TOP 27 Đề thi giữa kì 1 Văn 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
1. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều
1.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới:
NƠI TUỔI THƠ EM
Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi
Có cánh đồng xanh tươi
Ấp yêu đàn cò trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương
(Nguồn :http://www.thivien.net/Nguyễn-Lãm-Thắng)
Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ:
A. Lục bát
B. Bốn chữ
C. Năm chữ
D. Sáu chữ.
Câu 2. (0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ:
A. Miêu tả, biểu cảm, tự sự
B. Biểu cảm, tự sự
C. Miêu tả, tự sự
D. Biểu cảm, miêu tả.
Câu 3. (0,5 điểm) Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ
trên mà em đã học là:
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ.
Câu 4. (0,5 điểm) Xác định phó từ trong hai dòng thơ: “ Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi”
A. Có
B. tha thiết
C. Ngọt ngào
D. Mãi.
Câu 5. (0,5 điểm) Bài thơ có bao nhiêu từ láy?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ.
Câu 6. (0,5 điểm) Có bao nhiêu hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ sau:
« Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi »
A. Hai hình ảnh
B. Ba hình ảnh
C. Bốn hình ảnh
D. Năm hình ảnh
Câu 7. (0,5 điểm) tác dụng của hình ảnh so sánh:
« Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương »
A. Làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm.
B. Tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương thân thuộc, bình dị, tươi đẹp.
C. Gợi cảm xúc yêu thương, trân trọng với tuổi thơ, với quê hương.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8. (0,5 điểm) Cụm từ: « Đọng trên áo mẹ cha » là cụm:
A. Tnh từ
B. Động từ
C. Danh từ
D. Chủ vị.
Câu 9. (1,0 điểm) Bài thơ muốn gửi gắm tới chúng ta bức thông điệp gì?
Câu 8. (1,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 7-10 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi
đọc bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Trong đại dịch Covid19 vừa qua, biết bao tấm gương các chiến áo trắng nơi
tuyến đầu chống dịch.em hãy kể một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em
vô cùng trân trọng.
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta bức thông điệp: Tuổi
thơ em gắn liền với bao cảnh vật thân thương, gần gũi,
bình dị của thiên nhiên, cảnh sắc quê hương.
- Tuổi thơ còn được lớn lên bởi những giọt mồ hôi vất vả
của mẹ cha đổ xuống. Tuổi thơ được ru hời từ những
điệu dân ca ngọt ngào…vì vậy, chúng ta phải biết ơn
công lao cha mẹ; biết trân trọng, yêu quý quê hương tươi
đẹp.
0,5
0,5
10
* Hình thức: đoạn văn
* Nội dung: đảm bảo một số ý sau
- Cảm xúc thiết tha, sâu lắng khi tác giả nhớ về những
điều bình dị, thân thương, gắn bó với tuổi thơ của mình.
- Cảm nhận được bức thông điệp cuộc sống
0,25
0,75
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn gồm 3 phần: MB, TB, KB.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
kể một sự việc về một người chiến áo trắng mà em vô
cùng trân trọng
0,25
c. Học sinh có thể trình bày theo cách sau
* Mở bài: Giới thiệu về một người chiến áo trắng
em vô cùng trân trọng.
- Bày tỏ cảm xúc của em về người đó.
* Thân bài: - Trình bày được diễn biến sự việc
+ Sự việc được kể theo trình tự thời gian
+ Để cho sự việc được kể hấp dẫn cần thêm các yếu tố
miêu tả, biểu cảm…
- Nêu ý nghĩa về sự việc được kể
+ Sự việc đó giúp em cảm nhận điều gì về người chiến sĩ
áo trắng
+ Em rút ra được bài học gì
* Kết bài: Nêu suy nghĩ và ấn tượng của người viết về sự
việc
0,25
2,5
0,25
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt…
0,25
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7
TT
năn
g
Nội
dung/đơ
n vị kiến
thức
Tổn
g
%
điể
m
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
1
Đọc
hiểu
Thơ (thơ
bốn chữ,
năm chữ)
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Viết
Kể lại một
sự việc có
thật liên
quan đến
nhân vật
hoặc sự
kiện lịch
sử
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ (%)
20
40
30
10
Tỉ lệ chung
60%
40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
T
T
năng
Nội
dung/
Đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức
độ nhận thức
Nhậ
n
biết
Thô
ng
hiểu
Vận
dụn
g
Vận
dụn
g
cao
1.
Đọc
hiểu
Thơ
(thơ
bốn
chữ,
năm
chữ)
* Nhận biết:
- Nhận biết được đặc điểm của
thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp,
những hình ảnh tiêu biểu…
* Thông hiểu:
- Hiểu được cấu tạo của cụm từ
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp,
biện pháp tu từ.
* Vận dụng:
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm
xúc sau khi đọc văn bản
4
TN
4 TN
2
TL
2
Viết
Kể lại
một sự
việc
thật
liên
quan
đến
nhân
vật
hoặc
sự
kiện
lịch sử
Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao: Viết được bài văn
kể lại một sự việc thật liên
quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử
1*
1*
1*
1TL
*
Tổng
4
TN
4 TN
2
TL
1
TL
Tỉ lệ %
25
35
30
10
Tỉ lệ chung (%)
60
40
...............
2. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
2.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
PHẦN I: Đọc – hiểu (6 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
MẦM NON
Dưới vỏ một cành bàng
Còn một vài lá đỏ
Một mầm non nho nhỏ
Còn nằm nép lặng im
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn"
Chợt một tiếng chim kêu:
- Chíp chiu chiu! Xuân đến!
Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy
Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc...
(Nguồn:Tuyển tập Võ Quảng, NXB Văn học, 1998)
Câu 1. Bài thơ “ Mầm non” của Võ Quảng được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ lục bát
C. Thơ năm chữ
D. Thơ tứ tuyệt
Câu 2. Phương án nào nêu đúng nhất các yếu tố được sử dụng kết hợp trong bài
thơ?
A. Biểu cảm, tự sự, miêu tả
B. Biểu cảm, tự sự
C.Biểu cảm, miêu tả
D. Biểu cảm, miêu tả, nghị luận
Câu 3. Trong các từ sau, đâu không phải là từ láy?
A. Nho nhỏ
B. Róc rách
C. Hối hả
D. Nằm nép
Câu 4. Bài thơ Mầm non được ngắt nhịp theo cách nào?
A. Nhịp 1/2/2 và 2/3
B. Nhịp 1/4 và 2/2/1
C. Nhịp 2/3 và 3/2
D. Nhịp 3/2 và 1/4
Câu 5. Bài thơ viết về điều gì?
A. Sự háo hức của mầm non khi được hòa mình với khung cảnh thiên nhiên mùa
xuân tươi vui rộn ràng.
B. Sự ra đời của một mầm non khi mùa xuân đến giữa một khung cảnh thiên nhiên,
đất trời bên ngoài kẽ lá vô cùng sinh động.
C. Vẻ đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên, đất trời khi mùa xuân đến.
D. Khung cảnh thiên nhiên, đất trời, cảnh vật trước và sau khi mùa xuân đến.
Câu 6: Em hiểu như thế nào nghĩa từ "hối hả" trong dòng thơ: “Thấy mây bay hối
hả?”
A. Mừng vui phấn khởi vì được như ý
B. Vất vả vì dốc hết sức để làm cho thật nhanh
C. Tất bật, không để ý gì đến xung quanh
D. Rất vội vã, muốn làm gì đó cho thật nhanh
Câu 7. Em hãy cho biết nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
A. Nhờ những chú chim én báo hiệu mùa xuân về.
B. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
C. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
D. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Câu 8: Hãy chỉ ra những biện pháp tu từ và nêu tác dụng của chúng trong các dòng
thơ:
“Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy”
Câu 9. Trong đoạn thơ trên em thích câu thơ/ đoạn thơ nào nhất? Vì sao?
Câu 10. Từ bài thơ trên, em nhận thấy mình cần phải làm để giữ gìn bảo vệ
thiên nhiên tươi đẹp nơi mình sinh sống? (viết từ 3 đến 5 dòng)
II – VIẾT (4 ĐIỂM)
Viết đoạn văn khoảng 300 chữ ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ “Mầm non” của
nhà thơ Võ Quảng.
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
B (A)
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
- Chỉ ra biện phép tu từ nhân hóa, điệp ngữ
- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa,
điệp ngữ
0,5
0,5
9
- HS trả lời được câu thơ/đoạn thơ thơ mình thích:
0,25đ
- HS trả lời được vì sao mình thích 0,75đ
Em thích câu thơ, khổ thơ ấy câu thơ/khổ thơ ấy sử
dụng biện pháp tu từ đặc sắc? Tác dụng của việc sử
dụng biện pháp tu từ độc đáo trong việc diễn đạt ý thơ.
Cảm xúc của em khi được thưởng thức những vần thơ
ấy như thế nào?
(Tùy vào câu trả lời của HS, GV cho điểm)
1,0
10
Học sinh nêu được việc làm hợp lý để giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên. (Nêu được 1 ý đúng 0,25đ)
0,5
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo bố cục của đoạn văn biểu cảm về một bài
thơ: MĐ, TĐ, KĐ.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Biểu cảm về một bài thơ
0,25
c. Bài viết đảm bảo theo yêu cầu
- Mở đoạn: Dẫn dắt, giới thiệu tác phẩm cảm xúc
chung về bài thơ
- Thân đoạn:
+ Chia sẻ cảm xúc ấn tượng về nội dung bài thơ (Em
thích đề tài, nội dung ấy vì sao?)
+ Chia sẻ cảm xúc về ấn tượng trong việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả: thể thơ, vần
nhịp, hình ảnh, giọng thơ, từ ngữ đặc sắc, biện pháp tu
từ như: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ… (Em thích câu
thơ, khổ thơ nào nhất? Câu thơ ấy sử dụng biện pháp
tu từ đặc sắc? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp
tu từ độc đáo trong việc diễn đạt ý thơ. Cảm xúc của em
khi được thưởng thức những vần thơ ấy?)
+ Chia sẻ cảm xúc về ý nghĩa bài thơ đối với con người
và cuộc sống.
- Kết đoạn:
Khẳng định lại cảm xúc của em về bài thơ rút ra bài
học cho bản thân.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn. Viết đoạn đảm
bảo các yêu cầu theo dàn ý. Khi viết cần sử dụng các từ
0,5
0,5
2,0
ngữ bộc lộ cảm xúc trực tiếp hoặc gián tiếp một cách
sinh động…
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo: sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết
phục.
0,25
3.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7
3. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
3.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
1. Lưng mẹ còng rồi
Cau thì vẫn thẳng
Cau – ngọn xanh rờn
Mẹ - đầu bạc trắng
5. Cau ngày càng cao
Mẹ ngày một thấp
Cau gần với giời
Mẹ gần với đất!
9. Ngày con còn bé
Cau mẹ bổ tư(1)
Giờ cau bổ tám(2)
Mẹ còn ngại to!
13. Một miếng cau khô
Khô gầy như mẹ
Con nâng trên tay
Không cầm được lệ
17. Ngẩng hỏi giời vậy
- Sao mẹ ta già?
Không một lời đáp
Mây bay về xa.
(“Mẹ”, Đỗ Trung Lai, Sách Cánh diều)
*Chú thích (1), (2) Bổ tư, bổ tám: bổ quả cau làm bốn miếng, tám miếng.
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên.
A. Năm chữ
B. Tám chữ
C. Lục bát
D. Bốn chữ
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3. Khổ thơ thứ nhất có sử dụng
A. Vần lưng: “Lưng-mẹ”
B. Vần lưng: “Cau-đầu”
C. Vần chân: “thẳng-trắng”
D. Vần chân: “Cau-Cau”
Câu 4. Nhịp trong câu thơ thứ ba là
A. 2/2
B. 2/1/1
C. 1/3
D. 3/1
Câu 5. Trong bài thơ có hai phó từ giống nhau lặp lại. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6. Phó từ “vẫn” trong câu thơ Cau thì vẫn thẳng
A. bổ sung ý nghĩa về sự phủ định
B. bổ sung ý nghĩa về mức độ
C. bổ sung ý nghĩa về kết quả
D. bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn tương tự
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: vẫn, đã
Lưng mẹ ……còng rồi.
Câu 8. Bài thơ trên khuyên chúng ta điều gì?
A. Biết yêu quý cây cau.
B. Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương mẹ.
C. Biết cố gắng học tập.
D. Biết tự chăm sóc bản thân.

Preview text:

TOP 27 Đề thi giữa kì 1 Văn 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
1. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều
1.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới: NƠI TUỔI THƠ EM
Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi
Có cánh đồng xanh tươi
Ấp yêu đàn cò trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương
(Nguồn :http://www.thivien.net/Nguyễn-Lãm-Thắng)
Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Sáu chữ.
Câu 2. (0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ:
A. Miêu tả, biểu cảm, tự sự B. Biểu cảm, tự sự C. Miêu tả, tự sự D. Biểu cảm, miêu tả.
Câu 3. (0,5 điểm) Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ trên mà em đã học là: A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ.
Câu 4. (0,5 điểm) Xác định phó từ trong hai dòng thơ: “ Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi” A. Có B. tha thiết C. Ngọt ngào D. Mãi.
Câu 5. (0,5 điểm) Bài thơ có bao nhiêu từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
Câu 6. (0,5 điểm) Có bao nhiêu hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ sau:
« Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi » A. Hai hình ảnh B. Ba hình ảnh C. Bốn hình ảnh D. Năm hình ảnh
Câu 7. (0,5 điểm) tác dụng của hình ảnh so sánh:
« Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương »
A. Làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm.
B. Tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương thân thuộc, bình dị, tươi đẹp.
C. Gợi cảm xúc yêu thương, trân trọng với tuổi thơ, với quê hương.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8. (0,5 điểm) Cụm từ: « Đọng trên áo mẹ cha » là cụm: A. Tnh từ B. Động từ C. Danh từ D. Chủ vị.
Câu 9. (1,0 điểm) Bài thơ muốn gửi gắm tới chúng ta bức thông điệp gì?
Câu 8. (1,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 7-10 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Trong đại dịch Covid19 vừa qua, có biết bao tấm gương các chiến sĩ áo trắng nơi
tuyến đầu chống dịch.em hãy kể một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng.
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 9
Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta bức thông điệp: Tuổi
thơ em gắn liền với bao cảnh vật thân thương, gần gũi,
bình dị của thiên nhiên, cảnh sắc quê hương. 0,5
- Tuổi thơ còn được lớn lên bởi những giọt mồ hôi vất vả
của mẹ cha đổ xuống. Tuổi thơ được ru hời từ những
điệu dân ca ngọt ngào…vì vậy, chúng ta phải biết ơn
công lao cha mẹ; biết trân trọng, yêu quý quê hương tươi đẹp. 0,5 10 * Hình thức: đoạn văn 0,25
* Nội dung: đảm bảo một số ý sau
- Cảm xúc thiết tha, sâu lắng khi tác giả nhớ về những 0,75
điều bình dị, thân thương, gắn bó với tuổi thơ của mình.
- Cảm nhận được bức thông điệp cuộc sống II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
kể một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng
c. Học sinh có thể trình bày theo cách sau
* Mở bài: Giới thiệu về một người chiến sĩ áo trắng mà 0,25 em vô cùng trân trọng.
- Bày tỏ cảm xúc của em về người đó.
* Thân bài: - Trình bày được diễn biến sự việc 2,5
+ Sự việc được kể theo trình tự thời gian
+ Để cho sự việc được kể hấp dẫn cần thêm các yếu tố miêu tả, biểu cảm…
- Nêu ý nghĩa về sự việc được kể
+ Sự việc đó giúp em cảm nhận điều gì về người chiến sĩ áo trắng
+ Em rút ra được bài học gì
* Kết bài: Nêu suy nghĩ và ấn tượng của người viết về sự việc 0,25
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt… 0,25
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7 TT Nội
Mức độ nhận thức Tổn năn dung/đơ g g n vị kiến thức Nhận biết Thông
Vận dụng Vận dụng % hiểu cao điể m TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1
Đọc Thơ (thơ 4 0 4 0 0 2 0 60 hiểu bốn chữ, năm chữ) 2
Viết Kể lại một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 T Nội
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức T năng dung/ độ nhận thức Đơn vị kiến thức Nhậ Thô Vận Vận n ng dụn dụn biết hiểu g g cao 1. Đọc Thơ * Nhận biết: 4 2 hiểu (thơ TN TL bốn
- Nhận biết được đặc điểm của 4 TN chữ,
thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, năm
những hình ảnh tiêu biểu… chữ) * Thông hiểu:
- Hiểu được cấu tạo của cụm từ
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. * Vận dụng:
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm
xúc sau khi đọc văn bản 2 Viết
Kể lại Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL một sự * việc có Thông hiểu: thật liên Vận dụng: quan đến
Vận dụng cao: Viết được bài văn nhân
kể lại một sự việc có thật liên vật
quan đến nhân vật hoặc sự kiện hoặc lịch sử sự kiện lịch sử Tổng 4 4 TN 2 1 TN TL TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40 ...............
2. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
2.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
PHẦN I: Đọc – hiểu (6 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới MẦM NON
Dưới vỏ một cành bàng
Chợt một tiếng chim kêu: Còn một vài lá đỏ
- Chíp chiu chiu! Xuân đến! Một mầm non nho nhỏ
Tức thì trăm ngọn suối Còn nằm nép lặng im Nổi róc rách reo mừng Tức thì ngàn chim muông Mầm non mắt lim dim Nổi hát ca vang dậy Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Mầm non vừa nghe thấy
Thấy lất phất mưa phùn" Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc...
(Nguồn:Tuyển tập Võ Quảng, NXB Văn học, 1998)
Câu 1. Bài thơ “ Mầm non” của Võ Quảng được viết theo thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ B. Thơ lục bát C. Thơ năm chữ D. Thơ tứ tuyệt
Câu 2. Phương án nào nêu đúng nhất các yếu tố được sử dụng kết hợp trong bài thơ?
A. Biểu cảm, tự sự, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự C.Biểu cảm, miêu tả
D. Biểu cảm, miêu tả, nghị luận
Câu 3. Trong các từ sau, đâu không phải là từ láy? A. Nho nhỏ B. Róc rách C. Hối hả D. Nằm nép
Câu 4. Bài thơ Mầm non được ngắt nhịp theo cách nào? A. Nhịp 1/2/2 và 2/3 B. Nhịp 1/4 và 2/2/1 C. Nhịp 2/3 và 3/2 D. Nhịp 3/2 và 1/4
Câu 5. Bài thơ viết về điều gì?
A. Sự háo hức của mầm non khi được hòa mình với khung cảnh thiên nhiên mùa xuân tươi vui rộn ràng.
B. Sự ra đời của một mầm non khi mùa xuân đến giữa một khung cảnh thiên nhiên,
đất trời bên ngoài kẽ lá vô cùng sinh động.
C. Vẻ đẹp tràn đầy sức sống của thiên nhiên, đất trời khi mùa xuân đến.
D. Khung cảnh thiên nhiên, đất trời, cảnh vật trước và sau khi mùa xuân đến.
Câu 6: Em hiểu như thế nào nghĩa từ "hối hả" trong dòng thơ: “Thấy mây bay hối hả?”
A. Mừng vui phấn khởi vì được như ý
B. Vất vả vì dốc hết sức để làm cho thật nhanh
C. Tất bật, không để ý gì đến xung quanh
D. Rất vội vã, muốn làm gì đó cho thật nhanh
Câu 7. Em hãy cho biết nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
A. Nhờ những chú chim én báo hiệu mùa xuân về.
B. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
C. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
D. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Câu 8: Hãy chỉ ra những biện pháp tu từ và nêu tác dụng của chúng trong các dòng thơ:
“Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy”
Câu 9. Trong đoạn thơ trên em thích câu thơ/ đoạn thơ nào nhất? Vì sao?
Câu 10. Từ bài thơ trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên tươi đẹp nơi mình sinh sống? (viết từ 3 đến 5 dòng)
II – VIẾT (4 ĐIỂM)
Viết đoạn văn khoảng 300 chữ ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ “Mầm non” của nhà thơ Võ Quảng.
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B (A) 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8
- Chỉ ra biện phép tu từ nhân hóa, điệp ngữ 0,5
- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa, 0,5 điệp ngữ 9
- HS trả lời được câu thơ/đoạn thơ thơ mình thích: 0,25đ 1,0
- HS trả lời được vì sao mình thích 0,75đ
Em thích câu thơ, khổ thơ ấy vì câu thơ/khổ thơ ấy sử
dụng biện pháp tu từ gì đặc sắc? Tác dụng của việc sử
dụng biện pháp tu từ độc đáo trong việc diễn đạt ý thơ.
Cảm xúc của em khi được thưởng thức những vần thơ ấy như thế nào?
(Tùy vào câu trả lời của HS, GV cho điểm) 10
Học sinh nêu được việc làm hợp lý để giữ gìn và bảo vệ 0,5
thiên nhiên. (Nêu được 1 ý đúng 0,25đ) II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục của đoạn văn biểu cảm về một bài 0,25 thơ: MĐ, TĐ, KĐ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Biểu cảm về một bài thơ
c. Bài viết đảm bảo theo yêu cầu
- Mở đoạn: Dẫn dắt, giới thiệu tác phẩm và cảm xúc 0,5 chung về bài thơ 0,5 - Thân đoạn: 2,0
+ Chia sẻ cảm xúc ấn tượng về nội dung bài thơ (Em
thích đề tài, nội dung ấy vì sao?)
+ Chia sẻ cảm xúc về ấn tượng trong việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả: thể thơ, vần
nhịp, hình ảnh, giọng thơ, từ ngữ đặc sắc, biện pháp tu
từ như: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ… (Em thích câu
thơ, khổ thơ nào nhất? Câu thơ ấy sử dụng biện pháp
tu từ gì đặc sắc? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp
tu từ độc đáo trong việc diễn đạt ý thơ. Cảm xúc của em
khi được thưởng thức những vần thơ ấy?)
+ Chia sẻ cảm xúc về ý nghĩa bài thơ đối với con người và cuộc sống. - Kết đoạn:
Khẳng định lại cảm xúc của em về bài thơ và rút ra bài học cho bản thân.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn. Viết đoạn đảm
bảo các yêu cầu theo dàn ý. Khi viết cần sử dụng các từ
ngữ bộc lộ cảm xúc trực tiếp hoặc gián tiếp một cách sinh động…
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa 0,25
chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
3.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 7
3. Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
3.1 Đề thi giữa kì 1 Văn 7
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: 1. Lưng mẹ còng rồi 13. Một miếng cau khô Cau thì vẫn thẳng Khô gầy như mẹ Cau – ngọn xanh rờn Con nâng trên tay Mẹ - đầu bạc trắng Không cầm được lệ 5. Cau ngày càng cao
17. Ngẩng hỏi giời vậy Mẹ ngày một thấp - Sao mẹ ta già? Cau gần với giời Không một lời đáp Mẹ gần với đất! Mây bay về xa. 9. Ngày con còn bé
(“Mẹ”, Đỗ Trung Lai, Sách Cánh diều) Cau mẹ bổ tư(1) Giờ cau bổ tám(2) Mẹ còn ngại to!
*Chú thích (1), (2) Bổ tư, bổ tám: bổ quả cau làm bốn miếng, tám miếng.
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên. A. Năm chữ B. Tám chữ C. Lục bát D. Bốn chữ
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3. Khổ thơ thứ nhất có sử dụng
A. Vần lưng: “Lưng-mẹ”
B. Vần lưng: “Cau-đầu”
C. Vần chân: “thẳng-trắng” D. Vần chân: “Cau-Cau”
Câu 4. Nhịp trong câu thơ thứ ba là A. 2/2 B. 2/1/1 C. 1/3 D. 3/1
Câu 5. Trong bài thơ có hai phó từ giống nhau lặp lại. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6. Phó từ “vẫn” trong câu thơ Cau thì vẫn thẳng
A. bổ sung ý nghĩa về sự phủ định
B. bổ sung ý nghĩa về mức độ
C. bổ sung ý nghĩa về kết quả
D. bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn tương tự
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: vẫn, đã Lưng mẹ ……còng rồi.
Câu 8. Bài thơ trên khuyên chúng ta điều gì? A. Biết yêu quý cây cau.
B. Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương mẹ.
C. Biết cố gắng học tập.
D. Biết tự chăm sóc bản thân.