Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

A. MA TRN Đ KIM TRA HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 - ĐỀ S 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề kho sát cht lưng Hc kì 1
Năm hc: 2023 - 2024
Môn: Văn 10
Thi gian làm bài: 90 phút
Đề thi Văn lớp 10 Hc kì 1 Kết ni tri thức có đáp án - s 1)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
S TRUNG THC CA TRI THC
Theo nghĩa truyền thng, k một người hc. hc nên biết l phi
trái đ “tu thân, t gia, tr quc, bình thiên hạ”. Cái dũng của h không phải cái dũng
chém tướng đoạt thành h qu ca cái trí, nhm làm sáng t đo thánh hin.
Đó là mt công vic khó khăn, thậm chí nguy him.
Không phải lúc nào cũng một Chu Văn An trưc s lng hành của đám
sng thn, dám ng tht trm s sau khi b khước t, kiên quyết t quan v dy
hc.
Không phải lúc nào cũng có anh em thái s thi Xuân Thu. Thôi Tr sau
khi giết vua T, ra lnh cho thái sphi ghi vào sử: “Tề Trang Công b bo bnh
chết”. ghi: “Năm t Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Thôi Trữ ni gin,
lôi ra chém. ba người em. Hai người noi gương anh đu b chém. Người
em út vn điềm nhiên viết: “Năm t Hợi, tháng Năm, Thôi Tr giết vua”. Trữ quát:
“Ba anh ngươi đều đã bị chém, ngươi không sợ sao?” Người này nói: “Việc ca
quan thái s là ghi li s tht, nếu xuyên tc thà b chết chém còn hơn”.
Nhưng không hiểu sao tôi vn không thích t “k sĩ” lắm. l do màu sc
hơi “hoài cổ” của chăng? Đạo thánh hin qu cao quý đáng trân trọng
nhưng nó một cái gì đã có. Kẻ sĩ thi nay chính là nhng trí thc do tính rng m
ca t này. Nht vào thời đại nn kinh tế tri thc phát trin vi s bùng n ca
khoa học, đặc bit ngành tin học. Người trí thc không nhng tôn trng thánh hin
còn k dám mày vào cõi không biết, đấu tranh vi những định kiến ca
hin ti đ phát hin nhng s tht cho tương lai.
Một ớc đang phát triển như nước ta cần nhanh chóng đào to một đội ngũ
trí thức đông đảo để khi tt hu. Mun vy chúng ta phi lập cho đưc mt môi
trưng lành mnh trên nn tng s trung thc trí thc. Ít lâu nay o chí nói nhiu
đến nn bng giả. Đó mt hiện tượng hi nghiêm trng, cn phi loi b.
Nhưng theo tôi, không nghiêm trng bng hi chng “bằng thật, người giả”
hi chứng này nguy cơ gây s ln ln trong h giá tr làm ô nhiễm môi trường
đạo đc mt hi trung thực, trong đó thật/ gi phải được phân định rch ròi
minh bạch. Chúng ta thường nói nhiều đến tài năng trí thức. Nhưng tài năng
trí thc ch có th phát trin lâu dài và bn vng trên nn tng mt xã hi trung thc.
(Trích t Đối thoi vi đời & thơ, Lê Đạt, NXB Tr, 2008, tr.14-15)
Câu 1 (1 đim): Xác đnh loại văn bản và phương thức biểu đạt chính ca văn bn.
Câu 2 (1 đim): Nêu nhn xét khái quát v mch lc và liên kết trong văn bn.
Câu 3 (1 điểm): sao tài năng ch th phát trin lâu dài bn vng trên nn
tng mt xã hi trung thc?
Câu 4 (1 điểm): Anh/ch nêu hai biu hin c th v phm cht trung thc cn
ca ngưi trí thc.
Câu 5 (1 đim): Anh/ch rút ra được thông điệp tích cc gì sau khi đc văn bn?
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Lm dng thuc kháng sinh mt thói quen ph biến ca nhiều ngưi
hin nay. Anh/ch hãy viết bài văn ngh lun thuyết phc mọi người t b thói quen
này.
Đáp án Đề thi Văn lp 10 Hc kì 1 Kết ni tri thc - s 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
- Loi văn bản: văn bản ngh lun.
- Phương thức biểu đạt chính: ngh lun.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
- Văn bản “Sự trung thc ca tri thc” có cách lp lun cht
ch, mch lc, giàu thuyết phc. M đầu, tác gi đưa ra khái
nim v "người có học"” khng định đó là một công việc đầy
khó khăn, nguy hiểm. Tiếp nối các đoạn, tác gi đưa ra các
dn chứng để làm sáng t luận điểm, giúp các đoạn văn có
mi liên kết mch lc, cht ch.
1 điểm
Câu 3
- Tài năng ch có th phát trin lâu dài và bn vng trên nn
tng mt xã hi trung thc, vì xã hi trung thc mi tôn
trng/ tôn vinh thc lc, nhng giá tr thc.
1 điểm
Câu 4
- Gi ý hai biu hin c th v phm cht trung thc cn có
ca ngưi trí thc:
1 điểm
+ Nói đúng sự tht.
+ Sn sàng t cáo cái sai để bo v l phi.
Câu 5
- Gợi ý thông điệp:
+ Mi người (đặc bit là trí thc) biết sng trung thc thì góp
phn xây dng xã hội văn minh.
+ Sng trung thc s tạo được nim tin, s ngưng m.
1 điểm
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5 điểm
0,5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Thuyết phc những người t b thói quen lm dng thuc kháng sinh.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh lun: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chứng. Dưới đây là một vài
gi ý cần hướng ti:
- Dn dt và nêu vấn đề ca bài viết.
- Sp xếp các ý theo trt t:
+ Giải thích định nghĩa về thuc kháng sinh, lm dng thuc kháng sinh.
+ Trình bày hin trng lm dng thuc kháng sinh hin nay trong cng
đồng.
+ Nêu lí do để mọi người t b thói quen lm dng thuc kháng sinh.
+ D đoán lập lun ca những người có thói quen lm dng thuc kháng
sinh.
+ Cách t b thói quen lm dng thuc kháng sinh.
- Khng định thông điệp đến mọi ngưi.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu li chính t,
ng pháp.
e. Sáng to
- Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
B. MA TRN Đ KIM TRA HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 - ĐỀ S 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề kho sát cht lưng Hc kì 1
Năm hc: 2023 - 2024
Môn: Văn 10
Thi gian làm bài: 90 phút
Đề thi Văn lớp 10 Hc kì 1 Kết ni tri thức có đáp án - s 2)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
“Suốt bao nhiêu năm, cha đã làm người đưa thư trong cái th trn y. Cha
đã đạp xe dc theo theo những đại l hay nhng ph nh cht hp, ca đem
đến tin tc ca mt h hàng, đem những li chào nng nhit t một nơi xa xôi nào
đó [...]. Chiếc phong nào cũng đều chưa đựng nhng tin tc đưc mong ch t
lâu. Con mun cha biết được rằng con cùng kính yêu cha cũng như khâm phc
biết bao nhiêu cái công việc cha đã làm cho hàng vạn con người […]. Khi con nghĩ
v hàng ngàn cây s cha đã đạp xe qua, đem theo một túi nặng đầy thư, ngày này
qua ngày khác, năm này qua năm khác, tri nắng hay mưa, lòng con tràn ngp
nim t hào khi ởng ng ra niềm vui cha đem lại cho những ai đợi ch tin
tc t những người yêu dấu. Cha đã gắn kết nhng trái tim li với nhau như một
nhp cu vồng.”
(Trích Cha thân yêu nht ca con, theo Nhng bức thư đoạt gii UPU)
Câu 1 (1 đim): Xác định phương thức biểu đạt chính phương thức biểu đạt kết
hợp trong văn bản.
Câu 2 (1 điểm): Phần được đánh dấu ngoặc vuông [...] đưc s dụng trong đoạn
văn có ý nghĩa gì?
Câu 3 (1 điểm): Người con đã bộc l tình cm, thái độ như thế nào đối với người
cha và công việc đưa thư của ông?
Câu 4 (2 điểm): T văn bản trên, anh/ ch hãy trình bày suy nghĩ ca mình v tinh
thn trách nhim trong cuc sng hôm nay.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Anh/ch hãy viết mt bn báo o nghiên cu v vấn đề: “Văn hóa, đi
sng của người Ê-đê từ s thi Đăm Săn đến đời thc”.
Đáp án Đề thi Văn lp 10 Hc kì 1 Kết ni tri thc - s 2)
NĂM HC 2022 2023
MÔN: NG VĂN 10 (KẾT NI TRI THC)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đáp án
Đim
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm.
- Phương thức biểu đạt kết hp: t s.
0,5 điểm
0,5 điểm
- Phần đánh dấu ngoc vuông [...] là phn trong li trích dn
nhưng được lưc b do ni dung ít quan trọng hơn hoc
1 điểm
không cn thiết trong đoạn đó.
- Tình cảm, thái độ của người con đi với người cha : kính
yêu “con vô cùng kính yêu cha…”; vi công vic đưa thư của
ông: khâm phc, t o…“khâm phục biết bao nhiêu cái ông
vic cha đã làm cho hàng vạn con người, lòng con tràn ngp
nim t hào ..” kính trng, t hào.
1 điểm
- HS nêu đưc những suy nghĩ của mình v tinh thn trách
nhiệm sau khi đọc xong đoạn văn.
- Có th trình bày theo định hướng sau:
+ Hiu và ch ra nhng biu hin ca ngưi có tinh thn trách
nhim (Tinh thn trách nhim là ý thc và n lc hoàn thành
tt chc trách và phn s ca mình với gia đình và xã hội)
+ Khng định tm quan trng ca tinh thn trách nhim trong
cuc sống: là tiêu chí đ đánh giá con ngưi, quyết định đến
s thành bi ca cá nhân và s phát trin bn vng ca xã
hi; có th ch ra nhng hu qu nghiêm trng ca cuc sng
do mt s người làm vic vô trách nhim gây ra.
+ Rút ra bài hc nhn thc và hành đng: nêu cao tinh thn
trách nhim trong mi hoàn cnh, mi nghành ngh, mi
cương vị.
2 điểm
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
Câu trúc bài cần nêu được đt vấn đề, gii quyết vấn đề và kết lun
0,5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Văn hóa, đi sng của người Ê-đê từ s thi Đăm Săn đến đời thc.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh lun: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5 điểm
3 điểm
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chứng. Dưới đây là một vài
gi ý cần hướng ti:
- Đặt vấn đề.
- Gii quyết vấn đề:
+ Đặc điểm đời sng ca ngưi Ê-đê (nơi ở, m thc, trang phục, phương
tin vn chuyn)
+ Đặc điểm văn hóa ca ngưi Ê-đê (trang phục, nhà , chế độ gia đình,
tôn giáo, các l hi, hot động văn hóa)
- Kết lun vấn đề.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5 điểm
0,5 điểm
e. Sáng to
- Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
| 1/10

Preview text:

A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 - ĐỀ SỐ 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Môn: Văn 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề thi Văn lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
SỰ TRUNG THỰC CỦA TRI THỨC
Theo nghĩa truyền thống, kẻ sĩ là một người có học. Có học nên biết lẽ phải
trái để “tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Cái dũng của họ không phải cái dũng
chém tướng đoạt thành mà là hệ quả của cái trí, nhằm làm sáng tỏ đạo thánh hiền.
Đó là một công việc khó khăn, thậm chí nguy hiểm.
Không phải lúc nào cũng có một Chu Văn An trước sự lộng hành của đám
sủng thần, dám dâng thất trảm sớ và sau khi bị khước từ, kiên quyết từ quan về dạy học.
Không phải lúc nào cũng có anh em thái sử Bá thời Xuân Thu. Thôi Trữ sau
khi giết vua Tề, ra lệnh cho thái sử Bá phải ghi vào sử: “Tề Trang Công bị bạo bệnh
mà chết”. Bá ghi: “Năm Ất Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Thôi Trữ nổi giận,
lôi Bá ra chém. Bá có ba người em. Hai người noi gương anh đều bị chém. Người
em út vẫn điềm nhiên viết: “Năm Ất Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Trữ quát:
“Ba anh ngươi đều đã bị chém, ngươi không sợ sao?” Người này nói: “Việc của
quan thái sử là ghi lại sự thật, nếu xuyên tạc thà bị chết chém còn hơn”.
Nhưng không hiểu sao tôi vẫn không thích từ “kẻ sĩ” lắm. Có lẽ do màu sắc
hơi “hoài cổ” của nó chăng? Đạo thánh hiền quả là cao quý và đáng trân trọng
nhưng nó là một cái gì đã có. Kẻ sĩ thời nay chính là những trí thức do tính rộng mở
của từ này. Nhất là vào thời đại nền kinh tế tri thức phát triển với sự bùng nổ của
khoa học, đặc biệt ngành tin học. Người trí thức không những tôn trọng thánh hiền
mà còn là kẻ dám mày mò vào cõi không biết, đấu tranh với những định kiến của
hiện tại để phát hiện những sự thật cho tương lai.
Một nước đang phát triển như nước ta cần nhanh chóng đào tạo một đội ngũ
trí thức đông đảo để khỏi tụt hậu. Muốn vậy chúng ta phải lập cho được một môi
trường lành mạnh trên nền tảng sự trung thực trí thức. Ít lâu nay báo chí nói nhiều
đến nạn bằng giả. Đó là một hiện tượng xã hội nghiêm trọng, cần phải loại bỏ.
Nhưng theo tôi, nó không nghiêm trọng bằng hội chứng “bằng thật, người giả” vì
hội chứng này có nguy cơ gây sự lẫn lộn trong hệ giá trị và làm ô nhiễm môi trường
đạo đức một xã hội trung thực, trong đó thật/ giả phải được phân định rạch ròi và
minh bạch. Chúng ta thường nói nhiều đến tài năng và trí thức. Nhưng tài năng và
trí thức chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững trên nền tảng một xã hội trung thực.
(Trích từ Đối thoại với đời & thơ, Lê Đạt, NXB Trẻ, 2008, tr.14-15)
Câu 1 (1 điểm): Xác định loại văn bản và phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1 điểm): Nêu nhận xét khái quát về mạch lạc và liên kết trong văn bản.
Câu 3 (1 điểm): Vì sao tài năng chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững trên nền
tảng một xã hội trung thực?
Câu 4 (1 điểm): Anh/chị nêu hai biểu hiện cụ thể về phẩm chất trung thực cần có của người trí thức.
Câu 5 (1 điểm): Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Lạm dụng thuốc kháng sinh là một thói quen phổ biến của nhiều người
hiện nay. Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận thuyết phục mọi người từ bỏ thói quen này.
Đáp án Đề thi Văn lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức - (Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Loại văn bản: văn bản nghị luận. 0,5 điểm Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0,5 điểm
- Văn bản “Sự trung thực của tri thức” có cách lập luận chặt
chẽ, mạch lạc, giàu thuyết phục. Mở đầu, tác giả đưa ra khái
niệm về "người có học"” khẳng định đó là một công việc đầy Câu 2 1 điểm
khó khăn, nguy hiểm. Tiếp nối các đoạn, tác giả đưa ra các
dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm, giúp các đoạn văn có
mối liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
- Tài năng chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững trên nền Câu 3
tảng một xã hội trung thực, vì xã hội trung thực mới tôn 1 điểm
trọng/ tôn vinh thực lực, những giá trị thực.
- Gợi ý hai biểu hiện cụ thể về phẩm chất trung thực cần có Câu 4 của người trí thức: 1 điểm + Nói đúng sự thật.
+ Sẵn sàng tố cáo cái sai để bảo vệ lẽ phải. - Gợi ý thông điệp:
+ Mỗi người (đặc biệt là trí thức) biết sống trung thực thì góp Câu 5 1 điểm
phần xây dựng xã hội văn minh.
+ Sống trung thực sẽ tạo được niềm tin, sự ngưỡng mộ.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát 0,5 điểm được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Thuyết phục những người từ bỏ thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh. 0,5 điểm Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài
gợi ý cần hướng tới:
- Dẫn dắt và nêu vấn đề của bài viết.
- Sắp xếp các ý theo trật tự: 3 điểm
+ Giải thích định nghĩa về thuốc kháng sinh, lạm dụng thuốc kháng sinh.
+ Trình bày hiện trạng lạm dụng thuốc kháng sinh hiện nay trong cộng đồng.
+ Nêu lí do để mọi người từ bỏ thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh.
+ Dự đoán lập luận của những người có thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh.
+ Cách từ bỏ thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh.
- Khẳng định thông điệp đến mọi người. Hướ ng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 điểm
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. 0,5 điểm e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 - ĐỀ SỐ 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Môn: Văn 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề thi Văn lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Suốt bao nhiêu năm, cha đã làm người đưa thư trong cái thị trấn này. Cha
đã đạp xe dọc theo theo những đại lộ hay những phố nhỏ chật hẹp, gõ cửa và đem
đến tin tức của một họ hàng, đem những lời chào nồng nhiệt từ một nơi xa xôi nào
đó [...]. Chiếc phong bì nào cũng đều chưa đựng những tin tức được mong chờ từ
lâu. Con muốn cha biết được rằng con vô cùng kính yêu cha cũng như khâm phục
biết bao nhiêu cái công việc cha đã làm cho hàng vạn con người […]. Khi con nghĩ
về hàng ngàn cây số cha đã đạp xe qua, đem theo một túi nặng đầy thư, ngày này
qua ngày khác, năm này qua năm khác, dù trời nắng hay mưa, lòng con tràn ngập
niềm tự hào khi tưởng tượng ra niềm vui mà cha đem lại cho những ai đợi chờ tin
tức từ những người yêu dấu. Cha đã gắn kết những trái tim lại với nhau như một nhịp cầu vồng.”
(Trích Cha thân yêu nhất của con, theo Những bức thư đoạt giải UPU)
Câu 1 (1 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính và phương thức biểu đạt kết hợp trong văn bản.
Câu 2 (1 điểm): Phần được đánh dấu ngoặc vuông [...] được sử dụng trong đoạn văn có ý nghĩa gì?
Câu 3 (1 điểm): Người con đã bộc lộ tình cảm, thái độ như thế nào đối với người
cha và công việc đưa thư của ông?
Câu 4 (2 điểm): Từ văn bản trên, anh/ chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về tinh
thần trách nhiệm trong cuộc sống hôm nay.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết một bản báo cáo nghiên cứu về vấn đề: “Văn hóa, đời
sống của người Ê-đê từ sử thi Đăm Săn đến đời thực”.
Đáp án Đề thi Văn lớp 10 Học kì 1 Kết nối tri thức - (Đề số 2)
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (KẾT NỐI TRI THỨC)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0,5 điểm Câu 1
- Phương thức biểu đạt kết hợp: tự sự. 0,5 điểm
- Phần đánh dấu ngoặc vuông [...] là phần trong lời trích dẫn Câu 2 1 điểm
nhưng được lược bỏ do nội dung ít quan trọng hơn hoặc
không cần thiết trong đoạn đó.
- Tình cảm, thái độ của người con đối với người cha : kính
yêu “con vô cùng kính yêu cha…”; với công việc đưa thư của Câu 3
ông: khâm phục, tự hào…“khâm phục biết bao nhiêu cái ông 1 điểm
việc cha đã làm cho hàng vạn con người, lòng con tràn ngập
niềm tự hào ..” kính trọng, tự hào.
- HS nêu được những suy nghĩ của mình về tinh thần trách
nhiệm sau khi đọc xong đoạn văn.
- Có thể trình bày theo định hướng sau:
+ Hiểu và chỉ ra những biểu hiện của người có tinh thần trách
nhiệm (Tinh thần trách nhiệm là ý thức và nỗ lực hoàn thành
tốt chức trách và phận sự của mình với gia đình và xã hội) 2 điểm Câu 4
+ Khẳng định tầm quan trọng của tinh thần trách nhiệm trong
cuộc sống: là tiêu chí để đánh giá con người, quyết định đến
sự thành – bại của cá nhân và sự phát triển bền vững của xã
hội; có thể chỉ ra những hậu quả nghiêm trọng của cuộc sống
do một số người làm việc vô trách nhiệm gây ra.
+ Rút ra bài học nhận thức và hành động: nêu cao tinh thần
trách nhiệm trong mọi hoàn cảnh, ở mọi nghành nghề, mọi cương vị.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Câu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận 0,5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Văn hóa, đời sống của người Ê-đê từ sử thi Đăm Săn đến đời thực. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. 0,5 điểm
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài
gợi ý cần hướng tới: - Đặt vấn đề. - Giải quyết vấn đề:
+ Đặc điểm đời sống của người Ê-đê (nơi ở, ẩm thực, trang phục, phương 3 điểm tiện vận chuyển)
+ Đặc điểm văn hóa của người Ê-đê (trang phục, nhà ở, chế độ gia đình,
tôn giáo, các lễ hội, hoạt động văn hóa) - Kết luận vấn đề. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, 0,5 điểm ngữ pháp. e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0,5 điểm