Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới nhất có đáp án

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn câu trả lời đúng. Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng? A. {0;1;2;3;4;5;.....} B. {1.2.3.4.5......} C. {0,1,2,3,4,5,.....} D. {1;2;3;4;5;.....} Câu 2: Kết quả phép tính 210 : [ 39 - ]là: A. 8 B. 10 C. 9 D. 7. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 6 2.3 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới nhất có đáp án

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn câu trả lời đúng. Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng? A. {0;1;2;3;4;5;.....} B. {1.2.3.4.5......} C. {0,1,2,3,4,5,.....} D. {1;2;3;4;5;.....} Câu 2: Kết quả phép tính 210 : [ 39 - ]là: A. 8 B. 10 C. 9 D. 7. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới nhất có đáp
án
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng?
A. {0;1;2;3;4;5;.....}
B. {1.2.3.4.5......}
C. {0,1,2,3,4,5,.....}
D. {1;2;3;4;5;.....}
Câu 2: Kết quả phép tính 210 : [ 39 - ]là:
A. 8
B. 10
C. 9
D. 7
Câu 3. Tìm x biết: 128 - x : 3 = 104. Khi đó x bằng ?
A. 150
B. 72
C. 109
D. 25
Câu 4. Kết quả phép tính : bằng?
A. 9
3
B. 9
4
C. 9
6
D. 9
2
Câu 5. Kết quả phép tính 4. - 108: bằng?
A. 32
B. 94
C. 38
D. 88
Câu 6. Nếu x là số tự nhiên sao cho = 16 thì x bằng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?
A. am.an = am + n
B. am : an = am + n
C. am.an = am - n
D. am : an = am - n
Câu 8. Biểu thức 2.3.4 + 36 chia hết cho số nào sau đây
A. 8
B. 3
C. 9
D. 7
Câu 9. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố
A. {1; 3; 4; 5; 7}
B. {1; 2; 3; 5; 7}
C. {2; 13; 5; 27}
D. {2; 13; 5; 29}
Câu 10. Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố được là?
A. .3.
B. .3.
C. .3.5
D. ..
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).
a) 135 + 340 + 65 + 160
b) 12.75 + 12.17 + 12.8
c) 24.5 - [131-(13-4)2]
Câu 2: (2,5 điểm) Một khoảng sân có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng 4m. Người ta để
một phần của sân để trồng hoa (phần kẻ sọc), phần còn lại lát gạch (phần trắng).
a) Tính diện tích phần sân trồng hoa?
b) Nếu lát phần sân còn lại bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D D B B D C A B
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D A A B C C A D
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 135 + 340 + 65 + 160 = (135 + 65) + (340 + 160) = 200 + 500 = 700
b) 12.75 + 12.17 + 12.8 = 12.75 + 12.17 + 12. 8 = 12.(75 + 17 + 8) = 12. 100 = 1200
c) 24.5 - [131 - ] = 16.5 - (131 - ) = 80 - (131 - 81)= 80 - 50 = 30
Câu 2.
a) Diện tích phần trồng hoa là: 1.4 = 4 (m2)
b) Chiều rộng phần sân lát gạch là: 9 - 1 = 8 (m)
Diện tích phần lát gạch là: 4.8 = 32 (m2)
Diện tích một viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)
Cần số viên gạch là: 32 : 0,16 = 200 (viên gạch)
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phép tính sau, phép tính nào cho kết quả là số nguyên tố
A. 1 + 20210
B. 5.7.9 + 35.37.39
C. 1254 + 579
D. 1.2.3.4.5 + 2020
Câu 2. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và
A. Chỉ có 1 ước là chính nó
B. Chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
C. Chỉ có 3 ước
D. Có nhiều hơn 2 ước.
Câu 3. Trong các số sau, số nào là bội của 15
A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
Câu 4. Tìm các số tự nhiên biết x là bội của 11 và x < 33
A. x {0,11,22}
B. x {11,22,33}
C. x {0;11;22}
D. x {0;11;22; 23}
Câu 5. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 480 chia hết cho a và 720 cũng chia hết cho a
A. 240
B. 241
C. 239
D. 242
Câu 6: Cho A = 15 + 1003 + x với x là số tự nhiên. Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 5
A. x chia hết cho 5
B. x chia cho 5 dư 1
C. x chia cho 5 dư 3
D. x chia cho 5 dư 2
Câu 7. Số tự nhiên nào sau đây chia cho 5 dư 2?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 8. Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?
A. 196
B. 279
C. 410
D. 325
Câu 9. Trong các số tự nhiên sau, số nào là số nguyên tố?
A. 8
B. 13
C. 16
D. 15
Câu 10. Số tự nhiên nào sau đây là ước của 10?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Thực hiện các phép tính:
a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;
b) 160 – (4 . – 3 . );
c) [36 . 4 – 4 . ] : 4 – .
Câu 2. Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số
bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B C C A D D C B C
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150 = 30 . (75 + 25) – 150 = 30 . 100 – 150 = 3 000 – 150 = 2 850
b) 160 – (4 . – 3 . ) = 160 – (4 . 25 – 3 . 8) = 160 – (100 – 24) = 160 – 76 = 84
c) [36 . 4 – 4 . ] : 4 – = [36 . 4 – 4 . ] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . ] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 = [4 . (36 – 25)] :
4 – 1 = 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10
Câu 2.
Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).
Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 chia hết cho x
Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 chia hết cho x
Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108.
Ta có: 48 = . 3; 108 = . Suy ra ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn). Vậy có thể chia được
nhiều nhất 12 tổ.
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các số sau số nào là số tự nhiên?
A.
B. 12,79
C. 2023
D. 5,8
Câu 2: Cho M là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 5 M
B. 10 M
C. 8 M
D. 6 M
Câu 3: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố
A.15
B. 19
C. 21
D. 33
Câu 4: Số nào sau đây là ước của 10:
A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 5: Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 3:
A. 410 + 30
B. 120 + 96
C. 12 + 28
D. 1.3.4 + 22
Câu 6: Tìm ý đúng:
A. 2 là ước 3
B. 4 là bội của 5
C. 12 là bội của 4
D. 9 là ước của 25
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Biểu diễn phép tính sau về dạng một lũy thừa: 5.5.5.5
b) Tính: 49. 55 + 45.49
c) Cho số 234568, số trăm là?
d) Biểu diễn số 23 dưới dạng số La Mã.
e) Lớp 6A có số học sinh từ 30 đến 40 em khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 6 vừa đủ. Tính số học sinh của lớp
6A?
Câu 2:
a) Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố?
b) Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số nào chia hết cho 3? C) Tìm BC (18; 30)
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 5.5.5.5 =
b) 49. 55 + 45.49 = 49.(55 + 45) = 49.100 = 4900
c) Cho số 234568 số trăm là 2345 0.5 13
d) 23 = XXIII 0.5
e) Gọi số HS lớp 6A là x (x N, 30 ≤ x ≤ 40)
Ta có: x chia hết cho 3,4 và 6 nên x BC (3;4;6)
BCNN ( 3;4;6) = 22. 3 = 12
BC(3;4;6) = B(12) = {0;12;24;36;48 …}
Vì 30 ≤ x ≤40 nên x = 36
Vậy số học sinh lớp 6a là 36
Câu 2.
a) 75 = 3.
b) Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số chia hết cho 3 là: 2022; 234; 1002.
| 1/9

Preview text:

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới nhất có đáp án
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng? A. {0;1;2;3;4;5;.....} B. {1.2.3.4.5......} C. {0,1,2,3,4,5,.....} D. {1;2;3;4;5;.....}
Câu 2: Kết quả phép tính 210 : [ 39 - ]là: A. 8 B. 10 C. 9 D. 7
Câu 3. Tìm x biết: 128 - x : 3 = 104. Khi đó x bằng ? A. 150 B. 72 C. 109 D. 25
Câu 4. Kết quả phép tính : bằng? A. 93 B. 94 C. 96 D. 92
Câu 5. Kết quả phép tính 4. - 108: bằng? A. 32 B. 94 C. 38 D. 88
Câu 6. Nếu x là số tự nhiên sao cho = 16 thì x bằng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? A. am.an = am + n B. am : an = am + n C. am.an = am - n D. am : an = am - n
Câu 8. Biểu thức 2.3.4 + 36 chia hết cho số nào sau đây A. 8 B. 3 C. 9 D. 7
Câu 9. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố A. {1; 3; 4; 5; 7} B. {1; 2; 3; 5; 7} C. {2; 13; 5; 27} D. {2; 13; 5; 29}
Câu 10. Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố được là? A. .3. B. .3. C. .3.5 D. .. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể). a) 135 + 340 + 65 + 160 b) 12.75 + 12.17 + 12.8 c) 24.5 - [131-(13-4)2]
Câu 2: (2,5 điểm) Một khoảng sân có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng 4m. Người ta để
một phần của sân để trồng hoa (phần kẻ sọc), phần còn lại lát gạch (phần trắng).
a) Tính diện tích phần sân trồng hoa?
b) Nếu lát phần sân còn lại bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch? Đáp án I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B B D C A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A A B C C A D II. TỰ LUẬN Câu 1.
a) 135 + 340 + 65 + 160 = (135 + 65) + (340 + 160) = 200 + 500 = 700
b) 12.75 + 12.17 + 12.8 = 12.75 + 12.17 + 12. 8 = 12.(75 + 17 + 8) = 12. 100 = 1200
c) 24.5 - [131 - ] = 16.5 - (131 - ) = 80 - (131 - 81)= 80 - 50 = 30 Câu 2.
a) Diện tích phần trồng hoa là: 1.4 = 4 (m2)
b) Chiều rộng phần sân lát gạch là: 9 - 1 = 8 (m)
Diện tích phần lát gạch là: 4.8 = 32 (m2)
Diện tích một viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)
Cần số viên gạch là: 32 : 0,16 = 200 (viên gạch)
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phép tính sau, phép tính nào cho kết quả là số nguyên tố A. 1 + 20210 B. 5.7.9 + 35.37.39 C. 1254 + 579 D. 1.2.3.4.5 + 2020
Câu 2. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và
A. Chỉ có 1 ước là chính nó
B. Chỉ có 2 ước là 1 và chính nó C. Chỉ có 3 ước D. Có nhiều hơn 2 ước.
Câu 3. Trong các số sau, số nào là bội của 15 A. 25 B. 35 C. 45 D. 55
Câu 4. Tìm các số tự nhiên biết x là bội của 11 và x < 33 A. x ∈ {0,11,22} B. x ∈ {11,22,33} C. x ∈ {0;11;22} D. x ∈ {0;11;22; 23}
Câu 5. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 480 chia hết cho a và 720 cũng chia hết cho a A. 240 B. 241 C. 239 D. 242
Câu 6: Cho A = 15 + 1003 + x với x là số tự nhiên. Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 5 A. x chia hết cho 5 B. x chia cho 5 dư 1 C. x chia cho 5 dư 3 D. x chia cho 5 dư 2
Câu 7. Số tự nhiên nào sau đây chia cho 5 dư 2? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Câu 8. Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5? A. 196 B. 279 C. 410 D. 325
Câu 9. Trong các số tự nhiên sau, số nào là số nguyên tố? A. 8 B. 13 C. 16 D. 15
Câu 10. Số tự nhiên nào sau đây là ước của 10? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 II. TỰ LUẬN
Câu 1. Thực hiện các phép tính: a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150; b) 160 – (4 . – 3 . ); c) [36 . 4 – 4 . ] : 4 – .
Câu 2. Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số
bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ? Đáp án I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B C C A D D C B C II. TỰ LUẬN Câu 1.
a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150 = 30 . (75 + 25) – 150 = 30 . 100 – 150 = 3 000 – 150 = 2 850
b) 160 – (4 . – 3 . ) = 160 – (4 . 25 – 3 . 8) = 160 – (100 – 24) = 160 – 76 = 84
c) [36 . 4 – 4 . ] : 4 – = [36 . 4 – 4 . ] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . ] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 = [4 . (36 – 25)] :
4 – 1 = 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10 Câu 2.
Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).
Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 chia hết cho x
Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 chia hết cho x
Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108.
Ta có: 48 = . 3; 108 = . Suy ra ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn). Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách mới năm 2023 - Đề số 3 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các số sau số nào là số tự nhiên? A. B. 12,79 C. 2023 D. 5,8
Câu 2: Cho M là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. 5 ∈ M B. 10 ∈ M C. 8 ∉ M D. 6 ∈ M
Câu 3: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố A.15 B. 19 C. 21 D. 33
Câu 4: Số nào sau đây là ước của 10: A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 5: Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 3: A. 410 + 30 B. 120 + 96 C. 12 + 28 D. 1.3.4 + 22 Câu 6: Tìm ý đúng: A. 2 là ước 3 B. 4 là bội của 5 C. 12 là bội của 4 D. 9 là ước của 25 II. TỰ LUẬN Câu 1:
a) Biểu diễn phép tính sau về dạng một lũy thừa: 5.5.5.5 b) Tính: 49. 55 + 45.49
c) Cho số 234568, số trăm là?
d) Biểu diễn số 23 dưới dạng số La Mã.
e) Lớp 6A có số học sinh từ 30 đến 40 em khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 6 vừa đủ. Tính số học sinh của lớp 6A? Câu 2:
a) Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố?
b) Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số nào chia hết cho 3? C) Tìm BC (18; 30) Đáp án I. TRẮC NGHIỆM II. TỰ LUẬN Câu 1. a) 5.5.5.5 =
b) 49. 55 + 45.49 = 49.(55 + 45) = 49.100 = 4900
c) Cho số 234568 số trăm là 2345 0.5 13 d) 23 = XXIII 0.5
e) Gọi số HS lớp 6A là x (x ∈ N, 30 ≤ x ≤ 40)
Ta có: x chia hết cho 3,4 và 6 nên x ∈ BC (3;4;6) BCNN ( 3;4;6) = 22. 3 = 12
BC(3;4;6) = B(12) = {0;12;24;36;48 …} Vì 30 ≤ x ≤40 nên x = 36
Vậy số học sinh lớp 6a là 36 Câu 2. a) 75 = 3.
b) Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số chia hết cho 3 là: 2022; 234; 1002.