-
Thông tin
-
Quiz
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2024 - 2025
Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 Lịch sử & Địa lí 6 36 tài liệu
Lịch sử & Địa lí 6 166 tài liệu
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2024 - 2025
Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Lịch sử & Địa lí 6 36 tài liệu
Môn: Lịch sử & Địa lí 6 166 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Preview text:
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2024 - 2025
(Sách mới) 26 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lí (Có đáp án + Ma trận)
1. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Trường THCS............. Năm học 2024-2025
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 90 phút I. Phần Lịch sử A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra.
C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2. Người xưa làm ra lịch bằng cách:
A. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất.
B. Quan sát được sự chuyển động của các vì sao.
C. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
A. Người tối cổ - Người cổ – Người tinh khôn.
B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.
C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
D. Vượn người - Người tinh khôn - Người tối cổ.
Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay: A. Khoảng 3 triệu năm. B. Khoảng 5-6 triệu năm. C. Khoảng 6-7 triệu năm.
D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì? A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá. D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7. Các con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A. Sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Nin, sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
Câu 8. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:
A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút.
B. Chữ viết trên đất sét.
C. San- krít. D. Chữ hình nêm.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống
của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1 điểm): Theo em, điều kiện tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền
văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà?
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
A. Trắc nghiệm Sử Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D C B C D A C B. Tự luận Câu Đáp án Điểm
a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy 1
dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao 0.75
động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình.
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được
nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích 0.75
sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người…
- b) HS tự liên hệ - Gợi ý:
· - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, 0.5
góp phần xây dựng xã hội phát triển.
· - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến
cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
-Theo em, điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn
minh Ai Cập và Lưỡng Hà là đều nằm cạnh những con sông lớn. 0.5 2
Ngoài việc cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và sinh hoạt, hằng năm các dòng
sông còn bồi đắp thêm phù sa màu mỡ phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, chính các 0,5
con sống là những con đường giao thông quan trọng gắn kết các vùng, tạo nên một
nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
Mức độ nhận thức Tổng % Vận dụng
Chương/chủ Nội dung/ đơn vị
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm STT cao đề kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TNTL 1. LS là gì? 1 1. Chương 1: 1
Vì sao cần học 2, thời gian LS? 1 trong lịch sử. 1.Nguồn gốc loài 1 1 người.
2. Chương 2: 2. Xã hội nguyên 2 2
Xã hội nguyên thủy. thủy 3. Chuyển biến về KT, XH cuối thời 1 nguyên thủy. 1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. 3. Chương 3 3. Xã hội cổ 2. Ấn Độ cổ đại 2 1 đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. Tổng 8 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 35% 15% 50%
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 Nội dung/
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT Chương/chủ đề Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận biết Vận dụng thức hiểu dụng cao Nhận biết Chương 1 1. Lịch sử
– Trình bày được lịch sử 1 Vì sao phải học 2 TN là gì? là gì?Người xưa làm ra Lịch sử lịch bằng cách nào? Nhận biết
-Biết được quá trình tiến
hóa từ vượn thành người
trên Trái đất lần lượt trải qua các giai đoạn nào.Vượn người xuất
1.Nguồn gốc hiện cách ngày nay bao loài người. nhiêu triệu năm. Công cụ lao động của 2. Xã hội Chương 2 người nguyên thuỷ và nguyên thủy. Thời nguyên
các giai đoạn phát triển 4 TN ½ TL ½ TL 3. Chuyển của xh nguyên thuỷ thuỷ
biến về KT, Thông hiểu
XH cuối thời -Hiểu được vai trò của
nguyên thủy. lao động đối với đời
sống người nguyên thuỷ Vận dụng cao Liên hệ vai trò của lao
động trong xã hội hiện nay Chương 3
1. Ai Cập và Nhận biết 2 TN 1TL
Xã hội cổ đại Lưỡng Hà
-Trình bày được điều
2. Ấn Độ cổ kiện tự nhiên hình thành đại nên nền văn minh Ai
3.TQ từ thời Cập và Lưỡng Hà. cổ đại đến
-Chữ viết của Ấn Độ, TK VII.
thời gian nhà Tần Thống nhất TQ. Thông hiểu
– Nêu được tác động của
điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Vận dụng
Phân tích được điều kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Tổng 8 1/2 1 1/2 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15%
2. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 Mức độ Đơn Tổng Nội vị kiến thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH Thời % tổng TT Mức kiến độ nhận thức
Số Thời gian Số Thời gian Số Thời gian gian điểm thức TN CH (phút) CH (phút) CH (phút) (phút
1 Tại sao Lịch sử là gì? 1 1 2 0.5
cần học Dựa vào đâu để lịch sử 1 1 2 0.5 dựng lịch sử Thời gian trong 1 1 2 0.5 lịch sử Nguồn gốc loài 1 1 2 1.25 Thời người 2 nguyên thủy Xã hội nguyên 1 1 2 thủy Tổng số câu 4 4 2 10 5.0 Tổng số điểm 1 1 3 5 Tỉ lệ (%) Tỉ lệ chung (%)
2.2. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm thức TT
kiến thức thức tra, đánh giá Nhận Vận Thông hiểu biết dụng Nhận biết:
Nêu được khái niệm lịch sử, môn lịch sử 1 Tại sao cần 1 1
Lịch sử là gì? Thông hiểu: 2 học lịch sử (câu 1) (câu 5)
Hiểu được câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về lịch sử
Vận dụng: Lý giải được vì sao cần
học lịch sử và phân tích ý nghĩa của bộ môn lịch sử Nhận biết:
Nêu được tên các nguồn tư liệu Dựa vào đâu 1 2
để dựng lịch Thông hiểu: sử
Lý giải thế nào là "tư liệu lịch sử", "tư (câu 2) (câu 6)
liệu truyền miệng", "tư liệu hiện vật" và "tư liệu chữ viết" Nhận biết:
Nêu được cách tính thời gian trong
lịch sử: thập niên, thế kỉ, thiên niên kỉ
và cách tính thời gian trước và sau CN Thông hiểu: Thời gian
Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch : 3 1
trong lịch sử dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất (Câu 3) (Câu 7)
quanh trục của nó, của Mặt Trăng
quanh Trái Đất, của Trái Đất quanh
Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm
Vận dụng cao: Giải thích được các
vấn đề liên quan trong thực tế Nhận biết:
- Nêu được nguồn gốc của loài người Thời nguyên Nguồn gốc 2 1
- Thời gian xuất hiện của các dạng thủy loài người người (câu 4) Câu 9 Thông hiểu:
- Trình bày được quá trình tiến hóa của loài người Nhận biết:
- Nêu được các mốc phát triển của xã hội nguyên thủy Xã hội nguyên 1 1 Thông hiểu: thủy
- Trình bày được các giai đoạn phát (Câu 8) (Câu 10)
triển của xã hội nguyên thủy
Vận dụng cao: Thực nghiệm quy
trình chế tác công cụ của người nguyên thủy Sự chuyển
biến và phân Vận dụng: phân tích được nguyên
hóa của xã hội nhân tan rã của xã hội nguyên thủy nguyên thủy Tổng 4 4 2
2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
Phần I. Trắc nghiệm (2.0đ)
Em hãy khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra.
D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Truyện “Thánh Gióng” thuộc nguồn tư liệu nào? A.Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Hiện vật.
D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 3. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2021) bao nhiêu năm? A. 1839 năm. B. 1840 năm. C. 2195 năm. D. 2200 năm.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ A. Người tối cổ B. Vượn C. Vượn người D. Người tinh khôn
Câu 5: “Dân ta phải biết sử ta"
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là câu nói của ai: A. Phạm Văn Đồng B. Tôn Đức Thắng C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí Minh
Câu 6. Tư liệu hiện vật là
A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại
C. đồ dùng mà thấy cô giáo em sử dụng để dạy học
D. bản ghi chép, nhật ký hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ
Câu 7. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều
C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 8: Công xã thị tộc là
A. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cạnh nhau.
B. một nhóm người có quan hệ huyết thống, sinh sống cùng nhau
C. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cách xa nhau.
D. một nhóm người sống chung với nhau.
Phần II: Tự luận (3.0đ)
Câu 9: (1.0đ) Nêu tên gọi và thời gian các giai đoạn tiến hóa của loài người?
Câu 10: (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người
nguyên thủy trên đất nước ta?
2.4. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
Phần I. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. ( 2.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A A D C D A D B
Phần II: Tự luận ( 3.0 đ) Câu Đáp án Điểm
Quá trình tiến hóa của loài người trải qua 3 giai đoạn :
Vượn người (Cách ngày nay 6 triệu năm) 0.5 9
Người tối cổ (Cách ngày nay 4 triệu năm) 0.5
Người tinh khôn (Cách ngày nay 15 vạn năm)
Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên 0.5 đất nước ta. 0.5
- Về đời sống vật chất: 10
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… 0.25 0.25
- Về đời sống tinh thần:
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành 0.5
chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức.
+ Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức.
3. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều
3.1. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
Mức độ nhân thức Thông Vận Tổng %
TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu
dụng cao điểm (TNKQ) (TL) (TL) (TL) PHẦN LỊCH SỬ
Chương I: Vì Lịch sử là gì? 2TN 1 sao cần học Lịch sử Thời gian trong lịch sử 1TN 1TL Nguồn gốc loài người 1TN Chương II. Xã hội nguyên thủy 2TN 2 Thời nguyên thủy
Chuyển biến về kinh tế, xã 2TN 1TL 1TL
hội cuối thời nguyên thủy Chương III. 3
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại 1TL Xã hội cổ đại Tỉ lệ 40% 15% 10% 5% 70% PHẦN ĐỊA LÍ
Các câu hỏi chủ yếu khi học 1TN Chương I:Bản địa lí 4 đồ
Các yếu tố cơ bản của bản đồ 1TN 1TN+ 1TL 1TN+ 1TL Tỉ lệ 5% 12,5% 12,5% 30%
Tổng hợp phần Địa lí 5% 12,5% 12,5% 0 30% Tổng hợp chung 45% 27.5% 22.5% 5% 100%
3.2. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 Số câu hỏi theo
mức độ nhận thức
Chương/chủ Nội dung/đơn vị TT
Mức độ cần kiểm tra, đánh giá Vận đề kiến thức
Nhận Thông Vận dụng biết hiểu
dụng cao PHẦN LỊCH SỬ Nhận biết
- Trình bày được khái niệm lịch sử.
- Trình bày được các nguồn sử
liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của
các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, Chương I: Vì
truyền miệng, hiện vật, chữ 1 sao cần học
1. Lịch sử là gì? 2TN 1TL viết,…). Lịch sử
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị
của các nguồn sử liệu Thông hiểu
- Lý giải nguyên nhân vì sao phải học lịch sử? Nhận biết 2. Thời gian
- Trình bày được khái niệm âm 1TN trong lịch sử lịch trong lịch sử: Nhận biết
- Kể được tên được những địa
điểm tìm thấy dấu tích của người
1. Nguồn gốc loài tối cổ trên đất nước Việt Nam. 1 TN 1 TL người
- Nêu được quá trình tiến hoá từ
vượn người thành người trên Trái Đất. Nhận biết
– Trình bày được những nét chính
về đời sống của người thời
nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần,
Chương II. 2. Xã hội nguyên tổ chức xã hội,...) trên Trái đất. 2 TN 2 Thời nguyên thuỷ thủy
– Nêu được đôi nét về đời sống
của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Nhận biết
3. Sự chuyển biến – Trình bày được quá trình phát
từ xã hội nguyên hiện ra kim loại đối với sự chuyển
thuỷ sang xã hội biến và phân hóa từ xã hội nguyên 1
có giai cấp và sự thuỷ sang xã hội có giai cấp. 2 TN* 1TL (b) TL(a) chuyển biến, Vận dụng thấp
phân hóa của xã - Đánh giá được vai trò của kim
hội nguyên thuỷ loại đối với đời sống của con
người trong xã hội nguyên thuỷ. Vận dụng cao
- Liên hệ được những nguyên liệu
đồng sử dụng để chế tạo những
công cụ, vật dụng hiện nay. Nhận biết
Chương III: 1. Ai Cập và
– Nêu được những thành tựu văn 1TL
Xã hội cổ đại Lưỡng Hà cổ đại hoá tiêu biểu của Ai Cập và Lưỡng Hà 8 câu 1 câu 1 câu Số câu/loại câu TNKQ 1 câu TL TL TL 1TL Tỉ lệ % 40% 15 10 5 PHẦN ĐỊA LÍ Nhận biết Các câu hỏi chủ 1TN
yếu khi học địa lí - Nêu được các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí Nhận biết
- Nắm được các nội dung kiến
thức về các yếu tố cơ bản của bản Chương 3 đồ I:Bản đồ
Các yếu tố cơ bản Vận dụng thấp 1TN+ 1TN+ 1TN của bản đồ
- Nắm được các thao tác đo 1TL 1TL
khoảng cách giữa 2 điểm;
- Tính được khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm 2 câu 1TN+ 1TN+ Số câu/loại câu TNKQ 1TL 1TL Tỉ lệ 5%
12,5% 12,5% Tổng 45%
27.5% 22,5% 5%
3.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……
Năm học: 2024 - 2025
TRƯỜNG THCS……….
Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 6
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho những câu sau: (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
B. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần
A. có tư liệu lịch sử. B. có phòng thí nghiệm.
C. tham gia các chuyến đi điền dã.
D. tham gia vào các sự kiện.
Câu 3: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Sao Hỏa. D. Sao Thiên vương.
Câu 4: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của A. Vượn người. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn.
D. Bầy người nguyên thủy.
Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? A. Núi Đọ (Thanh Hóa). B. An Khê (Gia Lai) C. Xuân Lộc (Đồng Nai)
D. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
Câu 6: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người? A. Công xã. B. Bầy người.
C. Thị tộc và bộ lạc. D. Cộng đồng.
Câu 7: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng cuối TNK IV TCN
B. Khoảng cuối TNK III TCN C. Khoảng đầu TNK II TCN D. Khoảng cuối TNK II TCN
Câu 8: Công cụ bằng kim loại đầu tiên được con người phát hiện và chế tác là? A. đồng thau B. sắt C. đồng đỏ D. thép
Câu 9: Khi tìm hiểu khái niệm, đặc điểm phân bố của các hiện tượng địa lý người ta thường dùng mẫu câu hỏi: A. cái gì, ở đâu? B. vì sao? C. như thế nào? D. bao nhiêu?
Câu 10: Trong bản đồ, các loại khoáng sản thường được kí hiệu bằng: A. Hình học B. Chữ C. Kí hiệu đường D. Hình học và chữ
Câu 11: Việt Nam có đường kinh tuyến 105°Đ đi qua, Phi líp pin có đường kinh tuyến 120°Đ đi
qua, vậy Phi líp pin nằm ở phía bên nào của Việt Nam? A. Bắc B. Nam C. Tây D. Đông
Câu 12: Trong các bản đồ địa hình, đường đồng mức là đường:
A. Nối các điểm có cùng một nhiệt độ
B. Nối các điểm có cùng một độ cao
C. Nối các điểm có cùng một độ sâu.
D. Nối các điểm có cùng một kiểu địa hình.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao chúng ta phải học lịch sử?.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy?
b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì?
Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại theo bảng sau: Lĩnh vực Ai Cập Lưỡng Hà Lịch Chữ viết Toán học Kiến trúc Câu 4 (2 điểm):
a. Em hãy mô tả lại các bước để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ.
b. Biết bản đồ có ti lệ : 1:200 000, từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm. Vậy từ A đến B trên thực tế dài bao nhiêu km
3.4. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 Phân môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A C D B D C A D D B
Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Nguyên nhân cần phải học lịch sử?
- Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. 0,5 Câu 1 (1,5 0,5 điểm)
- Lịch sử giúp chúng ta hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh
như thế nào để có được đất nước ngày nay 0,5
- Học lịch sử giúp chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm
phục vụ cho hiện tại và tương lai
a. Vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy:
- Sự xuất hiện của kim loại giúp con người có thể khai phá những vùng đất
mới…Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… 0,5
- Nhờ có kim loại giúp đời sống văn hóa, tinh thần của con người ngày càng được
Câu 2 (1,5 nâng cao: con người biết dùng đồ trang sức như hoa tai, vòng tai, vòng cổ…bằng 0,5 điểm) kim loại. 0.5
b. Liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công
cụ, vật dụng.
HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những công cụ, vật dụng sau:
Dây điện, lư đồng, nồi đồng, tượng thờ bằng đồng, trống đồng, kèn đồng…