Bộ đề thi học kỳ 2 Ngữ văn 7 năm 2022-2023 (có đáp án và ma trận )

Tổng hợp toàn bộ Bộ đề thi học kỳ 2 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án và ma trận)  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TL
TL
TNKQ
TL
TL
1
Đc
hiu
Truyn khoa
hc vin
ng
0
0
0
2
60
2
Vit
Phát biu
cảm nghĩ v
con người
hoc s vic.
1*
1*
0
1*
1*
40
Tng
10
15
0
35
10
100
T l %
30%
25%
35%
10%
T l chung
55%
45%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
TT
Chương/
Ch đề
Ni dung/
Đơn v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn khoa
hc vin
ng
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu, nhng yếu t mang
tính “viễn tưởng” của truyn
biễn tưởng (những tưởng tượng
da trên nhng thành tu khoa
hc đương thời).
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn; s
thay đổi ngôi k trong một văn
bn.
- Nhn biết được tình hung, ct
truyn, không gian, thi gian
trong truyn viễn tưởng.
- Xác định được s t, các thành
phn chính và thành phn trng
ng trong câu (m rng bng
cm t).
Thông hiu:
- Nêu được ch đề, thông điệp,
những điều tưởng nhng
4 TN
2TN
2TL
d báo v tương lai văn bản
mun gửi đến người đọc.
- Ch ra phân ch được tính
cách nhân vt truyn khoa hc
viễn tưởng th hin qua c ch,
hành động, li thoi; qua li ca
người k chuyn / hoc li
ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa ca t
ng trong ng cnh.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đng
tình mt phn vi nhng vấn đề
đặt ra trong tác phm.
- Nêu được nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong văn bản.
2
Vit
Phát biu
cảm nghĩ v
con người
hoc s
vic.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cm (v
con người hoc s vic): th hin
được thái độ, tình cm của người
viết với con người / s vic; nêu
được vai trò của con người / s
việc đối vi bn thân.
1TL*
Tng
4TN
2TN
2 TL
1 TL
T l %
33
25
35
10
T l chung
55%
45%
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG N 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Anh lang thang hàng giờ dọc bờ biển để cứu những con vật còn thể cứu sống
được. Anh sung sướng khi nhìn thấy con được thả xuống nước mừng rỡ quẫy đuôi bơi
đi được ngay. Anh phấn khởi mỗi lần thấy một chú cá sắp chết đã nằm nghiêng hoặc phơi
bụng, cuối cùng sống lại được.
Ich-chi-an nhặt được một con to. quẫy mạnh trong tay anh. Ích-chi-an cười
dỗ nó: “Cố gắng chút nữa, đừng quẫy làm !”. Tất nhiên, nếu bắt được con trên
biển gặp lúc đói bụng, anh thể chén một cách ngon lành. Nhưng đó một việc ác
bất đắc mới phải làm. Còn đây, trên bờ biển này, lch-chi-an người che chở, là bạn
và ân nhân của các loài vật đó.
[…] Trên mặt đất ban đêm chỉ những ngôi sao nhỏ xa tít, thỉnh thoảng
trăng. Còn đây thì ngàn vạn ngôi sao, ngàn vạn Mặt Trăng Mặt Trời sặc sỡ phát
ra ánh sáng dịu dàng.
Một hồi còi trầm trầm từ cảng vang vọng tới. Tàu -rốc (Horock) khổng lồ báo
hiệu sắp lên đường về. Chết, muộn quá rồi! Trời sắp sáng. Ích-chi-an đã vắng mặt gần 24
tiếng đồng hồ. Chắc anh sẽ bị cha mắng.
Ich-chi-an đã tới đường hầm. Anh thò tay qua song sắt mở cửa ra rồi theo đường
hầm bơi trong bóng tối dày đặc. Lúc về, anh phải bơi lớp nước lạnh phía dưới chảy
từ biển vào những hồ nước trong vườn.
Một vật đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dậy. Anh đã vào đến hồ nước
ngoi lên, lch-chi-an bắt đầu thở bằng phổi. Anh thở không khí ngát hương thơm của các
loại hoa quen thuộc.
Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
(Trích Người cá, Đỗ Ca Sơn dịch, NXB Văn học, 2018)
Câu 1. Văn bn trên s dng ngôi k th my? (Biết)
A. Ngôi th nht.
B. Ngôi th hai.
C. Ngôi th ba.
D. Kết hp nhiu ngôi k.
Câu 2. Du hiu nhn bit văn bản trên là truyn khoa hc viễn tưởng? (Biết)
A. Văn bản có yếu tố tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử.
B. Văn bản có yếu tố phiêu lưu nói lên nghề nghiệp của nhân vật chính.
C. Văn bản đưa ra bài học về cách nhìn nhận sự việc vcách ứng xử con người
trong cuộc sống.
D. Văn bản yếu tố cấu về những điều diễn ra trong một thế giới giả định dự
trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của tác giả.
Câu 3. Câu văn nào có cha trng ng? (Biết)
A. Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
B. Một vật gì đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dậy.
C. Cố gắng chút nữa, đừng quẫy làm gì!
D. Chết, muộn quá rồi!
Câu 4. Trong đoạn văn đầu của văn bn, Ích-chi-an có tâm trạng như th nào khi
cu được nhng con vt? (Biết)
A. Sung sướng, phấn khởi
B. Vui mừng, phấn khởi
C. Vui mừng, hạnh phúc
D. Sung sướng, hạnh phúc
Câu 5. Câu văn sau s dng bin pháp tu t nào? (Hiu)
Còn đây thì ngàn vạn ngôi sao, ngàn vạn Mặt Trăng Mặt Trời sặc sỡ phát
ra ánh sáng dịu dàng.
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Liệt kê
Câu 6. Trong cc câu dưới đây câu văn nào sử dng s t? (Hiu)
A. Anh lang thang hàng gi dc b biển để cu nhng con vật […]
B.Trên mặt đất ban đêm chỉ có nhng ngôi sao nh […]
C. Mt vật gì đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dy
D. Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
Câu 7. Trình bày suy nghĩ của em v hành động ca nhân vt Ích-chi-an Anh lang
thang hàng gi dc b biển để cu nhng con vt còn có th cu sống được.(Vn dng)
Câu 8. Theo em vic bit bơi có quan trọng không? Vì sao? (Vn dng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn bày t cm xúc v mt người mà em yêu quý. (Vn dng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
C
0,5
7
HS nêu suy nghĩ cá nhân và có lý giải phù hp.
1,5
8
HS tr li có hoc không, có lý gii phù hp.
1,5
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm:
- M bài: Nêu được nhân vt s biu cm và biu l cm xúc sâu
sc của người viết dành cho nhân vt.
- Thân bài: Lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc dành cho
nhân vt
- Kt bài: Khẳng định li tình cm, cm xúc dành cho nhân vt, rút
ra điều đáng nhớ đối vi bn thân.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: tình cm, cm xúc của cá nhân đối
vi nhân vt
0,25
c. Trin khai vấn đề
HS lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc sâu sc, chân thành
dành cho nhân vt.
- Gii thiệu được nhân vt s biu cm
- Biu l nhng tình cm, cm xúc dành cho nhân vt: hình dáng,
hành động, tính cách, k nim,...(s dng kết hp các chi tiết miêu
t, t s để biu cm)
- Khẳng định được tình cm, cm xúc dành cho nhân vt
- Rút ra được điều đáng nhớ đối vi bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Lời văn sinh động, sáng to.
0,5
Bắc Tân Uyên, ngày 4 tháng 8 năm 2022
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TL
TL
TNKQ
TL
TL
1
Đc
hiu
- Truyn
khoa hc
vin tưng
0
0
0
2
60
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người hoc
s vic.
1*
1*
0
1*
1*
40
Tng
5
15
0
30
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đ
Ni dung/
Đơn v kin
thc
Mc đ đnh gi
S u hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Truyn
khoa hc
vin tưng
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu
- Nhn biết được ngôi k
- Nhn biết được tình hung,
ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn viễn tưởng.
- Xác định được s t.
Thông hiu:
- Nêu được ch đề, thông đip,
những điều tưởng nhng
d báo v ơng lai văn bn
mun gi đến người đc.
- Ch ra phân tích được tính
cách nhân vt truyn khoa hc
viễn tưởng th hin qua c ch,
hành động, li thoi; qua li
của người k chuyn / hoc
li ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa của t
ng trong ng cnh.
Vn dng:
- T văn bản c th ch ra được
khát vng của con ngưi.
- T nhng tri nghim trong
cuc sng giúp bn thân hiu
thêm v nhân vt trong văn bản.
5 TN
3TN
2TL
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người hoc
s vic.
Nhn bit: Nhn biết đưc yêu
cu của đề v kiểu văn bản, v
đối tưng biu cm
Thông hiu: Viết đúng về ni
dung, v hình thc (t ng, din
đạt, b cục văn bản)
Vn dng: Viết được bài văn
biểu cảm.
Vận dng cao: Có sự sáng tạo
về dùng từ, diễn đạt...
1TL*
Tng
5TN
3TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN, LP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Buổi ti, khong 11 gi, thuyền trưng -đột ngt vào ch tôi. Ông ta rt lch s
hi tôi đêm qua không ng được có mt không. Tôi tr li là không mt.
- Thế thì xin mời giáo sư tham gia một cuc do chơi kỳ thú.
- Thưa thuyền trưởng, tôi rt xúc động trước s quan tâm ca ngài.
- Giáo đã xuống đáy biển sâu ban ngày i ánh sáng mt tri. Ngài mun quan sát
đáy biển vào đêm tối tri không?
- Tôi rt sn sàng!
- Xin báo để ngài biết trưc chuyến đi này sẽ rt vt v, phải đi xa, phải trèo núi
đường không được tt lm.
- Thưa thuyền trưởng, tt c những cái đó ch kích thích thêm s ca tôi. Tôi sn
sàng đi cùng ngài.
- Xin mời giáo đi! Giáo cần mc qun áo lặn. Vào phòng để qun áo, tôi chng thy
Nét và Công-xây, cũng chẳng thy mt thy th nào. H không tham gia chuyến đi đêm này. Trái
vi l thường, thuyền trưởng không bo tôi mang Nét hay Công-y đi theo. Mấy phút sau, chúng
tôi đã chun b xong. Tôi đeo lên lưng nhng bình chứa không khí nhưng không đưc trang b
đèn điện. Tôi lưu ý Nê-mô v điều đó, ông ta trả li:
- Chúng ta s không cn đến đèn đin. Tôi cm thy hình như mình nghe không rõ, nhưng
không hi lại được Nê-đã chp chiếc sắt lên đầu. Tôi ng làm theo -mô. Tôi được
cp thêm mt chiếc gậy đầu bt st. My phút sau, chúng tôi đã đặt chân xuống đáy Đại y
Dương ở độ sâu ba trăm mét.
Chúng tôi đi chừng na tiếng đồng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con sò, các
lp giáp xác nh li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu t. Tôi thoáng thy nhng đống đá đưc hàng
triệu động vt giống như những bông hoa to ph kín. Chân tôi trượt trên tm thm thc vt
dính nhơm nhớp nếu không gy thì tôi đã bị ngã nhiu ln. Quay li, tôi vn thy ánh sáng
đèn pha tàu Nau-ti-lúx. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng mờ đi. Những đống đá dưới
đáy đại dương mà tôi va nói trên mang du vết mt s sắp đặt nhất định mà tôi không gii thích
ni. Ngoài ra còn mt s hiện tượng k l na. Tôi cm thy dưới đế giày bng chì của tôi đang
lo xo những xương khô. Phải chăng chúng tôi đang bước trên mảnh đất đy xương?...
Ánh sáng soi đưng cho chúng tôi ngày càng rực đỏ, tựa như ánh lửa của đám cháy phía
chân tri. La cháy trong c kích thích tính của tôi đến cao độ. phải đó ánh điện
không? Hay tôi đang đưc chng kiến mt hiện tượng ca thiên nhiên các nbác hc
chưa hề biết? Tôi thoáng có ý nghĩ: Biết đâu cái lò lửa ngm dưới bin này không do bàn tay con
người duy trì? Biết đâu tôi chẳng gp đây những người bn, những người đồng chí ca Nê-mô,
đang sống mt cuộc đời độc đáo như -mô? Biết đâu i chng gp c một đám người chán
ghét nhng ràng buc trên mặt đất đi m độc lp t do dưới đáy biển? Những ý nghĩ vớ vn,
mung lung c ám nh tôi mãi. Trong trng thái b kích thích cao độ y, nếu có gp mt thành ph
xây dưới nước như-mô hng mơ ước, thì tôi cũng sẽ cho là chuyn rt t nhiên.
Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng tỏ. Một ánh hào quang trăng trắng phát ra t phía
sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh o quang đó ch phn ánh nhng tia
sáng b khúc x trong nước bin. Bn thân cái ngun phát sáng thì bên kia ngn núi. Thuyn
trưng Nê-mô vững bưc gia những đống đá ngổn ngang. Ông ta rt thông thạo con đường y.
Tôi yên tâm đi theo -mô. Đối vi tôi, Nê-giống như một v thn bin! Tôi ngm nhìn vóc
người cao ln ca -mô in trên ánh hng. Mt gi đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng muốn
trèo lên sườn núi dốc đứng thì phi theo nhng con đường nh rất khó đi nằm gia rng cây rm
rạp. Đây đúng một rng y đã chết, tri hết lá, đã hóa đá tác động ca mui bin... Cnh
ng tht chng li l nào t xiết! Thuyền trưởng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không mun b tt li
nên c theo sát Nê-mô. Chiếc gy rất được vic. Ch cần bước ht th lao xung vc thm
nm k bên những con đưng hp. Tôi nhy qua nhng khe núi sâu mà nếu trên cạn thì tôi đành
chịu không dám vượt...”
(Trích Chương 33 - Hai vn dặm dưới đáy bin, Đỗ Ca Sơn dịch, NXB Văn học)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Em hãy cho biết đon trích trên thuc loi văn bn nào?
A. Văn bn truyn ng ngôn B. Văn bản thông tin
C. Văn bản khoa hc viễn tưởng D. Văn bn tản văn, tùy bút
Câu 2: Điu gì kích thích tính tò mò ca nhân vt “tôi” đến cao độ?
A. Lửa cháy trong nước B. Đống xương khô
C. Các loại động vt kì l D. Nhng ngn núi dưới đáy biển
Câu 3: Thuyền trưởng Nê-mô được so sánh vi ai?
A. V thn núi B. V thn bin
C. V thn ánh sáng D. V thn khng l
Câu 4: Đoạn văn trên s dng ngôi k th my?
A. Ngôi th ba. B. Ngôi th hai.
C. Ngôi th nht. D. Kết hp nhiu ngôi k.
Câu 5: Không gian đưc nhc đến trong đoạn trích là:
A. đáy Đại Tây Dương độ sâu ba trăm mét.
B. đáy Thái Bình Dương ở độ sâu ba trăm mét.
C. đáy Đại Tây Dương độ sâu hai trăm mét.
D. đáy Thái Bình Dương ở độ sâu hai trăm mét.
Câu 6: Đề tài của đoạn trích trên là gì?
A. Du hành vũ trụ.
B. Khám phá vùng hoang mc.
C. Khám phá thế gii bí ẩn dưới đáy đại dương.
D. Khám phá bí ẩn dưới lòng đất.
Câu 7: Nghĩa của t “ám ảnh” trong câu “Những ý nghĩ vớ vn, mung lung c ám ảnh tôi mãi” là
gì?
A. Điu tốt đẹp luôn ln vởn trong tâm trí, không sao xua đi được
B. Điu không hay luôn ln vởn trong trí, không sao xua đi được
C. S ởng tượng v mt thế gii không có thc
D. Hình nh khc sâu trong tâm trí không sao xua đi đưc
Câu 8: Trong các câu dưới đây câu văn nào s dng s t?
A. Một ánh hào quang trăng trắng phát ra t phía ngn núi [...].
B. Những ý nghĩ vớ vn, mung lung c ám nh tôi mãi.
C. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng m đi
D. Đáy biển ngày càng nhiều đá.
Câu 9: Qua đoạn trích, em hiu gì v khát vng của con ngưi?
Câu 10: Qua đoạn trích, em ấn tượng nht vi nhân vt nào? Vì sao?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm).
Hãy viết bài văn biu cm v một ngưi thân mà em yêu quý.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
C
0,5
9
HS có th đưa ra 1 trong những đáp án sau:
- Khát vng khám phá và chinh phc những điều bí ẩn dưới đáy
đại dương.
- Khát vng t do: th hin qua nhân vt thuyền trưởng Nê-mô.
Nemo sng mt cuc sống cô độc và t chn cách sống dưới bin
để tránh xa thế gii bên ngoài. Đây có thểmt biểu tượng cho
s t do và khát vng thoát khi các ràng buc ca xã hi.
1,0
10
Tùy cm nhn ca học sinh nhưng HS phải đưa được ra gii cho
s la chn ca mình. Gi ý
- Ấn tượng v nhân vt thuyền trưởng -ông con ngưi
ẩn, tài năng, có tình yêu mãnh liệt vi bin c và con tàu Nau-ti-
lúx, mt nhân vt dũng cảm tinh thn trách nhim dn dt
con tàu Nau-ti-lúx trong cuộc phiêu lưu dưới đáy biển…
- Ấn tượng v nhân vật giáo A--nc ông mt nkhoa
học tài ba, mò, dũng cảm, đầy động lòng tính khách quan,
người th hin s quan tâm hiu biết sâu sc v thế giới dưới
biển…
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài nêu được nhân vt
s biu cm biu l cm xúc sâu sc của người viết giành cho
nhân vt, thân bài lần t biu l nhng tình cm, cm xúc dành
cho nhân vt, kt bài khẳng định li tình cm, cm xúc dành cho
nhân vật, rút ra điều đáng nh đối vi bn thân.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: tình cm, cm xúc ca nhân
đối vi nhân vt
0,25
c. Trin khai vấn đ
HS lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc sâu sc, chân thành
giành cho nhân vt.
- Gii thiệu được nhân vt s biu cm
- Biu l nhng tình cm, cm xúc giành cho nhân vt: hình dáng,
hành động, tính cách, k nim,...(s dng kết hp các chi tiết miêu
t, t s để biu cm)
- Khẳng định được tình cm, cm xúc dành cho nhân vt
- Rút ra được điều đáng nhớ đối vi bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
0,5
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
e. Sáng to: Lời văn sinh động, sáng to.
0,5
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bn ngh
lun
3
0
5
0
0
2
0
60
Văn bn
thông tin
2
Vit
Ngh lun v
mt hin
ng trong
đi sng xã
hi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 7
THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S u hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Văn bn
thông tin
Nhn bit:
- Nhn biết được thông tin cơ
bn của văn bản thông tin.
- Nhn biết được đặc điểm
văn bản gii thiu mt quy
tc hoc lut l trong trò chơi
hay hot đng.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Ch ra đưc mi quan h
gia đc điểm vi mục đích
ca văn bn.
- Ch ra đưc vai trò ca các
chi tiết trong vic th hin
thông tin cơ bn của văn bản
thông tin.
- Ch ra đưc tác dng ca
c chú, tài liu tham kho
trong văn bn thông tin.
- Ch ra đưc cách trin khai
các ý tưng và thông tin trong
văn bản (chng hn theo trt
t thi gian, quan h nhân
qu, mc đ quan trng, hoc
các đi tượng được phân
loi).
- Gii thích được ý nghĩa, tác
3 TN
5TN
2TL
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng
ca du chm lng; chc
năng của liên kết và mch lc
trong văn bn.
Vn dng:
- Đánh giá đưc tác dng
biểu đạt ca mt kiu phương
tin phi ngôn ng trong mt
văn bản in hoặc văn bản điện
t.
- Rút ra được nhng bài hc
cho bn thân t nội dung văn
bn.
Văn bn
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết được các ý kiến,
lí l, bng chứng trong văn
bn ngh lun.
- Nhn biết được đặc điểm
ca văn bn ngh lun v mt
vấn đề đời sng và ngh lun
phân tích mt tác phm văn
hc.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Xác định được mục đích,
ni dung chính của văn bản.
- Ch ra đưc mi liên h gia
ý kiến, lí l và bng chng.
- Ch ra đưc mi quan h
gia đc điểm văn bản vi
mc đích ca nó.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; các bin pháp
tu t như: nói quá, nói giảm
nói tránh; công dng ca du
chm lng; chức năng của
liên kết và mch lc trong văn
bn.
Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc cho
bn thân t nội dung văn bản.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoặc không đng tình vi
vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Vn dng cao:
Viết được bài văn ngh lun
v mt vấn đề trong đi sng
trình bày rõ vấn đềý kiến
(tán thành hay phản đối) ca
người viết; đưa ra đưc lí l
rõ ràng và bng chứng đa
dng
1*TL
1* TL
1* TL
1* TL
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Mi lần hái được rau khúc v, bà tôi lấy nước mưa trong bể ra sch rau khúc và đ cho tht
ráo nưc mi cho vào ci giã. Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyn và dẻo như người ta giã
giò. Sau đó bà tôi mi trộn rau khúc đã giã với bt nếp và nhào cho tht nhuyn. Mi khi bà tôi
nhào bột bánh xong, tôi cũng cúi rạp xung ghé sát mũi vào cối bt bánh bà hít tht sâu. Cho dù
vn ch là bt sống nhưng hương vị bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nưc miếng. Nhng
lúc như thế, tôi li giục bà đồ bánh khúc. Nhưng bà tôi không bao giờ đồ bánh ngay. Bà tôi c để
ci bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mi bt đu nặn bánh. Ngày xưa, chả my khi có tht làm
nhân bánh như bây gi. Bà tôi ch dùng một ít nước m trn vi đu xanh mà quê tôi gi là đu
tm đưc thi chín và giã nhuyn cùng vi hành lá làm nhân. Thi thoảng mua được my lng m
phn thì bà tôi mi thái mt ít đ làm nhân bánh. Nhng miếng m thái ht lu béo ngậy đến mê
người. Khi ăn mt chiếc bánh khúc như thế, tôi c nhai mãi mà không mun nut. Cái béo ca
m ln, cái bùi của đậu và v ngt ngào ca bt nếp và hương rau khúc làm nên một món ăn dân
dã ngon l thường. Khi đồ bánh, bà tôi ph mt lp rau khúc kín mặt chõ bánh để gi hơi và làm
cho chõ bánh đậm thêm hương rau khúc.
(Trích Hương khúc - Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyn Quang Thiu, in trong Mùi
ca kí c, NXB Tr, 2017)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đoạn văn bản s nhng dụng phương thức biểu đạt nào?
A. T s và thuyết minh. B. T s và ngh lun.
C. T smiêu t. D. T s biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi c để ci bột đã nhào kĩ chừng hơn mt tiếng mi bt đu nn bánh.”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi ch dùng một ít nưc m trn vi đu xanh mà quê tôi
gi là đu tm đưc thi chín và giã nhuyn cùng vi hành lá làm nhân.” đồng nghĩa với từ nào
sau đây?
A. Nấu.
B. Rán.
C. Nướng
D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến
khi nhuyn và dẻo như người ta giã giò.”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận
được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cm nhn ca người cháu, món bánh khúc có gì đặc bit?
Câu 10. Tình cm của người cháu dành cho bà?
Phn II. Vit (4 điểm)
Viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em v hiện tượng nghin mng xã hi ca gii tr hin
nay?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- HS nêu đưc s đặc bit ca món bánh khúc
1,0
10
- HS nêu đưc tình cm ca ngưi cháu dành cho bà, của người
1,0
thưng thức dành cho người làm bánh.
Đáp án phn II
Hình thc
B cc đ 3 phn MB-TB-KB
Phần thân bài chia đon hp lý theo luận điểm
Ch viết sch s, rõ ràng, không mc li chính t
0.5 đ
Kĩ năng
Đúng kiểu bài văn ngh lun: Luận điểm rõ ràng, có dn
chng lý l phù hp, lp lun cht chẽ…
0.5 đ
Ni dung
A/ M bài:
- Gii thiu v vấn đề cn ngh lun: Bên cnh nhng
mt tt mà mng xã hi mang li, thì vic lm dng nó s
dẫn đến hiện tượng nghiêm trọng đó là hiện tượng nghin
mng xã hi trong gii tr hin nay.
B/ Thân bài
Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã
hội của phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể
trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều
mục đích khác nhau.
Thực trạng:
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện
nay
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc
+ Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện
game.
Nguyên nhân:
Chủ quan:
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học
ham chơi.
+ Do không kiểm soát được thời gian, không xác định
được mục tiêu…
Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới
trẻ chưa được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về
hậu quả của việc sử dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con
chưa đúng cách…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động
tuyên truyền giáo dục… về vấn đề này
Hậu quả:
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt,
đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ…
Bin php:
+ Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng
kiến thức để sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
+ Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới
trẻ về mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ
chức các buổi trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội
đúng cách…
3/ Kt bài
- Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải
trí cho phù hợp…
- Mở rộng, kết luận lại vấn đề.
0.5 đ
0.25 đ
Sáng to
- Có nhng dn chng thuyết phc; lp lun thuyết phc,
cht ch; có thêm lun điểm m rộng…
0.5 đ
LỚP VĂN 1 - NHÓM 6 VĂN BN THÔNG TIN
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN - LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
- Văn bn thông tin
4
0
2
0
0
2
0
60
2
Vit
Biu cm v con
ngưi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
20
5
10
15
0
40
0
10
100
T l %
25%
25%
40%
10%
T l chung
50%
50%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7
THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni dung/Đơn
v kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Văn bn
thông tin
Nhn bit:
- Nhn biết được thông tin cơ bản
của văn bản thông tin.
- Nhn biết được đặc điểm văn bản
gii thiu mt quy tc hoc lut l
trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được s t, phép liên kết.
Thông hiu:
- Ch ra đưc mi quan h giữa đặc
đim vi mục đích của văn bản.
- Ch ra được vai trò ca các chi tiết
trong vic th hiện thông tin cơ bản
của văn bản thông tin.
- Ch ra được tác dng của cước
chú, tài liu tham khảo trong văn
bn thông tin.
- Ch ra được cách trin khai các ý
ởng và thông tin trong văn bản
(chng hn theo trt t thi gian,
quan h nhân qu, mức độ quan
trng, hoặc các đối tượng được
phân loi).
- Giải thích được ý nghĩa chức năng
liên kết và mch lạc trong văn bản.
Vn dng:
- Đánh giá được tác dng biểu đt
ca mt kiểu phương tiện phi ngôn
ng trong một văn bản in hoặc văn
bản điện t.
- Rút ra được nhng bài hc cho
bn thân t nội dung văn bản.
4 TN
2TN
2TL
2
Vit
Cm nghĩ
v ngưi thân
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cảm về con
người
1TL*
Tng
4TN
2TN
2 TL
1 TL
T l %
20
10
30
40
T l chung
30
70
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II, MÔN: NG VĂN, LỚP 7, Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BỊ MT BẮT DÊ”
a. Mc đích
Trò chơi bịt mắt bắt giúp trẻ rèn luyện
năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo khả
năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui
vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết.
b. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền mà cách chơi
khác nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ
biến như sau:
Cách 1:
Cả nhóm ng oẳn hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt
mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh
người bịt mắt cho `1đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển,
lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra
tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt
bắt được đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu
không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển.
Cách 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng
trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh người
làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng và đuổi bắt.
Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn bắt được dê thì dê
được thay chỗ làm người săn và một người khác hàng rào vào làm dê, người săn thắng
cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định không bắt được thì coi như bên thắng và thay
người khác vào chơi.
( In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng , 2014)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Văn bản “Bịt mt bắt dê” thuộc th loi nào ? (Nhn biết)
A. Văn bản ngh lun
B. Văn bản truyn ng ngôn
C. Văn bản truyn thuyết
D. Văn bản thông tin
Câu 2: Văn bản Bt mt bt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Nhn biết)
A. Mục đích, ng dn chơi, luật chơi
B. Mục đích, chun bị, hướng dn chơi
C. Ngun gc, ng dn chơi, luật chơi
D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức x pht
Câu 3: Văn bản Bt mt bt ng dẫn bao nhiêu cách chơi? (Nhn biết)
A. 1 cách chơi
B. 2 cách chơi
C. 3 cách chơi
D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau s dng phép liên kết nào Trò chơi bt mt bt giúp tr rèn luyn
năng di chuyển, nhanh nhn, khéo léo kh năng phán đoán. Trò chơi giúp to không
khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. (Nhn biết)
A. Phép lp
B. Phép thế
C. Phép ni
D. Phép liên tưởng
Câu 5: Thông tin trong mc Hướng dẫn cch chơi” đưc trin khai theo cách nào?
(Hiu)
A. Theo trình t thi gian
B. Theo trình t không gian
C. Theo quan h nhân qu
D. Theo din biến tâm lí
Câu 6: Giải thích nghĩa ca t săntrong câu văn: Người săn bắt được thì được
thay ch làm người săn một người khác hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuc
tr li làm hàng rào" (Hiu)
A. Rn chc
B. Đuổi bt
C. Chăm sóc
D. Xon cht
Câu 7: Trò chơi “Bt mt bắt dê” mang đến cho em nhng tri nghim gì? (Vn dng)
Câu 8: Theo em, giữa trò chơi dân gian trò chơi đin t em thích trò chơi nào hơn?
sao? (Vn dng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn biu cm v ngưi thân em yêu qnht (ông bà, cha m, anh
chị,…)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
n: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
Nhng tri nghim :
- Mang li tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyn kh năng nghe, xác định phương hướng
- S kết ni trong mt tp th
- ……
Giáo viên linh hoạt đáp án.
1,5
8
- HS la chọn đáp án
- Lí gii la chn
0,5
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu v con người: M bài
gii thiệu đối tượng biu cm; thân bài: biu l cm xúc v
đối tượng; Kết bài khẳng đnh li tình cm.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: bày t cm xúc v
ngưi thân mà em yêu quý
0,25
c. Trin khai tình cm, cm xúc của người viết v đối
ợng được biu cm
HS trin khai vấn đề theo nhiu cách nhưng cần đảm bo
đưc các ý sau
- Gii thiệu được đối tượng biu cm và cm xúc ca bn
thân v đối tượng đó
- Lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc sâu sc, chân
thc của người viết thông qua vic k, t li các k nim
cảm động đáng nhớ; các đặc điểm ni bt của đối tượng;
giải được nguyên nhân khiến em có tình cm, cảm xúc đó.
-Khẳng định li tình cm ca bản thân đối vi đối tượng
đang được nhắc đến
2,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to,
giàu cm xúc.
0,5
Đề s 1: Đọc đon trích sau và tr li các câu hi bên dưi:
Nói ti sách nói tôi trí khôn của loài ngưi, kết tinh thành tựu văn minh hàng
bao thế h tích lu truyn lại cho mai sau. Sách đưa đến cho người đọc nhng hiu biết mi m
v thế gii xung quanh, v trụ bao la, v những đất nước nhng dân tc xa xôi. Nhng
quyn sách khoa hc có th giúp người đọc khám phá ra trụ tn vi nhng quy lut ca nó,
hiểu được trái đất tròn trên mình nó có bao nhiêu đất nước khác nhau vi nhng thiên nhiên khác
nhau. Nhng quyn sách xã hi li giúp ta hiu biết v đời sống con ngưi trên các phần đất khác
nhau đó với những đặc điểm v kinh tế, lch sử, văn hoá, những truyn thng, nhng khát vng.
Sách, đặc bit nhng cuốn sách văn học giúp ta hiu biết v đời sng bên trong m hn ca
con ngưi, qua các thi kì khác nhau, nhng nim vui và ni bun, hạnh phúcđau khổ, nhng
khát vọng và đu tranh ca họ. Sách còn giúp người đọc phát hin ra chính mình, hiu mình
ai giữa trụ bao la y, hiu mỗi người mi quan h như thế nào vi người khác, vi tt c
mọi người trong cộng đng dân tc cộng đồng nhân loại y. Sách giúp cho người đọc hiu
được đâu hạnh phúc, đâu nỗi kh của con người phải m để sng cho đúng đi tới
mt cuộc đời tht s. Sách m rng nhng chân tri ước mơ và khát vọng. Ta đồng ý vi li nhn
xét mà cũng một li khuyên bo chí lí của M. Gorki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thc, ch
kiến thc mới con đưng sống”. thế, mỗi chúng ta y đọc sách, c gắng đọc sách càng
nhiu càng tt. (V vic đc sách, Ngun: Internet)
Ghi li ch cái đứng trước phương án trả li em la chn cho các câu hi t câu 1 đến câu 8
vào bài làm.
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính ca đon trích:
A. Biu cm
B. Thuyết minh
C. Miêu t
D. Ngh lun
Câu 2: Vấn đề cn bàn lun của văn bản là:
A. Phương pháp đọc sách
B. Cách chn sách hay
C. Tm quan trng, giá tr ca sách
D. C 3 đáp án trên
Câu 3: Tác gi th hin ý kiến ca mình v vấn đề cn bàn luận qua câu văn:
A. Nói tới sách nói tôi trí khôn ca loài người, kết tinh thành tựu văn minh
hàng bao thế h tích lu truyn li cho mai sau.
B. Sách đưa đến cho người đọc nhng hiu biết mi m v thế gii xung quanh, v vũ trụ bao
la, v những đất nưc và nhng dân tc xa xôi.
C. Sách còn giúp người đc phát hin ra chính mình, hiu mình ai giữa trụ bao la
này,..
D. Sách m rng nhng chân tri ước mơ và khát vọng.
Câu 4: Tác gi đưa ra những bng chng v sách khoa hc, sách hội, sách văn học giúp làm
sáng t cho lí lo?
A. Nói tới sách nói tôi trí khôn của loài người, kết tinh thành tựu văn minh
hàng bao thế h tích lu truyn li cho mai sau.
B. Sách đưa đến cho người đọc nhng hiu biết mi m v thế gii xung quanh, v vũ trụ bao
la, v những đất nưc và nhng dân tc xa xôi.
C. Sách còn giúp người đc phát hin ra chính mình, hiu mình ai giữa trụ bao la
này,..
D. Sách m rng nhng chân tri ước mơ và khát vọng.
Câu 5. Phép liên kết ch yếu được s dng trong đoạn trích là:
A. Phép ni
B. Phép lp
C. Phép thế
D. Phép liên tưởng
Câu 6. Công dng ca du chm lửng trong câu văn: “… Nói ti sách nói tôi trí khôn ca loài
người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà hàng bao thế h tích lu truyn lại cho mai sau.” là:
A. Biểu đạt ý còn nhiu s việc chưa liệt kê hết
B. Mô phng âm thanh kéo dài, ngt quãng
C. Biu th li trích dn b c bt
D. Th hin ch li nói b d, ngp ngng hay ngt quãng
Câu 7: Theo tác gi, nhng quyn sách nào giúp ta hiu biết v đời sng bên trong m hn con
người?
A. Sách khoa hc
B. Sách xã hi
C. Sách thiếu nhi
D. Sách văn học
Câu 8. Tác dng ca du ngoặc kép trong câu: “Hãy yêu sách, ngun kiến thc, ch có kiến
thc mới là con đường sống” là:
A. Dùng đ dn li nói trc tiếp ca nhân vt hoc ca người nào đó.
B. Dùng đ đánh dấu các t ng có hàm ý ma mai.
C. Dùng đ đánh dấu tên tác phẩm văn học trích dn.
D. Dùng đ đánh dấu li kêu gi
Câu 9. Vì sao tác gi bài viết li cho rằng: “Sách còn giúp ngưi đc phát hiện ra chính mình”?
Câu 10. Thông điệp nào t đoạn văn có ý nghĩa quan trọng nht vi anh/ch? Vì sao?
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
A
B
B
C
D
A
Câu 9: Tác gi cho rằng: “Sách còn giúp ngưi đc phát hiện ra chính mình”, vì:
Sách giúp con ngưi t nhn thc v mình: hiu mình ai gia trụ bao la y, hiu mi
người mi quan h như thế nào với ngưi khác, vi tt c mọi người trong cộng đồng dân tc
và cộng đồng nhân loi này.
Sách giúp con người nhn thc v cuc sng con người: Sách giúp cho người đọc hiểu được
đâu hạnh phúc, đâu ni kh của con ngưi, phải làm để sống cho đúng đi tới mt cuc
đời tht s.
Câu 10. Có th chn mt trong nhng câu quan trọng trong đoạn như:
Sách m rng nhng chân tri ước mơ và khát vọng.
“Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thc, ch có kiến thc mi là con đưng sống”.
“Mỗi chúng ta hãy đc sách, c gắng đọc sách càng nhiu càng tt”.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN KHÁNH
TRƯNG THCS KHÁNH THÀNH
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN , LP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn
v kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bn
thơ
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Viết đưc
mt bài văn
thuyết
minh v
quy tc lut
l trong
mt trò
chơi dân
gian mà em
yêu thích
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BN ĐC T Đ KIM TRA CUI K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ
đnh gi
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Tng
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Văn bn
thơ
Nhn bit:
- Xác định được th thơ,
phương thức biểu đạt.
- Nhn biết được các s t
trong đoạn thơ.
Thông hiu:
- Ch ra được các hình nh
cảu quê hương trong bốn
câu thơ đầu.
- Giải thích được nghĩa của
t “mẹ” đầy đủ, chính xác.
- Thêm được trng ng phù
hp cho câu.
- Trình bày được ni dung
chính của văn bản thơ đã
cho.
- Xác định được các bin
pháp tu t trong văn bn
3TN
5TN
2TL
0
10
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ
đnh gi
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Tng
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
thơ.
Vn dng:
- Rút ra được thông đip,
bài hc, hành động thc tin
gn vi ni dung t văn bản
thơ.
2
VIT
2. Viết
được mt
bài văn
thuyết
minh v
quy tc
lut l
trong mt
trò chơi
dân gian
mà em
yêu thích
Nhn bit:
- Nhn biết đưc yêu cu
của đề v kiểu văn bn, v
vấn đề thuyết minh.
- Xác định được cách thc
trình bày bài văn.
Thông hiu:
- Viết đúng về ni dung, v
hình thc ( t ng, diễn đạt,
b cục văn bản)
Vn dng:
- Vn dụng các năng
dùng t, viết câu.
- Viết được i văn thuyết
minh v quy tc, lut l mt
trò chơi.
Vn dng cao:
Biết gi gìn, bo tn, phát
huy các trò chơi dân gian.
1TL*
Tng
11
T l %
20
40
30
10
100
T l chung
60
40
100
ĐỀ KIM TRA CUI K II
Môn: Ng văn lớp 7
(Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề)
PHN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả li các câu hi:
“…Quê hương là vòng tay ấm
Con nm ng giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rng trng ngoài thm
….
Quê hương mỗi người ch mt
Như là chỉ mt m thôi
Quê hương nếu ai không nh
S không ln nổi thành người.”
(Trích bài thơ “Quê hương Đỗ Trung Quân)
Câu 1: Văn bản trên được viết theo th thơ nào ?
A. Th thơ tự do
B. Th thơ lục bát
C. Th thơ su chữ
D. Th thơ bảy ch
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?
A. Biu cm
B. Ngh lun
C. Miêu t
D. T s
Câu 3: Trong hai câu thơ sau có my s t :
Quê hương mỗi người ch mt
Như là chỉ mt m thôi…”
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Trong bốn câu thơ đầu, quê hương được hin lên qua nhng hình nh nào?
A. Vòng tay ấm, mưa đêm, đêm trăng t, hoa cau
B. Vòng tay ấm, dòng sông, đêm trăng tỏ, hoa cau
C. Đêm trăng tỏ, hoa cau, b rung, dong sông
D. Mưa đêm, đêm trăng tỏ, li mòn, dòng sông
Câu 5: Cách giải thích ý nghĩa của t m” nào dưới đây là đúng nhất ?
A. M là người nuôi lớn đứa tr.
B. M là người ph n yêu thương, quan tâm, nuôi dưỡng đứa tr.
C. M là người ph n mang thai, sinh ra và nuôi lớn đa tr.
D. M là người ph n sng cùng mt nhà.
Câu 6 : Thêm trng ng phù hp cho câu sau : Hoa cau rng trng.
A. Ngát hương
B. Đầy vườn
C. Rt nhiu
D. Ngoài thm
Câu 7 : Ni dung chính của văn bản trên là gì ?
A. Ca ngi v đẹp quê hương.
B. Ni nh quê hương.
C. Tình yêu quê hương thit tha, sâu nng.
D. Trách nhim với quê hương.
Câu 8: Văn bản trên s dng nhng bin pháp tu t nào ?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Đip ng, so sánh
C. Nhân hóa, n d.
D. Hoán d, so sánh
Câu 9: Qua đoạn thơ tác giả mun gi gm tới người đọc thông điệp gì?
Câu 10: Hãy k nhng vic làm ca em th hin tình yêu với quê hương?
PHN II: TO LẬP VĂN BN (4.0 điểm)
Viết một bài văn thuyết minh v quy tc, lut l ca một trò chơi dân gian em yêu
thích.
--------------------- Hết ---------------------
NG DN CHM Đ KIM TRACUI HC K II
Môn: Ng văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
C
0.5
2
A
0.5
3
B
0.5
4
A
0.5
5
C
0.5
6
D
0.5
7
C
0.5
8
B
0,5
9
HS đưa ra được một vài thông điệp phù hp vi ni dung
ca đoạn thơ, có thể đưa ra những thông đip sau:
- Quê hương nơi chôn nhau cắt rn của ta, nơi cho ta
ci ngun gc r bn cht.
- Quê hương giáo dục chúng ta, nuôi dưỡng tâm hn chúng
ta để ta được tr thành một con ngưi tt, thành mt công
dân tt.
- Chúng ta phi nh đến, trân trng, biết ơn quê hương
mình.
Lưu ý: Học sinh nêu được 2 thông điệp cho điểm ti đa
1.0
10
HS nêu nhng vic m c th ca bn thân góp phn y
dựng quê hương. (Nêu ti thiu 3 vic làm)
- Tích cc hc tp, rèn luyện đạo đức, năng...sng tr
thành ngưi công dân tt góp phn xây dựng quê hương.
- Gi gìn v sinh môi trường xanh, sch đp...
- Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những ngưi
gặp khó khăn, hoạn nn...
- Gi gìn phong tc, truyn thng tt đp của quê hương...
- Không làm điu xu gây tn hại đến quê hương.
- Qung bá, gii thiu hình nh của quê hương đến vi mi
người.
Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm, GK cho 1.0 điểm,
được 1-2 vic làm cho 0.5 điểm
1.0
II
VIT
4.0
a. Đảm bo b cục bài văn thuyết minh gm 3 phn: m
0.25
bài, thân bài, kết bài.
b Xác định đúng yêu cu của đề:
Viết một bài văn thuyết minh v quy tc lut l trong mt trò
chơi dân gian mà em yêu thích.
0.25
c. K ni dung câu chuyn
Hc sinh th chn một trò chơi dân gian mình yêu
thích
Nhưng đảm bo các yêu cu sau:
- Là một trò chơi dân gian.
- Xut x, luật chơi, cách tổ chức trò chơi, ý nghĩa.
- Đảm bảo đầy đủ các bước trong bài văn thuyết minh.
- Kết hp k, miêu t và biu cm.
- Ý nghĩa ca trò chơi dân gian đi vi bn thân.
3.0
d. Chính t ng pháp đm bo chun chính t ng pháp
tiếng Vit.
0.25
e. Sáng to li thuyết minh, sinh động; bài viết lôi cun hp
dn.
0.25
LỚP VĂN 1 - NHÓM 6 VĂN BN THÔNG TIN
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN - LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
- Văn bn thông tin
4
0
2
0
0
2
0
60
2
Vit
Biu cm v con
ngưi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
20
5
10
15
0
40
0
10
100
T l %
25%
25%
40%
10%
T l chung
50%
50%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LP 7
THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni dung/Đơn
v kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Văn bn
thông tin
Nhn bit:
- Nhn biết được thông tin cơ bản
của văn bản thông tin.
- Nhn biết được đặc điểm văn bản
gii thiu mt quy tc hoc lut l
trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được s t, phép liên kết.
Thông hiu:
- Ch ra được mi quan h giữa đặc
đim vi mục đích của n bản.
- Ch ra được vai trò ca các chi tiết
trong vic th hiện thông tin cơ bản
của văn bản thông tin.
- Ch ra được tác dng của cước
chú, tài liu tham khảo trong văn
bn thông tin.
- Ch ra được cách trin khai các ý
ởng và thông tin trong văn bn
(chng hn theo trt t thi gian,
quan h nhân qu, mức độ quan
trng, hoặc các đối tượng được
phân loi).
- Giải thích được ý nghĩa chức năng
liên kết và mch lạc trong văn bản.
Vn dng:
- Đánh giá được tác dng biểu đạt
ca mt kiểu phương tiện phi ngôn
ng trong một văn bản in hoặc văn
bản điện t.
- Rút ra được nhng bài hc cho
bn thân t nội dung văn bản.
4 TN
2TN
2TL
2
Vit
Cm nghĩ
v ngưi thân
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dng cao:
Viết được bài văn biểu cảm về con
người
1TL*
Tng
4TN
2TN
2 TL
1 TL
T l %
20
10
30
40
T l chung
30
70
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN, LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bn sau: TRÒ CHƠI “BỊ MT BẮT DÊ”
c. Mc đích
Trò chơi bịt mắt bắt giúp trẻ rèn luyện
năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo khả
năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui
vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết.
d. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền mà cách chơi
khác nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ
biến như sau:
Cách 1:
Cả nhóm ng oẳn hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt
mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh
người bịt mắt cho `1đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển,
lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra
tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt
bắt được đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu
không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển.
Cách 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng
trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh người
làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng và đuổi bắt.
Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn bắt được dê thì dê
được thay chỗ làm người săn và một người khác hàng rào vào làm dê, người săn thắng
cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định không bắt được thì coi như bên thắng thay
người khác vào chơi.
( In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng , 2014)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Văn bản “Bịt mt bắt dê” thuộc th loi nào ? (Nhn biết)
A. Văn bản ngh lun
B. Văn bản truyn ng ngôn
C. Văn bản truyn thuyết
D. Văn bản thông tin
Câu 2: Văn bản Bt mt bt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Nhn biết)
A. Mục đích, ng dn chơi, luật chơi
B. Mục đích, chun bị, hướng dẫn chơi
C. Ngun gc, ng dn chơi, luật chơi
D. Mc đích, hướng dẫn chơi, hình thức x pht
Câu 3: Văn bản Bt mt bt ng dẫn bao nhiêu cách chơi? (Nhn biết)
A. 1 cách chơi
B. 2 cách chơi
C. 3 cách chơi
D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau s dng phép liên kết nào Trò chơi bt mt bt giúp tr rèn luyn
năng di chuyển, nhanh nhn, khéo léo kh năng phán đoán. Trò chơi giúp to không
khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. (Nhn biết)
A. Phép lp
B. Phép thế
C. Phép ni
D. Phép liên tưởng
Câu 5: Thông tin trong mc Hướng dẫn cch chơi” đưc trin khai theo cách nào?
(Hiu)
A. Theo trình t thi gian
B. Theo trình t không gian
C. Theo quan h nhân qu
D. Theo din biến tâm lí
Câu 6: Giải thích nghĩa ca t săntrong câu văn: Người săn bắt được thì được
thay ch làm người săn một người khác hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuc
tr li làm hàng rào" (Hiu)
A. Rn chc
B. Đuổi bt
C. Chăm sóc
D. Xon cht
Câu 7: Trò chơi “Bt mt bắt dê” mang đến cho em nhng tri nghim gì? (Vn dng)
Câu 8: Theo em, giữa trò chơi dân gian trò chơi đin t em thích trò chơi nào hơn?
sao? (Vn dng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn biu cm v ngưi thân em yêu qnht (ông bà, cha m, anh
chị,…)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
Nhng tri nghim :
- Mang li tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyn kh năng nghe, xác định phương hướng
- S kết ni trong mt tp th
- ……
Giáo viên linh hoạt đáp án.
1,5
8
- HS la chọn đáp án
- Lí gii la chn
0,5
1,0
II
VIT
4,0
d. Đảm bo cấu trúc bài văn biu v con người: M bài
gii thiệu đối tượng biu cm; thân bài: biu l cm xúc v
đối tượng; Kết bài khẳng đnh li tình cm.
0,25
e. Xác định đúng yêu cu của đề: bày t cm xúc v
ngưi thân mà em yêu quý
0,25
f. Trin khai tình cm, cm xúc của người viết v đối
ợng được biu cm
HS trin khai vấn đề theo nhiu cách nhưng cần đảm bo
đưc các ý sau
- Gii thiệu được đối tượng biu cm và cm xúc ca bn
thân v đối tượng đó
- Lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc sâu sc, chân
thc của người viết thông qua vic k, t li các k nim
cảm động đáng nhớ; các đặc điểm ni bt của đối tượng;
giải được nguyên nhân khiến em có tình cm, cảm xúc đó.
-Khẳng định li tình cm ca bản thân đối vi đối tượng
đang được nhắc đến
2,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to,
giàu cm xúc.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ
Ni
Mc đ nhn thc
Tng
năng
dung/đơn v
kin thc
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TL
TL
TNKQ
TL
TL
1
Đc
hiu
- Truyn khoa
hc vin
ng
0
0
0
2
60
2
Vit
Phát biu
cảm nghĩ v
con người
hoc s vic.
1*
1*
0
1*
1*
40
Tng
5
15
0
30
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni dung/
Đơn v kin
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Truyn
khoa hc
vin tưng
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu, nhng yếu t mang
tính “viễn tưởng” của truyn
biễn tưởng (những tưởng tượng
da trên nhng thành tu khoa
học đương thời).
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn; s
thay đi ngôi k trong một văn
bn.
- Nhn biết được tình hung,
ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn viễn tưởng.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông đip,
những điều tưởng nhng
d báo v ơng lai văn bn
mun gi đến người đc.
- Ch ra phân tích được tính
cách nhân vt truyn khoa hc
viễn tưởng th hin qua c ch,
hành động, li thoi; qua li
của người k chuyn / hoc
li ca các nhân vt khác.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa ca t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết mch
lc trong văn bn.
5 TN
3TN
2TL
Vn dng:
- Th hin được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đng
tình mt phn vi nhng vấn đề
đặt ra trong tác phm.
- Nêu được nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong văn bn.
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Vn dng cao:
Viết được bài văn ngh lun v
mt vấn đề trong đi sng trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phn đối) ca ngưi
viết; đưa ra được lí l rõ ràng và
bng chứng đa dạng
1TL*
Tng
5TN
3TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN, LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIU (6,0 đim)
Đọc văn bản sau:
“Chúng tôi đi chừng na tiếng đồng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con sò, các lp
giáp xác nh li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu t. Tôi thoáng thy những đống đá đưc hàng triệu động
vt giống như những bông hoa to ph kín. Chân tôi trượt trên tm thm thc vật dính nhơm nhớp
nếu không gậy thì tôi đã b ngã nhiu ln. Quay li, tôi vn thấy ánh sáng đèn pha tàu Nau-ti-lúx.
Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng m đi. Những đống đá dưới đáy đại dương mà tôi vừa nói trên
mang du vết mt s sắp đặt nhất định mà tôi không gii thích ni. Ngoài ra còn mt s hiện tượng k l
na. Tôi cm thấy dưới đế giày bng chì của tôi đang lo xo nhng xương khô. Phải chăng chúng tôi
đang bước trên mảnh đất đầy xương?... Ánh sáng soi đưng cho chúng tôi ngày càng rực đỏ, tựa như ánh
la của đám cháy phía chân trời. La cháy trong c kích thích tính của tôi đến cao độ. phi
đó ánh điện không? Hay tôi đang được chng kiến mt hiện tượng ca thiên nhiên các nhà bác
học chưa h biết? Tôi thoáng ý nghĩ: biết đâu cái la ngầm dưới bin này không do bàn tay con
người duy trì? Biết đâu tôi chẳng gp đây những người bn, những người đồng chí ca Nê-mô, đang
sng mt cuộc đời độc đáo như -mô? Biết đâu tôi chẳng gp c một đám người chán ghét nhng
ràng buc trên mặt đất đi tìm đc lp t do dưới đáy bin? Những ý nghĩ vớ vn, mung lung c ám
nh tôi mãi. Trong trng thái b kích thích cao độ y, nếu gp mt thành ph xây dưới ớc như -
hằng ước, thì tôi cũng sẽ cho chuyn rt t nhiên. Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng t.
Một ánh hào quang trăng trắng phát ra t phía sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh
hào quang đó chỉ phn ánh nhng tia sáng b khúc x trong nước bin. Bn thân cái ngun phát sáng thì
bên kia ngn núi. Thuyền trưởng Nê-mô vững c gia những đống đá ngổn ngang. Ông ta rt thông
thạo con đường này. Tôi yên tâm đi theo -mô. Đối vi tôi, Nê-mô giống như một v thn bin! Tôi
ngắm nhìn vóc người cao ln ca Nê-mô in trên ánh hng. Mt gi đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng
muốn trèo lên sườn núi dốc đứng thì phi theo những con đường nh rất khó đi nằm gia rng cây rm
rạp. Đây đúng một rừng cây đã chết, tri hết lá, đã hóa đá tác động ca mui bin... Cảnh tượng
tht chng li l nào t xiết! Thuyền trưng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không mun b tt li nên c theo
sát Nê-mô. Chiếc gy rất được vic. Ch cần bước ht th lao xung vc thm nm k bên nhng
con đường hp. Tôi nhy qua nhng khe núi sâu mà nếu trên cạn thì tôi đành chịu không dám vượt...”
(Trích Chương 33-Hai vn dặm dưới đáy biển- Junles Verne;
Anh (Đỗ Ca Sơn) dịch t bn tiếng Nga; Nhà xut bản Văn học)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Đoạn văn trên sử dng ngôi k th my? (nhn biết v ngôi k)
A. Ngôi th ba.
B. Ngôi th hai.
C. Ngôi th nht.
D. Kết hp nhiu ngôi k.
Câu 2: Điu gì kích thích tính tò mò ca nhân vật “tôi” đến cao độ? (Nhn biết chi tiết tiêu biu)
A. Lửa cháy trong nước
B. Đống xương khô
C. Các loại động vt kì l
D. Nhng ngọn núi dưới đáy biển
Câu 3: Nhân vật nào trong đoạn trích trên nhy qua khe núi sâu? (Nhn biết nhn vt)
A. Nhân vt Nê -
B. Nhân vt tôi
C. Nhân vt Nét Len
D. Nhân vật Quơn -
Câu 4: Em hãy cho biết đoạn trích trên viết v đề tài gì? (Nhn biết v đề tài)
A. Chế tạo dược liu
B. Khám phá đáy đại dương
C. Du hành vũ trụ
D. Gặp người ngoài hành tinh
Câu 5: Qua cái nhìn ca nhân vt tôi, dáng người ca nhân vt Nê- hiện lên như thế nào? (Nhn biết
chi tiết tiêu biu)
A. Cao ln
B. Nh nhn
C. Va tm
D. Mp mp
Câu 6: Nghĩa của t ánh hào quang” trong câu “Một ánh hào quang trăng trắng phát ra t phía sau
ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét.” là gì? (Hiểu ý nghĩa của t)
A. Ánh sáng rc r to ra chung quanh.
B. Ánh sáng m m ta ra chung quanh
C. Ánh sáng huyn o, lung linh ta ra chung quanh
D. Ánh sáng chói lóa ta ra chung quanh
Câu 7: Qua câu văn: “ Đối vi tôi, Nê-mô giống như một v thn biển!”em hiu Nê-mô là người như thế
nào? (Hiu v tính cách ca nhân vt )
A. Là người khe mnh, cường tráng, có nhiu kinh nghim
B. người có nhng thiết b hiện đại
C. Là người có nhiu kinh nghim và thiết b hiện đại
D. Là người thích phiêu lưu mạo him
Câu 8: Qua đoạn trích trên, khi khám phá những vùng đất mi s có ý nghĩa gì đối với con người? (Hiu
v thông điệp)
A. Con người s có nhng tri nghim và kiến thc b ích
B. Con người đi nhiu, biết nhiu và nâng cao sc khe
C. Con người s phát hiện được nhiều điều thú v
D. Con người cn có nhiu thiết b hiện đại mới đi được
Câu 9: Theo em vic khám phá những vùng đt mi l mang li những điều b ích đối với con người
không? Vì sao? (Vn dng)
Câu 10: Em hãy nêu hai cách để có th khám phá được những vùng đất mi l. (Vn dng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn ngh lun v mt vấn đề trong đời sng mà em quan tâm. (Vn dng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
A
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
HS đồng tình hoặc không đồng tình, có lý gii phù hp
1,0
10
HS nêu được 2 cách để khám phá những vùng đất mi l.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun: M bài nêu được vấn đề, thân
bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: viết bài văn v mt vấn đề trong đời
sng mà em quan tâm
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng; sau đây một s
gi ý:
- Gii thiệu được vấn đề cn bàn lun
- Trin khai các vấn đề ngh lun
- Thc trng, nguyên nhân, hu qu, gii pháp, bài hc…
- Khẳng định li ý kiến, nêu bài hc nhn thức phương hướng hành
động.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Lời văn sinh động sáng to, lp lun cht ch thuyết phc.
0,5
| 1/41

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng TT dung/đơn vị năng
Mức độ nhận thức % kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện khoa hiểu học viễn 4 0 2 0 0 2 0 60 tưởng 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con ngườ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 i hoặc sự việc. Tổng 20 10 10 15 0 35 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 25% 35% 10% Tỉ lệ chung 55% 45%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Thông Vận TT Đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng thức biết dụng cao 1
Đọc hiểu Truyện khoa Nhận biết: học viễn tưở
- Nhận biết được đề tài, chi tiết ng
tiêu biểu, những yếu tố mang
tính “viễn tưởng” của truyện 4 TN 2TN 2TL
biễn tưởng (những tưởng tượng
dựa trên những thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện; sự
thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian
trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, các thành
phần chính và thành phần trạng
ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng và những
dự báo về tương lai mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật truyện khoa học
viễn tưởng thể hiện qua cử chỉ,
hành động, lời thoại; qua lời của
người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản. 2 Viết Phát biểu Nhận biết:
cảm nghĩ về Thông hiểu: con ngườ i Vận dụng: 1TL* hoặc sự Vận dụng cao: việc.
Viết được bài văn biểu cảm (về con ngườ
i hoặc sự việc): thể hiện được thái độ , tình cảm của người
viết với con người / sự việc; nêu
được vai trò của con người / sự
việc đối với bản thân. Tổng 4TN 2TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 33 25 35 10 Tỉ lệ chung 55% 45%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Anh lang thang hàng giờ dọc bờ biển để cứu những con vật còn có thể cứu sống
được. Anh sung sướng khi nhìn thấy con cá được thả xuống nước mừng rỡ quẫy đuôi bơi
đi được ngay. Anh phấn khởi mỗi lần thấy một chú cá sắp chết đã nằm nghiêng hoặc phơi
bụng, cuối cùng sống lại được.

Ich-chi-an nhặt được một con cá to. Nó quẫy mạnh trong tay anh. Ích-chi-an cười
và dỗ nó: “Cố gắng chút nữa, đừng quẫy làm gì!”. Tất nhiên, nếu bắt được con cá trên
biển và gặp lúc đói bụng, anh có thể chén một cách ngon lành. Nhưng đó là một việc ác
bất đắc dĩ mới phải làm. Còn ở đây, trên bờ biển này, lch-chi-an là người che chở, là bạn
và ân nhân của các loài vật đó.

[…] Trên mặt đất ban đêm chỉ có những ngôi sao nhỏ ở xa tít, thỉnh thoảng có
trăng. Còn ở đây thì có ngàn vạn ngôi sao, ngàn vạn Mặt Trăng và Mặt Trời sặc sỡ phát
ra ánh sáng dịu dàng.

Một hồi còi trầm trầm từ cảng vang vọng tới. Tàu Hô-rốc (Horock) khổng lồ báo
hiệu sắp lên đường về. Chết, muộn quá rồi! Trời sắp sáng. Ích-chi-an đã vắng mặt gần 24
tiếng đồng hồ. Chắc anh sẽ bị cha mắng.

Ich-chi-an đã tới đường hầm. Anh thò tay qua song sắt mở cửa ra rồi theo đường
hầm mà bơi trong bóng tối dày đặc. Lúc về, anh phải bơi ở lớp nước lạnh phía dưới chảy
từ biển vào những hồ nước trong vườn.

Một vật gì đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dậy. Anh đã vào đến hồ nước và
ngoi lên, lch-chi-an bắt đầu thở bằng phổi. Anh thở không khí ngát hương thơm của các loại hoa quen thuộc.
Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
(Trích Người cá, Đỗ Ca Sơn dịch, NXB Văn học, 2018)
Câu 1.
Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? (Biết) A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 2. Dấu hiệu nhận biết văn bản trên là truyện khoa học viễn tưởng? (Biết)
A. Văn bản có yếu tố tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử.
B. Văn bản có yếu tố phiêu lưu nói lên nghề nghiệp của nhân vật chính.
C. Văn bản đưa ra bài học về cách nhìn nhận sự việc về cách ứng xử con người trong cuộc sống.
D. Văn bản có yếu tố hư cấu về những điều diễn ra trong một thế giới giả định dự
trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của tác giả.
Câu 3. Câu văn nào có chứa trạng ngữ? (Biết)
A. Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
B. Một vật gì đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dậy.
C. Cố gắng chút nữa, đừng quẫy làm gì! D. Chết, muộn quá rồi!
Câu 4. Trong đoạn văn đầu của văn bản, Ích-chi-an có tâm trạng như thế nào khi
cứu được những con vật?
(Biết)
A. Sung sướng, phấn khởi B. Vui mừng, phấn khởi C. Vui mừng, hạnh phúc
D. Sung sướng, hạnh phúc
Câu 5. Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào? (Hiểu)
Còn ở đây thì có ngàn vạn ngôi sao, ngàn vạn Mặt Trăng và Mặt Trời sặc sỡ phát
ra ánh sáng dịu dàng. A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Liệt kê
Câu 6. Trong các câu dưới đây câu văn nào sử dụng số từ? (Hiểu)
A. Anh lang thang hàng giờ dọc bờ biển để cứu những con vật […]
B.Trên mặt đất ban đêm chỉ có những ngôi sao nhỏ […]
C. Một vật gì đó đập vào vai, đánh thức Ích-chi-an dậy
D. Theo lệnh cha, mấy phút sau, anh đã ngủ say trên giường.
Câu 7. Trình bày suy nghĩ của em về hành động của nhân vật Ích-chi-anAnh lang
thang hàng giờ dọc bờ biển để cứu những con vật còn có thể cứu sống được.”
(Vận dụng)
Câu 8. Theo em việc biết bơi có quan trọng không? Vì sao? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Em hãy viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người mà em yêu quý. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5
7 HS nêu suy nghĩ cá nhân và có lý giải phù hợp. 1,5
8 HS trả lời có hoặc không, có lý giải phù hợp. 1,5 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
- Mở bài: Nêu được nhân vật sẽ biểu cảm và biểu lộ cảm xúc sâu
sắc của người viết dành cho nhân vật.
- Thân bài
: Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành cho 0,25 nhân vật
- Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật, rút
ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: tình cảm, cảm xúc của cá nhân đối 0,25 với nhân vật
c. Triển khai vấn đề
HS lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thành dành cho nhân vật.
- Giới thiệu được nhân vật sẽ biểu cảm
- Biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật: hình dáng,
hành động, tính cách, kỉ niệm,...(sử dụng kết hợp các chi tiết miêu 2.5
tả, tự sự để biểu cảm)
- Khẳng định được tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật
- Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5
Bắc Tân Uyên, ngày 4 tháng 8 năm 2022
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng TT dung/đơn vị năng
Mức độ nhận thức % kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Truyện hiểu khoa học 5 0 3 0 0 2 0 60 viễn tưởng 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ Nội dung/ thức TT Đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Truyện Nhận biết: khoa học
- Nhận biết được đề tài, chi tiết viễn tưởng tiêu biểu
- Nhận biết được ngôi kể
- Nhận biết được tình huống,
cốt truyện, không gian, thời 5 TN 3TN 2TL
gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ. Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng và những
dự báo về tương lai mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật truyện khoa học
viễn tưởng thể hiện qua cử chỉ,
hành động, lời thoại; qua lời
của người kể chuyện và / hoặc
lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh. Vận dụng:
- Từ văn bản cụ thể chỉ ra được
khát vọng của con người.
- Từ những trải nghiệm trong
cuộc sống giúp bản thân hiểu
thêm về nhân vật trong văn bản. 2 Viết Phát biểu
Nhận biết: Nhận biết được yêu cảm nghĩ
cầu của đề về kiểu văn bản, về 1TL* về con đối tượng biểu cảm
người hoặc Thông hiểu: Viết đúng về nội sự việc.
dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạ t, bố cục văn bản)
Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm.
Vận dụng cao: Có sự sáng tạo
về dùng từ, diễn đạt... Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:

… Buổi tối, khoảng 11 giờ, thuyền trưởng Nê-mô đột ngột vào chỗ tôi. Ông ta rất lịch sự
hỏi tôi đêm qua không ngủ được có mệt không. Tôi trả lời là không mệt.
- Thế thì xin mời giáo sư tham gia một cuộc dạo chơi kỳ thú.
- Thưa thuyền trưởng, tôi rất xúc động trước sự quan tâm của ngài.
- Giáo sư đã xuống đáy biển sâu ban ngày dưới ánh sáng mặt trời. Ngài có muốn quan sát
đáy biển vào đêm tối trời không? - Tôi rất sẵn sàng!
- Xin báo để ngài biết trước là chuyến đi này sẽ rất vất vả, vì phải đi xa, phải trèo núi và
đường không được tốt lắm.
- Thưa thuyền trưởng, tất cả những cái đó chỉ kích thích thêm sự tò mò của tôi. Tôi sẵn sàng đi cùng ngài.
- Xin mời giáo sư đi! Giáo sư cần mặc quần áo lặn. Vào phòng để quần áo, tôi chẳng thấy
Nét và Công-xây, cũng chẳng thấy một thủy thủ nào. Họ không tham gia chuyến đi đêm này. Trái
với lệ thường, thuyền trưởng không bảo tôi mang Nét hay Công-xây đi theo. Mấy phút sau, chúng
tôi đã chuẩn bị xong. Tôi đeo lên lưng những bình chứa không khí nhưng không được trang bị
đèn điện. Tôi lưu ý Nê-mô về điều đó, ông ta trả lời:
- Chúng ta sẽ không cần đến đèn điện. Tôi cảm thấy hình như mình nghe không rõ, nhưng
không hỏi lại được vì Nê-mô đã chụp chiếc mũ sắt lên đầu. Tôi cũng làm theo Nê-mô. Tôi được
cấp thêm một chiếc gậy đầu bịt sắt. Mấy phút sau, chúng tôi đã đặt chân xuống đáy Đại Tây
Dương ở độ sâu ba trăm mét. …
Chúng tôi đi chừng nửa tiếng đồng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con sò, các
lớp giáp xác nhỏ li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu ớt. Tôi thoáng thấy những đống đá được hàng
triệu động vật giống như những bông hoa và tảo phủ kín. Chân tôi trượt trên tấm thảm thực vật
dính nhơm nhớp và nếu không có gậy thì tôi đã bị ngã nhiều lần. Quay lại, tôi vẫn thấy ánh sáng
đèn pha tàu Nau-ti-lúx. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng mờ đi. Những đống đá dưới
đáy đại dương mà tôi vừa nói trên mang dấu vết một sự sắp đặt nhất định mà tôi không giải thích
nổi. Ngoài ra còn một số hiện tượng kỳ lạ nữa. Tôi cảm thấy dưới đế giày bằng chì của tôi đang
lạo xạo những xương khô. Phải chăng chúng tôi đang bước trên mảnh đất đầy xương?...
Ánh sáng soi đường cho chúng tôi ngày càng rực đỏ, tựa như ánh lửa của đám cháy phía
chân trời. Lửa cháy trong nước kích thích tính tò mò của tôi đến cao độ. Có phải đó là ánh điện
không? Hay là tôi đang được chứng kiến một hiện tượng của thiên nhiên mà các nhà bác học
chưa hề biết? Tôi thoáng có ý nghĩ: Biết đâu cái lò lửa ngầm dưới biển này không do bàn tay con
người duy trì? Biết đâu tôi chẳng gặp ở đây những người bạn, những người đồng chí của Nê-mô,
đang sống một cuộc đời độc đáo như Nê-mô? Biết đâu tôi chẳng gặp cả một đám người vì chán
ghét những ràng buộc trên mặt đất mà đi tìm độc lập tự do dưới đáy biển? Những ý nghĩ vớ vẩn,
mung lung cứ ám ảnh tôi mãi. Trong trạng thái bị kích thích cao độ ấy, nếu có gặp một thành phố
xây dưới nước như Nê-mô hằng mơ ước, thì tôi cũng sẽ cho là chuyện rất tự nhiên.
Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng tỏ. Một ánh hào quang trăng trắng phát ra từ phía
sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh hào quang đó chỉ phản ánh những tia
sáng bị khúc xạ trong nước biển. Bản thân cái nguồn phát sáng thì ở bên kia ngọn núi. Thuyền
trưởng Nê-mô vững bước giữa những đống đá ngổn ngang. Ông ta rất thông thạo con đường này.
Tôi yên tâm đi theo Nê-mô. Đối với tôi, Nê-mô giống như một vị thần biển! Tôi ngắm nhìn vóc
người cao lớn của Nê-mô in trên ánh hồng. Một giờ đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng muốn
trèo lên sườn núi dốc đứng thì phải theo những con đường nhỏ rất khó đi nằm giữa rừng cây rậm
rạp. Đây đúng là một rừng cây đã chết, trụi hết lá, đã hóa đá vì tác động của muối biển... Cảnh
tượng thật chẳng lời lẽ nào tả xiết! Thuyền trưởng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không muốn bị tụt lại
nên cố theo sát Nê-mô. Chiếc gậy rất được việc. Chỉ cần bước hụt là có thể lao xuống vực thẳm
nằm kề bên những con đường hẹp. Tôi nhảy qua những khe núi sâu mà nếu ở trên cạn thì tôi đành
chịu không dám vượt...”
(Trích Chương 33 - Hai vạn dặm dưới đáy biển, Đỗ Ca Sơn dịch, NXB Văn học)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Em hãy cho biết đoạn trích trên thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản truyện ngụ ngôn B. Văn bản thông tin
C. Văn bản khoa học viễn tưởng
D. Văn bản tản văn, tùy bút
Câu 2: Điều gì kích thích tính tò mò của nhân vật “tôi” đến cao độ? A. Lửa cháy trong nước B. Đống xương khô
C. Các loại động vật kì lạ
D. Những ngọn núi dưới đáy biển
Câu 3: Thuyền trưởng Nê-mô được so sánh với ai? A. Vị thần núi B. Vị thần biển C. Vị thần ánh sáng D. Vị thần khổng lồ
Câu 4: Đoạn văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. Ngôi thứ ba. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ nhất.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 5: Không gian được nhắc đến trong đoạn trích là:
A. đáy Đại Tây Dương ở độ sâu ba trăm mét.
B. đáy Thái Bình Dương ở độ sâu ba trăm mét.
C. đáy Đại Tây Dương ở độ sâu hai trăm mét.
D. đáy Thái Bình Dương ở độ sâu hai trăm mét.
Câu 6: Đề tài của đoạn trích trên là gì? A. Du hành vũ trụ.
B. Khám phá vùng hoang mạc.
C. Khám phá thế giới bí ẩn dưới đáy đại dương.
D. Khám phá bí ẩn dưới lòng đất.
Câu 7: Nghĩa của từ “ám ảnh” trong câu “Những ý nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám ảnh tôi mãi” là gì?
A. Điều tốt đẹp luôn lởn vởn trong tâm trí, không sao xua đi được
B. Điều không hay luôn lởn vởn trong trí, không sao xua đi được
C. Sự tưởng tượng về một thế giới không có thực
D. Hình ảnh khắc sâu trong tâm trí không sao xua đi được
Câu 8: Trong các câu dưới đây câu văn nào sử dụng số từ?
A. Một ánh hào quang trăng trắng phát ra từ phía ngọn núi [...].
B. Những ý nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám ảnh tôi mãi.
C. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng mờ đi
D. Đáy biển ngày càng nhiều đá.
Câu 9: Qua đoạn trích, em hiểu gì về khát vọng của con người?
Câu 10: Qua đoạn trích, em ấn tượng nhất với nhân vật nào? Vì sao?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm).
Hãy viết bài văn biểu cảm về một người thân mà em yêu quý.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5
9 HS có thể đưa ra 1 trong những đáp án sau: 1,0
- Khát vọng khám phá và chinh phục những điều bí ẩn dưới đáy đại dương.
- Khát vọng tự do: thể hiện qua nhân vật thuyền trưởng Nê-mô.
Nemo sống một cuộc sống cô độc và tự chọn cách sống dưới biển
để tránh xa thế giới bên ngoài. Đây có thể là một biểu tượng cho
sự tự do và khát vọng thoát khỏi các ràng buộc của xã hội.
10 Tùy cảm nhận của học sinh nhưng HS phải đưa được ra lí giải cho 1,0
sự lựa chọn của mình. Gợi ý
- Ấn tượng về nhân vật thuyền trưởng Nê-mô vì ông là con người
bí ẩn, tài năng, có tình yêu mãnh liệt với biển cả và con tàu Nau-ti-
lúx, là một nhân vật dũng cảm và có tinh thần trách nhiệm dẫn dắt
con tàu Nau-ti-lúx trong cuộc phiêu lưu dưới đáy biển…
- Ấn tượng về nhân vật giáo sư A-rô-nắc vì ông là một nhà khoa
học tài ba, tò mò, dũng cảm, đầy động lòng và có tính khách quan,
người thể hiện sự quan tâm và hiểu biết sâu sắc về thế giới dưới biển… II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài nêu được nhân vật
sẽ biểu cảm và biểu lộ cảm xúc sâu sắc của người viết giành cho
nhân vật, thân bài lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành 0,25
cho nhân vật, kết bài khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho
nhân vật, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: tình cảm, cảm xúc của cá nhân đố 0,25 i với nhân vật
c. Triển khai vấn đề
HS lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thành
giành cho nhân vật.
- Giới thiệu được nhân vật sẽ biểu cảm
- Biểu lộ những tình cảm, cảm xúc giành cho nhân vật: hình dáng,
hành động, tính cách, kỉ niệm,...(sử dụng kết hợp các chi tiết miêu 2.5
tả, tự sự để biểu cảm)
- Khẳng định được tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật
- Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1
Đọc Văn bản nghị hiểu luận 3 0 5 0 0 2 0 60 Văn bản thông tin 2
Viết Nghị luận về một hiện tượng trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống xã hội Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL thông tin
- Nhận biết được thông tin cơ
bản của văn bản thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm
văn bản giới thiệu một quy
tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của các
chi tiết trong việc thể hiện
thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của
cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Chỉ ra được cách triển khai
các ý tưởng và thông tin trong
văn bản (chẳng hạn theo trật
tự thời gian, quan hệ nhân
quả, mức độ quan trọng, hoặc
các đối tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng
của dấu chấm lửng; chức
năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Đánh giá được tác dụng
biểu đạt của một kiểu phương
tiện phi ngôn ngữ trong một
văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học
cho bản thân từ nội dung văn bản. Văn bản Nhận biết: nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm
của văn bản nghị luận về một
vấn đề đời sống và nghị luận
phân tích một tác phẩm văn học.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Xác định được mục đích,
nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa
ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; các biện pháp
tu từ như: nói quá, nói giảm
nói tránh; công dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của
liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình với
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: 1*TL 1* TL 1* TL 1* TL
về một vấn Thông hiểu: đề trong Vận dụng: đời sống. Vận dụng cao: Vận dụng cao:
Viết được bài văn nghị luận
về một vấn đề trong đời sống
trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) của
người viết; đưa ra được lí lẽ
rõ ràng và bằng chứng đa dạng
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:

Mỗi lần hái được rau khúc về, bà tôi lấy nước mưa trong bể rửa sạch rau khúc và để cho thật
ráo nước mới cho vào cối giã. Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như người ta giã
giò. Sau đó bà tôi mới trộn rau khúc đã giã với bột nếp và nhào cho thật nhuyễn. Mỗi khi bà tôi

nhào bột bánh xong, tôi cũng cúi rạp xuống ghé sát mũi vào cối bột bánh bà hít thật sâu. Cho dù
vẫn chỉ là bột sống nhưng hương vị bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nước miếng. Những
lúc như thế, tôi lại giục bà đồ bánh khúc. Nhưng bà tôi không bao giờ đồ bánh ngay. Bà tôi cứ để

cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh. Ngày xưa, chả mấy khi có thịt làm
nhân bánh như bây giờ. Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi gọi là đậu

tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân. Thi thoảng mua được mấy lạng mỡ
phần thì bà tôi mới thái một ít để làm nhân bánh. Những miếng mỡ thái hạt lựu béo ngậy đến mê
người. Khi ăn một chiếc bánh khúc như thế, tôi cứ nhai mãi mà không muốn nuốt. Cái béo của

mỡ lợn, cái bùi của đậu và vị ngọt ngào của bột nếp và hương rau khúc làm nên một món ăn dân
dã ngon lạ thường. Khi đồ bánh, bà tôi phủ một lớp rau khúc kín mặt chõ bánh để giữ hơi và làm
cho chõ bánh đậm thêm hương rau khúc.

(Trích Hương khúc - Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, in trong Mùi
của kí ức, NXB Trẻ, 2017)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn văn bản sử những dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và thuyết minh. B. Tự sự và nghị luận.
C. Tự sự và miêu tả. D. Tự sự và biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi cứ để cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh.”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi
gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân.” đồng nghĩa với từ nào sau đây? A. Nấu. B. Rán. C. Nướng D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến
khi nhuyễn và dẻo như người ta giã giò.”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận
được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cảm nhận của người cháu, món bánh khúc có gì đặc biệt?
Câu 10. Tình cảm của người cháu dành cho bà?
Phần II. Viết (4 điểm)
Viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ hiện nay?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - HS nêu được sự đặc biệt của món bánh khúc 1,0
10 - HS nêu được tình cảm của người cháu dành cho bà, của người 1,0
thưởng thức dành cho người làm bánh. Đáp án phần II Hình thức
Bố cục đủ 3 phần MB-TB-KB 0.5 đ
Phần thân bài chia đoạn hợp lý theo luận điểm
Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả Kĩ năng
Đúng kiểu bài văn nghị luận: Luận điểm rõ ràng, có dẫn 0.5 đ
chứng lý lẽ phù hợp, lập luận chặt chẽ… Nội dung A/ Mở bài: 0.25 đ
- Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Bên cạnh những
mặt tốt mà mạng xã hội mang lại, thì việc lạm dụng nó sẽ
dẫn đến hiện tượng nghiêm trọng đó là hiện tượng nghiện
mạng xã hội trong giới trẻ hiện nay. B/ Thân bài
– Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã 0.25 đ
hội của phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể
trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều mục đích khác nhau. – Thực trạng: 0.25 đ
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc
+ Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game. – Nguyên nhân: 0.5 đ Chủ quan:
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi.
+ Do không kiểm soát được thời gian, không xác định được mục tiêu… Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới
trẻ chưa được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về
hậu quả của việc sử dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con chưa đúng cách…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động
tuyên truyền giáo dục… về vấn đề này – Hậu quả: 0.5 đ
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ… – Biện pháp: 0.5 đ
+ Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng
kiến thức để sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
+ Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới
trẻ về mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ
chức các buổi trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội đúng cách… 3/ Kết bài 0.25 đ
- Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải trí cho phù hợp…
- Mở rộng, kết luận lại vấn đề. Sáng tạo
- Có những dẫn chứng thuyết phục; lập luận thuyết phục, 0.5 đ
chặt chẽ; có thêm luận điểm mở rộng…
LỚP VĂN 1 - NHÓM 6 – VĂN BẢN THÔNG TIN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Tổng Nội dung/đơn vị TT năng
Mức độ nhận thức % kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1
Đọc - Văn bản thông tin hiểu 4 0 2 0 0 2 0 60 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người Tổng 20 5 10 15 0 40 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 25% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ thức Nội dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thông Vận
Chủ đề vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: thông tin
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản
giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ
trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phép liên kết. 4 TN 2TN 2TL Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điể
m với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của các chi tiết
trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của cước
chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Chỉ ra được cách triển khai các ý
tưởng và thông tin trong văn bản
(chẳng hạn theo trật tự thời gian,
quan hệ nhân quả, mức độ quan
trọng, hoặc các đối tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa chức năng
liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Đánh giá được tác dụng biểu đạt
của một kiểu phương tiện phi ngôn
ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản. 2 Viết Cảm nghĩ Nhận biết: 1TL* về người thân Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao:
Viết được bài văn biểu cảm về con người Tổng 4TN 2TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 10 30 40 Tỉ lệ chung 30 70
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7, Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BỊ MẮT BẮT DÊ”
a. Mục đích
Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ
năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả
năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui
vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết.
b. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền mà có cách chơi
khác nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ biến như sau: Cách 1:
Cả nhóm cùng oẳn tù tì hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt
mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh
người bịt mắt cho `1đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển,
lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn và bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra
tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt
bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu
không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển. Cách 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng
trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh người
làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng và đuổi bắt.
Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn bắt được dê thì dê
được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng
cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bịt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng và thay người khác vào chơi.
( In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng , 2014)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” thuộc thể loại nào ? (Nhận biết) A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản truyện ngụ ngôn
C. Văn bản truyền thuyết D. Văn bản thông tin
Câu 2: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Nhận biết)
A. Mục đích, hướng dẫn chơi, luật chơi
B. Mục đích, chuẩn bị, hướng dẫn chơi
C. Nguồn gốc, hướng dẫn chơi, luật chơi
D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức xử phạt
Câu 3: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” hướng dẫn bao nhiêu cách chơi? (Nhận biết) A. 1 cách chơi B. 2 cách chơi C. 3 cách chơi D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào “Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện
kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không
khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. (Nhận biết) A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng
Câu 5: Thông tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển khai theo cách nào? (Hiểu)
A. Theo trình tự thời gian
B. Theo trình tự không gian C. Theo quan hệ nhân quả
D. Theo diễn biến tâm lí
Câu 6: Giải thích nghĩa của từ “săn” trong câu văn: “Người săn bắt được dê thì dê được
thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuộc
trở lại làm hàng rào
" (Hiểu) A. Rắn chắc B. Đuổi bắt C. Chăm sóc D. Xoắn chặt
Câu 7: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” mang đến cho em những trải nghiệm gì? (Vận dụng)
Câu 8: Theo em, giữa trò chơi dân gian và trò chơi điện tử em thích trò chơi nào hơn? Vì sao? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn biểu cảm về người thân em yêu quý nhất (ông bà, cha mẹ, anh chị,…)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 Những trải nghiệm : 1,5
- Mang lại tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyện khả năng nghe, xác định phương hướng
- Sự kết nối trong một tập thể - ……
Giáo viên linh hoạt đáp án. 8 - HS lựa chọn đáp án 0,5 - Lí giải lựa chọn 1,0 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu về con người: Mở bài
giới thiệu đối tượng biểu cảm; thân bài: biểu lộ cảm xúc về 0,25
đối tượng; Kết bài khẳng định lại tình cảm.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bày tỏ cảm xúc về ngườ 0,25
i thân mà em yêu quý
c. Triển khai tình cảm, cảm xúc của người viết về đối
tượng được biểu cảm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo được các ý sau
- Giới thiệu được đối tượng biểu cảm và cảm xúc của bản
thân về đối tượng đó
- Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân
thực của người viết thông qua việc kể, tả lại các kỉ niệm 2,5
cảm động đáng nhớ; các đặc điểm nổi bật của đối tượng; lí
giải được nguyên nhân khiến em có tình cảm, cảm xúc đó.
-Khẳng định lại tình cảm của bản thân đối với đối tượng đang được nhắc đến
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo, 0,5 giàu cảm xúc.
Đề số 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
… Nói tới sách là nói tôi trí khôn của loài người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà hàng
bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau. Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ
về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. Những
quyển sách khoa học có thể giúp người đọc khám phá ra vũ trụ vô tận với những quy luật của nó,
hiểu được trái đất tròn trên mình nó có bao nhiêu đất nước khác nhau với những thiên nhiên khác
nhau. Những quyển sách xã hội lại giúp ta hiểu biết về đời sống con người trên các phần đất khác
nhau đó với những đặc điểm về kinh tế, lịch sử, văn hoá, những truyền thống, những khát vọng.
Sách, đặc biệt là những cuốn sách văn học giúp ta hiểu biết vẽ đời sổng bên trong tâm hồn của
con người, qua các thời kì khác nhau, những niềm vui và nỗi buồn, hạnh phúc và đau khổ, những
khát vọng và đấu tranh của họ. Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình, hiểu rõ mình là
ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu mỗi người có mối quan hệ như thế nào với người khác, với tất cả
mọi người trong cộng đổng dân tộc và cộng đồng nhân loại này. Sách giúp cho người đọc hiểu
được đâu là hạnh phúc, đâu là nỗi khổ của con người và phải làm gì để sống cho đúng và đi tới
một cuộc đời thật sự. Sách mở rộng những chân trời ước mơ và khát vọng. Ta đồng ý với lời nhận
xét mà cũng là một lời khuyên bảo chí lí của M. Gorki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ
có kiến thức mới là con đường sống”. Vì thế, mỗi chúng ta hãy đọc sách, cố gắng đọc sách càng
nhiều càng tốt. (Về việc đọc sách, Nguồn: Internet)
Ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em lựa chọn cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 vào bài làm.
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: A. Biểu cảm B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 2: Vấn đề cần bàn luận của văn bản là: A. Phương pháp đọc sách B. Cách chọn sách hay C.
Tầm quan trọng, giá trị của sách D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Tác giả thể hiện ý kiến của mình về vấn đề cần bàn luận qua câu văn: A.
… Nói tới sách là nói tôi trí khôn của loài người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà
hàng bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau. B.
Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao
la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. C.
Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình, hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này,.. D.
Sách mở rộng những chân trời ước mơ và khát vọng.
Câu 4: Tác giả đưa ra những bằng chứng về sách khoa học, sách xã hội, sách văn học giúp làm sáng tỏ cho lí lẽ nào? A.
… Nói tới sách là nói tôi trí khôn của loài người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà
hàng bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau. B.
Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao
la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. C.
Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình, hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này,.. D.
Sách mở rộng những chân trời ước mơ và khát vọng.
Câu 5. Phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là: A. Phép nối B. Phép lặp C. Phép thế D. Phép liên tưởng
Câu 6. Công dụng của dấu chấm lửng trong câu văn: “… Nói tới sách là nói tôi trí khôn của loài
người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà hàng bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau.” là: A.
Biểu đạt ý còn nhiều sự việc chưa liệt kê hết B.
Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng C.
Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt D.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng hay ngắt quãng
Câu 7: Theo tác giả, những quyển sách nào giúp ta hiểu biết về đời sống bên trong tâm hồn con người? A. Sách khoa học B. Sách xã hội C. Sách thiếu nhi D. Sách văn học
Câu 8. Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến
thức mới là con đường sống” là: A.
Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. B.
Dùng để đánh dấu các từ ngữ có hàm ý mỉa mai. C.
Dùng để đánh dấu tên tác phẩm văn học trích dẫn. D.
Dùng để đánh dấu lời kêu gọi
Câu 9. Vì sao tác giả bài viết lại cho rằng: “Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình”?
Câu 10. Thông điệp nào từ đoạn văn có ý nghĩa quan trọng nhất với anh/chị? Vì sao? Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C A B B C D A
Câu 9: Tác giả cho rằng: “Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình”, vì:
– Sách giúp con người tự nhận thức về mình: hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu mỗi
người có mối quan hệ như thế nào với người khác, với tất cả mọi người trong cộng đồng dân tộc
và cộng đồng nhân loại này.
– Sách giúp con người nhận thức về cuộc sống con người: Sách giúp cho người đọc hiểu được
đâu là hạnh phúc, đâu là nỗi khổ của con người, phải làm gì để sống cho đúng và đi tới một cuộc đời thật sự.
Câu 10. Có thể chọn một trong những câu quan trọng trong đoạn như:
– Sách mở rộng những chân trời ước mơ và khát vọng.
– “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống”.
– “Mỗi chúng ta hãy đọc sách, cố gắng đọc sách càng nhiệu càng tốt”.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN KHÁNH
TRƯỜNG THCS KHÁNH THÀNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN , LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội TT dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
năng vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1 Đọc Văn bản hiểu thơ 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết được một bài văn thuyết minh về quy tắc luật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 lệ trong một trò chơi dân gian mà em yêu thích Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút Chương/ Nội
Số câu hỏi theo mức độ Tổng Chủ đề dung/Đơn nhận thức Mức độ TT vị kiến đánh giá Vận Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 10 thơ
- Xác định được thể thơ,
phương thức biểu đạt.
- Nhận biết được các số từ trong đoạn thơ. Thông hiểu:
- Chỉ ra được các hình ảnh
cảu quê hương trong bốn 3TN 5TN 2TL 0 câu thơ đầu.
- Giải thích được nghĩa của
từ “mẹ” đầy đủ, chính xác.
- Thêm được trạng ngữ phù hợp cho câu.
- Trình bày được nội dung
chính của văn bản thơ đã cho.
- Xác định được các biện
pháp tu từ trong văn bản Chương/ Nội
Số câu hỏi theo mức độ Tổng Chủ đề dung/Đơn nhận thức Mức độ TT vị kiến đánh giá Vận Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao thơ. Vận dụng:
- Rút ra được thông điệp,
bài học, hành động thực tiễn
gắn với nội dung từ văn bản thơ. 2 VIẾT 2. Viết Nhận biết:
được một - Nhận biết được yêu cầu 1TL* bài văn
của đề về kiểu văn bản, về thuyết vấn đề thuyết minh. minh về
- Xác định được cách thức quy tắc trình bày bài văn. luật lệ Thông hiểu:
trong một - Viết đúng về nội dung, về trò chơi
hình thức ( từ ngữ, diễn đạt, dân gian bố cục văn bản) mà em Vận dụng:
yêu thích - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu.
- Viết được bài văn thuyết
minh về quy tắc, luật lệ một trò chơi. Vận dụng cao:
Biết giữ gìn, bảo tồn, phát
huy các trò chơi dân gian. Tổng 11 Tỉ lệ % 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60 40 100
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“…Quê hương là vòng tay ấm
Con nằm ngủ giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm ….

Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.”
(Trích bài thơ “Quê hương” – Đỗ Trung Quân)
Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào ? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ lục bát C. Thể thơ sáu chữ D. Thể thơ bảy chữ
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Miêu tả D. Tự sự
Câu 3: Trong hai câu thơ sau có mấy số từ :
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi…”
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trong bốn câu thơ đầu, quê hương được hiện lên qua những hình ảnh nào?
A. Vòng tay ấm, mưa đêm, đêm trăng tỏ, hoa cau
B. Vòng tay ấm, dòng sông, đêm trăng tỏ, hoa cau
C. Đêm trăng tỏ, hoa cau, bờ ruộng, dong sông
D. Mưa đêm, đêm trăng tỏ, lối mòn, dòng sông
Câu 5: Cách giải thích ý nghĩa của từ “mẹ” nào dưới đây là đúng nhất ?
A. Mẹ là người nuôi lớn đứa trẻ.
B. Mẹ là người phụ nữ yêu thương, quan tâm, nuôi dưỡng đứa trẻ.
C. Mẹ là người phụ nữ mang thai, sinh ra và nuôi lớn đứa trẻ.
D. Mẹ là người phụ nữ sống cùng một nhà.
Câu 6 : Thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau : Hoa cau rụng trắng. A. Ngát hương B. Đầy vườn C. Rất nhiều D. Ngoài thềm
Câu 7 :
Nội dung chính của văn bản trên là gì ?
A. Ca ngợi vẻ đẹp quê hương. B. Nỗi nhớ quê hương.
C. Tình yêu quê hương thiết tha, sâu nặng.
D. Trách nhiệm với quê hương.
Câu 8: Văn bản trên sử dụng những biện pháp tu từ nào ? A. So sánh, nhân hóa.
B. Điệp ngữ, so sánh C. Nhân hóa, ẩn dụ. D. Hoán dụ, so sánh
Câu 9: Qua đoạn thơ tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì?
Câu 10: Hãy kể những việc làm của em thể hiện tình yêu với quê hương?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm)
Viết một bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ của một trò chơi dân gian mà em yêu thích.
--------------------- Hết ---------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 C 0.5 2 A 0.5 3 B 0.5 4 A 0.5 5 C 0.5 6 D 0.5 7 C 0.5 8 B 0,5 9
HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung
của đoạn thơ, có thể đưa ra những thông điệp sau:
- Quê hương là nơi chôn nhau cắt rốn của ta, là nơi cho ta
cội nguồn gốc rễ bền chặt. 1.0
- Quê hương giáo dục chúng ta, nuôi dưỡng tâm hồn chúng
ta để ta được trở thành một con người tốt, thành một công dân tốt.
- Chúng ta phải nhớ đến, trân trọng, biết ơn quê hương mình.
Lưu ý: Học sinh nêu được 2 thông điệp cho điểm tối đa 10
HS nêu những việc làm cụ thể của bản thân góp phần xây 1.0
dựng quê hương. (Nêu tối thiểu 3 việc làm)
- Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng...sống trở
thành người công dân tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch đẹp...
- Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người
gặp khó khăn, hoạn nạn...
- Giữ gìn phong tục, truyền thống tốt đẹp của quê hương...
- Không làm điều xấu gây tổn hại đến quê hương.
- Quảng bá, giới thiệu hình ảnh của quê hương đến với mọi người.
Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm, GK cho 1.0 điểm,
được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm
II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh gồm 3 phần: mở 0.25
bài, thân bài, kết bài.
b Xác định đúng yêu cầu của đề:
0.25
Viết một bài văn thuyết minh về quy tắc luật lệ trong một trò
chơi dân gian mà em yêu thích.
c. Kể nội dung câu chuyện
3.0
Học sinh có thể chọn một trò chơi dân gian mà mình yêu thích
Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau:
- Là một trò chơi dân gian.
- Xuất xứ, luật chơi, cách tổ chức trò chơi, ý nghĩa.
- Đảm bảo đầy đủ các bước trong bài văn thuyết minh.
- Kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm.
- Ý nghĩa của trò chơi dân gian đối với bản thân.
d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp 0.25 tiếng Việt.
e. Sáng tạo lời thuyết minh, sinh động; bài viết lôi cuốn hấp 0.25 dẫn.
LỚP VĂN 1 - NHÓM 6 – VĂN BẢN THÔNG TIN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Tổng Nội dung/đơn vị TT năng
Mức độ nhận thức % kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1
Đọc - Văn bản thông tin hiểu 4 0 2 0 0 2 0 60 2 Viết Biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người Tổng 20 5 10 15 0 40 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 25% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ thức Nội dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thông Vận
Chủ đề vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: thông tin
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản
giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ
trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phép liên kết. 4 TN 2TN 2TL Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điể
m với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của các chi tiết
trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của cước
chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Chỉ ra được cách triển khai các ý
tưởng và thông tin trong văn bản
(chẳng hạn theo trật tự thời gian,
quan hệ nhân quả, mức độ quan
trọng, hoặc các đối tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa chức năng
liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Đánh giá được tác dụng biểu đạt
của một kiểu phương tiện phi ngôn
ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản. 2 Viết Cảm nghĩ Nhận biết: 1TL* về người thân Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao:
Viết được bài văn biểu cảm về con người Tổng 4TN 2TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 10 30 40 Tỉ lệ chung 30 70
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BỊ MẮT BẮT DÊ”
c. Mục đích
Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ
năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả
năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui
vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết.
d. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền mà có cách chơi
khác nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ biến như sau: Cách 1:
Cả nhóm cùng oẳn tù tì hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt
mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh
người bịt mắt cho `1đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển,
lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn và bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra
tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt
bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu
không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển. Cách 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng
trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh người
làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng và đuổi bắt.
Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn bắt được dê thì dê
được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng
cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bịt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng và thay người khác vào chơi.
( In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng , 2014)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” thuộc thể loại nào ? (Nhận biết) A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản truyện ngụ ngôn
C. Văn bản truyền thuyết D. Văn bản thông tin
Câu 2: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào? (Nhận biết)
A. Mục đích, hướng dẫn chơi, luật chơi
B. Mục đích, chuẩn bị, hướng dẫn chơi
C. Nguồn gốc, hướng dẫn chơi, luật chơi
D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức xử phạt
Câu 3: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” hướng dẫn bao nhiêu cách chơi? (Nhận biết) A. 1 cách chơi B. 2 cách chơi C. 3 cách chơi D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào “Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện
kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán. Trò chơi giúp tạo không
khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết. (Nhận biết) A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng
Câu 5: Thông tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển khai theo cách nào? (Hiểu)
A. Theo trình tự thời gian
B. Theo trình tự không gian C. Theo quan hệ nhân quả
D. Theo diễn biến tâm lí
Câu 6: Giải thích nghĩa của từ “săn” trong câu văn: “Người săn bắt được dê thì dê được
thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm dê, người săn thắng cuộc
trở lại làm hàng rào
" (Hiểu) A. Rắn chắc B. Đuổi bắt C. Chăm sóc D. Xoắn chặt
Câu 7: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” mang đến cho em những trải nghiệm gì? (Vận dụng)
Câu 8: Theo em, giữa trò chơi dân gian và trò chơi điện tử em thích trò chơi nào hơn? Vì sao? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn biểu cảm về người thân em yêu quý nhất (ông bà, cha mẹ, anh chị,…)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 Những trải nghiệm : 1,5
- Mang lại tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyện khả năng nghe, xác định phương hướng
- Sự kết nối trong một tập thể - ……
Giáo viên linh hoạt đáp án. 8 - HS lựa chọn đáp án 0,5 - Lí giải lựa chọn 1,0 II VIẾT 4,0
d. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu về con người: Mở bài
giới thiệu đối tượng biểu cảm; thân bài: biểu lộ cảm xúc về 0,25
đối tượng; Kết bài khẳng định lại tình cảm.
e. Xác định đúng yêu cầu của đề: bày tỏ cảm xúc về ngườ 0,25
i thân mà em yêu quý
f. Triển khai tình cảm, cảm xúc của người viết về đối
tượng được biểu cảm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo được các ý sau
- Giới thiệu được đối tượng biểu cảm và cảm xúc của bản
thân về đối tượng đó
- Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân
thực của người viết thông qua việc kể, tả lại các kỉ niệm 2,5
cảm động đáng nhớ; các đặc điểm nổi bật của đối tượng; lí
giải được nguyên nhân khiến em có tình cảm, cảm xúc đó.
-Khẳng định lại tình cảm của bản thân đối với đối tượng đang được nhắc đến
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo, 0,5 giàu cảm xúc.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 TT Nội
Mức độ nhận thức Tổng năng dung/đơn vị % kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Truyện khoa hiểu học viễn 5 0 3 0 0 2 0 60 tưởng 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con ngườ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 i hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Thông Vận TT Đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng thức biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Truyện Nhận biết: khoa học
- Nhận biết được đề tài, chi tiết viễn tưởng
tiêu biểu, những yếu tố mang
tính “viễn tưởng” của truyện
biễn tưởng (những tưởng tượng
dựa trên những thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện; sự
thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống,
cốt truyện, không gian, thời 5 TN 3TN 2TL
gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng và những
dự báo về tương lai mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật truyện khoa học
viễn tưởng thể hiện qua cử chỉ,
hành động, lời thoại; qua lời
của người kể chuyện và / hoặc
lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản. 2 Viết Nghị luận Nhận biết:
về một vấn Thông hiểu: đề trong Vận dụng: 1TL* đời sống. Vận dụng cao: Vận dụng cao:
Viết được bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phản đối) của người
viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:

“Chúng tôi đi chừng nửa tiếng đồng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con sò, các lớp
giáp xác nhỏ li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu ớt. Tôi thoáng thấy những đống đá được hàng triệu động
vật giống như những bông hoa và tảo phủ kín. Chân tôi trượt trên tấm thảm thực vật dính nhơm nhớp và
nếu không có gậy thì tôi đã bị ngã nhiều lần. Quay lại, tôi vẫn thấy ánh sáng đèn pha tàu Nau-ti-lúx.
Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng mờ đi. Những đống đá dưới đáy đại dương mà tôi vừa nói trên
mang dấu vết một sự sắp đặt nhất định mà tôi không giải thích nổi. Ngoài ra còn một số hiện tượng kỳ lạ
nữa. Tôi cảm thấy dưới đế giày bằng chì của tôi đang lạo xạo những xương khô. Phải chăng chúng tôi
đang bước trên mảnh đất đầy xương?... Ánh sáng soi đường cho chúng tôi ngày càng rực đỏ, tựa như ánh
lửa của đám cháy phía chân trời. Lửa cháy trong nước kích thích tính tò mò của tôi đến cao độ. Có phải
đó là ánh điện không? Hay là tôi đang được chứng kiến một hiện tượng của thiên nhiên mà các nhà bác
học chưa hề biết? Tôi thoáng có ý nghĩ: biết đâu cái lò lửa ngầm dưới biển này không do bàn tay con
người duy trì? Biết đâu tôi chẳng gặp ở đây những người bạn, những người đồng chí của Nê-mô, đang
sống một cuộc đời độc đáo như Nê-mô? Biết đâu tôi chẳng gặp cả một đám người vì chán ghét những
ràng buộc trên mặt đất mà đi tìm độc lập tự do dưới đáy biển? Những ý nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám
ảnh tôi mãi. Trong trạng thái bị kích thích cao độ ấy, nếu có gặp một thành phố xây dưới nước như Nê-
mô hằng mơ ước, thì tôi cũng sẽ cho là chuyện rất tự nhiên. Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng tỏ.
Một ánh hào quang trăng trắng phát ra từ phía sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh
hào quang đó chỉ phản ánh những tia sáng bị khúc xạ trong nước biển. Bản thân cái nguồn phát sáng thì
ở bên kia ngọn núi. Thuyền trưởng Nê-mô vững bước giữa những đống đá ngổn ngang. Ông ta rất thông
thạo con đường này. Tôi yên tâm đi theo Nê-mô. Đối với tôi, Nê-mô giống như một vị thần biển! Tôi
ngắm nhìn vóc người cao lớn của Nê-mô in trên ánh hồng. Một giờ đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng
muốn trèo lên sườn núi dốc đứng thì phải theo những con đường nhỏ rất khó đi nằm giữa rừng cây rậm
rạp. Đây đúng là một rừng cây đã chết, trụi hết lá, đã hóa đá vì tác động của muối biển... Cảnh tượng
thật chẳng lời lẽ nào tả xiết! Thuyền trưởng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không muốn bị tụt lại nên cố theo
sát Nê-mô. Chiếc gậy rất được việc. Chỉ cần bước hụt là có thể lao xuống vực thẳm nằm kề bên những
con đường hẹp. Tôi nhảy qua những khe núi sâu mà nếu ở trên cạn thì tôi đành chịu không dám vượt...”

(Trích Chương 33-Hai vạn dặm dưới đáy biển- Junles Verne; Lê
Anh (Đỗ Ca Sơn) dịch từ bản tiếng Nga; Nhà xuất bản Văn học)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Đoạn văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? (nhận biết về ngôi kể) A. Ngôi thứ ba. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ nhất.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 2: Điều gì kích thích tính tò mò của nhân vật “tôi” đến cao độ? (Nhận biết chi tiết tiêu biểu) A. Lửa cháy trong nước B. Đống xương khô
C. Các loại động vật kì lạ
D. Những ngọn núi dưới đáy biển
Câu 3: Nhân vật nào trong đoạn trích trên nhảy qua khe núi sâu? (Nhận biết nhận vật) A. Nhân vật Nê - mô B. Nhân vật tôi C. Nhân vật Nét Len D. Nhân vật Quơn - cơ
Câu 4: Em hãy cho biết đoạn trích trên viết về đề tài gì? (Nhận biết về đề tài) A. Chế tạo dược liệu
B. Khám phá đáy đại dương C. Du hành vũ trụ
D. Gặp người ngoài hành tinh
Câu 5: Qua cái nhìn của nhân vật tôi, dáng người của nhân vật Nê-mô hiện lên như thế nào? (Nhận biết chi tiết tiêu biểu) A. Cao lớn B. Nhỏ nhắn C. Vừa tầm D. Mập mạp
Câu 6: Nghĩa của từ “ánh hào quang” trong câu “Một ánh hào quang trăng trắng phát ra từ phía sau
ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét.”
là gì? (Hiểu ý nghĩa của từ)
A. Ánh sáng rực rỡ toả ra chung quanh.
B. Ánh sáng mờ mờ tỏa ra chung quanh
C. Ánh sáng huyền ảo, lung linh tỏa ra chung quanh
D. Ánh sáng chói lóa tỏa ra chung quanh
Câu 7: Qua câu văn: “ Đối với tôi, Nê-mô giống như một vị thần biển!”em hiểu Nê-mô là người như thế
nào? (Hiểu về tính cách của nhân vật )
A. Là người khỏe mạnh, cường tráng, có nhiều kinh nghiệm
B. Là người có những thiết bị hiện đại
C. Là người có nhiều kinh nghiệm và thiết bị hiện đại
D. Là người thích phiêu lưu mạo hiểm
Câu 8: Qua đoạn trích trên, khi khám phá những vùng đất mới sẽ có ý nghĩa gì đối với con người? (Hiểu về thông điệp)
A. Con người sẽ có những trải nghiệm và kiến thức bổ ích
B. Con người đi nhiều, biết nhiều và nâng cao sức khỏe
C. Con người sẽ phát hiện được nhiều điều thú vị
D. Con người cần có nhiều thiết bị hiện đại mới đi được
Câu 9: Theo em việc khám phá những vùng đất mới lạ có mang lại những điều bổ ích đối với con người
không? Vì sao? (Vận dụng)
Câu 10: Em hãy nêu hai cách để có thể khám phá được những vùng đất mới lạ. (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9
HS đồng tình hoặc không đồng tình, có lý giải phù hợp 1,0
10 HS nêu được 2 cách để khám phá những vùng đất mới lạ. 1,0 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân 0,25
bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong đời 0,25
sống mà em quan tâm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận
- Triển khai các vấn đề nghị luận
- Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học… 2.5
- Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động.
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời văn sinh động sáng tạo, lập luận chặt chẽ thuyết phục. 0,5