Đề thi s 1
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
BA ĐIỀU ƯỚC
Ngày xưa, có một chàng th rèn tên là Rít. Chàng đưc mt ông tiên tặng cho ba điều
ước. Nghĩ trên đời ch có vua là sung sướng nhất, Rít ước tr thành vua. Phút chc,
chàng đã đứng trong cung cm tp nập người hầu. Nhưng chỉ my ngày, chán cảnh ăn
không ngi ri, Rít b cung điện ra đi.
Ln kia gp một người đi buôn, tiền bc nhiu vô k, Rít lại ước có tht nhiu tiền. Điều
ước được thc hin. Nhưng có của, Rít luôn b bọn cướp rình rp. Thế là tin bc cũng
chng làm chàng vui.
Ch còn điều ước cui cùng. Nhìn những đám mây bồng bnh trên trời, Rít ước bay
được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngm cnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối
cũng chán, chàng lại thèm được tr v quê.
Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống gia s quý trng ca dân
làng, Rít thy sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
(Theo truyn c Ba-na)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tng cho th gì? (0,5 điểm)
A. Một căn nhà
B. Ba điều ước
C. Một hũ vàng
Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)
A. Chàng ước tr thành vua, ước có tht nhiu tiền và ước có th bay được như mây.
B. Chàng ước tr thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được tr v quê.
C. Chàng ước tr thành vua, ước được tr v quê và ước có tht nhiu tin.
Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi ri, có tin thì luôn b bọn cướp rình rp và bay
như mây mãi rồi cũng chán.
B. Vì làm vua sướng quá, có tin thì b bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm
đưc tr v quê.
C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo s tin b bọn cướp ly
mt.
Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mi lần ước? (0,5 điểm)
A. Sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
B. Sng nhàn h, không cn làm vic mới là điều đáng ước mơ.
C. Sống bênnh yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài hc gì trong cuc sống? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6: Nếu có ba điều ước, em s ước những gì? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 7: Ghép câu vi mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)
a) Rít bay khắp nơi, ngắm cnh trên trời dưới bin. 1) Ai là gì?
b) Rít là mt chàng th rèn. 2) Ai làm gì?
Câu 8: Xác định công dng ca du hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)
M sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, lim, cuc cho bà con.
Ai cũng quý mến anh. Bây gi, anh mi thy thấm thía: “Chỉ sng có ích mới là điều
ước mơ.”
Công dng ca du hai chm:..................................................................................
Câu 9: Đặt mt câu cảm để khen tiết mc k chuyn ca bn trong lớp. (1 điểm)
......................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Con đường đến trường
Con đường đưa tôi đến trường nm vt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mp mô. Hai
bên đường lúp xúp nhng bi cây c di, cây lc tiên. Cây lc tiên ra qu quanh năm.
Vì thế, con đường luôn phng pht mùi lc tiên chín. Bn con gái lp tôi hay tranh th
hái vài qu để vừa đi vừa nhm nháp.
Đăng Dương)
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn giới thiu tiết mc hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã
hoc s biu din
Đáp án đề thi Hc kì 1 Tiếng Vit lp 3 Cánh Diu
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Ba điều ước
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Chàng ước tr thành vua, ước có tht nhiu tiền và ước có th bay được như mây.
Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi ri, có tin thì luôn b bọn cướp rình rp và bay
như mây mãi rồi cũng chán.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: Chúng ta nên sng là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy s luôn được
mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng.
Câu 6: (1 điểm)
HS t suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bn thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
a 2; b 1
Câu 8: (0.5 điểm)
Công dng ca du hai chấm: để báo hiu li nói trc tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Câu chuyn cu k nghe tht cảm động và sâu lng!,...
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai để tr dần đim.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tập (6 điểm)
Nhân dp k nim ngày thành lập trường, mt cuộc thi văn nghệ đã được t chc. Lp
em đăngtiết mc hát tp th bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chn ra mt đội văn nghệ
bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng đưc chn vào
nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng ca nhóm hát. Khong mt tun na, bui
l mít tinh s din ra. Mỗi ngày, chúng em đều lại trường ba mươi phút để tp luyn.
C nhóm tp hát từng câu cho đến khi thuc c bài. Gi tp luyn rt vui v, còn giúp
chúng em gn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô ch nhim v trang
phc biu din. Nhóm hát s mặc đồng phc ca trường, còn nhóm múa s mc áo
dài. Vòng sơ khảo din ra, tiết mc ca lớp em đã được vàong chung kết.
Đề thi s 2
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KH CON BIT VÂNG LI
Mt bui sáng, Kh m dn Kh con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang gi trên
lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất li m dn. Kh con thy Th con đang đuổi
bt Chun Chun. Kh con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chun
Chuồn. Đến chiu v ti nhà, Kh con không mang được trái cây nào v nhà cho m c.
M bun lm, m nói vi Kh con:
M thy bun khi con không nghe li m dn. Bây gi trong nhà không có cái gì ăn
c là ti vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Kh con biết lỗi, cúi đầu xin li m. M cõng Kh con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho ba
ti. Mt hôm, m b trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. M nói vi Kh
con:
M b đau chân, đi không được. Con t nh đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Kh con nghe li m dn, mang gi trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên
đường đi, Khỉ con thy bp bèn b bp, thy chui bèn b chui và khi thy Th con
đang đuổi bt Chun Chun, Kh bèn t nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà ko
m mong”.
Và thế là Kh con đi về nhà. M thy Kh con v vi tht nhiu trái cây thì mng lm. M
khen:
Kh con biết nghe li m, thật là đáng yêu!
(Vân Nhi)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Kh m dn Kh con xung núi làm công việc gì? (0,5 đim)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Th con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2: Sp xếp th t câu theo trình t nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khi con cùng Th chạy đuổi bt Chun Chun.
2. Kh con biết li, cúi đầu xin li m.
3. Khi con khiến m buồn vì không mang được trái cây nào v nhà.
A. 3 1 2.
B. 1 3 2.
C. 2 1 3.
Câu 3: Vì sao Kh con phi t nh đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
A. Vì Kh con mun chuc li vi m.
B. Vì Kh m mun Kh con nhn ra li lm ca mình.
C. Vì Kh m đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: Điu gì khiến Kh con được m khen? (0,5 điểm)
A. Vì Kh con đã biết vâng li mẹ, hái được gi đầy trái cây.
B. Vì Kh con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Kh con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài hc gì cho bản thân? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6: Viết 2 3 câu k v mt ln em mc li với người thân. (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 7: Tìm mt câu cảm được s dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
Câu 8: Ghép đúng để đưc các cp t có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm)
a) chăm chỉ 1) xui xo
b) hèn nhát 2) dũng cảm
c) tiết kiệm 3) lười biếng
d) may mn 4) lãng phí
Câu 9: Đặt mt câu tr li cho câu hi: Ai thế nào? (1 điểm)
......................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Lá bàng
Mùa xuân, lá bàng mi nảy trông như những ngn la xanh. Sang hè, lá lên tht dày,
ánh sáng xuyên qua ch còn là màu ngc bích. Khi lá bàng ng sang màu lc, y là mùa
thu. Đến nhng ngày cuối đông, mùa của lá rng, nó li có v đẹp riêng. Lá bàng mùa
đông đỏ như đồng, tôi có th nhìn c ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn my lá
tht đp v ph mt lp du mng, bày lên bàn viết.
(Đoàn Giỏi)
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn tả mt đ vt em yêu thích
Đáp án đề thi Hc kì 1 Tiếng Vit lp 3 Cánh Diu
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Đi hái trái cây.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. 1 3 2.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Kh m đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì Kh con đã biết vâng li mẹ, hái được gi đầy trái cây.
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: chúng ta nên ngoan ngoãn vâng li b m dn, không mải chơi vì như vậy s
khiến b m ca chúng ta bun.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên h bn thân k v ln mc li ca mình với người thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
Câu cm: Kh con biết nghe li m, thật là đáng yêu!
Câu 8: (0.5 điểm)
a 3; b 2; c 4; d 1
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Bác nông dân cn cù cày tha rung ca mình.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai để tr dần đim.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tp
Mu 1:
M mi mua mt chiếc tivi rt to và đẹp. Chiếc tivi có hiu LG, có thiết kế rt hin đại.
Thuc thế h màn hình phng, ch dày khong 2cm nên nó mng và gọn hơn chiếc tivi
li cũ ca nhà em. Toàn thân chiếc tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sch và
không h b bám bi, trông r nét như một chiếc gương. Tivi có hình ch nht, dài
khong 140cm, chiu rng 72cm, màn hình 55inch. Em thích chiếc tivi mi này rt
nhiu, nó giúp em xem được nhiu chương trình hơn, kết nối được internet để em hc
bài. Em cm thy chiếc ti vi này rt có ích trong cuc sng.
Mu 2:
B mi mua mt chiếc t lnh. Chiếc t ca hãng LG. Nó có hình ch nht, rt to và
nng. Chiu dài khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiu rng khoảngu mươi xăng-ti-
mét. Chiếc t gm các b phn chính là v t lnh, cánh ca tủ, ngăn làm đá, ngăn
mát. Lp v t lạnh được làm t nhiu cht liu, vi màu sc khác nhau. Bên trong t
được chia làm các ngăn khác nhau. Chiếc t chy bằng điện. T lnh giúp bo qun
thức ăn luôn tươi ngon. Em cảm thy chiếc t lnh rt có ích trong cuc sng.
Ma trn đ thi
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT LP 3
SÁCHNH DIU
năng
NI DUNG
S
điêm
MC 1
MC 2
MC 3
Tng
đim
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
tiếng
&
Đọc
hiu
Đọc thành tiếng kết
hp kim tra nghe,
nói.
- Đọc văn bản 150-180 tiếng
3
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu
hỏi để HS tr li (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)
1
Đọc hiểu văn bản
Câu4
Câu 8
6
Vn dng hiu biết
vào thc tin
Câu 9
Câu Ai làm gì? Ai
thếo? Ai là gì?
T ng : thuc các
ch đim trong
CHKI
Câu 6
Câu 7
Viết
(CT-
TLV)
Chính t
Viết
bài
Nghe viết một bài thơ khong 50- 60
ch.
3
Bài
tp
Điền đúng dấu hi, du ngã.
1
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo ch đề đã
hc.
6
2. Đề thi Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 Chân tri sáng to
Đề thi s 1
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày ngh, th M bo hai con:
- Th Anh lên rng kiếm cho m i chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng c hái giúp
m i bông hoa tht đp!
Th Em chy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp v khoe vi m. Th M nhìn
con âu yếm, hi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gc i, m .
- Con có hisao Sóc khóc không?
- Không . Con vi v vì s m mong.
Lát sau, Th Anh v, gi đầy nấm hương. Thỏ M hỏi vì sao đi lâu thế, Th Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép b lc nên v mun, m .
Th M mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng li m. Th Em nghĩ đến m là đúng, song Thỏ
Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Ngày ngh, Th M bo hai con làm vic gì giúp m ? (0,5 điểm)
A. Th Anh lên rng hái hoa; Th Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Th Em kiếm mười chiếc nm hương; Th Anh hái mười bông hoa.
C. Th Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Th em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chy nhảy tung tăng trên đồng c.
B. Hái những bông hoa đẹp nht.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nht.
Câu 3: Vì Sao Th Anh đi hái nấm v muộn hơn Thỏ em? (0,5 đim)
A. Vì Th Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Th Anh b lạc đường.
C. Vì Th Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép b lc.
Câu 4: Vì sao Th M nói Th Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Th Anh biết vâng li m.
B. Vì Th Anh biết vâng li m và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Th Anh hái được nhiu nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Th Em làm thêm vic gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ
Anh? (1 đim)
Theo em, nếu Th Em làm thêm vic..................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Nhp vai Th Anh: Em hãy viết li cảm ơn gửi đến Th m sau li khen v vic
làm của mình. (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Du gch ngang các câu trong đoạn văn được dùng để m gì? (0.5điểm)
Công dng du gch ngang:..................................................................
...................................................................................................................
Câu 8: Đin t ng ch đặc điểm thích hp vi các hình ảnh trong bài sau: (0,5 đim)
Git mưa: .................................................................................................
Bu tri: ...................................................................................................
Câu 9: Đặt mt câu có s dng t ng câu 8. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Cánh rng trong nng
Khi nng đã nhạt màu trên nhng vòm cây, chúng tôi ra v trong tiếc nuối. Trên đường,
ông k v nhng cánh rng thu xưa. Biết bao cnh sc hiện ra trưc mt chúng tôi:
bày vượn tinh nghch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hin lành r
nhau ra sui, nhng vt c đẫm sương long lanh trong nắng.
(Vũ Hùng)
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn nêu tình cm ca em vi thy cô giáo hoc một người bn
Đáp án:
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Th Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Hai được mười bông hoa đẹp nht.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Th Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép b lc.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Vì Th Anh biết vâng li m và còn biết nghĩ đến người khác.
Câu 5: (1 điểm)
Theo em, nếu Th Em làm thêm vic: hi bé Sóc vì sao lại khóc để có th giúp đỡ
được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.
Câu 6: (1 điểm)
Ví d: Con cảm ơn mẹ , con s tiếp tc phát huy !, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen
cho con !,...
Câu 7: (0.5 điểm)
Công dng du gạch ngang: đánh dấu ch bt đu li nói ca nhân vt.
Câu 8: (0.5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: M đi làm từ sáng sm, Bn Lan thật xinh đẹp và du dàng,...
B. KIM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
● Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tập (6 điểm)
K v tình cm ca em vi thy cô giáo - Mu 1
Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mt
rất xinh đẹp. Cô luôn ân cn, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mi gi hc,
em luôn cm thy thích thú bi li ging ca cô. mt ln b m em chưa kịp đến
đón khi tan học, cô Thảo đã chở em v nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em
vn rt yêu quý cô Tho. Em s luôn nh đến người cô giáo đón em vào lớp 2.
K v tình cm ca em vi thy cô giáo - Mu 2
Cô giáo mà em mun k là cô Hng. Cô là cô giáo ch nhim ca em hi lp Mt.
Hng rt hin và kiên nhn. Chính nh cô cm tay em nn nót tng nét ch, mà gi em
mi có th viết ch đẹp như thế này. Em yêu quý cô Hng nhiu lm.
K v tình cm ca em vi thy cô giáo - Mu 3
Mỗi người đều được đến trường, đều nhận được s yêu thương của thy cô, nhn
đưc s yêu quý ca bn bè. Thầy cô như một người cha, người m thân thương mà
sut cuộc đời này tôi s không bao gi quên. Người m th hai mà tôi đang nói đến y
chính là cô Oanh cô giáo ch nhim lớp tôi năm lớp Hai. Cô có mái tóc dài suôn mượt
và làn da trắng. Điều tôi thích nht cô đó là cô luôn mỉm cười vi chúng tôi mi ngày
đến lp. Cô là mt người cô luôn yêu thương học sinh ca mình, có trách nhim vi
công việc và luôn hăng say trong mỗi bài ging khiến cho tôi và các bn thích thú vô
cùng mi khi nghe cô ging. Cô ơi! Cô có biết rng chúng em thương cô nhiu lm
không!
Đề thi s 2
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, t xa nhìn vào các buôn làng, ta d nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái
dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xung chy
xuôi tun tut. Buôn làng nào có mái rôngng cao, nhà càng to, hn là nơi đó dân
đông, làm ăn được mùa, cuc sng no m.
Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hi hp chung, tiếp khách chung, vui chung ca tt c
dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đc bit: nhà trng rng, chẳng vướng víu
mt cây ct nào, có nhiu bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trng, nông
cụ,...Đêm đêm, bên bếp la bp bùng, các c già k li cho con cháu nghe biết bao k
nim vui buồn ngôi nhà rông đã từng chng kiến. Vì vậy, nhà rông đối vi tui tr Tây
Nguyên thân thương như cái tổ chim êm m.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự góp sc xây
dng ca tt c mọi người.
(Theo Ay Dun và Lê Tn)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Đặc đim ni bt v hình dng ca nhà rông Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trờithng tut xung hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 đim)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuc sng m no.
B. Dân làng tránh được những điều xui ri, cuc sng m no.
C. Buôn làng đó sẽ đưc thn linh phù tr.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu đon văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1
b) Hình dng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2
c) Kiến trúc bên trong và nhng sinh hot cộng đồng nhà rông 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 đim)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sc xây dng ca tt c mi
ngưi trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sng và làm vic ca tt c mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình nh nào miêu t kiến trúc bên trong nhà rông? (1 đim)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm nhng thông tin gì v nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: T ng in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp la bp bùng, các c già k li
cho con cháu nghe biết bao k nim vui buồn ngôi nhàng đã từng chng kiến.” tr li
cho câu hi nào? (0,5 điểm)
A. Khi nào?
B. đâu?
C. Vì sao?
Câu 8: Ch ra s vật được so sánh và t ng dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5
đim)
Nhà rông đối vi tui tr Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm m.
- S vật được so sánh:.............................................................................
- T ng dùng đ so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt du câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi tho lun ca dân làng trong các
buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Mt trời sau mưa
Ng trốn mưa mấy hôm
Ba nay dy sm thế?
Tròn như chiếc mâm cơm
Chui lên t ngn b.
Mt tri phơi giúp mẹ
Ht múa thêm my my tròn
Mt tri hong giúp con
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 7 câu) t một món đồ chơi em yêu thích, trong đoạn văn có
hình nh so sánh.
Đáp án:
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuc sng m no.
Câu 3: (0,5 điểm)
a 3; b 1; c 2
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sc xây dng ca tt c mi
ngưi trong buôn làng.
Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trng rỗng, không vướng víu cây ct nào, có nhiu bếp la
đượm khói, có nơi dành để chiêng trng và nông c.
Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin v kiến trúc nhà rông, nhng sinh hot cộng đồng
và tình cm của người dân Tây Nguyên đối vi nhà rông.
Câu 7: (0,5 điểm)
B. đâu
Câu 8: (0,5 điểm)
- S vật được so sánh: nhà rông
- T ng dùng đ so sánh: cái t chim êm m.
Câu 9: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng: nơi thờ cúng, nơi tụ họp trao đổi, tho lun ca dân
làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
● Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tập (6 điểm)
Mu 1:
Vào dp sinh nhật, em đã được tng một con búp bê. Nó được đặt trong mt hp quà
xinh xn. Con búp bê giống như một công chúa vy. Em đã đặt tên cho nó là Anna.
Khuôn mt ca Anna rất xinh đp. i tóc dài vàng óng, mềm mượt. Nước da trng
hồng, và đôi mắt màu xanh dương. Nó mặc b váy d hội màu đỏ. Trên váy có đính
nhng ht kim tuyến lấp lánh. Chân đi đôi giày cao gót màu trng. Tay của Anna có đeo
mt chiếc túi màu hng. Mi bui ti, em s chơi cùng với Anna. Em rt yêu thích món
đồ chơi này.
Mu 2:
(1) Nhân dịp Trung Thu, em được b mua cho một món đồ chơi mi là chiếc đèn ông
sao. (2) Chiếc đèn gồm phần ngôi sao năm cánh lớn vi phần khung được làm t các
thanh tre được tước mỏng. (3) Sau đó người ta dán các mnh giấy bóng kính màu đỏ
và xanh lá cây lên, to hiu ng lấp lánh khi có ánh đèn chiếuo. (4) Bao quanh ngôi
sao đó, là một đường cung hình tròn, được cun bi các si tua rua lp lánh nhiu
màu. (4) Ni vi phn ngôi sao là cây gy cm nh, dài chng mt cánh tay ca em. (5)
Đây là món đồ chơi truyền thng có t lâu nay ca tr em vào ngày Tết Trung Thu. (6)
Cầm món đ chơi này trên tay em thích lắm, ch mong sao nhanh đến đêm hội để đưc
đi chơi cùng các bạn.
Ma trn đ thi
Ma trn đ thi Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 Chân tri sáng to
năng
NI DUNG
S
điêm
MC 1
MC 2
MC 3
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
tiếng
&
Đọc
hiu
(ng
liu
truyn
đọc
195-
200
ch)
Đọc thành tiếng kết
hp kim tra nghe,
nói.
- Đọc 70-80 tiếng/phút
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01
câu hi để HS tr li (Kiểm tra kĩ năng nghe,
nói)
4
Đọc hiểu văn bản
Câu
1,2,3
Câu 4
6
Vn dng hiu biết
vào thc tin
Câu
6
T ng: thuc các
ch đim trong CHKI
Câu
5
Bin pháp tu t (t
so sánh, t có nghĩa
ging nhau, t trái
nghĩa, từ so sánh)
0,5đ
Câu 7
Du chm, du chm
hi, du chm than,
câu k, câu hi
Câu 9
0,5đ
Câu
8
Viết
(CT-
TLV)
Chính t
Viết
bài
Nghe viết đoạn văn 50- 55 ch/15 phút
3
Bài
tp
Nối đúng từ ng
1
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo ch đề
đã học
6
3. Đề thi Tiếng Vit lp 3 hc kì 1 Kết ni tri thc
Đề thi s 1
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BN NHỎ, TÁC ĐNG LN
Vào mt ngày tri nóng nực, sư tử mt mi sau mt ngày dài kiếm ăn, nó nm ng
i mt gc cây. Mt chú chut nht đi ngang qua, trông thấy sư tử ng say lin nhy
múa đùa nghịch trên lưng sư tử.
Sư tử tnh gic, nó khá gin d và túm ly chut nht mng:
- Con vt bé nh kia, sao ngươi dám đánh thc chúa tế rng xanh? Ta s nghin nát
ngươi bằng móng vut ca ta.
Chut nht s hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi s không bao gi quên ơn, tôi hứa s tr ơn ngài vào mt
ngày nào đó.
Sư tử thy buồn cười vi lời van xin đó của chut nhắt, nhưng nó cũng thy ti nghip
và th cho chut nht đi. Chuột nht mng quá vi vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mi trong rừng, sư tử ng vào lưới ca th săn. Nó không
th nào thoát được. Sư t gm lên kêu cứu vang động khp khu rng.
Bng chú chut lần trước được sư t tha mng nghe thy, nó vi chạy đến xem sao.
Thy sư t mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi s giúp!”. Chuột ly hết sc gm
đứt các dây lưới để sư t chy thoát. Lúc này, sư t mi thy rng làm điều tt cho
ngưi khác s luôn được nh công ơn.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi b mt chú chut nht nhảy múa, đùa nghịch
trên lưng nó? (0,5 đim)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chut.
B. Sư tử gin d, túm ly chut nht mng.
C. Sư t bun bã, k chuyn vi chut.
Câu 2: Vì sao chú chut nht li s hãi van xin sư tử? (0,5 đim)
A. Vì b da s nghin nát bng móng vut của sư t.
B. Vì không cho chú v nhà vi m.
C. Vì s b sư tử nhai nghin nát.
Câu 3: Chut nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thy buồn cười và ti nghip mà th
nó đi? (0,5 điểm)
A. Chut nht s làm nô l cho sư tử.
B. Chut nht s dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chut ha s tr ơn sư tử o một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 đim)
A. Chut kêu cứu và được các bn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chut nh bác gấu đến hù da th săn.
C. Chut gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, vic làm ca chú chut nhắt? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 6: Em rút ra bài hc gì cho mình t câu chuyện trên? (1 điểm)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7. Tìm viết li t ng ch s vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gm lên kêu cứu vang động khp khu rng.
T ng ch s vt:.....................................................................................
Câu 8. Tìm u k trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vt bé nh kia, sao ngươi dám đánh thc chúa tế rng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi s giúp!
c. Ta s nghin nát ngươi bằng móng vut ca ta.
Câu k:......................................................................................................
Câu 9. Viết mt câu có t ch đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Ông ngoi
Ông chm rãi nhn tng nhp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái
vng lng của ngôi trường cui hè, ông dn tôi lang thang khắp các căn lớp trng. Ông
còn nhc bng tôi trên tay, cho gõ th vào mt da loang l ca chiếc trống trường.
Tiếng trng bui sáng trong tro y là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong
đời đi học ca tôi sau này.
(Theo Nguyn Vit Bc)
2. Luyn tập (6 điểm)
Nói v ngôi trường ca em hoặc ngôi trường mà em mơ ước
Đáp án:
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Sư tử gin d, túm ly chut nht mng.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì b da s nghin nát bng móng vut của sư t.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Chut ha s tr ơn sư tử o một ngày nào đó.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Chut gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: (1 điểm)
Chú chut nht là người có trách nhim, biết gi li hứa. Đó cũng là một phm cht
cao đẹp mà chúng ta cn có.
Câu 6: (1 điểm)
Bài hc: trong cuc sng, khi làm được vic tt cho người khác, chúng ta s luôn được
nh công ơn và đền đáp lại.
Câu 7: (0,5 điểm)
T ng ch s vật: sư tử, khu rng.
Câu 8: (0,5 điểm)
Câu k: Ta s nghin nát ngươi bằng móng vut ca ta.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,...
B. KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
● Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tập (6 điểm)
(1) T nhỏ, em luôn ao ước v một ngôi trường có tht nhiu cây xanh. (2) Khp sân
trường là nhng thân cây cao lớn, tán lá che xanh um, mát rượi. (3) Dc theo các hành
lang, là tht nhiu các chu hoa xinh xn, n rc rỡ. (4) Phía sau trường là nhng h
c trong xanh, có tng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đó sẽ là một ngôi trường hòa
mình trn vn với thiên nhiên, đem đến cho các bn hc sinh s thoi mái và thích thú.
Đề thi s 2
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bn đang đi trong rừng, thì h thy có mt con gu to đi ngang qua.
Một người lin chy trn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn li không chy kp,
anh ta phi đối mt vi con gấu đang đến gần. Anh ta đành nm xung, nín th gi v
chết. Con gu li gn và ngi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết ri nên nó b
đi, khôngm hi anh ta.
Khi con gu đã b đi xa, người bn trên cây tt xung. Anh ta hi bn:
- Con gu nói thm gì vào tai bn đấy?.
Ngưi kia nghiêm trang tr li:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao gi đồng hành cùng một người b rơi anh
trong lúc hon nn.
Ngưi kia xu h quá, xin li bn vì mình đã b bn li chy trn.
(Ngun Internet)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Khi gp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. C hai người chy trn không kịp nên đành đối mt vi con gu.
B. Một người chy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn li chy không kịp nên đành
đối mt vi con gu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn li chy nhanh b trn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giu mình trong nhánh cây rm rp
B. Nm xung, nín th gi v chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bi cây.
Câu 3: Vì sao người bn núp trên cây li cm thy xu h vi bn ca mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực vi bn ca mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn ca mình trong lúc gp hon nn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tt ca bn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xu h quá, xin li bn vì mình đã b bn li chy trốn.”,
có th thay t xu h bng t nào? (0,5 đim)
A. H thn
B. Chê trách
C. Gượng ngo
Câu 5: Qua câu chuyn, em rút ra bài hc gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bn tt? Viết 2 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các t ng ới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chy trn Con gu Ngi Nín th Rng
T ng ch s vt:..................................................................................
T ng ch hot đng:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dng ca du hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao gi đồng hành cùng một người b rơi anh trong
lúc hon nn.
Công dng ca du hai chm:...............................................................
Câu 9: Tìm mt câu ca dao hoc tc ng cha cp t có nghĩa trái ngưc nhau. (1
đim)
...............................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Quà ca b
B em là b đi
tận vùng đảo xa
Chưa lần nào v phép
Mà luôn luôn có quà.
B gi nghìn cái nh
Gi c nghìn cái thương
B gi nghìn li chúc
Gi c nghìn cái hôn.
B cho quà nhiu thế
Vì biết em rt ngoan
Vì em luôn giúp b
Tay súng luôn vng vàng.
(Sưu tầm)
2. Luyn tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể v việc đi du lịch, tham quan cùng người thân
Đáp án:
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Một người chy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn li chy không kịp nên đành
đối mt vi con gu.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nm xung, nín th gi v chết
Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. H thn
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: Một người bn tt luôn quan tâm, giúp đỡ bn mình trong những lúc khó khăn,
hon nn, không b rơi bạn.
Câu 6: (1 điểm)
Ví d: Trong cuc sng, một người bn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia s
dành cho nhau nhng li khuyên tt nht,...
Câu 7: (0,5 điểm)
- T ng ch s vt: con gu, rng.
- T ng ch hot đng: chy trn, ngi, nín th.
Câu 8: (0,5 điểm)
Công dng ca du hai chm: báo hiu li nói trc tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Gn mực thì đen, gần đèn thì rạng,...
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
● Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không rõ nét, bài ty xóa vài
ch.
2. Luyn tập (6 điểm)
Bài tham kho 1:
Hè năm ngoái, cả gia đình em đi tham quan vườn bách thú. B lái xe đưa ba mẹ con
em đến đó. Sau khi đỗ xe, c gia đình em cùng nhau đi xem từng loài vt. Sau đó, bố

Preview text:

Đề thi số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: BA ĐIỀU ƯỚC
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều
ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc,
chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn
không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều
ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay
được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối
cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân
làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ. (Theo truyện cổ Ba-na)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm) A. Một căn nhà B. Ba điều ước C. Một hũ vàng
Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.
B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê.
C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền.
Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay
như mây mãi rồi cũng chán.
B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê.
C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất.
Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ.
C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)
a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì?
b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì?
Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)
Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con.
Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”
Công dụng của dấu hai chấm:..................................................................................
Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm)
......................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Con đường đến trường
Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai
bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm.
Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ
hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. (Đỗ Đăng Dương)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn
Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Ba điều ước Câu 2: (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây. Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay
như mây mãi rồi cũng chán. Câu 4: (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ. Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy sẽ luôn được
mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng. Câu 6: (1 điểm)
HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân. Câu 7: (0.5 điểm) a – 2; b – 1 Câu 8: (0.5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập trường, một cuộc thi văn nghệ đã được tổ chức. Lớp
em đăng kí tiết mục hát tập thể bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chọn ra một đội văn nghệ
bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng được chọn vào
nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng của nhóm hát. Khoảng một tuần nữa, buổi
lễ mít tinh sẽ diễn ra. Mỗi ngày, chúng em đều ở lại trường ba mươi phút để tập luyện.
Cả nhóm tập hát từng câu cho đến khi thuộc cả bài. Giờ tập luyện rất vui vẻ, còn giúp
chúng em gắn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô chủ nhiệm về trang
phục biểu diễn. Nhóm hát sẽ mặc đồng phục của trường, còn nhóm múa sẽ mắc áo
dài. Vòng sơ khảo diễn ra, tiết mục của lớp em đã được vào vòng chung kết. Đề thi số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau:
KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên
lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi
bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn
Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả.
Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn
cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa
tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên
đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con
đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
– Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! (Vân Nhi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm) A. Đi hái trái cây. B. Đi học cùng Thỏ con. C. Đi săn bắt.
Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà. A. 3 – 1 – 2. B. 1 – 3 – 2. C. 2 – 1 – 3.
Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
Câu 8: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm) a) chăm chỉ 1) xui xẻo b) hèn nhát 2) dũng cảm
c) tiết kiệm 3) lười biếng d) may mắn 4) lãng phí
Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm)
......................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Lá bàng
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày,
ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa
thu. Đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Lá bàng mùa
đông đỏ như đồng, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn mấy lá
thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. (Đoàn Giỏi)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) A. Đi hái trái cây. Câu 2: (0,5 điểm) B. 1 – 3 – 2. Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã. Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây. Câu 5: (1 điểm)
Bài học: chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ
khiến bố mẹ của chúng ta buồn. Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân kể về lần mắc lỗi của mình với người thân. Câu 7: (0.5 điểm)
Câu cảm: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! Câu 8: (0.5 điểm)
a – 3; b – 2; c – 4; d – 1 Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Bác nông dân cần cù cày thửa ruộng của mình.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập Mẫu 1:
Mẹ mới mua một chiếc tivi rất to và đẹp. Chiếc tivi có hiệu LG, có thiết kế rất hiện đại.
Thuộc thế hệ màn hình phẳng, chỉ dày khoảng 2cm nên nó mỏng và gọn hơn chiếc tivi
lồi cũ của nhà em. Toàn thân chiếc tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sạch và
không hề bị bám bụi, trông rõ nét như một chiếc gương. Tivi có hình chữ nhật, dài
khoảng 140cm, chiều rộng 72cm, màn hình 55inch. Em thích chiếc tivi mới này rất
nhiều, nó giúp em xem được nhiều chương trình hơn, kết nối được internet để em học
bài. Em cảm thấy chiếc ti vi này rất có ích trong cuộc sống. Mẫu 2:
Bố mới mua một chiếc tủ lạnh. Chiếc tủ của hãng LG. Nó có hình chữ nhật, rất to và
nặng. Chiều dài khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng sáu mươi xăng-ti-
mét. Chiếc tủ gồm các bộ phận chính là vỏ tủ lạnh, cánh cửa tủ, ngăn làm đá, ngăn
mát. Lớp vỏ tủ lạnh được làm từ nhiều chất liệu, với màu sắc khác nhau. Bên trong tủ
được chia làm các ngăn khác nhau. Chiếc tủ chạy bằng điện. Tủ lạnh giúp bảo quản
thức ăn luôn tươi ngon. Em cảm thấy chiếc tủ lạnh rất có ích trong cuộc sống. Ma trận đề thi
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
SÁCH CÁNH DIỀU NỘI DUNG Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng năng điêm điểm TN TL TN TL TN TL
Đọc Đọc thành tiếng kết - Đọc văn bản 150-180 tiếng 3
tiếng hợp kiểm tra nghe, & nói.
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu 1 Đọc
hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)
hiểu Đọc hiểu văn bản 3đ Câu Câu4 Câu 8 6 1,2,3
Vận dụng hiểu biết 1đ Câu 9 vào thực tiễn Câu Ai làm gì? Ai 1đ Câu 5 thế nào? Ai là gì? Từ ngữ : thuộc các 1đ Câu 6 Câu 7 chủ điểm trong CHKI Viết Chính tả Viết
Nghe – viết một bài thơ khoảng 50- 60 3 (CT- bài chữ. TLV) Bài
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã. 1 tập Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo chủ đề đã 6 học.
2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo Đề thi số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp
mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ
Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn! (Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.
B. Hái những bông hoa đẹp nhất.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc..................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)
Công dụng dấu gạch ngang:..................................................................
...................................................................................................................
Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)
Giọt mưa: .................................................................................................
Bầu trời: ...................................................................................................
Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cánh rừng trong nắng
Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường,
ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi:
bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ
nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng. (Vũ Hùng)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa. Câu 2: (0,5 điểm)
C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất. Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc. Câu 4: (0,5 điểm)
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác. Câu 5: (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ
được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh. Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,... Câu 7: (0.5 điểm)
Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Câu 8: (0.5 điểm) Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,...
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 1
Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mặt
rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mỗi giờ học,
em luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng của cô. Có một lần bố mẹ em chưa kịp đến
đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em
vẫn rất yêu quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 2
Cô giáo mà em muốn kể là cô Hằng. Cô là cô giáo chủ nhiệm của em hồi lớp Một. Cô
Hằng rất hiền và kiên nhẫn. Chính nhờ cô cầm tay em nắn nót từng nét chữ, mà giờ em
mới có thể viết chữ đẹp như thế này. Em yêu quý cô Hằng nhiều lắm.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo - Mẫu 3
Mỗi người đều được đến trường, đều nhận được sự yêu thương của thầy cô, nhận
được sự yêu quý của bạn bè. Thầy cô như một người cha, người mẹ thân thương mà
suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên. Người mẹ thứ hai mà tôi đang nói đến ấy
chính là cô Oanh – cô giáo chủ nhiệm lớp tôi năm lớp Hai. Cô có mái tóc dài suôn mượt
và làn da trắng. Điều tôi thích nhất ở cô đó là cô luôn mỉm cười với chúng tôi mỗi ngày
đến lớp. Cô là một người cô luôn yêu thương học sinh của mình, có trách nhiệm với
công việc và luôn hăng say trong mỗi bài giảng khiến cho tôi và các bạn thích thú vô
cùng mỗi khi nghe cô giảng. Cô ơi! Cô có biết rằng chúng em thương cô nhiều lắm không! Đề thi số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái
dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy
xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân
đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chung của tất cả
dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu
một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông
cụ,...Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ
niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây
Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự góp sức xây
dựng của tất cả mọi người. (Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no.
C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1
b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2
c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại
cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.” trả lời
cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao?
Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- Sự vật được so sánh:.............................................................................
- Từ ngữ dùng để so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân làng trong các
buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Mặt trời sau mưa Ngủ trốn mưa mấy hôm Bữa nay dậy sớm thế? Tròn như chiếc mâm cơm Chui lên từ ngấn bể. Mặt trời phơi giúp mẹ
Hạt múa thêm mẩy mẩy tròn Mặt trời hong giúp con
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả một món đồ chơi em yêu thích, trong đoạn văn có hình ảnh so sánh. Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược. Câu 2: (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no. Câu 3: (0,5 điểm) a – 3; b – 1; c – 2 Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng. Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trống rỗng, không vướng víu cây cột nào, có nhiều bếp lửa
đượm khói, có nơi dành để chiêng trống và nông cụ. Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin về kiến trúc nhà rông, những sinh hoạt cộng đồng
và tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông. Câu 7: (0,5 điểm) B. Ở đâu Câu 8: (0,5 điểm)
- Sự vật được so sánh: nhà rông
- Từ ngữ dùng để so sánh: cái tổ chim êm ấm. Câu 9: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng: nơi thờ cúng, nơi tụ họp trao đổi, thảo luận của dân
làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm) Mẫu 1:
Vào dịp sinh nhật, em đã được tặng một con búp bê. Nó được đặt trong một hộp quà
xinh xắn. Con búp bê giống như một công chúa vậy. Em đã đặt tên cho nó là Anna.
Khuôn mặt của Anna rất xinh đẹp. Mái tóc dài vàng óng, mềm mượt. Nước da trắng
hồng, và đôi mắt màu xanh dương. Nó mặc bộ váy dạ hội màu đỏ. Trên váy có đính
những hạt kim tuyến lấp lánh. Chân đi đôi giày cao gót màu trắng. Tay của Anna có đeo
một chiếc túi màu hồng. Mỗi buổi tối, em sẽ chơi cùng với Anna. Em rất yêu thích món đồ chơi này. Mẫu 2:
(1) Nhân dịp Trung Thu, em được bố mua cho một món đồ chơi mới là chiếc đèn ông
sao. (2) Chiếc đèn gồm phần ngôi sao năm cánh lớn với phần khung được làm từ các
thanh tre được tước mỏng. (3) Sau đó người ta dán các mảnh giấy bóng kính màu đỏ
và xanh lá cây lên, tạo hiệu ứng lấp lánh khi có ánh đèn chiếu vào. (4) Bao quanh ngôi
sao đó, là một đường cung hình tròn, được cuốn bởi các sợi tua rua lấp lánh nhiều
màu. (4) Nối với phần ngôi sao là cây gậy cầm nhỏ, dài chừng một cánh tay của em. (5)
Đây là món đồ chơi truyền thống có từ lâu nay của trẻ em vào ngày Tết Trung Thu. (6)
Cầm món đồ chơi này trên tay em thích lắm, chỉ mong sao nhanh đến đêm hội để được đi chơi cùng các bạn. Ma trận đề thi
Ma trận đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo NỘI DUNG Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng năng điêm điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Đọc thành tiếng kết - Đọc 70-80 tiếng/phút 4
tiếng hợp kiểm tra nghe,
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 & nói.
câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, Đọc nói) hiểu Đọc hiểu văn bản 2đ Câu Câu 4 6 (ngữ 1,2,3 liệu
truyện Vận dụng hiểu biết 1đ Câu đọc vào thực tiễn 6 195- Từ ngữ: thuộc các 1đ Câu 200 chủ điểm trong CHKI 5 chữ) Biện pháp tu từ (từ 0,5đ Câu 7 so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh)
Dấu chấm, dấu chấm 1đ Câu 9 hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi 0,5đ Câu 8 Viết Chính tả
Viết Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút 3 (CT- bài TLV) Bài Nối đúng từ ngữ 1 tập Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề 6 đã học
3. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Đề thi số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ
dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy
múa đùa nghịch trên lưng sư tử.
Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát
ngươi bằng móng vuốt của ta.
Chuột nhắt sợ hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.
Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp
và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không
thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao.
Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm
đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho
người khác sẽ luôn được nhớ công ơn. (Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch
trên lưng nó? (0,5 điểm)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.
Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)
A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)
A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Từ ngữ chỉ sự vật:.....................................................................................
Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể:......................................................................................................
Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
..................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái
vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông
còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong
đời đi học của tôi sau này. (Theo Nguyễn Việt Bắc)
2. Luyện tập (6 điểm)
Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng. Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử. Câu 3: (0,5 điểm)
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó. Câu 4: (0,5 điểm)
C. Chuột gặm đứt các dây lưới. Câu 5: (1 điểm)
Chú chuột nhắt là người có trách nhiệm, biết giữ lời hứa. Đó cũng là một phẩm chất
cao đẹp mà chúng ta cần có. Câu 6: (1 điểm)
Bài học: trong cuộc sống, khi làm được việc tốt cho người khác, chúng ta sẽ luôn được
nhớ công ơn và đền đáp lại. Câu 7: (0,5 điểm)
Từ ngữ chỉ sự vật: sư tử, khu rừng. Câu 8: (0,5 điểm)
Câu kể: Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
(1) Từ nhỏ, em luôn ao ước về một ngôi trường có thật nhiều cây xanh. (2) Khắp sân
trường là những thân cây cao lớn, tán lá che xanh um, mát rượi. (3) Dọc theo các hành
lang, là thật nhiều các chậu hoa xinh xắn, nở rực rỡ. (4) Phía sau trường là những hồ
nước trong xanh, có từng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đó sẽ là một ngôi trường hòa
mình trọn vẹn với thiên nhiên, đem đến cho các bạn học sinh sự thoải mái và thích thú. Đề thi số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua.
Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp,
anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ
chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ
đi, không làm hại anh ta.
Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?.
Người kia nghiêm trang trả lời:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực với bạn của mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”,
có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gượng ngạo
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng
Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................
Từ ngữ chỉ hoạt động:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................
Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm)
...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Quà của bố Bố em là bộ đội Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép Mà luôn luôn có quà. Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn. Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng luôn vững vàng. (Sưu tầm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về việc đi du lịch, tham quan cùng người thân Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết. Câu 4: (0,5 điểm) A. Hổ thẹn Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn,
hoạn nạn, không bỏ rơi bạn. Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và
dành cho nhau những lời khuyên tốt nhất,... Câu 7: (0,5 điểm)
- Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở. Câu 8: (0,5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: báo hiệu lời nói trực tiếp. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm) Bài tham khảo 1:
Hè năm ngoái, cả gia đình em đi tham quan vườn bách thú. Bố lái xe đưa ba mẹ con
em đến đó. Sau khi đỗ xe, cả gia đình em cùng nhau đi xem từng loài vật. Sau đó, bố