Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7- Đề 2 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Top 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới, cũng như thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tải về chi tiết.

Môn:

Lịch sử & Địa lí 7 155 tài liệu

Thông tin:
8 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7- Đề 2 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Top 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới, cũng như thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tải về chi tiết.

78 39 lượt tải Tải xuống
Đề kim tra Lch s và Địa lí 7 giữa học kì 2
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trc nghiệm (3,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng
A. 42 triu km
2
.
B. 42 triu km
2
.
C. 42 triu km
2
.
D. 42 triu km
2
.
Câu 2. Ch nhân đầu tiên của châu Mĩ là
A. người Mai-a.
B. người In-ca.
C. người Anh-điêng.
D. người A--tếch.
Câu 3. H thng Cooc-đi-e chy dc b phía tây của lục địa, kéo dài
khong
A. 6000 km.
B. 7000 km.
C. 8000 km.
D. 9000 km.
Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng
A. đông nam - tây nam.
B. đông bắc - tây bắc.
C. đông bắc - tây nam.
D. tây bắc - đông nam.
Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn lin vi
A. công nghiệp hóa.
B. nông nghiệp hóa.
C. nông thôn hóa.
D. công nghệ cao.
Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất?
A. Niu Oóc.
B. Lt An-giơ-lét.
C. Si-ca-gô.
D. Môn-trê-an.
Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố ch yếu ca vật nuôi nào sau đây?
A. Dê, cừu.
B. Lợn, gà.
C. Lợn, bò sữa.
D. Cu, ln.
Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy tht Bắc Mĩ tập trung ch yếu khu vc
nào sau đây?
A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
B. Vùng đồng bng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.
D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thc vật nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bi.
B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.
C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.
D. Rng rậm và rừng thưa, cây bụi.
Câu 10. Phn ln diện tích khu vực Trung và Nam M nằm trong môi
trường
A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. cn nhiệt đới và ôn đới.
D. ôn đới lục địa và núi cao.
Câu 11. Các đô thị ln nht Trung và Nam Mĩ là
A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.
B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia--rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia--rô, Niu Ooc-lin.
Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-khám phá ra Tân thế gii (1942),
trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ
A. người da đen gốc Phi.
B. th dân Anh-điêng.
C. người da trng gốc Âu.
D. người lai gốc Á và Âu.
II. T luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu
Tây.
B/ PHÂN MÔN LỊCH S (5,0 ĐIỂM)
I. Trc nghiệm (3,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Lut Hồng Đức.
D. Lut Gia Long.
Câu 2. luật pháp thời Lý nghiêm cấm vic giết m trâu, bò,
A. trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.
B. bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.
C. mun bo v sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
D. đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.
Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kit la chọn để y
dựng phòng tuyến chống quân Tống xâm lược?
A. Cửa sông Tô Lịch.
B. Thành Đa Bang.
C. Sông Như Nguyệt.
D. Thành Tây Đô.
Câu 4. Nhân vật lch s nào được đề cp đến trong câu đố dân gian sau?
“Muốn cho dân mạnh nước giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần,
Lui v n chốn sơn lâm một mình”
A. Phùng Khắc Khoan.
B. Nguyn Bỉnh Khiêm.
C. Lương Thế Vinh.
D. Chu Văn An.
Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây
dng theo
A. ch trương “cốt đông, không cốt tinh nhu”.
B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bt buc”.
C. ch trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.
D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 6. Trận đánh nào quyết định thng li của quân dân Đại Vit trong
cuộc kháng chiến ln th ba, chng quân xâm lược Nguyên (năm 1287 -
1288)?
A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
B. Trn Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Trận Thiên Trường (Nam Định).
D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).
Câu 7. Thái sư Trần Th Độ là tác giả của câu nói nổi tiếng nào dưới đây?
A. “Ta thà làm quỷ ớc Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.
B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bn gc”.
C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin b h đừng lo”.
D. “Bệ h chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.
Câu 8. Triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào trước nguy cơ bị
quân Mông Cổ xâm lược (gia thế k XIII)?
A. Chp nhận đầu hàng khi sứ gi quân Mông Cổ đến chiêu dụ.
B. Kiên quyết chng giặc và tích cực chun b kháng chiến.
C. C s gi mang theo l vật sang Mông Cổ để giảng hòa.
D. Thc hin cuc tập kích sang đất Mông Cổ để t v.
Câu 9. Thng li của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông -
Nguyên không th hiện ý nghĩa lịch s nào sau đây?
A. Khẳng định quyết tâm, sức mnh tinh thn quật cường của người Vit.
B. Để li nhiều bài hc kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.
C. Buộc nhà Nguyên phải thn phc, cng nạp cho Đại Vit.
D. Bo v vng chc nền độc lp, ch quyn của dân tộc.
Câu 10. Quc hiu của nước ta dưới thi H
A. Vạn Xuân.
B. Đại Nam.
C. Đại C Vit.
D. Đại Ngu.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã
A. tht bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
B. thng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.
C. tht bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.
D. thng li, bo v đưc nền độc lp, ch quyn của dân tộc.
Câu 12. Cuc cải cách của H Quý Ly có tác động tích cực nào đối vi
xã hội?
A. Tăng cường thế lực cho các quý tộc h Trn.
B. Gii quyết trit để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Cng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Quyn lc của chính quyền trung ương được cng c.
II. T luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy đánh giá nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân
Tống xâm lược và vai trò của Lý Thường Kiệt đối vi cuộc kháng chiến.
NG DN TR LI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A
2-C
3-D
4-C
5-A
6-A
7-C
8-D
9-C
10-A
11-A
12-B
II. T luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:
- Các điểm cc Bc, cc Nam, cực Đông, cực Tây đều nm na cu
Tây.
- Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đạiy Dương
và Bắc Băng Dương
- Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cc Nam, nằm hoàn
toàn ở na cầu Tây.
- Đưc bao bc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu
lục khác.
B/ PHÂN MÔN LỊCH S (5,0 ĐIỂM)
I. Trc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A
2-C
4-D
5-D
6-B
7-C
8-B
9-C
10-D
11-A
12-D
II. T luận (2,0 điểm)
II. T luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến ca nhà Lý chống quân Tống
xâm lược:
- Ch động tiến công để chn thế mnh ca gic.
- Ch động chun b v lực lượng, phòng thủ, b trí trận địa đánh giặc.
- Ch động chp thời cơ quân giặc gặp khó khăn để t chc tng tiến
công.
- Ch động giảng hòa với gic. Th hiện lòng trọng nhân nghĩa.
* Vai trò của Lý Thường Kiệt đối vi cuộc kháng chiến.
- Lý Thường Kiệt là Tổng ch huy cuộc kháng chiến.
- Ông đã đề ra ch trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần quan
trọng làm nên thắng li ca cuộc kháng chiến chng Tng.
- Thái úy Lý Thường Kiệt cũng là người ch động quyết định kết thúc
chiến tranh bng biện pháp hoà bình để “không nhọc tướng tá, khỏi tn
xương máu” của nhân dân, lại t rõ thiện chí hòa bình của dân tộc Đại
Vit.
| 1/8

Preview text:

Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 7 giữa học kì 2
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng A. 42 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 42 triệu km2.
Câu 2. Chủ nhân đầu tiên của châu Mĩ là A. người Mai-a. B. người In-ca. C. người Anh-điêng. D. người A-xơ-tếch.
Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa, kéo dài khoảng A. 6000 km. B. 7000 km. C. 8000 km. D. 9000 km.
Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng A. đông nam - tây nam. B. đông bắc - tây bắc. C. đông bắc - tây nam. D. tây bắc - đông nam.
Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với A. công nghiệp hóa. B. nông nghiệp hóa. C. nông thôn hóa. D. công nghệ cao.
Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất? A. Niu Oóc. B. Lốt An-giơ-lét. C. Si-ca-gô. D. Môn-trê-an.
Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố chủ yếu của vật nuôi nào sau đây? A. Dê, cừu. B. Lợn, gà. C. Lợn, bò sữa. D. Cừu, lợn.
Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.
D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.
B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.
C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.
D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.
Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ nằm trong môi trường
A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. cận nhiệt đới và ôn đới.
D. ôn đới lục địa và núi cao.
Câu 11. Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là
A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.
B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.
Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới (1942),
trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có
A. người da đen gốc Phi. B. thổ dân Anh-điêng.
C. người da trắng gốc Âu.
D. người lai gốc Á và Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 2. luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò, vì
A. trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.
B. bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.
C. muốn bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
D. đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.
Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kiệt lựa chọn để xây
dựng phòng tuyến chống quân Tống xâm lược? A. Cửa sông Tô Lịch. B. Thành Đa Bang. C. Sông Như Nguyệt. D. Thành Tây Đô.
Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
“Muốn cho dân mạnh nước giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần,
Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình” A. Phùng Khắc Khoan. B. Nguyễn Bỉnh Khiêm. C. Lương Thế Vinh. D. Chu Văn An.
Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo
A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.
B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.
C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.
D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 6. Trận đánh nào quyết định thắng lợi của quân dân Đại Việt trong
cuộc kháng chiến lần thứ ba, chống quân xâm lược Nguyên (năm 1287 - 1288)?
A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
B. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Trận Thiên Trường (Nam Định).
D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).
Câu 7. Thái sư Trần Thủ Độ là tác giả của câu nói nổi tiếng nào dưới đây?
A. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.
B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc”.
C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”.
D. “Bệ hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.
Câu 8. Triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào trước nguy cơ bị
quân Mông Cổ xâm lược (giữa thế kỉ XIII)?
A. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến chiêu dụ.
B. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
C. Cử sứ giả mang theo lễ vật sang Mông Cổ để giảng hòa.
D. Thực hiện cuộc tập kích sang đất Mông Cổ để tự vệ.
Câu 9. Thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông -
Nguyên không thể hiện ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A. Khẳng định quyết tâm, sức mạnh tinh thần quật cường của người Việt.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.
C. Buộc nhà Nguyên phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt.
D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Câu 10. Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là A. Vạn Xuân. B. Đại Nam. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Ngu.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã
A. thất bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
B. thắng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.
C. thất bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.
D. thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Câu 12. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly có tác động tích cực nào đối với xã hội?
A. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần.
B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Quyền lực của chính quyền trung ương được củng cố.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy đánh giá nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân
Tống xâm lược và vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-C 3-D 4-C 5-A 6-A 7-C 8-D 9-C 10-A 11-A 12-B
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:
- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây đều nằm ở nửa cầu Tây.
- Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
- Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Được bao bọc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu lục khác.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A 2-C 3-C 4-D 5-D 6-B 7-C 8-B 9-C 10-D 11-A 12-D
II. Tự luận (2,0 điểm)
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
* Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống xâm lược:
- Chủ động tiến công để chặn thế mạnh của giặc.
- Chủ động chuẩn bị về lực lượng, phòng thủ, bố trí trận địa đánh giặc.
- Chủ động chớp thời cơ quân giặc gặp khó khăn để tổ chức tổng tiến công.
- Chủ động giảng hòa với giặc. Thể hiện lòng trọng nhân nghĩa.
* Vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến.
- Lý Thường Kiệt là Tổng chỉ huy cuộc kháng chiến.
- Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần quan
trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống.
- Thái úy Lý Thường Kiệt cũng là người chủ động quyết định kết thúc
chiến tranh bằng biện pháp hoà bình để “không nhọc tướng tá, khỏi tốn
xương máu” của nhân dân, lại tỏ rõ thiện chí hòa bình của dân tộc Đại Việt.