Bộ trắc nghiệm Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Lao động - Xã hội

Bộ trắc nghiệm Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
13 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ trắc nghiệm Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Lao động - Xã hội

Bộ trắc nghiệm Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

82 41 lượt tải Tải xuống
Tổng giá trị tài sản = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản = tổng tài sản ngắn hạn + tổng tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản = Tổng các nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng số nguồn vốn – Nợ phải trả
Mối quan hệ đối ứng ( có 4 loại duy nhất ) cùng loại thì phải đối nghịch nhau, khác loại thì
phải cùng chiều nhau không có ngoại lệ.
Tài sản tăng, Tài sản giảm
Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
Cách sử dụng tài khoản cho dễ nhớ:
Các tài khoản loại tài sản và chi phí 1,2,6,8: Khi PS tăng ghi nợ, PS giảm ghi có
Các tài khoản loại nguồn vốn và doanh thu 3,4,5,7: Khi PS giảm ghi nợ, PS tăng ghi cóCác
công thức tính
Tổng giá trị tài sản = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản = tổng tài sản ngắn hạn + tổng tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản = Tổng các nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng số nguồn vốn – Nợ phải trả
1
Bác cáo nào sau đây không bắt buộc theo quy định của pháp luật: BÁC CÁO GIÁ
THÀNH
Báo cáo giá thành cung cấp thông tin cho: Nhà quản trị trong doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Là báo cáo kế toán trình bày doanh thu, thu nhập
chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lập báo cáo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh : Cả 3 phương án trên
Báo cáo thuế cung cấp thông tin cho: Cơ quan thuế
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối sô tiền 21tr trong trường hợp
này sổ tiền 21 tr được ghi vào bên nợ tai khoản lợi nhuận chưa phân phối và bên có tài
khoản :Tài khoản nguồn vốn kinh doanh
Bổ sung quỹ khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối thuộc mối quan hệNV tăng, NV
giảm
Bước nào không thuộc chu trình kế toánHủy sổ sách
Các khoản nợ phải thuLà TS của DN nhưng chưa thu được
Các quan hệ đối ứng đã học:TS tăng – TS giảm, NV tăng – NV giảm, TS giảm – NV giảm,
TS tăng – NV tăng
Cấu tạo của TK gồm: Nội dung, tên, kế cấu tài khoản
Công ty T mua một tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh số tiền là 500tr, chi phí vận
chuyển 10tr. Theo nguyên tắc giá gốc, tài sản này sẽ được ghi nhận với giá510TR
Cuối kỳ các tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển
về: Bên nợ tk xác định kết quả kinh doanh
Chi phí bán hàng trong kỳ được trình bày trên : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ được trình bày trên: Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh danh dở dang trong kỳ được trình bày trênBảng cân đối kế toán
Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền 250tr kế toán ghiNợ tk tiền gửi ngân hàng / Có tk
tiền mặt : 250tr
Chi tiền mặt trả nợ ngùi bán 18tr làm cho: Tổng ts và tổng nv giảm 18tr so với trước khi
nghiệp vụ xảy ra
Chứng từ kế toán: Cần cung cấp được các thông tin về nghiệp vụ kinh tế xảy ra
2
Doanh nghiệp có số liệu trong kỳ như sau: Tổng doanh thu 700tr, giá vốn hàng bán 450tr,
chi phí bán hàng 100tr, chi phí quản lý doanh nghiệp 50tr. Trong trường hợp này lợi
nhuận tính được là: 100TR
Doanh thu bán hàng trong kỳ được trình bày trên: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Định khoản giản đơn là định khoản chỉ liên quan đến: Hai đối tượng kế toán
Định khoản nghiệp vụ “ Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng TGNH”: Nợ tk tạm ứng/
có tk tiền gửi ngân hàng
Định khoản nghiệp vụ “ Tạm ứng cho nhân viên tiền đi công tác 10tr bằng tiền mặt, số
tiền còn thừa về nhập quỹ 2tr’ Định khoản phần còn thừa nhập quỹ: Nợ tk tiền mặt. Có tk
tạm ứng: 2tr
Định khoản nghiệp vụ sau “ Mua NVL về nhập kho trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là
20tr đã thanh toán bằng TGNH”: NỢ TK NVL, NỢ tk Thuế GTGT / Có TK TGNH:
22TR
Định khoản nghiệp vụ sau: Trích khấu hao TSCS ở bộ phận bán hàng 12tr, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 20tr : Nợ tk “ cpbh”12tr, Nợ tk” chi phí quản lý doanh nghiệp” 20tr/ có
tk “ khấu hao TSCD” 32tr
Định khoản phức tạp là định khoản chỉ liên quan đến: Ít nhất 2 tài khoản kế toán
Đối tượng kế toán làTài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động
của chúng
Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả Khoản khách hàng trả trước
Đối tượng nào sau đây là nv: Phải trả người lao động
Đối tượng nào sau đây là TS:Phải thu khách hàng
Giá thành sản xuất sản phẩm, được xác định: Bằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giá trị CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán: Chi phí sản xuất chung
Giá trị TS thiếu chờ xử lý: Là TS ngắn hạn của DN
Hàng gửi bán là TS ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường: Là hàng tồn kho của dn
Hàng mua đi đường về nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10tr. Nợ tk nguyên vật liệu/ có tk
hàng mua đang đi đường: 10tr
Hàng tồn kho gồm: Hàng chờ sản xuất, hàng sẵn sàng tiêu thụ, hàng đặc biệt
3
Kế toán tài chính cung cấp thông tin: Bên ngoài doanh nghiệp
Kỳ kế toán của đơn vị kế toán được xác địnhCó thể A hoặc B
Khách hàng tạm ứng tiền hàng bằng TGNH 500KNợ tk tiền gửi ngân hàng/ có tk phải thu
khách hàng: 500k
Khách hàng thánh toán tiền hàng bằng TGNH: 1tr. NỢ tk tgnh/ có tk phải thu khách
hàng: 1tr
Khách hàng ứng trước là Nợ phải trả
Khấu hao TSCD là Tài sản dài hạn
Khi định khoản nghiệp vụ. Nhận vốn góp bằng CCDC trị giá 200tr CCDC đac nhập kho.
Kế toán sẽ sử dụng các TK: Tk CCDC và tk nguồn vốn kinh doanh
Khi ghi sai quan hệ đối ứng kế toán dùng phương pháp nào để để sửa chữa: Phương pháp
ghi sổ âm
Khoản “ Phải thu khác”: Được ghi nhận là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Khoản đầu tư dài hạn: Là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Khoản nào sau đây không được phải ánh trên bảng cân đối kế toán:Kết chuyển chi phí
bán hàng: 2tr
Khoản nào sau đây mang tính chất của một khoản nợSố tiền khách hàng trả trước nhưng
cuối kỳ chưa lấy hàng
Khoản nhận vốn góp liên doanh là Nguồn vốn của doanh nghiệp
Khoản phải thu nội bộ Là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:Tài sản ngắn hạn
Mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
gọi là: Mối quan hệ đối ứng kế toán
Một doanh nghiệp mới thành lập có tình hình tài chính như sau: Nguồn vốn chủ sở hữu
300tr, vay ngắn hạn 200tr, tiền gửi ngân hàng 50tr, nguyên vật liệu 30tr. Tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp: 500TR
Một doanh nghiệp mới thành lập có tình hình tài chính như sau: TSCD: 100TR, Hàng hóa
5tr, tiền mặt 20tr. Tổng tài sản của doanh nghiệp: 125TR
Một khoản ghi vào bên có của TK kế toán: Có thể là phát sinh giảm của tài khoản TS,
phát sinh tăng của tài khoản NV, phát sinh giảm của tk chi phí, phát sinh tăng của tài
khoản doanh thu, thu nhập
4
Một khoản ghi vào bên nợ của TK kế toán:Có thể là phát sinh tăng của tài khoản TS, phát
sinh giảm của tài khoản NV, phát sinh tăng của tk chi phí, phát sinh giảm của tài khoản
doanh thu, thu nhập
Một nghiệp vụ làm cho TS và NV cùng tăng lên 300tr giao dịch này Nhập góp vốn bằng
TSCD HH trị giá 300tr
Một tài khoản nguồn vốnLuôn có sô dư bên có
Một TS của DN : Có thể tăng lên giảm đi hoặc không thay đổi trong quá trình KD
Mua 1 TSCD giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100tr, chi phí vận chuyển 10tr, chưa thanh
toán cho người bán. Theo nguyên tắc giá gốc nguyên giá của TS đó là (NGUYÊN TẮC
GIÁ GOC tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử
dụng (không bao gồm thuế GTGT).: 110TR
Mua hàng hóa nhập kho trị giá 90tr chưa thanh toán cho người bán làm cho:Tổng TS và
tổng NV cùng tăng 90tr
Mua NVL về nhập kho chưa thanh toán cho người bán thuộc mối quan hệ nàoTS tăng,
NV tăng
Mua NVL về nhập kho trị giá 200k chưa thanh toán cho người bán Nợ tk nguyên vật liệu,
Có tk phải trả người bán: 200k
Mua TS trị giá 200tr trên hóa đơn trong khi trên thị trường TS này là 210tr, chi phí vận
chuyển: 10tr, chi phí lắp đặt: 15tr, kế toán ghi nhận TS này trị giá (chỉ quan tâm giá trên
hóa đơn ).225tr
Mua TSCD chưa thanh toán cho người bán là 30tr định khoảnNợ TK TSCD hữu hình /
Có TK Phải trả người bán: 30tr
Mục đích của kế toán là: Cung cấp thông tin tài chính cần thiết phục vụ cho việc ra quyết
định của người sử dụng
Nếu một công ty có nợ phải trả là 40k, vốn chủ sở hữu là 67k thì tài sản 107K
Nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ sau:Mua nguyên vật liệu về nhập kho đã trả bằng tiền
mặt trị giá chưa thuế là 11k, thuế gtgt 10%
Nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ sau:Thanh toán cho người bán hàng bằng tgnh trị giá
170k
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ dã được định khoản ; Nợ tk thuế phải nộp/ có tk tiền gửi
ngân hàng 50tr” là: Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách số tiền 50tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định hoản: “ nợ tk hàng hóa / có tk tiền mặt:
12tr” :Mua hàng hóa nhập kho trị giá 12tr đã thanh toán bằng TM
5
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản : Nợ tk phải trả công nhân viên/ Có
tk tiền mặt: 220tr là: Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 220tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk hàng gửi bán / Có tk hàng
hóa: 20tr” làXuất kho hàng hóa gửi bán, trị giá xuất kho 20tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk hàng hóa/ có tk hàng mua
đang đi đường: 45tr là” : Hàng mua đang đi đường kỳ trước về nhập kho hàng hóa trị giá
45 tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ TK tiền mặt/ Có tk phải thu
khách hàng: 60tr “ làNgười bán trả nợ bằng tiền mặt 60tr
Nội dụng kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk tiền mặt / Có tk tiền gửi ngân
hàng: 150tr”Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 150tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản: “ Nợ tk nguyên vật liệu/ có tk phải
trả người bán: 35tr là”Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 35tr chưa thanh toán cho
người bán
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk lợi nhuận chưa phân phối/
có tk Quỹ khen thưởng: 500tr là”: Bổ sung quxy khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân
phối 500tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk tạm ứng/ có tk tiền mặt: 5tr
là” :Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân vien số tiền 5tr
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk Tiền gửi ngân hàng/ có tk
tiền mặt: 5tr là”: Rút tiền mặt chuyển vào tài khoản ngân hàng 5tr.
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk TSCD hữu hình/ có tk tiền
gửi ngân hàng: 50tr là”: Mua 1 TSCDD hữu hình thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
50tr
Nghiệp vụ “ Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối” :Định khoản
giản đơn
Nghiệp vụ “ thanh toán nợ cho người bán bằng tiền mặt”Ảnh hưởng cả bên tài sản và bên
nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
Nghiệp vụ “ Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 30tr” thuộc quan hệ đối ứng:TS tăng,
TS giảm
Nghiệp vụ bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối 18tr thuộc quan hệ
đối ứng: NV tăng, NV giảm
6
Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ đối ứng Nguòn vốn tăng – nguồn vốn giảm:
Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ khen thưởng phúc lợi 120tr
Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ TS giảm NV giảm: Rút tiền gửi ngân hàng về để
trả lương người lao đọng 210tr
Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ TS tăng TS giảm: Ứng trước tiền cho người bán
bằng TM 100tr
Nghiệp vụ nhận vốn góp bằng TM 190tr khi xảy ra sẽ làm cho: Nguồn vốn chủ sở hũu
tăng 190tr
Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt Nợ tk phải trả
người bán/ có tk tiền mặt
Nghiệp vụ: “ Nhận vốn góp bằng TSCD” làm cho Tổng TS Và tổng nguồn vốn không đổi
Nguồn vốn chủ sở hữu được tính bằng: hIệu của tổng tài sản và tổng nợ phải trả
Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn vốn nào sau đâyChuyển lợi nhuận
chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Nguyên tắc giá phí ( giá gốc): Khi ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phải đưa vào các chi phí
để có được tài sản đó.
Nguyên tắc khách quan : Khi ghi chép các nghiệp vụ kế toán phải đưa ra được các bằng
chứng khách quan
Nguyễn tắc khách quan làGhi chép nghiệp vụ đưa vào bằng chứng khách quan
Nguyên tắc nhất quán áp dụng: Chỉ trong 1 kỳ
Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi phương pháp kế
toám Sai
Nguyên tắc phù hợpDoanh thu phù hợp với chi phí
Nguyên tắc thân trọng yêu cầuTất cả đều đúng
Người mua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước: 2tr và ứng tước cho DN bằng TGNH
20tr. Nợ tk tiền gửi ngân hàng/ Có tk phải thu khách hàng: 20tr
Nhà nước cấp thêm vốn đầu tư xây dựng có bản bằng tiền gửi ngân hàng: 20trNợ tk tiền
gửi ngân hàng/ có tk nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 20tr
Nhận góp vốn bằng TSCD hữu hình làm choTổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng tăng
500tr so với trước khi nghiệp vụ sảy ra
7
Nhân viên thanh toán tạm ứng 3tr, nguyên vật liệu nhập kho: 3tr. Tiền mặt còn thừa nhập
quỹ. Nợ TK Tiền mặt/ Có tk tạm ứng: 3tr
Nhân viên thanh toán tạm ứng 3tr, nguyên vật liệu nhập kho: 3tr. Tiền mặt còn thừa nhập
quỹ. Kế toán định khoản phần nguyên vật liệu nhập kho.Nợ tk nguyên vật liệu/ Có tk tạm
ứng: 3tr
Nhận vốn góp bằng TSCD Vô hình 400tr làm cho:Nguồn vốn kinh doanh tăng 400tr
Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL: 15tr Nợ tk nguyên vật liệu/ Có TK nguồn vốn kinh
doanh: 15tr
Phân loại chứng từ theo nội dung gồm: hàng tồn kho, tiền, TSCD
Phân loại kế toán theo cách ghi chép nghiệp vụ gồmKế toán đơn, kế toán kép
Phân loại kế toán theo thời điểm cung cấp thông tin gồm:Kế toán dồn tích, kế toán trên cơ
sở tiền
Phân loại theo mức độ chi tiết, tài khoản kế toán chia thành: Tài khoản chi tiết, tài khoản
tổng hợp
Phân loại theo thời gian lập báo cáo thì chia thành: Định kỳ, bất kỳ
Phương pháp chữa sổ ghi bổ sung được áp dụgn khi : Sau khi khóa sổ số tiền ghi sai nhỏ
hơn số tiền ghi đúng
Phương pháp chữa sổ ghi sổ âm được áp dụng khi: Sau khi khóa sổ số tiền ghi sai lớn hơn
số tiền ghi đúng
Rút TGNH thanh toán nợ đến hạn: 45tr. Nợ tk nợ đến hạn trả/ Có TK TGNH: 45tr
Sau kỳ hạch toán chứng từ kế toán được: Lưu giữ và hủy theo quy định
Sau khi khóa sổ kế toán phát hiện mua TSCD 20tr còn nợ. Kế toán hạch toán Nợ tk
TSCD/ Có tk phải thu khách hàng: 200tr. Cách sửa: Nợ tk “ TSCD”/ Có TK “ Phải thu
khách hàng”: (200tr). Nợ tk “ tscd” / Có tk “ PhẢI trả người bán”: 20tr
Số dư bên Nợ của TK “ Phải thu khách hàng” được”: Ghi số dương bên TS của bảng cân
đối kế toán
Số dư của tài khoản đầu tư dài hạn: Được phản ánh bên tài sản của bảng cân đối kế toán
phần TS dài hạn
Số dư của tài khoản phải trả nội bộĐược phản ánh bên nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán phần nợ phải trả
Số dư của tài khoản quxy khen thưởng: Được phản ánh bên NV của bảng cân đối kế toán
phần nguồn vốn chủ sở hữu
8
Số dư của TK “ Hao mòn tài sản cố định “ được:Ghi số âm bên tàn sản của bảng cân đối
kế toán
Số dư cuối kỳ của các Tài khoản được xác định : Số dư đầu kỳ + PS tăng – PS giảm
Số dư cuối kỳ của TK Phải trả người bán ở bên Nợ có ý nghĩaLà nguồn vốn
Số dư cuối kỳ tài khoản kế toán: Được xác định bằng số dư đầu kỳ + số PS tăng – Số PS
giảm
Số dư đầu kỳ bên Nợ của TK Phải thu của khách 30tr có ý nghĩaLà khoản phải thu về của
khách hàng 30tr
Số liệu tài khoản nào dưới đây được phản ánh bên tài sản của bảng cân đối kế toán: Tài
khoản “ hàng hóa”
Số liệu trên tài khoản nào dưới đây được phản ánh trên bảng cân đối kế toánTài khoản
phải trả người bán
Số lượng tài khoản kế toán sử dụng trong kỳ tại một đơn vị kế toán có thể là: Tăng lên,
giảm đi hoặc không đổi so với kỳ trước
Số phát sinh tăng của tài khoản phải trả người bán được phản ánh ở Bên có
Tài khoản chi phí bán hàng: Tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang làTài khoản tài sản
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Có số dư bên nợ
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dangCó số dư ở bên nợ
Tài khoản doanh thu bán hàng làTài khoản doanh thu
Tài khoản doanh thu bán hàngKhông có số dư
Tài khoản hàng hóa có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm: tổng số phát sinh
tăng 500tr, tổng số phát sinh giảm là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu hàng hóa được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ là:200tr
Tài khoản hàng hóa có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm: tổng số phát sinh
tăng 500tr, tổng số phát sinh giảm là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu hàng hóa được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán Cuối kỳ là: 100tr
Tài khoản kế toán làLà phương tiện để phân loại đối tượng kế toán, phản ánh thường
xuyên liên tục tình hình tăng giảm của các đối tượng kế toán
Tài khoản kế toán: Phản ánh cac chỉ tiêu là: số dư, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm
Tài khoản nào sau đây là tài khoản tài sản: Tài khoản thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
9
Tài khoản nguồn vốn kinh doanh có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm:
tổng số phát sinh bên có 500tr, tổng số phát sinh bên nợ là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu
hàng hóa được phản ánh trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ là: 100TR
Tài khoản nguồn vốn kinh doanh của một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ: 12 tỷ, tổng số
phát sinh bên có là 3 tỷ, tổng số phát sinh bên nợ là 4 tỷ. Chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh
được phản ánh trên bảng cân đối kế toán cuối kỳ với số tiền là11 TỶ
Tài khoản phải trả người lao động có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ
200tr, tổng số phát sinh có 220tr . Chỉ tiêu phải trả người lao động trên bảng cân đối kế
toán cuối kỳ được phản ánh với số tiền là140TR
Tài khoản phải trả người lao động có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ
200tr, tổng số phát sinh có 220tr . Chỉ tiêu phải trả người lao động trên bảng cân đối kế
toán đầu kỳ được phản ánh với số tiền là: 120TR
Tài khoản quỹ khen thưởng có các thông tin sau: Số dư đầu kỳ 500tr, tổng số phát sinh
CÓ 300tr, SD cuối kì 100tr vậy tổng số phát sinh Nợ của TK QKT là :700TR
Tài khoản tài sản cố định hữu hình là: Tài khoản tài sản
Tài khoản tạm ứng :Là tài khoản tài sản
Tài khoản tiền mặt có số dư đầu kỳ 120tr số phát sinh nợ 200tr số phát sinh có 220tr. Chỉ
tiêu tiền mặt trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ được phán ánh: Bên tài sản phần tài sản
ngắn hạn 120tr
Tài khoản tiền mặt có số dư đầu kỳ 120tr tổng số phát sinh giảm 200tr tổng số phát sinh
tăng 220tr. Chỉ tiêu tiền mặt trên bảng cân đối kế toán cuối kỳ được phản ánh với số tiền
140TR
Tài khoản vay dài hạn có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ 200tr, tổng số
phát sinh có 220tr . Số phát sinh tăng trong kỳ là: 220TR
Tài khoản vay ngắn hạn có số dư đầu kỳ 700tr, tổng số phát sinh nợ là 300tr, tổng số phát
sinh có 500tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu vay ngắn hạn được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán cuối kỳ là:900tr
Tài khoản vay ngắn hạn làTài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
Tại mọi thời điểm Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tài sản của doanh nghiệp khi vận động trong quá trình sản xuất thiCó thể thay đổi hình
thái vật chất và giá trị
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực: Cả 3 phương án trên
10
Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: Tổng giá trị TS dài hạn 10 tỷ, tổng nợ phải trả 4 tỷ,
tổng nguồn vốn chủ sở hũu 9 tỷ, vậy tổng giá trị TSNH của công ty lúc cuối kỳ là 3 TỶ
Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: tổng giá trị TS ngắn hạn 3 tỷ, tổng NV chủ sở hữu 7
tỷ, tổng nợ phải trả 2 tỷ vậy tổng giá trị Ts dài hạn của công ty lúc cuối kỳ là : 6 tỷ
Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: Tổng nguồn vốn: 10 tỷ, tổng nợ phải trả: 4 tỷ. Vậy
ngồn vốn chủ sở hữuu của công ty lúc cuối kỳ là:6 tỷ
Tạm ứng cho nhân viên 15tr bằng tiền mặt làm choTổng tài sản và tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp không thay đổi so với trước khi nghiệp vụ xảy ra
Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 12tr5. Trong trường hợp này số
tiền 12tr5 được ghi vào bên nợ tai fkhoanr tạm ứng và ghi vào bên có tài khoản Tk tiền
gửi ngân hàng
Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt: 2trNợ tk tạm ứng / Có tk tiền mặt: 2tr
Tên chứng từ: Là yếu rố bắt buộc của 1 bản chứng từ kế toán\
Tiền mặt : LÀ TS ngắn hạn của DN
Tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp như sau: Tổng nợ phải trả 200tr. Tổng TS:
400TR. Tổng nguồn vốn là: 200TR
TK nào sau đây là TK lưỡng tính Tk phải thu khách hàng
TK tiền gửi ngân hàng là TKCó số dư cuối kỳ bên nợ
Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằngTàn sản ngắn hạn + TS cố định ( đúng
hơn phải là TS ngắn hạn + TS dài hạn )
TS trong doanh nghiệp khi than gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động :Thường xuyên
biến động
Thanh toán nợ lương tháng 10 cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng: 500tr. Kế toán
định khoản Nợ tk phải trả người lao động/ Có TK tgnh: 500tr
Theo cơ sở kế toán dồn tíchDoanh thu được ghi nhận khi nghiệp vụ bán hàng đã thực hiện
và người mua đã chấp nhận thanh toán
Theo nguyên tắc thực hiện, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thuKh chưa nhận được
hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
Theo thời điểm lập chứng từ được phân loại gồm chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp Sai
Theo thời điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán bao gồm:Chứng từ bên trong, chứng từ
bên ngoài
11
Thông tin từ các tài khoản kế toánĐược trình bày trên bảng cân đối kế toán, bác cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bác cáo lưu chuyển tiền tệ
Thời gian lập chứng từ kế toán: Là yếu tố bắt buộc của 1 bản chứng từ KT
Trên bảng cân đối kế toán tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn: Bằng nhau
Trích lợi nhuận chưa pp để đầu tư vào nguồn vốn kinh doanh: 100KNợ tk lợi nhuận chưa
phân phối/ có tk nguồn vốn kinh doanh: 100k
Trích lợi nhuận kỳ trước lập QuỸ phúc lợi: 2tr2Nợ tk lợi nhuận chưa phân phối/ có tk
quỹ phúc lợi: 2tr2
Trong doanh nghiệp một nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Có thể liên quan đến một hoặc
nhiều chứng từ kế toán khác nhau
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi giá vốn hàng bán giảm sẽ làm cho lợi
nhuận:Tăng
Trong một định khoản : Tổng số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi bên có
Trong năm 2021, Công ty ABC bán hàng cho khách hàng với giá 2tr. Khách hàng đã
thanh toán bằng tiền mặt 500k còn lại chưa thanh toán. Theo nguyên tắc trên cơ sở dồn
tích doanh thu được ghi nhận là: 2tr
Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu phát biểu nào không chính xác Tất cả yêu
cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ ra nếu không làm ảnh hưởng lướn
đến BCTC
Trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
Tát cả các phương án trên đều đúng
Ứng trước cho người bán Tài sản ngắn hạn
Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 5tr. Nợ tk PhẢI trả người bán/ Có tk
Tiền mặt: 5tr
Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán các khoản còn nợ người bán 2tr, mua NVL nhập
kho 1tr5. Kế toán định khoản nguyên vật liệu nhập kho:Nợ tk Nguyên vật liệu / Có tk vay
ngắn hạn: 1tr5
Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán các khoản còn nợ người bán 2tr, mua NVL nhập
kho 1tr5.Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Vay ngắn hạn: 2tr
Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán: 25trNợ tk phải trả người bán/ có tk vay
ngắn hạn: 25tr
12
Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 150tr làm cho:Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không
đổi so với trước khi nghiệp vụ sảy ra
Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước: 3tr.Nợ TK Thuế phải nộp Có TK Tiền mặt: 3tr
Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng chi nhân viên đi mua nguyên vật liệu: 2tr5 Nợ tk tạm ứng/ có
tk tiền mặt: 2tr5
Xuất tiền mặt ứng lương kỳ I: 14TR Nợ tk phải trả người lao động: có tk tiền mặt: 14tr
Yêu cầu nào không phải là yêu cầu của thông tin kế toánHiệu quả
Yếu tố bắt buộc của bản chứng từ kế toán: NGÀY THÁNG NĂM CỦA CHỨNG TỪ
Yếu tố bổ sung của bản chứng từ kế toán : Định khoản kế toán
Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung trên một bản chứng từ:Số hiệu chứng từ
13
| 1/13

Preview text:

Tổng giá trị tài sản = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản = tổng tài sản ngắn hạn + tổng tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản = Tổng các nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng số nguồn vốn – Nợ phải trả
Mối quan hệ đối ứng ( có 4 loại duy nhất ) cùng loại thì phải đối nghịch nhau, khác loại thì
phải cùng chiều nhau không có ngoại lệ.

Tài sản tăng, Tài sản giảm
Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
Cách sử dụng tài khoản cho dễ nhớ:
Các tài khoản loại tài sản và chi phí 1,2,6,8: Khi PS tăng ghi nợ, PS giảm ghi có
Các tài khoản loại nguồn vốn và doanh thu 3,4,5,7: Khi PS giảm ghi nợ, PS tăng ghi cóCác công thức tính
Tổng giá trị tài sản = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản = tổng tài sản ngắn hạn + tổng tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản = Tổng các nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng số nguồn vốn – Nợ phải trả 1
Bác cáo nào sau đây không bắt buộc theo quy định của pháp luật: BÁC CÁO GIÁ THÀNH
Báo cáo giá thành cung cấp thông tin cho: Nhà quản trị trong doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Là báo cáo kế toán trình bày doanh thu, thu nhập
chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lập báo cáo

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh : Cả 3 phương án trên
Báo cáo thuế cung cấp thông tin cho: Cơ quan thuế
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối sô tiền 21tr trong trường hợp
này sổ tiền 21 tr được ghi vào bên nợ tai khoản lợi nhuận chưa phân phối và bên có tài
khoản :Tài khoản nguồn vốn kinh doanh

Bổ sung quỹ khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối thuộc mối quan hệNV tăng, NV giảm
Bước nào không thuộc chu trình kế toánHủy sổ sách
Các khoản nợ phải thuLà TS của DN nhưng chưa thu được
Các quan hệ đối ứng đã học:TS tăng – TS giảm, NV tăng – NV giảm, TS giảm – NV giảm, TS tăng – NV tăng
Cấu tạo của TK gồm: Nội dung, tên, kế cấu tài khoản
Công ty T mua một tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh số tiền là 500tr, chi phí vận
chuyển 10tr. Theo nguyên tắc giá gốc, tài sản này sẽ được ghi nhận với giá510TR

Cuối kỳ các tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển
về: Bên nợ tk xác định kết quả kinh doanh

Chi phí bán hàng trong kỳ được trình bày trên : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ được trình bày trên: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh danh dở dang trong kỳ được trình bày trênBảng cân đối kế toán
Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền 250tr kế toán ghiNợ tk tiền gửi ngân hàng / Có tk tiền mặt : 250tr
Chi tiền mặt trả nợ ngùi bán 18tr làm cho: Tổng ts và tổng nv giảm 18tr so với trước khi nghiệp vụ xảy ra
Chứng từ kế toán: Cần cung cấp được các thông tin về nghiệp vụ kinh tế xảy ra 2
Doanh nghiệp có số liệu trong kỳ như sau: Tổng doanh thu 700tr, giá vốn hàng bán 450tr,
chi phí bán hàng 100tr, chi phí quản lý doanh nghiệp 50tr. Trong trường hợp này lợi
nhuận tính được là: 100TR

Doanh thu bán hàng trong kỳ được trình bày trên: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Định khoản giản đơn là định khoản chỉ liên quan đến: Hai đối tượng kế toán
Định khoản nghiệp vụ “ Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng TGNH”: Nợ tk tạm ứng/
có tk tiền gửi ngân hàng

Định khoản nghiệp vụ “ Tạm ứng cho nhân viên tiền đi công tác 10tr bằng tiền mặt, số
tiền còn thừa về nhập quỹ 2tr’ Định khoản phần còn thừa nhập quỹ: Nợ tk tiền mặt. Có tk tạm ứng: 2tr

Định khoản nghiệp vụ sau “ Mua NVL về nhập kho trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là
20tr đã thanh toán bằng TGNH”: NỢ TK NVL, NỢ tk Thuế GTGT / Có TK TGNH: 22TR

Định khoản nghiệp vụ sau: Trích khấu hao TSCS ở bộ phận bán hàng 12tr, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 20tr : Nợ tk “ cpbh”12tr, Nợ tk” chi phí quản lý doanh nghiệp” 20tr/ có
tk “ khấu hao TSCD” 32tr

Định khoản phức tạp là định khoản chỉ liên quan đến: Ít nhất 2 tài khoản kế toán
Đối tượng kế toán làTài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng
Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả Khoản khách hàng trả trước
Đối tượng nào sau đây là nv: Phải trả người lao động
Đối tượng nào sau đây là TS:Phải thu khách hàng
Giá thành sản xuất sản phẩm, được xác định: Bằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Giá trị CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán: Chi phí sản xuất chung
Giá trị TS thiếu chờ xử lý: Là TS ngắn hạn của DN
Hàng gửi bán là TS ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường: Là hàng tồn kho của dn
Hàng mua đi đường về nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10tr. Nợ tk nguyên vật liệu/ có tk
hàng mua đang đi đường: 10tr

Hàng tồn kho gồm: Hàng chờ sản xuất, hàng sẵn sàng tiêu thụ, hàng đặc biệt 3
Kế toán tài chính cung cấp thông tin: Bên ngoài doanh nghiệp
Kỳ kế toán của đơn vị kế toán được xác địnhCó thể A hoặc B
Khách hàng tạm ứng tiền hàng bằng TGNH 500KNợ tk tiền gửi ngân hàng/ có tk phải thu khách hàng: 500k
Khách hàng thánh toán tiền hàng bằng TGNH: 1tr. NỢ tk tgnh/ có tk phải thu khách hàng: 1tr
Khách hàng ứng trước là Nợ phải trả
Khấu hao TSCD là Tài sản dài hạn
Khi định khoản nghiệp vụ. Nhận vốn góp bằng CCDC trị giá 200tr CCDC đac nhập kho.
Kế toán sẽ sử dụng các TK: Tk CCDC và tk nguồn vốn kinh doanh

Khi ghi sai quan hệ đối ứng kế toán dùng phương pháp nào để để sửa chữa: Phương pháp ghi sổ âm
Khoản “ Phải thu khác”: Được ghi nhận là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Khoản đầu tư dài hạn: Là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Khoản nào sau đây không được phải ánh trên bảng cân đối kế toán:Kết chuyển chi phí bán hàng: 2tr
Khoản nào sau đây mang tính chất của một khoản nợSố tiền khách hàng trả trước nhưng
cuối kỳ chưa lấy hàng

Khoản nhận vốn góp liên doanh là Nguồn vốn của doanh nghiệp
Khoản phải thu nội bộ Là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:Tài sản ngắn hạn
Mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
gọi là: Mối quan hệ đối ứng kế toán

Một doanh nghiệp mới thành lập có tình hình tài chính như sau: Nguồn vốn chủ sở hữu
300tr, vay ngắn hạn 200tr, tiền gửi ngân hàng 50tr, nguyên vật liệu 30tr. Tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp: 500TR

Một doanh nghiệp mới thành lập có tình hình tài chính như sau: TSCD: 100TR, Hàng hóa
5tr, tiền mặt 20tr. Tổng tài sản của doanh nghiệp: 125TR

Một khoản ghi vào bên có của TK kế toán: Có thể là phát sinh giảm của tài khoản TS,
phát sinh tăng của tài khoản NV, phát sinh giảm của tk chi phí, phát sinh tăng của tài
khoản doanh thu, thu nhập
4
Một khoản ghi vào bên nợ của TK kế toán:Có thể là phát sinh tăng của tài khoản TS, phát
sinh giảm của tài khoản NV, phát sinh tăng của tk chi phí, phát sinh giảm của tài khoản doanh thu, thu nhập

Một nghiệp vụ làm cho TS và NV cùng tăng lên 300tr giao dịch này Nhập góp vốn bằng TSCD HH trị giá 300tr
Một tài khoản nguồn vốnLuôn có sô dư bên có
Một TS của DN : Có thể tăng lên giảm đi hoặc không thay đổi trong quá trình KD
Mua 1 TSCD giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100tr, chi phí vận chuyển 10tr, chưa thanh
toán cho người bán. Theo nguyên tắc giá gốc nguyên giá của TS đó là (NGUYÊN TẮC
GIÁ GOC tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử
dụng (không bao gồm thuế GTGT).: 110TR

Mua hàng hóa nhập kho trị giá 90tr chưa thanh toán cho người bán làm cho:Tổng TS và tổng NV cùng tăng 90tr
Mua NVL về nhập kho chưa thanh toán cho người bán thuộc mối quan hệ nàoTS tăng, NV tăng
Mua NVL về nhập kho trị giá 200k chưa thanh toán cho người bán Nợ tk nguyên vật liệu,
Có tk phải trả người bán: 200k

Mua TS trị giá 200tr trên hóa đơn trong khi trên thị trường TS này là 210tr, chi phí vận
chuyển: 10tr, chi phí lắp đặt: 15tr, kế toán ghi nhận TS này trị giá (chỉ quan tâm giá trên hóa đơn ).225tr

Mua TSCD chưa thanh toán cho người bán là 30tr định khoảnNợ TK TSCD hữu hình /
Có TK Phải trả người bán: 30tr

Mục đích của kế toán là: Cung cấp thông tin tài chính cần thiết phục vụ cho việc ra quyết
định của người sử dụng

Nếu một công ty có nợ phải trả là 40k, vốn chủ sở hữu là 67k thì tài sản 107K
Nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ sau:Mua nguyên vật liệu về nhập kho đã trả bằng tiền
mặt trị giá chưa thuế là 11k, thuế gtgt 10%

Nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ sau:Thanh toán cho người bán hàng bằng tgnh trị giá 170k
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ dã được định khoản ; Nợ tk thuế phải nộp/ có tk tiền gửi
ngân hàng 50tr” là: Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách số tiền 50tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định hoản: “ nợ tk hàng hóa / có tk tiền mặt:
12tr” :Mua hàng hóa nhập kho trị giá 12tr đã thanh toán bằng TM
5
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản : Nợ tk phải trả công nhân viên/ Có
tk tiền mặt: 220tr là: Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 220tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk hàng gửi bán / Có tk hàng
hóa: 20tr” làXuất kho hàng hóa gửi bán, trị giá xuất kho 20tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk hàng hóa/ có tk hàng mua
đang đi đường: 45tr là” : Hàng mua đang đi đường kỳ trước về nhập kho hàng hóa trị giá 45 tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ TK tiền mặt/ Có tk phải thu
khách hàng: 60tr “ làNgười bán trả nợ bằng tiền mặt 60tr

Nội dụng kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản “ Nợ tk tiền mặt / Có tk tiền gửi ngân
hàng: 150tr”Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 150tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ đã được định khoản: “ Nợ tk nguyên vật liệu/ có tk phải
trả người bán: 35tr là”Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 35tr chưa thanh toán cho người bán

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk lợi nhuận chưa phân phối/
có tk Quỹ khen thưởng: 500tr là”: Bổ sung quxy khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối 500tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk tạm ứng/ có tk tiền mặt: 5tr
là” :Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân vien số tiền 5tr

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk Tiền gửi ngân hàng/ có tk
tiền mặt: 5tr là”: Rút tiền mặt chuyển vào tài khoản ngân hàng 5tr.

Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: đã được định khoản “ Nợ tk TSCD hữu hình/ có tk tiền
gửi ngân hàng: 50tr là”: Mua 1 TSCDD hữu hình thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50tr

Nghiệp vụ “ Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối” :Định khoản giản đơn
Nghiệp vụ “ thanh toán nợ cho người bán bằng tiền mặt”Ảnh hưởng cả bên tài sản và bên
nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

Nghiệp vụ “ Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 30tr” thuộc quan hệ đối ứng:TS tăng, TS giảm
Nghiệp vụ bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối 18tr thuộc quan hệ
đối ứng: NV tăng, NV giảm
6
Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ đối ứng Nguòn vốn tăng – nguồn vốn giảm:
Trích lợi nhuận sau thuế lập quỹ khen thưởng phúc lợi 120tr

Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ TS giảm NV giảm: Rút tiền gửi ngân hàng về để
trả lương người lao đọng 210tr

Nghiệp vụ nào sau đây thuộc mối quan hệ TS tăng TS giảm: Ứng trước tiền cho người bán bằng TM 100tr
Nghiệp vụ nhận vốn góp bằng TM 190tr khi xảy ra sẽ làm cho: Nguồn vốn chủ sở hũu tăng 190tr
Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt Nợ tk phải trả
người bán/ có tk tiền mặt

Nghiệp vụ: “ Nhận vốn góp bằng TSCD” làm cho Tổng TS Và tổng nguồn vốn không đổi
Nguồn vốn chủ sở hữu được tính bằng: hIệu của tổng tài sản và tổng nợ phải trả
Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn vốn nào sau đâyChuyển lợi nhuận
chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh

Nguyên tắc giá phí ( giá gốc): Khi ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phải đưa vào các chi phí
để có được tài sản đó.

Nguyên tắc khách quan : Khi ghi chép các nghiệp vụ kế toán phải đưa ra được các bằng chứng khách quan
Nguyễn tắc khách quan làGhi chép nghiệp vụ đưa vào bằng chứng khách quan
Nguyên tắc nhất quán áp dụng: Chỉ trong 1 kỳ
Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi phương pháp kế toám Sai
Nguyên tắc phù hợpDoanh thu phù hợp với chi phí
Nguyên tắc thân trọng yêu cầuTất cả đều đúng
Người mua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước: 2tr và ứng tước cho DN bằng TGNH
20tr. Nợ tk tiền gửi ngân hàng/ Có tk phải thu khách hàng: 20tr

Nhà nước cấp thêm vốn đầu tư xây dựng có bản bằng tiền gửi ngân hàng: 20trNợ tk tiền
gửi ngân hàng/ có tk nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 20tr

Nhận góp vốn bằng TSCD hữu hình làm choTổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng tăng
500tr so với trước khi nghiệp vụ sảy ra
7
Nhân viên thanh toán tạm ứng 3tr, nguyên vật liệu nhập kho: 3tr. Tiền mặt còn thừa nhập
quỹ. Nợ TK Tiền mặt/ Có tk tạm ứng: 3tr

Nhân viên thanh toán tạm ứng 3tr, nguyên vật liệu nhập kho: 3tr. Tiền mặt còn thừa nhập
quỹ. Kế toán định khoản phần nguyên vật liệu nhập kho.Nợ tk nguyên vật liệu/ Có tk tạm ứng: 3tr

Nhận vốn góp bằng TSCD Vô hình 400tr làm cho:Nguồn vốn kinh doanh tăng 400tr
Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL: 15tr Nợ tk nguyên vật liệu/ Có TK nguồn vốn kinh doanh: 15tr
Phân loại chứng từ theo nội dung gồm: hàng tồn kho, tiền, TSCD
Phân loại kế toán theo cách ghi chép nghiệp vụ gồmKế toán đơn, kế toán kép
Phân loại kế toán theo thời điểm cung cấp thông tin gồm:Kế toán dồn tích, kế toán trên cơ sở tiền
Phân loại theo mức độ chi tiết, tài khoản kế toán chia thành: Tài khoản chi tiết, tài khoản tổng hợp
Phân loại theo thời gian lập báo cáo thì chia thành: Định kỳ, bất kỳ
Phương pháp chữa sổ ghi bổ sung được áp dụgn khi : Sau khi khóa sổ số tiền ghi sai nhỏ
hơn số tiền ghi đúng

Phương pháp chữa sổ ghi sổ âm được áp dụng khi: Sau khi khóa sổ số tiền ghi sai lớn hơn số tiền ghi đúng
Rút TGNH thanh toán nợ đến hạn: 45tr. Nợ tk nợ đến hạn trả/ Có TK TGNH: 45tr
Sau kỳ hạch toán chứng từ kế toán được: Lưu giữ và hủy theo quy định
Sau khi khóa sổ kế toán phát hiện mua TSCD 20tr còn nợ. Kế toán hạch toán Nợ tk
TSCD/ Có tk phải thu khách hàng: 200tr. Cách sửa: Nợ tk “ TSCD”/ Có TK “ Phải thu
khách hàng”: (200tr). Nợ tk “ tscd” / Có tk “ PhẢI trả người bán”: 20tr

Số dư bên Nợ của TK “ Phải thu khách hàng” được”: Ghi số dương bên TS của bảng cân đối kế toán
Số dư của tài khoản đầu tư dài hạn: Được phản ánh bên tài sản của bảng cân đối kế toán phần TS dài hạn
Số dư của tài khoản phải trả nội bộĐược phản ánh bên nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán phần nợ phải trả

Số dư của tài khoản quxy khen thưởng: Được phản ánh bên NV của bảng cân đối kế toán
phần nguồn vốn chủ sở hữu
8
Số dư của TK “ Hao mòn tài sản cố định “ được:Ghi số âm bên tàn sản của bảng cân đối kế toán
Số dư cuối kỳ của các Tài khoản được xác định : Số dư đầu kỳ + PS tăng – PS giảm
Số dư cuối kỳ của TK Phải trả người bán ở bên Nợ có ý nghĩaLà nguồn vốn
Số dư cuối kỳ tài khoản kế toán: Được xác định bằng số dư đầu kỳ + số PS tăng – Số PS giảm
Số dư đầu kỳ bên Nợ của TK Phải thu của khách 30tr có ý nghĩaLà khoản phải thu về của khách hàng 30tr
Số liệu tài khoản nào dưới đây được phản ánh bên tài sản của bảng cân đối kế toán: Tài khoản “ hàng hóa”
Số liệu trên tài khoản nào dưới đây được phản ánh trên bảng cân đối kế toánTài khoản phải trả người bán
Số lượng tài khoản kế toán sử dụng trong kỳ tại một đơn vị kế toán có thể là: Tăng lên,
giảm đi hoặc không đổi so với kỳ trước

Số phát sinh tăng của tài khoản phải trả người bán được phản ánh ở Bên có
Tài khoản chi phí bán hàng: Tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang làTài khoản tài sản
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Có số dư bên nợ
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dangCó số dư ở bên nợ
Tài khoản doanh thu bán hàng làTài khoản doanh thu
Tài khoản doanh thu bán hàngKhông có số dư
Tài khoản hàng hóa có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm: tổng số phát sinh
tăng 500tr, tổng số phát sinh giảm là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu hàng hóa được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ là:200tr

Tài khoản hàng hóa có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm: tổng số phát sinh
tăng 500tr, tổng số phát sinh giảm là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu hàng hóa được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán Cuối kỳ là: 100tr

Tài khoản kế toán làLà phương tiện để phân loại đối tượng kế toán, phản ánh thường
xuyên liên tục tình hình tăng giảm của các đối tượng kế toán

Tài khoản kế toán: Phản ánh cac chỉ tiêu là: số dư, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm
Tài khoản nào sau đây là tài khoản tài sản: Tài khoản thuế gtgt đầu vào được khấu trừ 9
Tài khoản nguồn vốn kinh doanh có số dư đầu kỳ là 200tr, số phát sinh trong kỳ gồm:
tổng số phát sinh bên có 500tr, tổng số phát sinh bên nợ là 600tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu
hàng hóa được phản ánh trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ là: 100TR

Tài khoản nguồn vốn kinh doanh của một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ: 12 tỷ, tổng số
phát sinh bên có là 3 tỷ, tổng số phát sinh bên nợ là 4 tỷ. Chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh
được phản ánh trên bảng cân đối kế toán cuối kỳ với số tiền là11 TỶ

Tài khoản phải trả người lao động có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ
200tr, tổng số phát sinh có 220tr . Chỉ tiêu phải trả người lao động trên bảng cân đối kế
toán cuối kỳ được phản ánh với số tiền là140TR

Tài khoản phải trả người lao động có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ
200tr, tổng số phát sinh có 220tr . Chỉ tiêu phải trả người lao động trên bảng cân đối kế
toán đầu kỳ được phản ánh với số tiền là: 120TR

Tài khoản quỹ khen thưởng có các thông tin sau: Số dư đầu kỳ 500tr, tổng số phát sinh
CÓ 300tr, SD cuối kì 100tr vậy tổng số phát sinh Nợ của TK QKT là :700TR

Tài khoản tài sản cố định hữu hình là: Tài khoản tài sản
Tài khoản tạm ứng :Là tài khoản tài sản
Tài khoản tiền mặt có số dư đầu kỳ 120tr số phát sinh nợ 200tr số phát sinh có 220tr. Chỉ
tiêu tiền mặt trên bảng cân đối kế toán đầu kỳ được phán ánh: Bên tài sản phần tài sản ngắn hạn 120tr

Tài khoản tiền mặt có số dư đầu kỳ 120tr tổng số phát sinh giảm 200tr tổng số phát sinh
tăng 220tr. Chỉ tiêu tiền mặt trên bảng cân đối kế toán cuối kỳ được phản ánh với số tiền là140TR

Tài khoản vay dài hạn có số dư đầu kỳ bên có: 120tr, tổng số phát sinh nợ 200tr, tổng số
phát sinh có 220tr . Số phát sinh tăng trong kỳ là: 220TR

Tài khoản vay ngắn hạn có số dư đầu kỳ 700tr, tổng số phát sinh nợ là 300tr, tổng số phát
sinh có 500tr. Vậy số liệu của chỉ tiêu vay ngắn hạn được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán cuối kỳ là:900tr

Tài khoản vay ngắn hạn làTài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
Tại mọi thời điểm Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tài sản của doanh nghiệp khi vận động trong quá trình sản xuất thiCó thể thay đổi hình
thái vật chất và giá trị

Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực: Cả 3 phương án trên 10
Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: Tổng giá trị TS dài hạn 10 tỷ, tổng nợ phải trả 4 tỷ,
tổng nguồn vốn chủ sở hũu 9 tỷ, vậy tổng giá trị TSNH của công ty lúc cuối kỳ là 3 TỶ

Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: tổng giá trị TS ngắn hạn 3 tỷ, tổng NV chủ sở hữu 7
tỷ, tổng nợ phải trả 2 tỷ vậy tổng giá trị Ts dài hạn của công ty lúc cuối kỳ là : 6 tỷ

Tại thời điểm cuối kỳ có số liệu sau: Tổng nguồn vốn: 10 tỷ, tổng nợ phải trả: 4 tỷ. Vậy
ngồn vốn chủ sở hữuu của công ty lúc cuối kỳ là:6 tỷ

Tạm ứng cho nhân viên 15tr bằng tiền mặt làm choTổng tài sản và tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp không thay đổi so với trước khi nghiệp vụ xảy ra

Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 12tr5. Trong trường hợp này số
tiền 12tr5 được ghi vào bên nợ tai fkhoanr tạm ứng và ghi vào bên có tài khoản Tk tiền gửi ngân hàng

Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt: 2trNợ tk tạm ứng / Có tk tiền mặt: 2tr
Tên chứng từ: Là yếu rố bắt buộc của 1 bản chứng từ kế toán\
Tiền mặt : LÀ TS ngắn hạn của DN
Tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp như sau: Tổng nợ phải trả 200tr. Tổng TS:
400TR. Tổng nguồn vốn là: 200TR

TK nào sau đây là TK lưỡng tính Tk phải thu khách hàng
TK tiền gửi ngân hàng là TKCó số dư cuối kỳ bên nợ
Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằngTàn sản ngắn hạn + TS cố định ( đúng
hơn phải là TS ngắn hạn + TS dài hạn )

TS trong doanh nghiệp khi than gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động :Thường xuyên biến động
Thanh toán nợ lương tháng 10 cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng: 500tr. Kế toán
định khoản Nợ tk phải trả người lao động/ Có TK tgnh: 500tr

Theo cơ sở kế toán dồn tíchDoanh thu được ghi nhận khi nghiệp vụ bán hàng đã thực hiện
và người mua đã chấp nhận thanh toán

Theo nguyên tắc thực hiện, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thuKh chưa nhận được
hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt

Theo thời điểm lập chứng từ được phân loại gồm chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp Sai
Theo thời điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán bao gồm:Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài 11
Thông tin từ các tài khoản kế toánĐược trình bày trên bảng cân đối kế toán, bác cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bác cáo lưu chuyển tiền tệ

Thời gian lập chứng từ kế toán: Là yếu tố bắt buộc của 1 bản chứng từ KT
Trên bảng cân đối kế toán tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn: Bằng nhau
Trích lợi nhuận chưa pp để đầu tư vào nguồn vốn kinh doanh: 100KNợ tk lợi nhuận chưa
phân phối/ có tk nguồn vốn kinh doanh: 100k

Trích lợi nhuận kỳ trước lập QuỸ phúc lợi: 2tr2Nợ tk lợi nhuận chưa phân phối/ có tk quỹ phúc lợi: 2tr2
Trong doanh nghiệp một nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Có thể liên quan đến một hoặc
nhiều chứng từ kế toán khác nhau

Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi giá vốn hàng bán giảm sẽ làm cho lợi nhuận:Tăng
Trong một định khoản : Tổng số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi bên có
Trong năm 2021, Công ty ABC bán hàng cho khách hàng với giá 2tr. Khách hàng đã
thanh toán bằng tiền mặt 500k còn lại chưa thanh toán. Theo nguyên tắc trên cơ sở dồn
tích doanh thu được ghi nhận là: 2tr

Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu phát biểu nào không chính xác Tất cả yêu
cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ ra nếu không làm ảnh hưởng lướn đến BCTC

Trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
Tát cả các phương án trên đều đúng

Ứng trước cho người bán Tài sản ngắn hạn
Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 5tr. Nợ tk PhẢI trả người bán/ Có tk Tiền mặt: 5tr
Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán các khoản còn nợ người bán 2tr, mua NVL nhập
kho 1tr5. Kế toán định khoản nguyên vật liệu nhập kho:Nợ tk Nguyên vật liệu / Có tk vay ngắn hạn: 1tr5

Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán các khoản còn nợ người bán 2tr, mua NVL nhập
kho 1tr5.Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Vay ngắn hạn: 2tr

Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán: 25trNợ tk phải trả người bán/ có tk vay ngắn hạn: 25tr 12
Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 150tr làm cho:Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không
đổi so với trước khi nghiệp vụ sảy ra

Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước: 3tr.Nợ TK Thuế phải nộp Có TK Tiền mặt: 3tr
Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng chi nhân viên đi mua nguyên vật liệu: 2tr5 Nợ tk tạm ứng/ có tk tiền mặt: 2tr5
Xuất tiền mặt ứng lương kỳ I: 14TR Nợ tk phải trả người lao động: có tk tiền mặt: 14tr
Yêu cầu nào không phải là yêu cầu của thông tin kế toánHiệu quả
Yếu tố bắt buộc của bản chứng từ kế toán: NGÀY THÁNG NĂM CỦA CHỨNG TỪ
Yếu tố bổ sung của bản chứng từ kế toán : Định khoản kế toán
Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung trên một bản chứng từ:Số hiệu chứng từ 13