


























Preview text:
Phạm Linh Chi_11221046 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH ~~~~~~*~~~~~~ BÀI TẬP VỀ NHÀ HỌC PHẦN
: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Họ tên sinh viên: Phạm Linh Chi
Lớp : 64E – Tài chính - Ngân hàng
Mã số sinh viên : 11221046 Hà Nội – 2022
Phạm Linh Chi_11221046 2 Đề bài
1.Phân biệt các cặp quy phạm xã hội sau đây:
- Quy phạm pháp luật với Điều lệ của doanh nghiệp
- Quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức
- Quy phạm pháp luật với Tín điều tôn giáo
- Quy phạm pháp luật với phong tục tập quán
2. Phân tích cơ cấu của các quy phạm pháp luật sau đây:
Điều 3, 5, 6, 40, 56, 57 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 Điều 69 Hiến Pháp 2013
Phạm Linh Chi_11221046 3 Bài làm Câu 1:
Phân biệt quy phạm pháp luật với phong tục tập quán: Các tiêu chí Pháp luật Phong tục tập quán Giống
– Pháp luật và tập quán đều là những quy tắc xử sự chung hay quy nhau
phạm xã hội để hướng dẫn cách xử sự cho mọi người trong xã hội
cho nên chúng đều có các đặc điếm của các quy phạm xã hội, đó là:
– Pháp luật và tập quán đều là những khuôn mẫu, chuẩn mực để
hướng dẫn cách xử sự cho mọi người trong xã hội, để bất kỳ ai khi
ở vào điều kiện, hoàn cảnh do chúng dự liệu thì đều phải xử sự
theo những cách thức mà chúng đã nêu ra
– Căn cứ vào pháp luật, tập quán, các chủ thể sẽ biết mình được
làm gì, không được làm gì, phải làm gì và làm như thế nào khi ở
vào một điều kiện, hoàn cảnh nhất định Khác
Nguồn - Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Phong tục tập quán nhau gốc
Lênin đã khẳng định một cách ra đời và tồn tại
khoa học rằng: pháp luật là kết quả trong tất cả các giai
tất yếu khách quan của quá trình đoạn, quá trình phát
vận động lịch sử với những nguyên triển của lịch sử.
nhân cụ thể. Những nguyên nhân
làm xuất hiện nhà nước cũng như
pháp luật đều bắt nguồn từ thực
tiễn đời sống xã hội của con người.
-Pháp luật chỉ ra đời và tồn tại
trong những giai đoạn lịch sử nhất
định, giai đoạn có sự phân chia giai
cấp, mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp. Quá
Pháp luật được hình thành thông -Tập quán lúc đầu trình qua 3 con đường là: được hình thành hình
-Một là, giai cấp thống trị thông một cách tự phát
Phạm Linh Chi_11221046 4
thành qua nhà nước chọn lọc, thừa nhận trong cộng đồng xã và
các quy tắc xử sự thông thường hội, là thói quan ứng phát
phổ biến trong xã hội (như các quy xử có tính chất lặp triển
tắc đạo đức, phong tục, tập đi lặp lại.
quán…) nâng lên thành các quy - Tính ổn định, bền định pháp luật vững của phong tục
-Hai là, nhà nước thông qua các cơ tập quán được hình
quan của mình ban hành các quy thành chậm chạp lâu phạm mới dài trong quá trình
-Ba là, nhà nước thừa nhận các phát triển lịch sử.
cách xử lý đã được đặt ra trong quá
trình xử lý các sự kiện thực tế,
thông qua các quyết định áp dụng
pháp luật như những quy định
chung để áp dụng cho các trường hợp tương tự sau đó Thể
-Thể hiện ý chí của lực lượng cầm -Thể hiện ý chí của hiện ý quyền một cộng đồng dân chí cư trong địa phương nhất định. Bản
Học thuyết Mác – Lênin cho rằng - Mang tính lịch sử, chất
bản chất Pháp luật mang thuộc tính tính dân tộc, tính
giai cấp và thuộc tính xã hội. vùng miền và tính giai cấp cụ thể Chủ Nhà nước Nhóm người, cộng thể đồng, dân cư trong ban địa phương nhất hành định Tính
Có tính khái quát cao, là Chỉ tác động tới một quy
những khuôn mẫu điển hình để các bộ phận dân cư nhất
phạm chủ thể thực hiện theo khi định phổ
gặp phải những tình huống như Hẹp hơn về không biến dự liệu. gian và đối tượng tác động Tính
Là một hệ thống các quy phạm để Không có tính hệ
Phạm Linh Chi_11221046 5 hệ
điều chỉnh nhiều loại quan hệ xã thống. thống
hội trong các lĩnh vực khác nhau.
Rành mạch, rõ ràng, chính xác,…
Phạm Phạm vi rộng, mọi tầng lớp trong Phạm vi khá rộng,
vi điều xã hội đều phải tuân thủ. nhưng cả xã hội chỉnh không bắt buộc phải tuân thủ Tính
Bất kì chủ thể nào khi ở vào điều Có tình quyền lực,
quyền kiện, hoàn cảnh quy phạm đã dự bắt buộc chung lực,
liệu đều phải thực hiện theo đúng trong 1 phạm vi bắt
yêu cầu của pháp luật, nếu không, nhất định nhưng buộc
hành vi của chủ thể bị coi là vi không mạnh mẽ chung phạm pháp luật. bằng pháp luật. Hình
Cụ thể, khuôn phép, tồn tại dưới Chủ yếu thông qua thức
các văn bản cụ thể, cơ cấu chặt chẽ truyền miệng, giao tiếp cá nhân Tính
Điều chỉnh những mối quan Không mang tính định
hệ trong xã hội. Pháp luật ít định hướng cho sự
hướng nhiều mang tính “cương lĩnh”, tính phát triển của xã
sáng tạo, vạch ra xu thế phát triển hội. Tập quán chỉ
trong tương lai của xã hội. mang tính thực tế để điều chỉnh các mối quan hệ trong xã hội.
Phạm Linh Chi_11221046
6 Phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức Các tiêu chí Đạo đức Pháp luật
- Thứ nhất, đều là phương thức điều chỉnh hành vi con
người, đều gồm những quy tắc xử sự chung
- Thứ hai, là tính phổ biến và xu hướng phù hợp với xã hội.
Đạo đức và pháp luật là các quy phạm phổ biến. Cả hai
đều là khuôn mẫu và thước đo chuẩn mực trong hành vi
của con người. Hướng con người biết nhận thức, lựa chọn Giống
thực hiện hoặc không các hành vi khác nhau nhau
- Thứ ba, pháp luật và đạo đức có liên hệ với nhau: Đạo đức
và pháp luật đều là kết quả của quá trình nhận thức đời sống của con người.
- Thứ tư, chúng được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc
sống: Đều hướng đến điều chỉnh một quan hệ xã hội
chung, và có thể áp dụng cho nhiều tình huống, hoàn cảnh. Khác
Được đúc kết từ cuộc sống, Là hệ thống các quy tắc xử nhau
Nguồ nguyện vọng của nhân dân sự có tính bắt buộc chung,
n gốc và được truyền tai nhau do Nhà nước ban hành qua nhiều thế hệ hoặc thừa nhận
Phạm vi điều chỉnh hẹp, áp Điều chỉnh với phạm vi
dụng đối với từng tổ chức rộng, bao quát hơn với
Phạm riêng biệt. Thực hiện trong nhiều tầng lớp đối tượng vi
nhận thức tình cảm của con khác nhau. người.
Thể hiện thông qua dạng
Hệ thống của văn bản quy không thành văn như văn
phạm pháp luật: Bộ luật, hoá truyền miệng, phong
Luật, Nghị định, Thông tư,
tục tập quán, ca dao, tục …
Hình ngữ…và dạng thành văn Mang tính quy phạm thức
như kinh, sách chính trị,… chuẩn mực, là nguyên tắc
Không có sự thống nhất,
thống nhất thực hiện trong
không rõ ràng, cụ thể như xã hội. quy phạm pháp luật. Các
Không được bảo đảm thực Pháp luật thông qua bộ
Phạm Linh Chi_11221046 7
hiện bằng biện pháp cưỡng máy cơ quan như cơ quan
chế của đại diện quản lý. lập pháp, tư pháp, hành biện
Mà được thực hiện bằng 1 pháp để đảm bảo thực hiện pháp
cách tự nguyện, tự giác của bằng các biện pháp quyền bảo
các cá nhân tham gia trong lực nhà nước, từ tuyên đảm cộng đồng.
truyền, phổ biến, giáo dục, thực
thuyết phục cho đến áp hiện
dụng các biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
Không mang tính bắt buộc Mang tính chất quyền lực,
chung với các chủ thể bên
bắt buộc chung đối với tất Tính
ngoài cộng đồng. Chỉ được cả mọi người trong xã hội.
quyền thực hiện bằng sự tự Không một quy phạm nào lực
nguyện, tính tự giác và
khác có được sức mạnh bắt đánh giá từ xã hội. quyền lực này như quy buộc phạm pháp luật. chung
Không ai có thể lựa chọn làm trái pháp luật.
Thể hiện ý chí và bảo vệ
Thể hiện ý chí và bảo vệ
quyền lợi cho đông đảo quyền lợi cho giai cấp
tầng lớp và tất cả mọi
thống trị. Bên cạnh đó là
người. Khi các quyền lợi
đảm bảo công bằng, bình Tính
cơ bản của con người phải đẳng cho người dân. chất
được đảm bảo. Các nhận
thức đạo đức giúp thực
hiện hiệu quả hơn tinh thần pháp luật.
Dùng để điều chỉnh các
Nhằm điều chỉnh các quan
mối quan hệ giữa người
hệ xã hội theo ý chí Nhà Mục với người.
nước. Thực hiện trong tính đích
chất bắt buộc với mọi điều
người dân. Nhằm tạo ra sự chỉnh
thống nhất quản lý chung
trong nhà nước với các cá nhân, tổ chức
Phạm Linh Chi_11221046
8 Phân biệt quy phạm pháp luật với Tín điều tôn giáo Các tiêu chí Pháp luật Tín điều tôn giáo Giống
- Đều là phương thức điều chỉnh hành vi con người, đều gồm nhau
những quy tắc xử sự chung
- Chúng được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống:
Đều hướng đến điều chỉnh một quan hệ xã hội chung, và có
thể áp dụng cho nhiều tình huống, hoàn cảnh.
- Pháp luật và tín điều tôn giáo tác động qua lại lẫn nhau:
+ Quy phạm tôn giáo có những tác động tích cực và cả
những tác động tiêu cực tới nhận thức, hành vi của con
người, dẫn đến các hành vi hợp pháp hoặc phạm pháp.
+Pháp luật bài trừ, loại bỏ các quy phạm tín điều tôn giáo không phù hợp. Khác Nguồ
Là hệ thống các quy tắc xử Là hệ thống các quy tắc, yêu nhau n gốc
sự có tính bắt buộc chung, cầu được xác lập dựa trên do Nhà nước ban hành
những tín điều, giáo lý tôn hoặc thừa nhận
giáo, những quy ước về lễ nghi, sinh hoạt tôn giáo.
Phạm Điều chỉnh với phạm vi
Điều chỉnh với phạm vi hẹp, vi rộng, bao quát hơn với
chỉ với những người, nhóm
nhiều tầng lớp đối tượng
người theo tín điều tôn giáo khác nhau. đó Các Pháp luật thông qua bộ
Tự giác, răn đe thông qua tác biện
máy cơ quan như cơ quan động của dư luận xã hội, pháp lập pháp, tư pháp, hành khen chê, lên án, khuyến bảo
pháp để đảm bảo thực hiện khích,… Lương tâm con đảm
bằng các biện pháp quyền người. Đặc biệt là thông qua thực
lực nhà nước, từ tuyên
các đấng tối cao trong nhận hiện
truyền, phổ biến, giáo dục, thức và sự tôn sùng của con
thuyết phục cho đến áp người.
dụng các biện pháp cưỡng chế của nhà nước. Quá
Pháp luật chỉ ra đời và
Quy phạm tôn giáo được trình
tồn tại trong những giai
hình thành xuất phát từ niềm
Phạm Linh Chi_11221046 9 hình
đoạn lịch sử nhất định,
tin thiêng liêng, sâu sắc của
thành giai đoạn có sự phân chia con người vào sức mạnh và
giai cấp, mâu thuẫn và đấu thần bí của các lực lượng phát tranh giai cấp.
siêu tự nhiên như Thượng triển
đế, Đức Phật, Chúa Trời,… Mục
Nhằm điều chỉnh các quan Nhằm điều chỉnh mối quan đích
hệ xã hội theo ý chí Nhà
hệ giữa con người với con điều
nước. Thực hiện trong tính người trong một phạm vi, chỉnh
chất bắt buộc với mọi
cộng đồng nhất định (trong
người dân. Nhằm tạo ra sự tôn giáo).
thống nhất quản lý chung
trong nhà nước với các cá nhân, tổ chức Hình
Hệ thống của văn bản quy Quy phạm tôn giáo được thể thức
phạm pháp luật: Bộ luật,
hiện dưới hình thức của loại
Luật, Nghị định, Thông tư, chuẩn mực xã hội thành văn. …
Được ghi nhận và phản ánh Mang tính quy phạm
trong nội dung ghi chép cụ
chuẩn mực, là nguyên tắc thể. Thể hiện ở các giáo
thống nhất thực hiện trong điều, giáo lý, những lời răn xã hội
dạy được ghi chép trong các
bộ kinh của các tôn giáo
khác nhau. Phải kể đến như
Kinh Thánh (của Thiên Chúa
giáo), Kinh Phật (của Phật
giáo) hoặc Kinh Coran (của Hồi giáo). Tính
Có tính khái quát cao, Mang tính quy phạm phổ phổ
là những khuôn mẫu điển biến, là khuôn mẫu chuẩn biến
hình để các chủ thể thực mực trong hành vi của mỗi và xu hiện theo khi gặp
con người. Thông qua người
hướng phải những tình huống
tổ chức quản lý, các thành như dự liệu.
viên của tôn giáo và niềm tin
vào đấng tối cao để tuân thủ thực hiện.
Phạm Linh Chi_11221046
10 Phân biệt quy phạm pháp luật với Điều lệ của doanh nghiệp Các tiêu chí Pháp luật
Điều lệ của doanh nghiệp
- Đều là phương thức điều chỉnh hành vi con người, đều gồm
những quy tắc xử sự chung Giống
- Chúng được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống: Đều nhau
hướng đến điều chỉnh một quan hệ xã hội chung, và có thể áp dụng
cho nhiều tình huống, hoàn cảnh. Khác
Là hệ thống các quy tắc xử Điều lệ công ty là bản thỏa nhau
sự có tính bắt buộc chung,
thuận giữa những người chủ
do Nhà nước ban hành hoặc sở hữu công ty với nhau, là thừa nhận
sự cam kết, ràng buộc các Nguồ
thành viên trong một luật lệ n gốc
chung, để ấn định các
nguyên tắc về cách thức
thành lập, quản lý, hoạt
động và giải thể của doanh nghiệp.
Điều chỉnh với phạm vi
Điều chỉnh với phạm vi rộng, bao quát hơn với
hẹp, chỉ với những người
Phạm nhiều tầng lớp đối tượng
chịu sự quản lí của doanh vi khác nhau. nghiệp, hoặc trong các trường hợp mà doanh nghiệp dự liệu Nhà nước ban hành hoặc Doanh nghiệp tự lập nên Chủ thừa nhận
Có nội dung căn cứ theo các thể
quy định về pháp luật doanh ban
nghiệp và không được trái hành
với các quy định pháp luật.
Hình Hệ thống của văn bản quy
Được soạn thảo căn cứ trên thức
phạm pháp luật: Bộ luật, những khuôn mẫu chung
Luật, Nghị định, Thông tư, của pháp luật … Mang tính quy phạm chuẩn
mực, là nguyên tắc rõ ràng,
Phạm Linh Chi_11221046 11
cụ thể, không trừu tượng,
bảo đảm có thể được hiểu
và thực hiện thống nhất trên toàn xã hội.
- Các quy định của pháp - Điều lệ doanh nghiệp
luật là những khuôn mẫu,
được xem như là bản hiến
chuẩn mực định hướng cho pháp của mỗi doanh nghiệp,
nhận thức và hành vi của
là luật cơ bản nhất của
mọi người, hướng dẫn cách doanh nghiệp.
xử sự cho cá nhân, tổ chức
- Việc xác lập, sửa đổi, bổ trong xã hội.
sung và hủy bỏ Điều lệ của Đặc
- Việc sửa đổi, bổ sung văn doanh nghiệp phải thực hiện
điểm bản quy phạm pháp luật
tuân thủ theo các quy định
được tiến hành theo thẩm của pháp luật.
quyền, trình tự, thủ tục do
- Điều lệ doanh nghiệp bao pháp luật quy định
gồm Điều lệ khi đăng ký
doanh nghiệp và Điều lệ
được sửa đổi, bổ sung trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhằm điều chỉnh các quan
Điều lệ công ti không chỉ
hệ xã hội theo ý chí Nhà
điều chỉnh các quan hệ đối
Mục nước. Thực hiện trong tính
nội giữa các thành viên
đích chất bắt buộc với mọi người công ti với nhau; thành viên
điều dân. Nhằm tạo ra sự thống
công ty với chính công ty
chỉnh nhất quản lý chung trong
mà còn điều chỉnh cả quan
nhà nước với các cá nhân,
hệ đối ngoại của công ty với tổ chức những người liên quan.
Phạm Linh Chi_11221046 12
Câu 2: Phân tích cơ cấu của các quy phạm pháp luật sau đây:
Điều 3, 5, 6, 40, 56, 57 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012
Điều 69 Hiến Pháp 2013 Bài làm
Điều 3. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và
phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;
Giả định: “Mọi vi phạm hành chính”, “mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra”
Quy định: “ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử
lý nghiêm minh”; “phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
b) Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công
khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;
Giả định: “Việc xử phạt vi phạm hành chính”
Quy định: “được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan,
đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
c) Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ,
hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
Giả định: “Việc xử phạt vi phạm hành chính”
Phạm Linh Chi_11221046 13
Quy định: “phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm,
đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
d) Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định.
Giả định: “khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định.”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “xử phạt vi phạm hành chính”
Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.
Giả định: “Một hành vi vi phạm hành chính”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “bị xử phạt một lần”
Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi
người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.
Giả định: “Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành
chính thì mỗi người vi phạm”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.”
Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm
hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm;
Phạm Linh Chi_11221046 14
Giả định: “Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính
hoặc vi phạm hành chính nhiều lần”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “bị xử phạt về từng hành vi vi phạm”
đ) Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm
hành chính. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông
qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính;
Giả định: “Người có thẩm quyền xử phạt”; “Cá nhân, tổ chức bị xử phạt”
Quy định: “có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính”; “có
quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng
minh mình không vi phạm hành chính;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
e) Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối
với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Giả định: “Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân”
2. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính bao gồm:
a) Cá nhân chỉ bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nếu thuộc một
trong các đối tượng quy định tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này;
Giả định: “Cá nhân nếu thuộc một trong các đối tượng quy định tại
các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này;”
Phạm Linh Chi_11221046 15
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “chỉ bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính”
b) Việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính phải được tiến hành theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
Giả định: “Việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính”
Quy định: “phải được tiến hành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
c) Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải căn
cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, nhân thân người vi phạm và
tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
Giả định: “Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính”
Quy định: “ phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm,
nhân thân người vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
d) Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính có trách
nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân bị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp
pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính.
Giả định: “Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành
chính”; “Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính"
Quy định: “có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính”; “có
quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng
minh mình không vi phạm hành chính”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính
1. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
Phạm Linh Chi_11221046
16 a) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính
về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi
phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
Giả định: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi”; “người từ đủ 16 tuổi trở lên"
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do
cố ý”; “bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.”
Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vi phạm
hành chính thì bị xử lý như đối với công dân khác; trường hợp cần áp
dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh
thì người xử phạt đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân có thẩm quyền xử lý;
Giả định: “Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân vi phạm hành chính; trường hợp cần áp dụng hình thức
phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh thì người xử phạt”
Quy định: “đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân có thẩm quyền xử lý;”
Chế tài: “bị xử lý như đối với công dân khác”
c) Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh
thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Phạm Linh Chi_11221046 17
Giả định: “Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong
phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch
Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam”
2. Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính là cá nhân được quy
định tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này.
Giả định: “Đối tượng là cá nhân được quy định tại các điều 90, 92,
94 và 96 của Luật này.”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính”
Các biện pháp xử lý hành chính không áp dụng đối với người nước ngoài.
Giả định: “Các biện pháp xử lý hành chính”
Quy định: “không áp dụng đối với người nước ngoài.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau:
Vi phạm hành chính về kế toán; thủ tục thuế; phí, lệ phí; kinh doanh bảo
hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản, hải sản; quản lý rừng, lâm sản; điều tra, quy hoạch, thăm
dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; thăm dò, khai thác dầu
Phạm Linh Chi_11221046
18 khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên
tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản;
sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán
hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi
phạm hành chính là 02 năm.
Giả định: “Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính , trừ các trường hợp sau:
Vi phạm hành chính về kế toán; thủ tục thuế; phí, lệ phí; kinh doanh
bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản, hải sản; quản lý rừng, lâm sản; điều tra, quy
hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; thăm dò,
khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường;
năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê
điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh
hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước” Quy định: “là 01 năm”
Chế tài: “thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.”
Vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền
thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật về thuế;
Giả định: “Vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế, gian lận thuế,
nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế”
Quy định: Khuyết quy định, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Chế tài: “thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về thuế”
b) Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau:
Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời
điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
Phạm Linh Chi_11221046 19
Giả định: “Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc”
Quy định: “thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính
từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
Giả định: “Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện”
Quy định: “hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân do cơ quan
tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ
lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
Giả định: “Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá
nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến”; “Thời gian cơ
quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét”
Quy định: “đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản này”; “được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
d) Trong thời hạn được quy định tại điểm a và điểm b khoản này mà cá
nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi
trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
Giả định: “Trong thời hạn được quy định tại điểm a và điểm b
khoản này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt”
Quy định: “thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại
kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Phạm Linh Chi_11221046
20 2. Thời hiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là 01
năm, kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1
Điều 90; 06 tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy
định tại khoản 2 Điều 90 hoặc kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một
trong những hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 90;
03 tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại
khoản 4 Điều 90 của Luật này;
Giả định: “Thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn, kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều 90”; “kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm
quy định tại khoản 2 Điều 90 hoặc kể từ ngày cá nhân thực hiện
lần cuối một trong những hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và
khoản 5 Điều 90”; “kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm
quy định tại khoản 4 Điều 90 của Luật này;”
Quy định: “là 01 năm”; “06 tháng”, “03 tháng”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
b) Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng là 01 năm,
kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 92; 06 tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi
phạm quy định tại khoản 3 Điều 92 hoặc kể từ ngày cá nhân thực hiện
lần cuối một trong những hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật này;
Giả định: “Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo
dưỡng”; “kể từ ngày cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92”; “kể từ ngày cá nhân thực hiện
hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 92 hoặc kể từ ngày cá
nhân thực hiện lần cuối một trong những hành vi vi phạm quy định
tại khoản 4 Điều 92 của Luật này;”
Quy định: “01 năm”, “06 tháng”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Phạm Linh Chi_11221046
21 c) Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc là 01
năm, kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi
phạm quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật này;
Giả định: “Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt
buộc, kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một trong các hành vi
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật này;” Quy định: “là 01 năm”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
d) Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là 03
tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối hành vi vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều 96 của Luật này.
Giả định: “Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối hành vi vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều 96 của Luật này”
Quy định: “là 03 tháng”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy
định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.
Giả định: “Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ” Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương
ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Phạm Linh Chi_11221046
22 2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy
định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 2.500.000 đồng.
Giả định: “Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này” Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương
ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 2.500.000 đồng.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ
huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng
quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không
vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và
k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Giả định: “Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội
biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng
biên phòng Cửa khẩu cảng”
Phạm Linh Chi_11221046 23 Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương
ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị
không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a,
c, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn
biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i
và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Giả định: “Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy
trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng” Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;
Phạm Linh Chi_11221046 24
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a,
c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong
trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá
nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt
phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Giả định: “Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản”
Quy định: “được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc
phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với
tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính tại chỗ.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
Giả định: “Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử
dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ”
Quy định: “thì phải lập biên bản”.
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày,
tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên,
địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm;
Phạm Linh Chi_11221046
25 chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức
vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật
được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.
Giả định: “Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ”;
“Trường hợp phạt tiền”
Quy định: “phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa
chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người
ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng.”
“thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với
hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.
Giả định: “Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản”
Quy định: “được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của
cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy
định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có
thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ
Phạm Linh Chi_11221046
26 bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính,
các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.
Giả định: “Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản”; “Hồ sơ”
Quy định: “phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính”; “bao gồm biên bản vi phạm hành
chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên
quan và phải được đánh bút lục”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Giả định: “Hồ sơ”
Quy định: “phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”
Chế tài: “Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác” Điều 69.
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giả định: “Quốc hội”
Quy định: “là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn
đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
Giả định: “Quốc hội”
Phạm Linh Chi_11221046 27
Quy định: “thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định
các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.’
Chế tài: Khuyết chế tài, quy định ở Khoản khác, Điều luật khác