-
Thông tin
-
Quiz
Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý 7 có đáp án
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô. Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Lịch sử & Địa lí 7 24 tài liệu
Lịch sử & Địa lí 7 175 tài liệu
Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý 7 có đáp án
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô. Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Lịch sử & Địa lí 7 24 tài liệu
Môn: Lịch sử & Địa lí 7 175 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:









Preview text:
Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý 7 có đáp án
1. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 7
A. Phân môn Địa lí 7 - Chương 4. Châu Mỹ
Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở châu Mỹ
Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
B. Phân môn Lịch sử 7
- Chương 5. Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ (1009 - 1407)
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)
Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)
Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 - 1407)
2. Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.
Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới.
Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2.
Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây? A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập.
Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng xích đạo ẩm. C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở khu vực Trung và Nam Mỹ?
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý? A. Chùa Diên Hựu. B. Thành Tây Đô. C. Hoàng thành Thăng Long. D. Tháp Báo Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?
A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.
D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.
Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là A. quý tộc. B. nông dân. C. nô tì. D. địa chủ.
Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?
A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?
A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào? A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Vườn không nhà trống. D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy
các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào? A. Trần Khánh Dư. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Hưng Đạo. D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?
A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.
D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và của nhà Hồ trong
kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?
b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh? ĐÁP ÁN
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B 2-A 3-B4-A5-A6-B7-D8-C9-C10-C 11-D12-A
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan giữa khu vực Bắc và Nam Mỹ là rất rõ rệt. Ở khu
vực Bắc Mỹ, có sự đa dạng về đới khí hậu, trong khi ở khu vực Nam Mỹ, chủ yếu là các đới khí hậu nhiệt
đới và cận nhiệt đới.
- Ở khu vực Bắc Mỹ, có sự chuyển đổi từ các đới khí hậu xích đạo đến cận xích đạo. Ở vùng xích đạo, khí
hậu nóng ẩm quanh năm, và rừng mưa nhiệt đới phát triển mạnh mẽ trên diện rộng. Khi tiến vào khu vực
cận xích đạo, xuất hiện sự khác biệt rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô, và thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
- Trong khi đó, ở Nam Mỹ, chủ yếu là các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở các vùng nhiệt đới, khí
hậu nóng, và lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Điều này dẫn đến sự thay đổi cảnh quan từ rừng nhiệt
đới ẩm ướt sang xa van, cây bụi, và hoang mạc. Trên các đới khí hậu cận nhiệt, mùa hạ nóng và mùa đông
ẩm ướt là đặc trưng. Ở nơi có nhiều mưa, thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng,
trong khi nơi có ít mưa thường có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
- Cuối cùng, ở vùng ôn đới của Bắc Mỹ và Nam Mỹ, khí hậu mát mẻ quanh năm. Cảnh quan ở đây thường
là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Tóm lại, sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ thể hiện sự đa dạng về khí hậu
và cảnh quan trong hai khu vực này.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A 2-C 3-B4-C5-A6-C7-A8-D9-A10-B 11-C12-A
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a. So sánh chiến lược kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ: - Nhà Trần:
+ Nhà Trần thi hành một chiến lược kháng chiến dựa vào sự đoàn kết và huy động sức mạnh của toàn dân để chống lại giặc.
+ Chiến lược của họ đánh vào điểm yếu của địch, sử dụng cách tiến công khi có lợi thế và rút lui khi cần
để bảo toàn sức mạnh.
+ Họ còn thực hiện "vườn không nhà trống" để tránh cho đối phương có nguồn tài nguyên, và lấy ít đánh
nhiều để tận dụng sức mạnh tối ưu của họ. - Nhà Hồ:
+ Ngược lại, nhà Hồ hoàn toàn phụ thuộc vào cơ sở quân sự và các thành lũy (như thành Đa Bang và
thành Tây Đô) cùng với sức mạnh quân sự như súng thần cơ và chiến thuyền có lầu.
+ Họ không huy động được toàn dân tham gia vào cuộc chiến, và chiến lược của họ chủ yếu xoay quanh
việc phòng thủ và sử dụng vũ khí để đối phó với sức mạnh của đối thủ, đặc biệt là quân Minh.
b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:
- Nguyên nhân khách quan: Quân Minh vượt trội về lực lượng, vũ khí và kỹ thuật chiến đấu, tạo ra một ưu
thế không thể bắt kịp cho nhà Hồ. - Nguyên nhân chủ quan:
+ Nhà Hồ không thành công trong việc xây dựng đoàn kết dân tộc và không thể huy động toàn bộ quần
chúng để tham gia vào cuộc chiến.
+ Chiến lược kháng chiến của nhà Hồ thiên về phòng thủ và không linh hoạt, không phát huy được sức
mạnh toàn dân. Họ dựa quá nhiều vào các thành lũy và vũ khí để chống lại sức mạnh của quân Minh.
+ Đặc biệt, họ không thể thực hiện các cuộc tấn công tổng hợp để tận dụng thời cơ khi đối phương suy yếu.
Tóm lại, nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng chiến chống lại quân Minh vì không thể cải thiện được những yếu
điểm chủ quan và không đối phó được với sự mạnh mẽ của đối thủ.
Để tải về trọn bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 mà Luật Minh Khuê đã tổng hợp, quý bạn đọc vui lòng truy cập đường link sau:
3. Bộ đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 dùng để làm gì?
Bộ đề thi giữa kỳ 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 thường được sử dụng để đánh giá kiến thức và kỹ năng học
tập của học sinh tại cuối kỳ học giữa năm. Mục tiêu chính của bộ đề thi này bao gồm:
- Đánh giá kiến thức cơ bản: Bộ đề thi giữa kỳ 2 giúp giáo viên và học sinh đánh giá mức độ hiểu biết và
kiến thức cơ bản về Lịch sử và Địa lí mà học sinh đã học trong giai đoạn học đầu năm.
- Đo lường kỹ năng: Bộ đề thi này cũng đánh giá khả năng của học sinh trong việc áp dụng kiến thức vào
việc giải quyết các vấn đề, câu hỏi hoặc bài tập thực tế liên quan đến Lịch sử và Địa lí.
- Định hướng học tập: Kết quả từ bộ đề thi giữa kỳ 2 có thể giúp học sinh và giáo viên xác định những khả
năng và điểm yếu cần cải thiện trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.
- Cung cấp phản hồi: Bộ đề thi này cung cấp phản hồi cho học sinh về hiệu suất của họ và có thể được sử
dụng như một công cụ để thúc đẩy học sinh tự đánh giá và tự cải thiện.
Tóm lại, bộ đề thi giữa kỳ 2 Lịch sử và Địa lí 7 là một công cụ quan trọng trong quá trình giảng dạy và học
tập để đo lường và đánh giá hiểu biết và kỹ năng của học sinh trong hai môn này.