Trang 1
UBND HUYN ...............
TRƯỜNG THCS .................
(Đề thi có 3 trang)
KIM TRA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ng văn Khi lp 6
Thi gian làm bài : 90 phút
(không k thi gian phát đề)
H và tên hc sinh :.............................................................. Lp: ...................
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu
[1] Thc ra, hoàn cnh mt bức tranh không màu, đen tối hay tươi
sáng là do chính bn la chn màu v. Trong bt c hoàn cnh nào, chúng ta luôn
có nhiều hơn mt s la chn!
[2] Cuc sng th cho bn mui mặn, nhưng lựa chn b ngay vào
miệng đ nhn ly s đắng chát hay b vào chén canh nhạt đ món canh thơm
ngon do bạn. Con người th cho bn s trng vng hay khinh r, bn th
la chọn đón nhn hay pht l. S phn ban cho c di s chà đp, xa nh ca
con người, tuy nhiên, s phận cũng để cho c di la chn n hoa hay héo úa. Và
bạn đã biết, c di la chọn điu gì. ràng, bn luôn quyn la chọn thái độ
sng cho mình, ch là đôi khi, bạn lười biếng la chọn và để cho s phận kéo đi.
(Đến c dại còn đàng hoàng sống…, Phm S Thanh, NXB Thế gii,
2019, Tr.46-47)
Câu 1. (0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) n bản trên có đặc điểm nào ni bt nht v kiểu văn bản?
Câu 3. (0,5đ) T “miệng” là loại ttrong hai ví d sau:
- Cuc sng th cho bn mui mặn, nhưng lựa chn b ngay vào ming để
nhn ly s đắng chát hay b vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon
do bn.
- Ming chai này bé xíu.
Câu 4. (0,5đ) Xác định bin pháp tu t đưc s dụng trong câu sau: “Cuộc sng
th cho bn mui mặn, nhưng lựa chn b ngay vào miệng để nhn ly s
đắng chát hay b vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn.”
Câu 5. (1,0đ) Xác định ch đề của đoạn trích ?
II. VIT (7,0 điểm)
Mã đề 001
Trang 2
Câu 6. (2,0đ) Em rút ra bài hc gì cho bn thân t phn trích trên?
Câu 7. (5,0đ) Viết bài văn kể li mt tri nghiệm đáng nhớ ca bn thân.
------------------------- Hết -------------------------
ĐÁP ÁN
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3,0
1
Đoạn văn trên thuc phương thức biểu đạt ngh lun
0,5
2
Văn bản trên có t ng giàu cm xúc
0,5
3
T “miệng” là t đa nghĩa
0,5
4
Bin pháp tu t : n d
0,5
5
Ch đề của đoạn trích: Quyền được la chn thái đ sng
ca mỗi người.
1,0
II
VIT
7,0
6
Gi ý : Học sinh nêu được c th bài hc rút ra t văn bản:
+ Có thái độ sng tích cc, lc quan.
+ Cn ý thức vươn lên trong cuộc sng, làm cho cuc
sống có ý nghĩa hơn…
2,0
7
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li mt tri nghiệm đáng nhớ ca bn thân.
c. K li tri nghiệm đáng nhớ ca bn thân.
HS k li tri nghiệm đáng nh ca bn thân theo nhiu
cách, nhưng cần đảm bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiệu được tri nghiệm đáng nhớ ca bn thân
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy
ra câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng.
- Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm.
- Ý nghĩa của tri nghiệm đối vi bn thân
5,0
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh đng, sáng to, bài
viết lôi cun, hp dn.
0,25
Trang 3
* Lưu ý: Đáp án trên mang tính cht gợi ý. Người chm cn chú trng tính sáng
to, cm nhn riêng ca mi hc sinh.
UBND HUYỆN ...............
TRƯỜNG THCS .................
(Đề thi có 3 trang)
KIỂM TRA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ngữ văn Khối lớp 6
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ...................
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li câu
[…]
Con treo nón lên, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
Bảng đen thì sẵn tấm bảng khẩu hiệu ông Sáu tổ thông tin đã treo sẵn trên
gốc dừa trước ngỏ. Con chưa biết chữ, nhưng các du kích đã dạy đánh
vần thuộc lòng những dòng khẩu hiệu đó. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm
chị. Giống như cô giáo, con chị đưa mắt nhìn đám học trò của mình, cũng với đôi
mắt ướt thể ánh lên những vệt sáng tự hào thông minh. nhóng chân lên,
bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm
chú. Ðàn em miệng dòm theo tay chị như chỉ sợ hàng chữ sẽ chui tọt vào
miệng một đứa nào đó, mất cả phần mình. Con Bé đánh vần từng tiếng:
- I mờ im, tờ im tim huyền tìm, mờ i mi ngã Mĩ, mờ a ma huyền mà, đờ anh
đanh sắc đánh.... Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt! Bắt đầu hen!
Ðàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa
lớn. Con Anh ngoe ngoảy bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa
con Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng da
mận ngoắt qua ngoắt lại. Con Thanh ngồi cao hơn em một đầu. nhìn con Anh
bằng đôi mắt nghiêng nghiêng không thèm chấp. hàng lông mi dài đã
nhìn cái thì nhìn thiệt lâu. Tối ngày tha thủi nhà, kể từ ngày biết phân
biệt đựơc tiếng máy bay các lọai tiếng ncủa đạn đại bác xa gần đgiữ em,
thay cho con chạy đi hỏa tốc. ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm
bảng vừa đọc vừa mân mái tóc mai, mặc dầu một tay còn ôm thằng em nhỏ
trước bụng và bên cạnh nó, con Anh luôn luôn ngoe ngoảy thúc vào người. Thằng
em nhỏ nhìn miệng ba đứa lớn rồi cũng bi la lên rối rít y như trong cuộc này
phải có mặt nó vậy.
[…]
Trang 4
(Trích nguồn http://vuhuu.edu.vn/null/Ebook/Tac_Gia_Tac_Pham
/me_vang_nha.htm)
Tr li các câu hi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) n bản trên thuc th loại văn học nào?
Câu 2. (0,5 đim) Xác định cu to ng pháp trong câu sau cho biết câu
my v ng? “Con treo nón lên, mt tnh khô, b mt nhánh trâm bu làm
thước”.
Câu 3
. (0,5 điểm) Nhân vt đã làm trong đon trích? Cm xúc ca khi làm
vic y?
Câu 4. (0,5 điểm) Chi tiết “Ðàn em miệng dòm theo tay ch như chỉ s hàng
ch s chui tt vào ming một đứa nào đó, mt c phần mình.” cho thấy điều gì
những đứa tr?
Câu 5. (1,0 điểm) Đoạn trích đã gi lên trong em cm xúc v những đứa tr
sng trong thi kì chiến tranh?
II. VIT (7,0 điểm)
Câu 6. (2,0 điểm)
T hình nh nhn vật Bé, đảm đang chăm sóc các em khi mẹ vng nhà, em
hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) nêu lên điều em học được t
nhân vt Bé, ch ra nhng việc mình đã làm được, chưa làm được đ giúp đỡ cha
m và hướng khc phc trong thi gian ti.
Câu 7. (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn trình bày ý kiến v mt hiện tượng trong đời sng
đang gây ra nhiều tác hi cho hc sinh.
ĐÁP ÁN
MÔN: Ngữ văn6
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC - HIỂU
3,0
1
Th loi: Truyn
0,5
2
- Con Bé// treo nón lên,/ mt tnh khô,/ b mt nhánh
trâm bầu làm thước”.
- Câu có 3 v ng.
0,25
0,25
3
- Nhân vt làm giáo dy cho các em đánh vn.
0,25
Trang 5
- Em cm thy t hào khi đưc tr thành giáo.
0,25
4
Chi tiết cho thy các bn nh rất ham thích được đọc ch.
0,5
5
Tôn trng ý kiến ca HS
(Gợi ý: Thương cảm cho những khó khăn, thit thòi ca
các bn, khâm phc s hồn nhiên, yêu đi, ý thc t chăm
sóc bn thân khi m vắng nhà,…)
1,0
II
VIT
7,0
6
Viết đoạn văn nêu lên điu học được t nhân vt Bé,
liên h đến nhng vic bản thân đã làm được chưa
làm được.
2,0
a. Bảo đảm yêu cu v hình thức đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch,
quy np, tng - phân - hp, móc xích hoc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn trình bày (HS có th viết theo
phương thức biểu đạt ngh lun hoc biu cảm, …)
0,25
c. Trin khai vấn đề
Hc sinh th trin khai vấn đề theo nhiều cách nhưng
phải làm được ni dung: điu em học được t nhân vt
Bé, ch ra nhng việc mình đã làm được, chưa làm đưc
để giúp đỡ cha m hướng khc phc trong thi gian ti.
1,0
d. Chính t, ng pháp
Bảo đảm chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ, cảm nhn sâu sc v vấn đề trình bày;
có cách diễn đạt mi m.
0,25
7
Viết
bài n trình bày ý kiến v mt hiện ợng trong đời
sng
5,0
a. Bảo đảm cấu trúc bài văn trình bày ý kiến v mt hin
ợng trong đời sng.
M bài gii thiệu được vấn đề ngh lun, Thân bài nêu ý
kiến ca bn thân v hiện tượng, Kết bài khẳng đnh li ý
kiến của mình và đề xut gii pháp.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun
Trình bày ý kiến v mt hiện tượng trong đời sống đang
gây ra nhiu tác hi cho hc sinh.
0,5
Trang 6
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách nhưng phi linh
hot hp lí; cn vn dng linh hoạt các phương pháp
lp lun vào bài viết. Đảm bo các yêu cu sau:
Gii thiệu được hiện tượng đang gây ra nhiu tác hi cho
hc sinh.
0,5
Th hin ý kiến ca mình v hiện tượng (ch ra thc
trng).
0,5
Ch ra nguyên nhân dẫn đến hiện tượng, tác hi.
1,0
Đề xut gii pháp khc phc hiện tượng.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Bảo đảm chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v hiện tượng; có cách diễn đạt mi
m.
0,5
TỔNG ĐIỂM
10,0
* Lưu ý: Đáp án trên mang tính chất gợi ý. Người chấm cần chú trọng tính sáng
tạo, cảm nhận riêng của mỗi học sinh
UBND HUYN ...............
TRƯỜNG THCS .................
KIM TRA CUI KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ng văn Khi lp 6
Thi gian làm bài : 90 phút
(không k thi gian phát đ)
Gii thiu:
- Đối tượng biên son: Giáo viên dy b sách Chân tri sáng to.
- Thời điểm kim tra: cui hc kì II.
- Phần Đọc hiu: s dng ng liu ngoài các b sách giáo khoa, dùng để
đánh giá năng lực đọc hiu mt tác phm văn bản ngh lun.
- Phn viết đánh giá năng viết bài văn k li mt tri nghim ca bn
tn.
- hình đề: Đọc hiểu văn bản ngh lun Viết bài văn k li mt tri
nghim ca bn tn.
- Dạng đề: T lun
Trang 7
I. MA TRN
TT
Ch
đề
Ni dung/Đơn vị kiến
thc
Mức độ đánh g
T l
%
đim
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
1.
Bài 8:
Nhng
góc
nhìn
cuc
sng
Đọc hiu
Văn bản ngh lun
3
2
30%
2
- Rút ra được bài hc v
cách nghĩ, cách ng x t
nội dung đoạn văn.
- Viết bài n k li mt tri
nghim ca bn tn.
2
70%
Tng s câu
3
2
2
7
Tng s đim
1,5
1,5
7
10
T l %
15%
15%
70%
100%
T l chung
30%
70%
100%
II. ĐẶC TẢ
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Yêu cu cần đạt
S câu hi theo
mức độ nhn thc
T l
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Trang 8
1
Bài 8:
Nhng
góc nhìn
cuc
sng
Đọc hiu
Văn bn
ngh lun
Nhận biết:
- Nhận biết được
phương thức biểu đạt
chính của văn bản.
- Nhận biết được kiểu
văn bản đặc điểm nổi
bật của của văn bản nghị
luận.
- Nhận ra từ đa nghĩa, t
đồng âm.
Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối liên
hệ giữa ý kiến, lẽ,
bằng chứng đxác định
được chủ đề của đoạn
văn.
- Xác định được các
biện pháp tu từ (ẩn dụ,
hoán dụ) trong đoạn
văn.
3 TL
2 TL
30%
2
K li mt
tri nghim
ca bn
tn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v
cách nghĩ, cách ng x
t ni dung đoạn văn.
- Viết được bài văn kể
lại một trải nghiệm của
bản thân; sử dụng ngôi
kể thứ nhất để chia sẻ
trải nghiệm thể hiện
cảm c trước sự việc
được kể.
2TL
70%
Tng s câu
3
2
2
7
Tng s dim
1,5
1,5
7
10
T l %
15%
15%
70 %
100%
T l chung
30%
70%

Preview text:

UBND HUYỆN ............... KIỂM TRA KÌ II
TRƯỜNG THCS ................. NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ngữ văn – Khối lớp 6
(Đề thi có 3 trang)
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :.............................................................. Lớp: ................... Mã đề 001
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu
[1] Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay tươi
sáng là do chính bạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn
có nhiều hơn một sự lựa chọn!
[2] Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào
miệng để nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm
ngon là do bạn. Con người có thể cho bạn sự trọng vọng hay khinh rẻ, bạn có thể
lựa chọn đón nhận hay phớt lờ. Số phận ban cho cỏ dại sự chà đạp, xa lánh của
con người, tuy nhiên, số phận cũng để cho cỏ dại lựa chọn nở hoa hay héo úa. Và
bạn đã biết, cỏ dại lựa chọn điều gì. Rõ ràng, bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ
sống cho mình, chỉ là đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi.
(Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống…, Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019, Tr.46-47)
Câu 1. (0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Văn bản trên có đặc điểm nào nổi bật nhất về kiểu văn bản?
Câu 3. (0,5đ)
Từ “miệng” là loại từ gì trong hai ví dụ sau:
- Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để
nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn.
- Miệng chai này bé xíu.
Câu 4. (0,5đ) Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Cuộc sống
có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự
đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn.”
Câu 5. (1,0đ) Xác định chủ đề của đoạn trích ?
II. VIẾT (7,0 điểm) Trang 1
Câu 6. (2,0đ) Em rút ra bài học gì cho bản thân từ phần trích trên?
Câu 7. (5,0đ) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
------------------------- Hết ------------------------- ĐÁP ÁN
Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0
1 Đoạn văn trên thuộc phương thức biểu đạt nghị luận 0,5
2 Văn bản trên có từ ngữ giàu cảm xúc 0,5 I
3 Từ “miệng” là từ đa nghĩa 0,5
4 Biện pháp tu từ : Ẩn dụ 0,5
5 Chủ đề của đoạn trích: Quyền được lựa chọn thái độ sống 1,0 của mỗi người. VIẾT 7,0
6 Gợi ý : Học sinh nêu được cụ thể bài học rút ra từ văn bản:
+ Có thái độ sống tích cực, lạc quan. 2,0 II
+ Cần có ý thức vươn lên trong cuộc sống, làm cho cuộc
sống có ý nghĩa hơn…
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 5,0
7 Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
c. Kể lại trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
HS kể lại trải nghiệm đáng nhớ của bản thân theo nhiều
cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng.
- Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm.
- Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài 0,25
viết lôi cuốn, hấp dẫn. Trang 2
* Lưu ý: Đáp án trên mang tính chất gợi ý. Người chấm cần chú trọng tính sáng
tạo, cảm nhận riêng của mỗi học sinh.
UBND HUYỆN ............... KIỂM TRA KÌ II
TRƯỜNG THCS ................. NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ngữ văn – Khối lớp 6
(Đề thi có 3 trang)
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 002
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu […]
Con Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, nó bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.

Bảng đen thì có sẵn tấm bảng khẩu hiệu ông Sáu và tổ thông tin đã treo sẵn trên
gốc dừa trước ngỏ. Con Bé chưa biết chữ, nhưng các cô du kích đã dạy nó đánh
vần thuộc lòng những dòng khẩu hiệu đó. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm
chị. Giống như cô giáo, con chị đưa mắt nhìn đám học trò của mình, cũng với đôi
mắt ướt có thể ánh lên những vệt sáng tự hào và thông minh. Nó nhóng chân lên,
bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm
chú. Ðàn em há miệng dòm theo tay chị như chỉ sợ hàng chữ sẽ chui tọt vào
miệng một đứa nào đó, mất cả phần mình. Con Bé đánh vần từng tiếng:

- I mờ im, tờ im tim huyền tìm, mờ i mi ngã Mĩ, mờ a ma huyền mà, đờ anh
đanh sắc đánh.... Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt! Bắt đầu hen!
Ðàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa
lớn. Con Anh ngoe ngoảy bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa
con Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng da
mận ngoắt qua ngoắt lại. Con Thanh ngồi cao hơn em một đầu. Nó nhìn con Anh
bằng đôi mắt nghiêng nghiêng không thèm chấp. Nó có hàng lông mi dài và đã
nhìn cái gì thì nhìn thiệt lâu. Tối ngày nó tha thủi ở nhà, kể từ ngày nó biết phân
biệt đựơc tiếng máy bay các lọai và tiếng nổ của đạn đại bác xa gần để giữ em,
thay cho con Bé chạy đi hỏa tốc. Nó ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm
bảng vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai, mặc dầu một tay còn ôm thằng em nhỏ ở
trước bụng và bên cạnh nó, con Anh luôn luôn ngoe ngoảy thúc vào người. Thằng
em nhỏ nhìn miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít y như trong cuộc này
phải có mặt nó vậy.
[…] Trang 3
(Trích nguồn http://vuhuu.edu.vn/null/Ebook/Tac_Gia_Tac_Pham /me_vang_nha.htm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?
Câu 2. (0,5 điểm) Xác định cấu tạo ngữ pháp trong câu sau và cho biết câu có
mấy vị ngữ? “Con Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, nó bẻ một nhánh trâm bầu làm thước”.
Câu 3. (0,5 điểm) Nhân vật Bé đã làm gì trong đoạn trích? Cảm xúc của Bé khi làm việc ấy?
Câu 4. (0,5 điểm) Chi tiết “Ðàn em há miệng dòm theo tay chị như chỉ sợ hàng
chữ sẽ chui tọt vào miệng một đứa nào đó, mất cả phần mình.”
cho thấy điều gì ở những đứa trẻ?
Câu 5. (1,0 điểm) Đoạn trích đã gợi lên trong em cảm xúc gì về những đứa trẻ
sống trong thời kì chiến tranh?
II. VIẾT (7,0 điểm)
Câu 6. (2,0 điểm)
Từ hình ảnh nhận vật Bé, đảm đang chăm sóc các em khi mẹ vắng nhà, em
hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) nêu lên điều em học được từ
nhân vật Bé, chỉ ra những việc mình đã làm được, chưa làm được để giúp đỡ cha
mẹ và hướng khắc phục trong thời gian tới.
Câu 7. (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
đang gây ra nhiều tác hại cho học sinh. ĐÁP ÁN MÔN: Ngữ văn ́6 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU 3,0 1 Thể loại: Truyện 0,5
- Con Bé// treo nón lên,/ mặt tỉnh khô,/ nó bẻ một nhánh 0,25 I 2
trâm bầu làm thước”. - Câu có 3 vị ngữ. 0,25 3
- Nhân vật Bé làm cô giáo dạy cho các em đánh vần. 0,25 Trang 4
- Em cảm thấy tự hào khi được trở thành cô giáo. 0,25 4
Chi tiết cho thấy các bạn nhỏ rất ham thích được đọc chữ. 0,5
Tôn trọng ý kiến của HS
(Gợi ý: Thương cảm cho những khó khăn, thiệt thòi của 5 1,0
các bạn, khâm phục sự hồn nhiên, yêu đời, ý thức tự chăm
sóc bản thân khi mẹ vắng nhà,…)
VIẾT 7,0
Viết đoạn văn nêu lên điều học được từ nhân vật Bé,
liên hệ đến những việc bản thân đã làm được và chưa
2,0 làm được.
a. Bảo đảm yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, 0,25
quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày (HS có thể viết theo phương thứ 0,25
c biểu đạt nghị luận hoặc biểu cảm, …)
c. Triển khai vấn đề 6
Học sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng
phải làm rõ được nội dung: điều em học được từ nhân vật 1,0
Bé, chỉ ra những việc mình đã làm được, chưa làm được
để giúp đỡ cha mẹ và hướng khắc phục trong thời gian tới.
II
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc về vấn đề trình bày; 0,25
có cách diễn đạt mới mẻ.
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời 5,0 sống
a. Bảo đảm cấu trúc bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận, Thân bài nêu ý 0,5 7
kiến của bản thân về hiện tượng, Kết bài khẳng định lại ý
kiến của mình và đề xuất giải pháp.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống đang 0,5
gây ra nhiều tác hại cho học sinh. Trang 5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải linh
hoạt và hợp lí; cần vận dụng linh hoạt các phương pháp
lập luận vào bài viết. Đảm bảo các yêu cầu sau:
Giới thiệu được hiện tượng đang gây ra nhiều tác hại cho 0,5 học sinh.
Thể hiện rõ ý kiến của mình về hiện tượng (chỉ ra thực 0,5 trạng).
Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến hiện tượng, tác hại. 1,0
Đề xuất giải pháp khắc phục hiện tượng. 0,5
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về hiện tượng; có cách diễn đạt mới 0,5 mẻ. TỔNG ĐIỂM 10,0
* Lưu ý: Đáp án trên mang tính chất gợi ý. Người chấm cần chú trọng tính sáng
tạo, cảm nhận riêng của mỗi học sinh
UBND HUYỆN ...............
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG THCS ................. NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN Ngữ văn – Khối lớp 6
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề) Giới thiệu:
- Đối tượng biên soạn: Giáo viên dạy bộ sách Chân trời sáng tạo.
- Thời điểm kiểm tra: cuối học kì II.
- Phần Đọc hiểu: sử dụng ngữ liệu ngoài các bộ sách giáo khoa, dùng để
đánh giá năng lực đọc hiểu một tác phẩm văn bản nghị luận.
- Phần viết đánh giá kĩ năng viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
- Mô hình đề: Đọc hiểu văn bản nghị luận – Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Dạng đề: Tự luận Trang 6 I. MA TRẬN Chủ
Mức độ đánh giá Tỉ lệ
Nội dung/Đơn vị kiến TT đề Nhận Thông Vận % thức biết hiểu
dụng điểm
1. Bài 8: Đọc hiểu Những 3 2 30% Văn bản nghị luận góc nhìn
- Rút ra được bài học về cuộc
cách nghĩ, cách ứng xử từ sống nội dung đoạn văn. 2 2 70%
- Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. Tổng số câu 3 2 2 7 Tổng số điểm 1,5 1,5 7 10 Tỉ lệ % 15% 15% 70% 100% Tỉ lệ chung 30% 70% 100% II. ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo Nội
mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn TT
Yêu cầu cần đạt Tỉ lệ Chủ đề vị kiến Thông Nhận Vận thức hiểu biết dụng Trang 7 Nhận biết: - Nhận biết được phương thức biểu đạt chính của văn bản.
- Nhận biết được kiểu
văn bản và đặc điểm nổi
bật của của văn bản nghị luận. Đọ c
hiểu - Nhận ra từ đa nghĩa, từ 3 TL 30% 1 Văn bản đồng âm. nghị luận Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối liên
hệ giữa ý kiến, lí lẽ, 2 TL Bài 8:
bằng chứng để xác định
được chủ đề của đoạn Những văn. góc nhìn - Xác định được các cuộc
biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ) trong đoạn sống văn. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung đoạn văn. Kể lại một
trải nghiệm - Viết được bài văn kể 2 2TL 70% của
bản lại một trải nghiệm của thân.
bản thân; sử dụng ngôi
kể thứ nhất để chia sẻ
trải nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng số câu 3 2 2 7 Tổng số diểm 1,5 1,5 7 10 Tỉ lệ %
15% 15% 70 % 100% Tỉ lệ chung 30% 70% Trang 8