HS nhận biết được với bản trách nhiệm với bản
việc làm thể hiện trách ý nghĩa tốt đẹp thân nhiệm với bản thân. trong cuộc sống. thân Tổng số câu 1 2 1 Tổng số điểm 0,5 đ 1 đ 0,5 đ Tỉ lệ % 5 % 10 % 5 % Cả bài Tổng số câu 3 12 6
Tổng số điểm 1,5 đ 5,5 đ 3 đ Tỉ lệ % 15 % 55 % 30 % Tổng 100 %
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau: (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô:
A. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Không lắng nghe thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới:
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4. Ở môi trường học mới chúng ta cần phải:
A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới.
B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô
C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo.
D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè.
Câu 5. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A.Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không? A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D Tất cả các ý trên.
Câu 8. Em thấy mình cao hơn, vóc dáng thon hơn,… là sự thay đổi về: A. Diện mạo cơ thể B. Ý thức trách nhiệm
C. Cảm xúc trong tình bạn D. Tình cảm bạn bè
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 9. (3,0 điểm) Em hãy nêu một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 10. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 11. (1,0 điểm) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ
về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D B D D D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới: 1 9
- Chủ động làm quen với bạn mới. 1 (3,0 điểm)
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. 1
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
Một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học: 0,5
- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng. 10 0,5
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. (2,0 điểm) 0,5
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. 0,5
- Những thay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô.
Xử lý tình huống: 11
Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn
lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa 1 (1,0 điểm)
rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 Mức Nội độ nhận thức dung/chủ đề
Tổng số câu Điểm số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG - Lớp học mới của em. - Điều chỉnh bản thân 4 4 2 cho phù hợp với môi trường
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN - Em đã trưởng thành hơn. 4 1 1 1 3 4 8
- Những giá trị của bản thân. Số câu 8 1 1 1 3 8 10 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0
6,0 4,0 10
Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Số Nội câu hỏi Câu hỏi dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN
CHỦ ĐỀ: EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
Nêu được những việc nên làm và
Lớp học mới của em Nhận biết
không nên làm với bạn bè, thầy cô 2 C1, C2
để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò. Điều chỉnh bản thân
Nêu được những việc cần làm để
cho phù hợp với môi Thông hiểu điều chỉnh bản thân phù hợp với 1 2 C9 C3, C4 trường.
môi trường học tập mới.
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Những thay đổi của bản thân, Nhận biết
những việc làm biểu hiện em đã 2 C5, C6 trưởng thành hơn. Em đã trưởng thành
Những thay đổi và giá trị của bản Thông hiểu 2 C7, C8 hơn. thân.
Nêu được những sự thay đổi tích Vận dụng
cực của bản thân so với khi còn là 1 C10 HS tiểu học.
Những giá trị của bản Vận dụng
Giải quyết được tình huống xảy ra 1 C11 thân. trong thực tế cao