Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
UBND HUYỆN….
TRƯỜNG TH - THCS ……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 -
2025
MÔN: HĐTN 6
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy
các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện với bạn để hai người hiểu nhau hơn
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức
Câu 2: Việc nào không nên làm khi tạo mối quan hệ thân thiện với các bạn?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý
C. Đố kị, ganh đua
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau
Câu 3: Bạn Lan khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo
Câu 4: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy
cô?
A. Không lắng nghe lời thầy cô chỉ dạy
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô
Câu 5: Để thể hiện khả năng, sở thích của bản thân cần phải?
A. Lúc nào cảm thấy thích thì mới làm
B. Không dám bộc lộ khả năng
C. Khoe khoang về khả năng của mình
D. Tự tin về khả năng và sở thích lành mạnh của bản thân
Câu 6: Khi thay đổi môi trường từ Tiểu học lên THCS em gặp những khó khăn gì?
A. Khối lượng kiến thức tăng.
B. Trường mới nên lạ lẫm
C. Nhiều thầy cô, bạn bè mới
D. Khối lượng kiến thức tăng; trường mới nên lạ lẫm; nhiều thầy cô, bạn bè mới
Câu 7: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng B. Nghe nhạc bằng tai nghe
C. Ngồi im không ý kiến gì
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng
Câu 8: Khi bạn khác góp ý cho mình em đã.
A. Nghe rồi để đấy.
B. Không chú tâm
C. Cảm ơn ý kiến và sẽ tiếp thu sửa đổi
D. Vùng vằng và bỏ đi
Câu 9: Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?
A. Chê bai bạn, kể xấu người khác
B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài lòng, hoặc tránh làm tổn thương
người khác
C. Nói cười to, không đẻ ý đến ai
D. Nói trống không với người cao tuổi
Câu 10: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ
Câu 11: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ?
A. Tức giận, quát mắng em
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để hả cơn giận
Câu 12: Em đã làm gì để chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của bản thân?
A. Ăn mặc, tóc tai gọn gàng, đúng lứa tuổi
B. Mặc quần áo thật sành điệu
C. Tóc cắt thật hợp mốt
D. Ăn vặt luôn mồm
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
a. Em hãy nêu 4 việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài?
b. Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 2: (3 điểm)
Tình huống: Chiều muộn, em đang trên đường đi học về thì bỗng nhiên trời mưa rất
to. Khi về đến bờ suối cần phải qua thì thấy nước chảy xiết, đang dâng lên nhanh,
các bạn đi sau nói: “chúng ta hãy nhanh chóng lội sang bên kia để về nhà”, em sẽ
làm gì trong tình huống này?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
A
C
B
A
D
D
D
C
B
A
B
A
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
1
( 4 điểm)
- Gợi ý về bốn việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ
bên ngoài:
+ Mặc quần áo sạch sẽ (0,5)
+ Mặc quần áo phù hợp lứa tuổi (0,5)
+ Tóc tai gọn gàng, không để lòa xòa (0,5)
+ Tư thế ngồi nghiêm túc, đúng tư thế (0,5)
…..
- Bốn việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn
gàng, ngăn nắp:
+ Chỉ để những đồ cần thiết trên bàn và góc học tập (0,5)
+ Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoáng
mát (0,5)
+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp (0,5)
+ Lên lịch dọn dẹp góc học tập, nơi ở định kì (0,5)
…….
2
(3 điểm)
- HS giải thích hợp lí có thể theo gợi ý sau:
+ Dừng lại không đi tiếp
+ Ngăn các bạn phía sau không nên qua suối lúc này.
Vì nước đang dâng nhanh, chảy xiết có thể gây nguy
hiểm đến tính mạng….
+ Biện pháp;
Chờ nước rút mới về đồng thời tìm kiếm sự giúp đỡ của
người lớn
Tìm nơi trú tạm tránh mưa
Quay lại trường học , gọi bố mẹ đến đón
Tổng hợp: Đạt: Kết quả phần 1, phần 2 đều ở mức Đạt. Chưa đạt: Chỉ đạt tối đa 1
phần.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Nội
dung
kiến
thức
Đơn vị
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHỦ ĐỀ
1:
Em với
nhà
trường
Em với
nhà
trường
2
câu
2
câu
4
câu
CHỦ ĐỀ
2: Khám
phá bản
thân
Khám
phá bản
thân
3
câu
2
câu
5
câu
CHỦ ĐỀ
3: Trách
nhiệm
với bản
thân
Trách
nhiệm
với bản
thân
2
câu
1/2
câu
1/2
câu
2
câu
2
câu
CHỦ ĐỀ
4:
Rèn
luyện
bản thân
Rèn
luyện
bản
thân
1
câu
1
câu
1
câu
1
câu
Tổng
8
4
1/2
1
1/2
12
2
Tỉ lệ %
20
40
20
20
30
70
Tỉ lệ chung
60%
40%
100%
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
TT
Nội
dung
kiến
thức
Đơn vị
kiến
thức
Mức độ kiến thức,
kĩ năng cần kiểm
tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
CHỦ ĐỀ
1: Em
với nhà
trường
Điều
chỉnh
bản thân
cho phù
hợp với
MT mới,
quan
hện với
bạn bè,
thày cô
Nhận biết: Biết
được tình yêu bạn
bè, thầy cô giáo,
trường lớp.
Thông hiểu: Biết
điều chỉnh bản thân
cho phù hợp
Vận dụng: Những
việc làm góp phần
phát huy truyền
thốn nhà trường
2
0,5đ
2
0,5đ
2
CHỦ ĐỀ
2: Khám
phá bản
thân
Xác định
được
những
thay đổi,
đức tính
đặc
trưng và
giá trị
của bản
thân
Nhận biết: em đã
lớn , sở thích, khả
năng của bản thân
Thông hiểu: chia
sẻ về kiểm soát
cảm xúc bản thân
Vận dụng: Thực
hiện những việc
làm để nâng cao
giá trị bản thân
3
0,75đ
2
0,5đ
3
CHỦ ĐỀ
3: Trách
nhiệm
với bản
thân
- Tự
chăm
sóc
- Ứng
phó với
thiên tai
Nhận biết: Biết
được cách tự chăm
sóc bản thân
Thông hiểu: Xác
định cách thức tự
bảo vệ trong tình
huống nguy hiểm
Vận dụng: áp dụng
vào thực tế trong
cuộc sống
2
0,5đ
1/2
2,0đ
1/2
2,0đ
CHỦ ĐỀ
4:
Rèn
luyện
bản thân
- Sắp
xếp nơi
ở, góc
học tập
- Giao
tiếp phù
hợp
- Chi
tiêu hợp
*Nhận biết:
- Biết rèn luyện thói
quen ngăn nắp,
gọn gàng, sạch sẽ
- Biết kiểm soát
việc chi tiêu cho
phù hợp
* Vận dụng:
1
0,25đ
1
3,0đ
- Biện pháp rèn
luyện những thói
quen tích cực đó
Tổng câu/điểm
8
2,0đ
4,5
3,0đ
1
3,0đ
1/2
2,0đ
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
UBND HUYỆN….
TRƯỜNG TH - THCS ……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 -
2025
MÔN: HĐTN 6
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó
hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà
em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm
vụ học tập.
D. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu
học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh
tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.
D. Tất cả ý trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn
mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này
em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm) Em hãy tìm 02 việc làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn
nắp, khoa học? Trình bày 02 tác dụng khi góc học tập luôn được gọn gàng, ngăn
nắp?
Câu 14 (2,0 điểm) Em hãy chia sẻ 4 khó khăn của em khi ở trường học mới
Câu 15 (2,0 điểm) Hãy chia sẻ với các bạn:
+ Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học:
+ Những điều em thấy nuối tiếc:
Câu 16 (1,0 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ
học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em
là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
6
Phần I-TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Kết quả
đúng
D
D
B
C
D
A
A
D
D
B
D
B
Phần II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
13
(2,0 điểm)
HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập
gọn gàng ngăn nắp, khoa học:
– Nâng cao việc quản lí sách vở học tập;
0,5
– Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học
tập;
0,5
– Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ;
0,5
– Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải
mái…
0,5
14
(2,0 điểm)
Hs nêu được 4 khó khăn khi học ở trường THCS:
+ Trong học tập em cảm thấy mình được học nhiều
môn mới hơn, kiến thức cũng được nâng cao hơn, đòi
hỏi em phải chăm chỉ lắng nghe cô giảng bài trên lớp.
0,5
+Học nhiều môn nên có nhiều bài tập đôi khi làm bài về
nhà còn thiếu.
0,5
+ Trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè vì chưa quen nên
vẫn còn ngại ngùng.
0,5
+ Trong việc thực hiện các nội quy nhà trường có sự
khác biệt so với tiểu học nên chưa quen.
0,5
Câu 15
(2,0 điểm)
- Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy
em ở tiểu học:
+ Các thầy cô ở tiểu học như những người mẹ thứ hai,
dẫn em vào thế giới học đường với nhiều bỡ ngỡ.
0,5
+ Bằng sự quan tâm của mình, các cô đã dần cho em
sự tự tin mạnh mẽ hơn trong con đường học tập.
0,5
- Những điều em thấy nuối tiếc:
+ Có lẽ cấp 1 còn quá nhỏ để em cảm nhận được sự
ấm áp của người cô người thầy nên chưa thực sự
quan tâm họ.
0,5
+ Nếu được quay lại em chắc chắn sẽ gửi lời cảm ơn
đến những người mẹ, người cha dìu dắt em để em có
thể trưởng thành hơn.
0,5
16
(1,0 điểm)
Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm
mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ
là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không
hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó.
Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là
do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó
khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò
và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo
viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù
hợp hơn,...
1,0
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
6
Mức độ nhận thức
Tổng
ST
T
Chủ
đề
Đơ
n vị
kiế
n
thứ
c
Tổ
ng
điể
m
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vậ
n
dụ
ng
Vận
dụn
g
cao
Số
C
H
T
N
TL
TN
TL
TN
T
L
TN
TL
T
N
TL
1
Em
với
nhà
trườ
ng
Em
với
nhà
trườ
ng
2
0,
1
2,
1
0,2
3
1
2,7
5
2
Khá
m
phá
bản
thân
Khá
m
phá
bản
thân
2
0,
1
0,2
1
1,
3
1
1,7
5
3
Trác
h
nhiệ
m
với
Trác
h
nhiệ
m
với
2
0,5
đ
1
2,
0
2
1
2,5
bản
thân
bản
thân
4
Rèn
luyện
bản
thân
Rèn
luyệ
n
bản
thân
2
0,
1
2,
2
1
2,5
5
Em
với
gia
đình
Em
với
gia
đình
2
0,
2
0,5
Tổng số câu
8
1
4
1
1
1
12
4
Tổng điểm
2,
0
2,
0
1,0
2,
0
2,
0
1,
0
3,
0
7,
0
10
Tỉ lệ %
40%
30%
20%
10%
30
%
70
%
100
%
Tỉ lệ chung
70%
30%
100%
2.4. Bản đặc tả đề thi kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
A.
TT
Nội
dung
kiến
thức
Đơn vị
kiến
thức
Mức độ kiến
thức, kĩ năng
cần kiểm tra,
đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao

Preview text:

Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 UBND HUYỆN….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 - 2025
TRƯỜNG TH - THCS …… MÔN: HĐTN 6
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy
các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện với bạn để hai người hiểu nhau hơn
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức
Câu 2: Việc nào không nên làm khi tạo mối quan hệ thân thiện với các bạn?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý C. Đố kị, ganh đua
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau
Câu 3: Bạn Lan khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo
Câu 4: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô?
A. Không lắng nghe lời thầy cô chỉ dạy
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô
Câu 5: Để thể hiện khả năng, sở thích của bản thân cần phải?
A. Lúc nào cảm thấy thích thì mới làm
B. Không dám bộc lộ khả năng
C. Khoe khoang về khả năng của mình
D. Tự tin về khả năng và sở thích lành mạnh của bản thân
Câu 6: Khi thay đổi môi trường từ Tiểu học lên THCS em gặp những khó khăn gì?
A. Khối lượng kiến thức tăng.
B. Trường mới nên lạ lẫm
C. Nhiều thầy cô, bạn bè mới
D. Khối lượng kiến thức tăng; trường mới nên lạ lẫm; nhiều thầy cô, bạn bè mới
Câu 7: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng B. Nghe nhạc bằng tai nghe
C. Ngồi im không ý kiến gì
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng
Câu 8: Khi bạn khác góp ý cho mình em đã. A. Nghe rồi để đấy. B. Không chú tâm
C. Cảm ơn ý kiến và sẽ tiếp thu sửa đổi D. Vùng vằng và bỏ đi
Câu 9: Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?
A. Chê bai bạn, kể xấu người khác
B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài lòng, hoặc tránh làm tổn thương người khác
C. Nói cười to, không đẻ ý đến ai
D. Nói trống không với người cao tuổi
Câu 10: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ
Câu 11: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ?
A. Tức giận, quát mắng em
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để hả cơn giận
Câu 12: Em đã làm gì để chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của bản thân?
A. Ăn mặc, tóc tai gọn gàng, đúng lứa tuổi
B. Mặc quần áo thật sành điệu
C. Tóc cắt thật hợp mốt D. Ăn vặt luôn mồm
II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (4 điểm)
a. Em hãy nêu 4 việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài?
b. Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp? Câu 2: (3 điểm)
Tình huống: Chiều muộn, em đang trên đường đi học về thì bỗng nhiên trời mưa rất
to. Khi về đến bờ suối cần phải qua thì thấy nước chảy xiết, đang dâng lên nhanh,
các bạn đi sau nói: “chúng ta hãy nhanh chóng lội sang bên kia để về nhà”, em sẽ
làm gì trong tình huống này?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A C B A D D D C B A B A án
II. Phần tự luận (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
- Gợi ý về bốn việc làm thể hiện tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài: ( 4 điểm)
+ Mặc quần áo sạch sẽ (0,5)
+ Mặc quần áo phù hợp lứa tuổi (0,5)
+ Tóc tai gọn gàng, không để lòa xòa (0,5)
+ Tư thế ngồi nghiêm túc, đúng tư thế (0,5) ….. 2đ
- Bốn việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp:
+ Chỉ để những đồ cần thiết trên bàn và góc học tập (0,5)
+ Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoáng mát (0,5)
+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp (0,5)
+ Lên lịch dọn dẹp góc học tập, nơi ở định kì (0,5) ……. 2
- HS giải thích hợp lí có thể theo gợi ý sau: (3 điểm)
+ Dừng lại không đi tiếp 0,5
+ Ngăn các bạn phía sau không nên qua suối lúc này. 0,5
Vì nước đang dâng nhanh, chảy xiết có thể gây nguy 0,5
hiểm đến tính mạng…. + Biện pháp; 0,5
Chờ nước rút mới về đồng thời tìm kiếm sự giúp đỡ của người lớn 0,5
Tìm nơi trú tạm tránh mưa 0,5
Quay lại trường học , gọi bố mẹ đến đón
Tổng hợp: Đạt: Kết quả phần 1, phần 2 đều ở mức Đạt. Chưa đạt: Chỉ đạt tối đa 1 phần.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Nội
Đơn vị Mức độ nhận thức Tổng dung kiến kiến thức thức Nhận biết Thông
Vận dụng Vận dụng hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL CHỦ ĐỀ Em với 2 2 4 1: nhà câu câu câu trường Em với nhà trường CHỦ ĐỀ Khám 3 2 5
2: Khám phá bản câu câu câu phá bản thân thân CHỦ ĐỀ Trách 2 1/2 1/2 2 2 3: Trách nhiệm câu câu câu câu câu nhiệm với bản với bản thân thân CHỦ ĐỀ Rèn 1 1 1 1 4: luyện câu câu câu câu bản Rèn thân luyện bản thân Tổng 8 4 1/2 1 1/2 12 2 Tỉ lệ % 20 40 20 20 30 70 Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 TT Nội Đơn vị
Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận dung kiến kĩ năng cần kiểm thức kiến thức tra, đánh giá thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 CHỦ ĐỀ Điều Nhận biết: Biết 2 2 1: Em chỉnh được tình yêu bạn với nhà
bản thân bè, thầy cô giáo, 0,5đ 0,5đ trường cho phù trường lớp. hợp với
MT mới, Thông hiểu: Biết quan điều chỉnh bản thân hện với cho phù hợp bạn bè, thày cô Vận dụng: Những việc làm góp phần phát huy truyền thốn nhà trường 2
CHỦ ĐỀ Xác định Nhận biết: em đã 2 2: Khám được
lớn , sở thích, khả phá bản những năng của bản thân 3 0,5đ thân thay đổi,
đức tính Thông hiểu: chia 0,75đ đặc sẻ về kiểm soát
trưng và cảm xúc bản thân giá trị
của bản Vận dụng: Thực thân hiện những việc làm để nâng cao giá trị bản thân 3 CHỦ ĐỀ - Tự Nhận biết: Biết 2 3: Trách chăm được cách tự chăm nhiệm sóc sóc bản thân 0,5đ 1/2 với bản thân - Ứng Thông hiểu: Xác 2,0đ phó với định cách thức tự
thiên tai bảo vệ trong tình huống nguy hiểm
Vận dụng: áp dụng vào thực tế trong 1/2 cuộc sống 2,0đ CHỦ ĐỀ - Sắp *Nhận biết: 4: xếp nơi ở, góc - Biết rèn luyện thói 1 Rèn học tập quen ngăn nắp, luyện gọn gàng, sạch sẽ 0,25đ bản thân - Giao
tiếp phù - Biết kiểm soát hợp việc chi tiêu cho phù hợp - Chi
tiêu hợp * Vận dụng: 1 lí 3,0đ - Biện pháp rèn luyện những thói quen tích cực đó Tổng câu/điểm 8 4,5 1 1/2 2,0đ 3,0đ 3,0đ 2,0đ
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp 6 sách Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 UBND HUYỆN….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024 - 2025
TRƯỜNG TH - THCS …… MÔN: HĐTN 6
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà
em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
D. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A.Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình. D. Tất cả ý trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm) Em hãy tìm 02 việc làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn
nắp, khoa học? Trình bày 02 tác dụng khi góc học tập luôn được gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 14 (2,0 điểm) Em hãy chia sẻ 4 khó khăn của em khi ở trường học mới
Câu 15 (2,0 điểm) Hãy chia sẻ với các bạn:
+ Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học:
+ Những điều em thấy nuối tiếc:
Câu 16 (1,0 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ
học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em
là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I-TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả D D B C D A A D D B D B đúng
Phần II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 13
HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập 0,5
gọn gàng ngăn nắp, khoa học: (2,0 điểm)
– Nâng cao việc quản lí sách vở học tập;
– Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học 0,5 tập;
– Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ; 0,5
– Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải 0,5 mái… 14
Hs nêu được 4 khó khăn khi học ở trường THCS: 0,5 (2,0 điểm)
+ Trong học tập em cảm thấy mình được học nhiều
môn mới hơn, kiến thức cũng được nâng cao hơn, đòi
hỏi em phải chăm chỉ lắng nghe cô giảng bài trên lớp.
+Học nhiều môn nên có nhiều bài tập đôi khi làm bài về 0,5 nhà còn thiếu.
+ Trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè vì chưa quen nên 0,5 vẫn còn ngại ngùng.
+ Trong việc thực hiện các nội quy nhà trường có sự 0,5
khác biệt so với tiểu học nên chưa quen. Câu 15
- Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy 0,5 em ở tiểu học: (2,0 điểm)
+ Các thầy cô ở tiểu học như những người mẹ thứ hai,
dẫn em vào thế giới học đường với nhiều bỡ ngỡ.
+ Bằng sự quan tâm của mình, các cô đã dần cho em 0,5
sự tự tin mạnh mẽ hơn trong con đường học tập.
- Những điều em thấy nuối tiếc: 0,5
+ Có lẽ cấp 1 còn quá nhỏ để em cảm nhận được sự
ấm áp của người cô người thầy nên chưa thực sự quan tâm họ.
+ Nếu được quay lại em chắc chắn sẽ gửi lời cảm ơn 0,5
đến những người mẹ, người cha dìu dắt em để em có thể trưởng thành hơn. 16
Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm 1,0
mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ (1,0 điểm)
là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không
hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó.
Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là
do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó
khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò
và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo
viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,...
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Mức độ nhận thức Tổng ST Chủ Đơ Tổ Nhận Thông Vậ Vận Số T đề n vị ng biết hiểu n dụn C kiế điể dụ g H n m ng cao thứ c T TL TN TL TN T TN TL T TL N L N 1 Em Em 2 1 1 3 1 2,7 với với 5 nhà nhà 0, 2, 0,2 trườ trườ 5đ 0đ 5đ ng ng 2 Khá Khá 2 1 1 3 1 1,7 m m 5 phá phá 0, 0,2 1, bản bản 5đ 5đ 0đ thân thân 3 Trác Trác 2 1 2 1 2,5 h h nhiệ nhiệ 0,5 2, m m đ 0 với với bản bản thân thân 4 Rèn Rèn 2 1 2 1 2,5 luyện luyệ bản n 0, 2, thân bản 5đ 0đ thân 5 Em Em 2 2 0,5 với với gia gia 0, đình đình 5đ Tổng số câu 8 1 4 1 1 1 12 4 Tổng điểm 2, 2, 1,0 2, 2, 1, 3, 7, 10 0 0 0 0 0 0 0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 30 70 100 % % % Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
2.4. Bản đặc tả đề thi kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 A. Nội
Đơn vị Mức độ kiến
Số câu hỏi theo mức độ TT dung kiến
thức, kĩ năng nhận thức kiến thức cần kiểm tra, thức đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao