Bối cảnh lịch sử nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).

-   Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với bọn đế quốc-phát xít xâm lược Pháp-Nhật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46090862
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Trình bày nội dung cơ bản của đường lối Cách mạng Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
2. Bối cảnh lịch sử nội dung ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược của Đảng, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8
(5/1941).
a. Hoàn cảnh lịch sử: 4 ngoài + trong x2
Chiến tranh TG thứ 2 bước vào năm thứ 3.
Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, làm cho tính chất của cuộc chiến
tranh thay đổi
TG hình thành 2 trận tuyến: Lực lượng dân chủ - Khối phát xít
Cuộc đấu tranh của nd ta là 1 bộ phận của lực lượng dân chủ Tình
hình trong nước ngày càng khẩn cấp.
+ T1/1941, lãnh tụ NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào CM.
+ Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng họp tại
Pác Bó (Cao Bằng) do NAQ chủ trì
b. Nội dung:
Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: (4)
- Vạch mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với bọn đế quốc-phát xít xâm lược
Pháp-Nhật
- Xác định nhiệm vụ bức thiết nhất của CM giải phóng dân tộc - Chủ
trương tiếp tục tạm c khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày” thay bằng các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt
gian chia cho dân cày nghèo. Thực hiện giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng
công”, tiến tới thực hiện Người cày có ruộng
- Hội nghị chủ trương giải quyết vđ dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước
lOMoARcPSD| 46090862
Đông Dương. Song các dân tộc ở Đông Dương phải đoàn kết với nhau
chống kẻ thù chung là Pháp - Nhật, đồng thời liên hệ mật thiết với Liên Xô
và các lực lượng dân chủ chống phát xít.
Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp
LLCM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc: 3
- Quyết định thành lập ở VN 1 mặt trận lấy tên là Việt Minh, bao gồm cáctổ
chức quần chúng mang tên Cứu quốc nhằm tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng
quần chúng nd chống lại kẻ thù
- Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa trang là nhiệm vụ trọng tâm của toànĐảng,
toàn dân chống lại kẻ thù chính là đế quốc-phát xít Pháp và Nhật tay sai
- Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước VN dân chủ cộng hoà.
Ba là, chủ trương tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
2
- Vạch khởi nghĩa vũ trang muốn giành thắng lợi phải nra đúng thời
cơ,phải có đủ ĐK chủ quan và khách quan
- Chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa.
c. Ý nghĩa:
Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh việc
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM
Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nv giải phóng
dân tộc lên hàng đầu và cấp thiết hơn bao giờ hết
Giải quyết đúng đắn MQH giữa 2 nv chiến lược chống đế quốc chống
phong kiến.
3. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”, ngày 12/3/1945 của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
lOMoARcPSD| 46090862
4. Hoàn cảnh của Việt Nam sau Cách mạng tháng m năm 1945. Sau
khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, công cuộc
bảo vệ xây dựng đất nước đứng trước nhiều thuận lợi bản khó
khăn thử thách.
a) Thuận lợi:
* Về quốc tế :
sau cttgt2, cục diện khu vực và thế giới có những thay đổi có lợi cho
CMVN
CNXH đã trở thành hệ thống lớn mạnh do Liên Xô đứng đầu, phong trào
cách mạng giải phóng dân tộc điều kiện phát triển, phong trào dân chủ
và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ.
* Về trong nước:
VN trở thành quốc gia độc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế
độ dân chủ mới
ĐCSVN trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nước, hệ thống
chính quyền CM với bộ máy thống nhất từ TW đến sở dc hình thành
phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc
CTHCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do-trung tâm của khối đại đoàn
kết dtoc
QUân đội quốc gia, lực lượng CA, luật pháp dc xây dựng và phát huy vai
trò đvs cuộc đtranh chống thù trong, giặc ngoài, xd chế độ mới
b) Khó khăn:
* Trên thế giới:
Phe đế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”, ra sức đàn
áp, tấn công ptrao CM trong đó có CMVN
lOMoARcPSD| 46090862
Các nước lớn ko ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp của nhà nước
VNDCCH
VN nằm trong vòng vây của CN đế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới
bên ngoài
* Trong nước : Ngay sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân ch
Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn:
+ Nạn đói :
Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đếntháng
8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể
cày cấy.
Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946.
+ Nạn dốt :
Hơn 90% dân số không biết chữ.
Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan.
+ Ngân sách cạn kiệt
Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó đến 1 nửa làtiền
rách không dùng được.
Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạnnền
tài chính nước ta.
+ Về văn hóa xã hội
Hơn 90% dân số không biết chữ.
lOMoARcPSD| 46090862
Các tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Về thù trong, giặc ngoài:
Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội.
Từ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở đường cho thực
dânPháp trở lại xâm lược.
=> VIỆT NAM ĐỨNG TRƯỚC TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
5. Nội dung ý nghĩa Chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6. Các biện pháp của Đảng trong xây dựng chính quyền cách mạng
(9/1945-12/1946).
06-01-1945: tổng tuyển cử trong cả nc: 90% cử tri đi bỏ phiếu bầu CP từ
TW đến địa phương. Thành lập nhiều đoàn thể nhân dân, soạn thảo được
hiến pháp 1946.
Xd "quỹ độc lập", "tuần lễ vàng": huy động đc 60 triệu tiền ĐD, 370kg
vàng.
Giải quyết giặc đói: kêu gọi lá lành đùm rách, tương thân tương ái, tăng
gia sản xuất (trồng cây lương thực ngắn ngày xen cấy dài ngày): vụ chiêm
1946 bội thu => giải quyết cơ bản nạn đói.
Phtrào diệt dốt: thành lập các nhà bình dân học vụ => cuối 1946, có thêm
2,5tr ng biết đọc, viết. thành lập 1 số trường ĐH trọng điểm: Bách
khoa, Xd, Sư Phạm.
Bảo vệ chính quyền cách mạng:
Đảng kịp thời lãnh đạo ndân Nam bộ đứng lên kháng chiến phát động
phtrào Nam tiến chi viện các tỉnh Nam Bộ, ngăn không cho quân Pháp
đánh ra Trung Bộ).
Ở miền Bắc: ta linh hoạt hòa với Tưởng để đánh Pháp rồi hòa với Pháp để
đuổi Tưởng, đồng thời gấp rút chuẩn bị cho cuộng kháng chiến sau đó. 20-
12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến).
Hòa với Tưởng (9-1945 - 2-1945), tập trung đánh P miền Nam với các
biện pháp: chấp nhận cung cấp lương thực cho 20 vạn quân Tưởng, chấp
nhận tiền quan kim và Quốc tệ VN, nhượng 70 ghế trong quốc hội không
qua bầu cử. 11-1945 ta tuyên bố giải tán ĐCS ĐD (thực ra rút váo hoạt
lOMoARcPSD| 46090862
động bí mật), tránh mọi hiềm khích với quân Tưởng dù chúng khiêu khích
ta ở nhiều nơi.
Hòa với P để đuổi Tưởng (2-1946 - 12-1946) (do hiệp ước Trùng Khánh)
vs các biện pháp: Hiệp định sơ bộ (6-3), tạm ước 14-9-1946 ta chấp nhận
P vào MB để đuổi Tưởng chúng sẽ rút sau 5 năm. Đến th 12, P gây ra
hàng loạt vụ thảm sát. 20-12-1946, CT.HCM phát đi lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
7. sở nội dung sách lược của Đảng hòa hoãn với quân Tưởng
quân Pháp để bảo vệ chính quyền cách mạng (tháng 9/1945 đến tháng
12/1946).
8. Nội dung và ý nghĩa Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về cách
mạng miền Nam.
a. Bối cảnh lịch sử
Đây là gđ đế quốc Mỹ từng bước thiết lập chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu
mới miền Nam xd chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân ta
Thực hiện chính sách Tố cộng diệt công với phương châm Giết nhầm còn
hơn bỏ sót
=> Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề
Về phía ta, Đảng kiên trì lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị
b. Nội dung của Nghị quyết
Về mâu thuẫn xã hội:
- Trên sở phân tích đặc điểm, tình hình CM miền Nam, 2 mâu thuẫncơ
bản:
+ Mâu thuẫn giữa nd ta với bọn đế quốc Mỹ xâm lược - Tập đoàn tay sai Ngô
Đình Diệm
+ Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với địa chủ PK)
Về lực lượng tham gia CM:
- Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
lOMoARcPSD| 46090862
- Lấy liên minh công nông làm cơ sở
Về đối tượng của CM:
- Đế quốc Mỹ
- Tư sản mại bản
- Địa chủ PK
- Tay sai của đế quốc Mỹ
Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
- Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và PK
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhưng trên con đường dài thực hiện NV bản ấy, CM miền Nam phải
đitừng bước từ thấp đến cao.
Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
- Đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm,
- Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
- Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
- Cải thiện đời sống nd
- Thực hiện thống nhất nước nhà.
- Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG
Nghị quyết nhấn mạnh:
- Con đường phát triển cơ bản ở miền Nam là con đường CM bạo lực
- Theo tình hình cụ thể ycau hiện nay của CM thì con dg đó lấy sứcmạnh
lực lg chính trị của quần chúng, kết hợp với lực lượng trang để đánh
đổ chính quyền thống trị của đế quốc và PK, dựng lên cơ quan CM của nd.
lOMoARcPSD| 46090862
Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của
quần chúng:
- Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ tên đế quốc hiếu chiến nhất, cho nên
cuộcKN của ND miền Nam cx có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ
trang trường kỳ
c. Ý nghĩa:
Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần
độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng,
trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam
Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần
chúng, dẫn đến cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960,
mở đường cho CM miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên
9. Các bước đột phá trong chủ trương xây dựng CNXH (1979-1981)
và(1985-1986).
10. Bối cảnh lịch sử ý nghĩa của đường lối đổi mới được nêu lên tạiĐại
hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng.
a)
o Đại hội ĐCSVN VI diễn ra trong bối cảnh cuộc
CM KHKT đang ptrn mạnh, xu thế đối thoại đang dần
thay thế xu thế đối đầu trên TG.
o Liên các nước XHCN đang đều đang tiến hành cải tổ, xd
XHCN. Trong nước: 3
o VN bị các thế lực thù địch bao vây, cấm vận đang trải qua tình
trạng khủng hoảng KT.
o Lương thực thực phẩm hàng tiêu dùng đều bị khan hiếm. o
Lạm phát cao, các hiện tượng vi phạm pháp luật ngày càng tăng
Đòi hỏi cần phải đổi mới
b) Ý nghĩa:
Đại hội đã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân:
Đường lối hợp với nguyện vọng của nhân dân, nên đã tập hợp
phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân; thể hiện rõ Đảng ta đã
biết phát huy truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc, thể hiện
Bối cảnh lịch sử:
Quốc tế: 2
lOMoARcPSD| 46090862
bản lĩnh và sự trưởng thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh
mới.
Đại hội đã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc
bấy giờ, mở đầu thời kỳ đổi mới toàn diện. Trước khi bước vào
Đại hội VI, nước ta với những năm tháng khủng hoảng kinh tế - xã
hội rất nghiêm trọng, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, lạm
phát vào bậc nhất thế giới. Nhưng từ sau Đại hội, nền kinh tế từng
bước được khôi phục, lạm phát giảm; tháo gỡ dần khủng hoảng ở
nước ta. Đây là Đại hội mở đầu cho đổi mới toàn diện, đặt nền
móng cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta
11.Phân tích các bài học kinh nghiệm được Đại hội lần thứ VI (12/1986)
của Đảng tổng kết. ( Bài học 1 và 3)
12. Nội dung bản của đường lối đổi mới trên lĩnh vực kinh tế, chính
trị được nêu lên tại Đại hội lần thứ VI của Đảng (12/1986).
Mục tiêu tổng quát ổn định mọi mặt tình hình KT-XH, tiếp tục
xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CN hoá XHCN:
4
1. Trong toàn bộ hđ của mình, Đảng phải quán triệt tư tg “lấy dân làm
gốc”
2. Đảng phải luôn xuất phát tthực tế, tôn trọng hành động theo
quy luật khách quan
3. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều
kiện mới
4. Chăm lo cho Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo ND
tiến hành cuộc CM XHCN
Đổi mới: 6
Đổi mới ở đây kp là thay đổi mục tiêu CNXH mà là thay đổi cách thức để
đạt được mục tiêu CNXH
Đổi mới về Kinh tế: Xoá bKT bao cấp, thực hiện cấu KT nhiều
thành phần
Đổi mới về cơ chế quản lý KT: Cơ chế kế hoạch hoá theo phương
thức hoạch toán KD XHCN
Đổi mới về nội dung cách thức CN hoá, thực hiện 3 chủ trương
KT:
SX lương thực, thực phẩm
SX hàng tiêu dùng
5 phương hướng lớn ptrn KT:
lOMoARcPSD| 46090862
SX hàng xuất khẩu
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố QHSX XHCN;
Sd và cải tạo đúng đắn các TP KT;
Đổi mới cơ chế quản lý KT, phát huy KH-KT;
Mở rộng nâng cao hiệu quả KTĐN
Đổi mới trong chính sách xã hội: 4
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho ng LĐ
Thực hiện công bằng XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phục trật tự
kỷ cương
Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục ,văn hóa bảo vệ tăng cường
sức khỏe của dân
Xd chính sách bảo trợ XH
Đổi mới về Chính trị : 3
Đổi mới duy, công tác tưởng, nội dung phương thức lãnh
đạo của Đảng, đổi mới quản lý và điều hành của nhà nước cho phù
hợp với cơ cấu và cơ chế kinh tế mới.
Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cần phát huy quyền
làm chủ của nd, thực hiện “dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra”
Đổi mới về quan hệ hợp tác quốc tế theo hướng mở, kêu gọi hợp tác
và đầu tư nước ngoài.
13.Phân tích nội dung bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ qđộ lên chủ nghĩa hội được thông qua tại Đại hội Đảng
lần thứ VII (1991).
14.Các đặc trưng bản của CNXH được nêu trong Cương lĩnh xây dựng
đất nước thời kquá độ lên CNXH (thông qua tại Đại hội VII năm
1991).
6 đặc trưng cơ bản của xhcn mà nhân dân ta đang xd:
o Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam do nhân dân lao động làm chủ.
o nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
chế độ công hữu về các liệu sản xuất chủ yếu. o nền văn
hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
o Con ng đc giải phóng khỏi áp bức, bóc lột bất công, lm theo năng
lực, hưởng theo lđ, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, đk phát
triển toàn diện cá nhân.
Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
lOMoARcPSD| 46090862
o Các dân tộc ae trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ. o quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả các
nước trên thế giới.
15. Phân tích các quan điểm chỉ đạo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hoá, được nêu lại Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996).
16.Mô hình kinh tế tổng quát nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH
được thông qua tại ĐH IX(2001).
17.Phân tích quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế nhân trở thành
một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN, được thông qua tại Hội nghị Trung ương 5 khoá XII (tháng 5-
2017).
18.i học kinh nghiệm 1 và 5 phần tổng kết
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46090862
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Trình bày nội dung cơ bản của đường lối Cách mạng Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
2. Bối cảnh lịch sử nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược của Đảng, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941). a.
Hoàn cảnh lịch sử: 4 ngoài + trong x2
Chiến tranh TG thứ 2 bước vào năm thứ 3. •
Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, làm cho tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi •
TG hình thành 2 trận tuyến: Lực lượng dân chủ - Khối phát xít •
Cuộc đấu tranh của nd ta là 1 bộ phận của lực lượng dân chủ Tình
hình trong nước ngày càng khẩn cấp.
+ T1/1941, lãnh tụ NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào CM.
+ Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng họp tại
Pác Bó (Cao Bằng) do NAQ chủ trì b. Nội dung:
Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: (4)
- Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với bọn đế quốc-phát xít xâm lược Pháp-Nhật
- Xác định nhiệm vụ bức thiết nhất của CM là giải phóng dân tộc - Chủ
trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày” thay bằng các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt
gian chia cho dân cày nghèo. Thực hiện giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng
công”, tiến tới thực hiện “Người cày có ruộng
- Hội nghị chủ trương giải quyết vđ dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước lOMoAR cPSD| 46090862
Đông Dương. Song các dân tộc ở Đông Dương phải đoàn kết với nhau
chống kẻ thù chung là Pháp - Nhật, đồng thời liên hệ mật thiết với Liên Xô
và các lực lượng dân chủ chống phát xít. •
Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp
LLCM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc: 3
- Quyết định thành lập ở VN 1 mặt trận lấy tên là Việt Minh, bao gồm cáctổ
chức quần chúng mang tên Cứu quốc nhằm tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng
quần chúng nd chống lại kẻ thù
- Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của toànĐảng,
toàn dân chống lại kẻ thù chính là đế quốc-phát xít Pháp và Nhật tay sai
- Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước VN dân chủ cộng hoà. •
Ba là, chủ trương tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: 2
- Vạch rõ khởi nghĩa vũ trang muốn giành thắng lợi phải nổ ra đúng thời
cơ,phải có đủ ĐK chủ quan và khách quan
- Chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa. c. Ý nghĩa:
• Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh việc
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM
• Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nv giải phóng
dân tộc lên hàng đầu và cấp thiết hơn bao giờ hết
• Giải quyết đúng đắn MQH giữa 2 nv chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
3. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”, ngày 12/3/1945 của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. lOMoAR cPSD| 46090862
4. Hoàn cảnh của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Sau
khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, công cuộc
bảo vệ và xây dựng đất nước đứng trước nhiều thuận lợi cơ bản và khó khăn thử thách. a) Thuận lợi: * Về quốc tế :
• sau cttgt2, cục diện khu vực và thế giới có những thay đổi có lợi cho CMVN
• CNXH đã trở thành hệ thống lớn mạnh do Liên Xô đứng đầu, phong trào
cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, phong trào dân chủ
và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ. * Về trong nước:
• VN trở thành quốc gia độc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
• ĐCSVN trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nước, hệ thống
chính quyền CM với bộ máy thống nhất từ TW đến cơ sở dc hình thành
phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc
• CTHCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do-trung tâm của khối đại đoàn kết dtoc
• QUân đội quốc gia, lực lượng CA, luật pháp dc xây dựng và phát huy vai
trò đvs cuộc đtranh chống thù trong, giặc ngoài, xd chế độ mới b) Khó khăn: * Trên thế giới:
• Phe đế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”, ra sức đàn
áp, tấn công ptrao CM trong đó có CMVN lOMoAR cPSD| 46090862
• Các nước lớn ko ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH
• VN nằm trong vòng vây của CN đế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới bên ngoài
* Trong nước : Ngay sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn: + Nạn đói :
• Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đếntháng
8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy.
• Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
• Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. + Nạn dốt :
• Hơn 90% dân số không biết chữ.
• Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan. + Ngân sách cạn kiệt
• Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó đến 1 nửa làtiền rách không dùng được.
• Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
• Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạnnền tài chính nước ta. + Về văn hóa xã hội
• Hơn 90% dân số không biết chữ. lOMoAR cPSD| 46090862
• Các tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Về thù trong, giặc ngoài:
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội.
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở đường cho thực
dânPháp trở lại xâm lược.
=> VIỆT NAM ĐỨNG TRƯỚC TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
5. Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6. Các biện pháp của Đảng trong xây dựng chính quyền cách mạng (9/1945-12/1946).
06-01-1945: tổng tuyển cử trong cả nc: 90% cử tri đi bỏ phiếu bầu CP từ
TW đến địa phương. Thành lập nhiều đoàn thể nhân dân, soạn thảo được hiến pháp 1946. •
Xd "quỹ độc lập", "tuần lễ vàng": huy động đc 60 triệu tiền ĐD, 370kg vàng. •
Giải quyết giặc đói: kêu gọi lá lành đùm lá rách, tương thân tương ái, tăng
gia sản xuất (trồng cây lương thực ngắn ngày xen cấy dài ngày): vụ chiêm
1946 bội thu => giải quyết cơ bản nạn đói. •
Phtrào diệt dốt: thành lập các nhà bình dân học vụ => cuối 1946, có thêm
2,5tr ng biết đọc, viết. Và thành lập 1 số trường ĐH trọng điểm: Bách khoa, Xd, Sư Phạm. •
Bảo vệ chính quyền cách mạng:
Đảng kịp thời lãnh đạo ndân Nam bộ đứng lên kháng chiến và phát động
phtrào Nam tiến chi viện các tỉnh Nam Bộ, ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ).
Ở miền Bắc: ta linh hoạt hòa với Tưởng để đánh Pháp rồi hòa với Pháp để
đuổi Tưởng, đồng thời gấp rút chuẩn bị cho cuộng kháng chiến sau đó. 20-
12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến).
Hòa với Tưởng (9-1945 - 2-1945), tập trung đánh P ở miền Nam với các
biện pháp: chấp nhận cung cấp lương thực cho 20 vạn quân Tưởng, chấp
nhận tiền quan kim và Quốc tệ ở VN, nhượng 70 ghế trong quốc hội không
qua bầu cử. 11-1945 ta tuyên bố giải tán ĐCS ĐD (thực ra là rút váo hoạt lOMoAR cPSD| 46090862
động bí mật), tránh mọi hiềm khích với quân Tưởng dù chúng khiêu khích ta ở nhiều nơi.
Hòa với P để đuổi Tưởng (2-1946 - 12-1946) (do hiệp ước Trùng Khánh)
vs các biện pháp: Hiệp định sơ bộ (6-3), tạm ước 14-9-1946 ta chấp nhận
P vào MB để đuổi Tưởng và chúng sẽ rút sau 5 năm. Đến th 12, P gây ra
hàng loạt vụ thảm sát. 20-12-1946, CT.HCM phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
7. Cơ sở và nội dung sách lược của Đảng hòa hoãn với quân Tưởng và
quân Pháp để bảo vệ chính quyền cách mạng (tháng 9/1945 đến tháng 12/1946).
8. Nội dung và ý nghĩa Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về cách mạng miền Nam.
a. Bối cảnh lịch sử
• Đây là gđ đế quốc Mỹ từng bước thiết lập chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu
mới ở miền Nam và xd chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân ta
• Thực hiện chính sách Tố cộng diệt công với phương châm Giết nhầm còn hơn bỏ sót
=> Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề
• Về phía ta, Đảng kiên trì lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị
b. Nội dung của Nghị quyết
Về mâu thuẫn xã hội:
- Trên cơ sở phân tích đặc điểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2 mâu thuẫncơ bản:
+ Mâu thuẫn giữa nd ta với bọn đế quốc Mỹ xâm lược - Tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm
+ Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với địa chủ PK)
Về lực lượng tham gia CM:
- Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản lOMoAR cPSD| 46090862
- Lấy liên minh công nông làm cơ sở
Về đối tượng của CM: - Đế quốc Mỹ - Tư sản mại bản - Địa chủ PK
- Tay sai của đế quốc Mỹ
Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
- Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và PK
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhưng trên con đường dài thực hiện NV cơ bản ấy, CM miền Nam phải
đitừng bước từ thấp đến cao.
Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
- Đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm,
- Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
- Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
- Cải thiện đời sống nd
- Thực hiện thống nhất nước nhà.
- Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG
Nghị quyết nhấn mạnh:
- Con đường phát triển cơ bản ở miền Nam là con đường CM bạo lực
- Theo tình hình cụ thể và ycau hiện nay của CM thì con dg đó là lấy sứcmạnh
và lực lg chính trị của quần chúng, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh
đổ chính quyền thống trị của đế quốc và PK, dựng lên cơ quan CM của nd. lOMoAR cPSD| 46090862
Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng:
- Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ là tên đế quốc hiếu chiến nhất, cho nên
cuộcKN của ND miền Nam cx có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang trường kỳ c. Ý nghĩa:
• Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần
độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng,
trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam
• Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần
chúng, dẫn đến cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960,
mở đường cho CM miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên
9. Các bước đột phá trong chủ trương xây dựng CNXH (1979-1981) và(1985-1986).
10. Bối cảnh lịch sử và ý nghĩa của đường lối đổi mới được nêu lên tạiĐại
hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng.
a) Bối cảnh lịch sử: Quốc tế: 2
• o Đại hội ĐCSVN VI diễn ra trong bối cảnh cuộc
CM KHKT đang ptrn mạnh, xu thế đối thoại đang dần
thay thế xu thế đối đầu trên TG.
o Liên xô và các nước XHCN đang đều đang tiến hành cải tổ, xd XHCN. Trong nước: 3
o VN bị các thế lực thù địch bao vây, cấm vận và đang trải qua tình trạng khủng hoảng KT.
o Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng đều bị khan hiếm. o
Lạm phát cao, các hiện tượng vi phạm pháp luật ngày càng tăng
• Đòi hỏi cần phải đổi mới b) Ý nghĩa:
• Đại hội đã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân:
Đường lối hợp với nguyện vọng của nhân dân, nên đã tập hợp và
phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân; thể hiện rõ Đảng ta đã
biết phát huy truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc, thể hiện lOMoAR cPSD| 46090862
bản lĩnh và sự trưởng thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh mới.
• Đại hội đã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc
bấy giờ, mở đầu thời kỳ đổi mới toàn diện. Trước khi bước vào
Đại hội VI, nước ta với những năm tháng khủng hoảng kinh tế - xã
hội rất nghiêm trọng, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, lạm
phát vào bậc nhất thế giới. Nhưng từ sau Đại hội, nền kinh tế từng
bước được khôi phục, lạm phát giảm; tháo gỡ dần khủng hoảng ở
nước ta. Đây là Đại hội mở đầu cho đổi mới toàn diện, đặt nền
móng cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
11.Phân tích các bài học kinh nghiệm được Đại hội lần thứ VI (12/1986)
của Đảng tổng kết. ( Bài học 1 và 3)
12. Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới trên lĩnh vực kinh tế, chính
trị được nêu lên tại Đại hội lần thứ VI của Đảng (12/1986).
Mục tiêu tổng quát là ổn định mọi mặt tình hình KT-XH, tiếp tục
xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CN hoá XHCN: 4
1. Trong toàn bộ hđ của mình, Đảng phải quán triệt tư tg “lấy dân làm gốc”
2. Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
3. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
4. Chăm lo cho Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo ND tiến hành cuộc CM XHCN • Đổi mới: 6
Đổi mới ở đây kp là thay đổi mục tiêu CNXH mà là thay đổi cách thức để
đạt được mục tiêu CNXH
Đổi mới về Kinh tế: Xoá bỏ KT bao cấp, thực hiện cơ cấu KT nhiều thành phần
Đổi mới về cơ chế quản lý KT: Cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hoạch toán KD XHCN
Đổi mới về nội dung và cách thức CN hoá, thực hiện 3 chủ trương KT:
• SX lương thực, thực phẩm • SX hàng tiêu dùng
5 phương hướng lớn ptrn KT: lOMoAR cPSD| 46090862
Bố trí lại cơ cấu sản xuất; • SX hàng xuất khẩu
• Điều chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố QHSX XHCN;
• Sd và cải tạo đúng đắn các TP KT;
• Đổi mới cơ chế quản lý KT, phát huy KH-KT;
• Mở rộng nâng cao hiệu quả KTĐN
Đổi mới trong chính sách xã hội: 4
• Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho ng LĐ
• Thực hiện công bằng XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phục trật tự kỷ cương
• Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục ,văn hóa bảo vệ tăng cường sức khỏe của dân
• Xd chính sách bảo trợ XH
Đổi mới về Chính trị : 3
• Đổi mới tư duy, công tác tư tưởng, nội dung và phương thức lãnh
đạo của Đảng, đổi mới quản lý và điều hành của nhà nước cho phù
hợp với cơ cấu và cơ chế kinh tế mới.
• Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cần phát huy quyền
làm chủ của nd, thực hiện “dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra”
• Đổi mới về quan hệ hợp tác quốc tế theo hướng mở, kêu gọi hợp tác
và đầu tư nước ngoài.
13.Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội Đảng
lần thứ VII (1991).
14.Các đặc trưng cơ bản của CNXH được nêu trong Cương lĩnh xây dựng
đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH (thông qua tại Đại hội VII năm 1991).
6 đặc trưng cơ bản của xhcn mà nhân dân ta đang xd: o
Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam do nhân dân lao động làm chủ. o
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. o Có nền văn
hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. o
Con ng đc giải phóng khỏi áp bức, bóc lột bất công, lm theo năng
lực, hưởng theo lđ, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát
triển toàn diện cá nhân. lOMoAR cPSD| 46090862 o
Các dân tộc ae trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ. o Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
15. Phân tích các quan điểm chỉ đạo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hoá, được nêu lại Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996).
16.Mô hình kinh tế tổng quát nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH
được thông qua tại ĐH IX(2001).
17.Phân tích quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế tư nhân trở thành
một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN, được thông qua tại Hội nghị Trung ương 5 khoá XII (tháng 5- 2017).
18.Bài học kinh nghiệm 1 và 5 phần tổng kết