Trang 1
UBND HUYỆN ..........
TRƯỜNG THCS ...................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. PHN ĐỌC- HIU (4.0 đim)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:
MỞ SÁCH RA LÀ THẤY
Bao la và bí ẩn
Như biển xa rừng sâu
Mở ra một cuốn sách
Một thế giới bắt đầu.
Ẩn hiện sau mặt chữ
Là bao gương mặt người
Có long lanh nước mắt
Có rạng rỡ miệng cười.
Có ngày mưa tháng nắng
Mùa xuân và mùa đông
Cô Tấm và cô Cám
Thạch Sanh và Lý Thông.
Có địa ngục, thiên đường
Có quỷ, ma, tiên, Phật
Có bác gấu dữ dằn
Có cô nai nhút nhát
Đôi khi kẻ độc ác
Lại không là cọp beo
Cũng đôi khi đói nghèo
Chưa hẳn người tốt bụng.
Trăm sông dài, biển rộng
Nghìn núi cao, vực sâu
Cả bốn biển, năm châu
Mở sách ra là thấy.
Lật một trang sách mới
Như vung cây đũa thần
Thấy sao Kim, sao Hoả
Thấy ngàn xưa Lý – Trần…
Ta “đi” khắp thế gian
Chỉ bằng đôi con mắt
Sẽ “cận thị” suốt đời
Những ai không đọc sách.
(Theo Cao Xuân Sơn, Hỏi lá hỏi hoa
NXB Kim Đồng, 2017)
Câu 1 (1.0 điểm): Văn bản trên thuộc thể thơ o? Từ khổ thơ đầu, em hãy trình bày đặc điểm
của thể thơ này về số chữ và cách gieo vần.
Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ dưới
đây:
Bao la và bí ẩn
Như biển xa rừng sâu
Mở ra một cuốn sách
Một thế giới bắt đầu.
Câu 3 (1.0 điểm): Nêu giá trị nội dung củai thơ trên.
Câu 4 (1.0 điểm): Em rút ra được bài học nhận thức và hành động gì từ bài thơ Mở sách ra
là thấy”?
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 5 (2.0 điểm): Viết một đoạn văn ngn (khong 5 - 7 dòng) trình bày ý kiến ca em v vai
trò của sách trong đời sống con người.
Câu 6 (4.0 điểm): Viết bài văn kể về một sự việc thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử mà em quan tâm.
- HẾT -
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
TRƯỜNG THCS ...................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Đáp án
Điểm
- HS xác định được thể thơ của văn bản: Thể thơ 5 chữ
- Trình bày đúng đặc điểm của thể thơ:
+ Số chữ: 5 chữ/ dòng
+ Gieo vần: Vần chân - vần cách ( sâu - đầu)
0,5
0,25
0,25
HS chỉ ra được biện pháp tu từ So sánh và nêu đúng tác dụng.
-So sánh:
Bao la và bí ẩn
Như biển xa rừng sâu
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gợi
lên sự rộng lớn, chứa đựng nhiều điều ẩn đang chờ đợi được
khám phá đằng sau những trang sách.
0,5
0,5
HS nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản:
- Ca ngợi vai trò quan trọng và lợi ích của sách đối với cuộc sống
con người: sách mở ra cho ta cả thế giới loài người với biết bao
điều thú vị, mới mẻ.
- Qua đó, thể hiện tình yêu với sách, nhắc nhở mỗi người nên mở
sách ra để thấy được những điều mới mẻ, bổ ích.
0,25
0,25
0,5
HS nêu được bài học nhận thức hành động rút ra được qua bài
thơ:
- Hiểu được vai trò quan trọng của sách đối với mỗi người.
- Cần chủ động đọc sách, rèn thói quen đọc sách, yêu quý trân
trọng sách như một người bạn tốt.
* Khuyến khích trân trọng các cách diễn đạt khác nhau của học
sinh.
0,5
0,5
a. HS viết thành đoạn văn theo đúng dung lượng yêu cầu; đúng
chủ đề; biết cách mở đoạn, phát triển và kết thúc đoạn đúng.
b. HS cần đảm bảo các ý chính sau:
- Giải thích sách là gì ?
Sách là phương tiện tích lũy, truyền bá tri thức qua các thế hệ.
- Nêu vai trò, lợi ích của sách.
+ Sách mở ra “chân trời mới” của tri thức phong phú, đa dạng
trên mọi lĩnh vực, cung cấp những kiến thức bổ ích cho con người.
+ Sách khơi gợi trong ta những cảm xúc thi vị, biết đồng cảm,
yêu thương, căm ghét cái xấu, cái ác, trân trọng cái tốt đẹp...
+ Sách là người bạn, người thầy tốt của mỗi người.
- Chúng ta cần làm để phát huy vai tcủa sách trong cuộc
sống ? ( Chăm đọc sách, tập cho mình thói quen đọc sách, áp dụng
0,5
0,25
1,0
0,25
Trang 3
những điều bổ ích trong sách vào cuộc sống, trân trọng, giữ gìn
sách...)
A.Yêu cn chung:
- Biết cách làm i văn tự s kể lại một sự việc thật liên quan
đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
- Bài văn đảm bo cấu trúc đầy đủ: M bài, Thân bài, Kết bài.
- Đảm bo chun chính t, chun ng pháp ca câu, ng nghĩa của
t.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, biu cm
trong khi k.
B. Bài viết cần đầy đủc ý sau:
(1) Mở bài:
- Giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử
sẽ thuật lại.
- Giới thiệu hoàn cảnh, lý do kể chuyện.
2. Thân bài
2.1 Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật,
sự kiện.
- Câu chuyện, huyền thoại liên quan.
- Dấu tích liên quan.
2.2. Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến
nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Bắt đầu – diễn biến - kết thúc.
- Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn,...); kết hợp
kể chuyện với miêu tả.
2.3. Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử.
(3) Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về câu chuyện.
- Bài học mà câu chuyện mang lại đối với bản thân em.
* Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo nhưng phải hợp lý.
Giáo viên cần trân trọng những cách diễn đạt khác nhau của học
sinh, linh động trong đánh giá.
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ HẾT ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ..........
TRƯỜNG THCS ...................
MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
NĂM HỌC 2024-2025
Trang 4
a) MA TRN
TT
Kĩ năng
Nội dung/ đơn
v kiến thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng cao
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
Đọc
hiu
1. Văn bản thơ
bn chữ, năm
ch (ngoài CT
SGK)
0
1
0
2
0
1
0
0
40
T l %
0
10
0
20
0
10
0
0
2
Viết
2. Viết đoạn
văn trình bày ý
kiến v mt
vấn đề đời
sng.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
20
T l %
0
5
0
5
0
5
0
5
3. Viết bài văn
k v mt s
vic tht
liên quan đến
nhân vt hoc
s kin lch s.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
T l %
0
5
0
15
0
15
0
5
Tổng % điểm
20
40
30
10
100
60
40
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cấp độ được th hin trong Bản đặc t
ng dn chm. Trong bng: TN (Trc nghim), TL (T lun); du*ch câu tương tự như câu trên,
có nghĩa là như trên.
b) BẢNG ĐẶC TẢ
T
T
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
Trang 5
1
Đọc hiu
Văn bản
thơ bốn
chữ, năm
ch.
(Ng liu
ngoài
SGK)
Nhn biết:
- Nhn biết được th
thơ, đặc điểm ca th
thơ.
Thông hiu:
- Ch ra nêu được
tác dng ca bin pháp
tu t có trong văn bản.
- Nêu được ch đề, tư
ng th hin ca bài
thơ dựa trên nhng yếu
t hình thc ngh thut.
Vn dng:
- Liên h, nêu ý kiến
bn thân v ch đề
được nói đến trong văn
bn.
1 TL
2TL
1 TL
2
Viết
1.Viết
đoạn văn
trình bày
ý kiến v
mt vn
đề đời
sng.
Nhn biết:
-Đoạn văn đảm bo
đúng hình thức; đúng
kiu bài trình bày ý kiến
v mt vấn đề đời sng.
Thông hiu:
Đoạn văn nêu được
những suy nghĩ, ý kiến
của người viết v vn
đề được nêu theo trình
t hp lí.
Vn dng:
Đoạn văn thể hin
được ràng suy nghĩ,
quan điểm riêng đưa
ra được nhng gii,
dn chng phù hp,
thuyết phc.
Vn dng cao:
Đoạn văn diễn đt
mi m, phát hin tinh
tế, th hiện được nhng
suy nghĩ, cảm nhn sâu
sc, giọng văn mang
đậm tính của người
viết.
1TL
2. Viết
bài văn
k v mt
s vic có
tht liên
quan đến
nhân vt
hoc s
Nhn biết:
- Bài văn đảm bo b
cc 3 phn (m bài,
thân bài, kết bài); đúng
kiu bài T s.
Thông hiu:
Biết cách sp xếp các
ý, k theo trình t din
ra s kin.
1TL
Trang 6
kin lch
s.
Vn dng:
Bài văn thể hiện được
ràng suy nghĩ, cảm
xúc ca bn thân qua
nhân vt s kin
được k li, diễn đt
mch lc.
Vn dng cao:
Bài văn có diễn đạt
mi m, sáng to, th
hiện được nhng suy
nghĩ, cảm xúc sâu sc,
có phn liên hệ, đưa ra
ý kiến cá nhân v các
vấn đề gi ra t câu
chuyện được k.
Tng
1*TL
2*TL
1*TL
1*TL
T l %
20
40
30
10

Preview text:

UBND HUYỆN ..........
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS ................... NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (4.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:
MỞ SÁCH RA LÀ THẤY Bao la và bí ẩn
Đôi khi kẻ độc ác
Như biển xa rừng sâu
Lại không là cọp beo
Mở ra một cuốn sách
Cũng đôi khi đói nghèo
Một thế giới bắt đầu.
Chưa hẳn người tốt bụng.
Ẩn hiện sau mặt chữ
Trăm sông dài, biển rộng
Là bao gương mặt người
Nghìn núi cao, vực sâu
Có long lanh nước mắt
Cả bốn biển, năm châu
Có rạng rỡ miệng cười.
Mở sách ra là thấy.
Có ngày mưa tháng nắng
Lật một trang sách mới
Mùa xuân và mùa đông
Như vung cây đũa thần Cô Tấm và cô Cám
Thấy sao Kim, sao Hoả
Thạch Sanh và Lý Thông.
Thấy ngàn xưa Lý – Trần…
Có địa ngục, thiên đường
Ta “đi” khắp thế gian
Có quỷ, ma, tiên, Phật
Chỉ bằng đôi con mắt
Có bác gấu dữ dằn
Sẽ “cận thị” suốt đời
Có cô nai nhút nhát…
Những ai không đọc sách.
(Theo Cao Xuân Sơn, Hỏi lá hỏi hoa NXB Kim Đồng, 2017)
Câu 1 (1.0 điểm): Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Từ khổ thơ đầu, em hãy trình bày đặc điểm
của thể thơ này về số chữ và cách gieo vần.
Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ dưới đây: Bao la và bí ẩn
Như biển xa rừng sâu
Mở ra một cuốn sách
Một thế giới bắt đầu.
Câu 3 (1.0 điểm): Nêu giá trị nội dung của bài thơ trên.
Câu 4 (1.0 điểm): Em rút ra được bài học nhận thức và hành động gì từ bài thơ “ Mở sách ra là thấy”?
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 5 (2.0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) trình bày ý kiến của em về vai
trò của sách trong đời sống con người.

Câu 6 (4.0 điểm): Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em quan tâm. - HẾT - Trang 1
TRƯỜNG THCS ...................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút Câu Đáp án Điểm Câu 1
- HS xác định được thể thơ của văn bản: Thể thơ 5 chữ 0,5
- Trình bày đúng đặc điểm của thể thơ: + Số chữ: 5 chữ/ dòng 0,25
+ Gieo vần: Vần chân - vần cách ( sâu - đầu) 0,25 Câu 2
HS chỉ ra được biện pháp tu từ So sánh và nêu đúng tác dụng. -So sánh: Bao la và bí ẩn 0,5
Như biển xa rừng sâu
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gợi 0,5
lên sự rộng lớn, chứa đựng nhiều điều bí ẩn đang chờ đợi được
khám phá đằng sau những trang sách. Câu 3
HS nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản:
- Ca ngợi vai trò quan trọng và lợi ích của sách đối với cuộc sống 0,25
con người: sách mở ra cho ta cả thế giới loài người với biết bao
điều thú vị, mới mẻ. 0,25
- Qua đó, thể hiện tình yêu với sách, nhắc nhở mỗi người nên mở
sách ra để thấy được những điều mới mẻ, bổ ích. 0,5 Câu 4
HS nêu được bài học nhận thức và hành động rút ra được qua bài thơ:
- Hiểu được vai trò quan trọng của sách đối với mỗi người. 0,5
- Cần chủ động đọc sách, rèn thói quen đọc sách, yêu quý và trân 0,5
trọng sách như một người bạn tốt.
* Khuyến khích và trân trọng các cách diễn đạt khác nhau của học sinh. Câu 5
a. HS viết thành đoạn văn theo đúng dung lượng yêu cầu; đúng 0,5
chủ đề; biết cách mở đoạn, phát triển và kết thúc đoạn đúng.
b. HS cần đảm bảo các ý chính sau:
- Giải thích sách là gì ? 0,25
Sách là phương tiện tích lũy, truyền bá tri thức qua các thế hệ.
- Nêu vai trò, lợi ích của sách. 1,0
+ Sách mở ra “chân trời mới” của tri thức phong phú, đa dạng
trên mọi lĩnh vực, cung cấp những kiến thức bổ ích cho con người.
+ Sách khơi gợi trong ta những cảm xúc thi vị, biết đồng cảm,
yêu thương, căm ghét cái xấu, cái ác, trân trọng cái tốt đẹp...
+ Sách là người bạn, người thầy tốt của mỗi người.
- Chúng ta cần làm gì để phát huy vai trò của sách trong cuộc
sống ? ( Chăm đọc sách, tập cho mình thói quen đọc sách, áp dụng 0,25 Trang 2
những điều bổ ích trong sách vào cuộc sống, trân trọng, giữ gìn sách...) Câu 6 A.Yêu cần chung:
- Biết cách làm bài văn tự sự kể lại một sự việc có thật liên quan 0,5
đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
- Bài văn đảm bảo cấu trúc đầy đủ: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, biểu cảm trong khi kể.
B. Bài viết cần đầy đủ các ý sau: (1) Mở bài:
- Giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử 0,5 sẽ thuật lại.
- Giới thiệu hoàn cảnh, lý do kể chuyện. 2. Thân bài
2.1 Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện. 0,5
- Câu chuyện, huyền thoại liên quan. - Dấu tích liên quan.
2.2. Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến
nhân vật, sự kiện lịch sử. 1,5
- Bắt đầu – diễn biến - kết thúc.
- Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn,...); kết hợp
kể chuyện với miêu tả.
2.3. Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với 0,5
nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử. (3) Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về câu chuyện. 0,5
- Bài học mà câu chuyện mang lại đối với bản thân em.
* Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo nhưng phải hợp lý.
Giáo viên cần trân trọng những cách diễn đạt khác nhau của học
sinh, linh động trong đánh giá.

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ HẾT ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ..........
TRƯỜNG THCS ...................
MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7 NĂM HỌC 2024-2025 Trang 3 a) MA TRẬN
Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận Nội dung/ đơn Tổng TT Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao % vị kiến thức điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ 1. Văn bản thơ bốn chữ, năm Đọc 0 1 0 2 0 1 0 0 1 chữ (ngoài CT 40 hiểu SGK) Tỉ lệ % 0 10 0 20 0 10 0 0 2. Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* vấn đề đời 20 sống. Tỉ lệ % 0 5 0 5 0 5 0 5 2 Viết 3. Viết bài văn kể về một sự việc có thật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* liên quan đến 40 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Tỉ lệ % 0 5 0 15 0 15 0 5 20 40 30 10 Tổng % điểm 100 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Bản đặc tả và
Hướng dẫn chấm. Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận); dấu*chỉ câu tương tự như câu trên,
có nghĩa là như trên.
b) BẢNG ĐẶC TẢ
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T Chương/ dung/
Mức độ đánh giá T Vận Chủ đề đơn vị Nhận Thông Vận dụng kiến thức biết hiểu dụng cao Trang 4
1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 1 TL 2TL 1 TL
thơ bốn - Nhận biết được thể
chữ, năm thơ, đặc điểm của thể chữ. thơ.
(Ngữ liệu Thông hiểu: ngoài - Chỉ ra và nêu được SGK)
tác dụng của biện pháp tu từ có trong văn bản.
- Nêu được chủ đề, tư
tưởng thể hiện của bài
thơ dựa trên những yếu
tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng: - Liên hệ, nêu ý kiến bản thân về chủ đề
được nói đến trong văn bản. 2 Viết 1.Viết
Nhận biết:
đoạn văn -Đoạn văn đảm bảo 1TL
trình bày đúng hình thức; đúng
ý kiến về kiểu bài trình bày ý kiến một vấn
về một vấn đề đời sống. đề đời Thông hiểu: sống. Đoạn văn nêu được những suy nghĩ, ý kiến
của người viết về vấn
đề được nêu theo trình tự hợp lí. Vận dụng: Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, quan điểm riêng và đưa
ra được những lí giải, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục.
Vận dụng cao:
Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh
tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc, có giọng văn mang
đậm cá tính của người viết.
Nhận biết: 2. Viết - Bài văn đảm bảo bố 1TL bài văn cục 3 phần (mở bài,
kể về một thân bài, kết bài); đúng
sự việc có kiểu bài Tự sự. thật liên Thông hiểu:
quan đến Biết cách sắp xếp các nhân vật hoặc sự
ý, kể theo trình tự diễn ra sự kiện. Trang 5 kiện lịch Vận dụng: sử.
Bài văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc của bản thân qua nhân vật và sự kiện
được kể lại, diễn đạt mạch lạc.
Vận dụng cao: Bài văn có diễn đạt
mới mẻ, sáng tạo, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc,
có phần liên hệ, đưa ra ý kiến cá nhân về các
vấn đề gợi ra từ câu
chuyện được kể. Tổng
1*TL 2*TL 1*TL 1*TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Trang 6