BUD W1 - Grammar - Tiếng Anh | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Many children (subject) study (Finite Verb – động từ “chính”) very hard because of the pressure from their parents
Quan trọng nhất của clause (không thể thiếu): Subject + FV
Modifiers (thành phần bổ nghĩa)
Clause : S + FV + modifiers → chỗ nào có S + FV → chỗ đó có clause và ngược lại and consequently, they might suffer from stress and even mental health issues. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tiếng Anh (CS105)
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826 WEEK 1 Writing: Week 1
Subj – FV – modifiers, conjunction (liên từ) Subj – FV – modifiers
Ngữ pháp: syntax (cú pháp câu)
Thi Writing: Essay Câu (phức tạp)
1. Word – Phrase (cụm từ) – Clause (mệnh đề) –
Sentence Phân tích câu:
Many children (subject) study (Finite Verb – động từ “chính”)
very hard because of the pressure from their parents
Quan trọng nhất của clause (không thể thiếu): Subject + FV
Modifiers (thành phần bổ nghĩa)
Clause : S + FV + modifiers → chỗ nào có S + FV → chỗ đó có clause VÀ NGƯỢC LẠI
, and consequently, they might suffer from stress and even mental health issues.
Cấu trúc của một câu:
……Subject + FV + modifiers ,,, …conjunction Subject + FV + modifiers ………
2. Cấu tạo Clause
■ Clause cấu tạo gồm 3 thành phần: CLAUSE
❶❷ Finite Verb FV – động từ ❸
………Subject……………… “chính”……………….…………………….………
………Modifiers…………………………… …… ….… ….. lOMoARcPSD|46958826
chủ thể được nói đến hành động ‘chính’ trong clause,
bổ nghĩa về time, location, trong clause
diễn tả hành động hoặc trạng thái manner,...
của subject => Làm sao nhận diện
được ‘verb chính’?
Ex: Anh Tuna should exercise more to lose weight.
Learning Englishal ows students
to have more job opportunities in the future. He studied very hard and has passed the exam.
noun/ họ hàng của
Có 2 dấu hiệu nhận biết FV: noun (pronoun/V-ing) 1. Được chia thì (không dùng V nguyên 2. Đi kèm modal verb mẫu làm subject)
“To + V-infinitive”
Viết các câu sau đây:
1. Chính quyền thành phố đang bàn bạc về việc cấm phương tiện cá nhân đi vào trung tâm
thành phố. (discuss | ban | enter)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2*. Anh ấy đã bị kết án 5 năm tù vì tội ác đã gây ra. (sentence (v))
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
➔ CÁCH HỌC ĐỘNG TỪ: học công thức động từ (discuss sth:
bàn luận về cái gì)
3. Các loại động từ (Vi – Vt – Vl)
1.He runs (nội động từ - Intransitive Verb - Vi) in the park everyday. lOMoARcPSD|46958826
2.She likes (ngoại động từ - Transitive Verb - Vt) chocolate. She likes him. She likes swimming.
………………………………………… (Vi):…không cần có gì đó đi sau vẫn đước
………………………………………… (Vt): cần có Object theo sau, có thể là noun/pronoun/V-ing
Linking verb (Vl): thành phần đi sau Vl gọi là Complement, dùng để bổ nghĩa cho subject,
thông thường là danh từ hoặc tính từ. (tobe, become, look, sound, taste, smell, seem,..) Tobe: He is a teacher. She is beautiful. He looks handsome.
4. Col ocation: Vt + Object
1. Scientists conduct/ carry out/ do/ practice? research on the effects of air pol ution on human
health. (thực hiện nghiên cứu)
Students should do part-time jobs to find earn/ make (Vt) money during their time in university.
→ Col ocation (sự hòa hợp giữa các từ, Vt + object)
→ Tra từ điển collocation: longman, ozdic
2. The government needs to ………………………… issues such as poverty and
unemployment. (giải quyết vấn đề)
3. The government should …introduce …………………… policies to improve education quality
in rural areas. (ban hành chính sách)
Introduce a policy: ban hành 1 chính sách
4. Education can help children ……………………… their potential and ……………………… their dreams.
➔ CÁCH HỌC: collocation: conduct a research = thực hiện nghiên cứu
4. Modifiers (dùng bổ nghĩa (cho cái gì + vị trí) → 3 cấp độ)
Word: adj (bổ nghĩa cho noun, đứng trước noun), adv (bổ
nghĩa cho mọi thứ, trừ noun, QUY TẮC BỔ NGHĨA GẦN –
modifiers đứng gần thứ gì thì bổ nghĩa cho thứ đó) lOMoARcPSD|46958826
1.Anh Tuna quickly kissed his wife and ran out of the house.
2.Anh Tuna kissed his wife and ran out of the house quickly. Prep Phrase Clause
5.1. Tại sao cần modifiers?
2 câu dưới khác gì nhau?
1. The quality has improved.
2. The educational quality in Vietnam, which was once poor, has improved significantly in recent years.
5.2. Adjective / Adverb & Prepositional Phrase
Những bạn học sinh giỏi có thể được nhận học bổng của IELTS 1984. => có thể viết như thế nào?
Những cụm từ màu đỏ bổ nghĩa cho thứ gì?
1. People in rural areas often move to cities to look for better job opportunities.
2. Many people want to work (verb) for multinational companies to earn a higher salary.
3. The crime rate among adolescents is stil high (clause) despite the government’s efforts in recent years. 4. B
ecause of their busy schedule, many office workers these days neglect her health.
5. The government should be responsible for improving the quality of healthcare services
for people in remote areas.
CỤM GIỚI TỪ (prepositional phrase –> prep phrase)
- Chức năng: như là chức năng của adj + adv (bổ nghĩa cho tất cả)
- Cấu trúc của cụm từ này thường là: ……prep..………… + Object (noun/ V-ing/
pronoun)..………………..………… → BỔ NGHĨA GẦN She believes in him. lOMoARcPSD|46958826 5.3. Adjective Clause
Thử viết lại các câu sau: 1. T
he teacher advised me not to simply learn by heart. The teacher taught me English in IELTS 1984.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. She recommended the course. She took the course at IELTS 1984.
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. 3. T
he company has offered her the CEO position. Her boyfriend works at the company.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Nâng cao một chút: 2 câu khác nhau như thế nào?
- Many students use ChatGPT to finish their homework which wastes their time and money.
- Many students use ChatGPT to finish their homework, which (thay
cho clause phía trước → việc này/ điều này) wastes their time and money.
→ “which” là relative pronoun, thay thế cho ………………………………
→ chức năng của “which” trong adjective clause là …………………………………….
5.3.1 Restrictive vs. Non-restrictive adjective clause
Câu 1: Students who have good academic results will have more job opportunities.
Câu 2: Learning English ,which is a global language, is beneficial in several
ways. (các câu trên bỏ dấu câu không chuẩn, các bạn vui lòng bỏ qua)
Sau phẩy → KHÔNG DÙNG THAT
Lần lượt từng câu, bỏ adjective clause đi thì câu còn hiểu đúng nghĩa không? lOMoARcPSD|46958826
Punctuation (bỏ dấu câu)
Các mệnh đề ………………..…... cần đặt trong dấu phẩy.
Các mệnh đề …………….…………….. không cần đặt trong dấu phẩy. Dùng that hay which?
Non-restrictive luôn dùng ‘which’ để mở clause, không dùng ‘that’.
Restrictive thì có thể dùng cả that hoặc which (khuynh hướng dùng ‘that’ trong academic nhiều hơn)
Có dấu phẩy hay không?
1. Young people should stop surfing social media platforms which are highly addictive
and spend more time learning English instead.
2. There are some online platforms which al ow students to talk with English-speaking
people who can provide feedback on their speaking skil s.
3. Being fluent in English is one of many skil s which can help students find a good job
these days which is why so many of them are taking extra English classes at night.
4. Improving transportation infrastructure could help prevent traffic congestion which is a
problem which contributes to air pol ution which increases the risk of respiratory
diseases among urban citizens. = > có v ấ n đề gì?
5.3.2 Reduced adjective clause (Rút gọn mệnh đề tính từ)
Đôi lúc khi viết, người viết có thể rút gọn adjective clause để làm câu gọn gàng hơn.
Lưu ý, đây là điểm ngữ pháp nâng cao, nếu chắc chắn mới dùng, không sẽ rất dễ sai.
Quy tắc rút: đây là điểm ngữ pháp nâng cao, bạn có thể tự tìm hiểu thêm nhé. Ví dụ: 1. T
he teacher teaching me English in IELTS 1984 advised me not to simply learn by heart.
2. She recommended the course [] she took at IELTS 1984.
3. The company [] her boyfriend works at has offered her the CEO position. lOMoARcPSD|46958826
4. There are some online platforms al owing students to talk with English-speaking people.
Sub – FV – modifiers, conjunction Sub – FV – modifiers Main Clause
Other conjunctions: Complex sentence FANBOYS (FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET, SO): Compound sentence (CÂU GHÉP) BECAUSE, ALTHOUGH.. → CÂU PHỨC
CẤU TRÚC CỦA CLAUSE: 6. Conjunction
Xét một số câu sau:
1. Fast food contains high amounts of fat and salt, ALTHOUGH it is also convenient and tastes good.
2. People might develop several diseases ………….. they consume fast food too much.
3. Many people are aware of the negative impacts of fast food, ……………….. they continue to eat it
…………………… it is convenient, affordable, and tastes good. lOMoARcPSD|46958826
■ Bất kể câu dài hay ngắn, trong câu cần có ít nhất 1 main clause (là clause có thể đứng độc
lập một mình vẫn hiểu) → clause này mang thông tin quan trọng nhất trong câu.
■ Để viết câu dài hơn (thành câu ghép hoặc câu phức): nối thêm các clause khác vào main
clause, bằng “keo dán” là …………………………..
■ Những clause mà các bạn rất thường gặp, mở ra bằng subordinating conjunctions như
when, since, because, although… + S-FV, gọi là adverb clause
=> những clause này đóng vai trò như 1 adv để bổ nghĩa về mặt thời gian, lý do, mục đích, … cho main clause.
Câu bên dưới bị vấn đề gì?
I believe the government should allocate more funding to improving the current environmental situation. For
example, alleviating climate change and preventing illegal waste disposal into the environment. While may
require a significant portion of the budget, such a policy can be highly beneficial in the long run.
Viết câu - các bạn tự thêm dấu phẩy vào những vị trí cần thiết
và sử dụng những cách viết phù hợp để hoàn thiện câu nhé
1. Học sinh cấp 3 nên tiếp tục học đại học, vì theo nhiều nghiên cứu, những người có bằng
cử nhân có lương cao hơn những người không có.
Bachelor’s Degree
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2. Nhờ vào sự phát triển của công nghệ, du học sinh có thể giữ liên lạc với gia đình của
mình / mạng xã hội / họ không bị nhớ nhà / kết quả học tập tốt hơn.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
3. Chơi video games có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập của học sinh / vì dành quá
nhiều thời gian cho sở thích này sẽ dẫn đến thiếu thời gian làm bài tập.
............................................................................................................................................................. lOMoARcPSD|46958826
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
4. Học một ngôn ngữ mới đặc biệt là tiếng Anh giúp sinh viên có lợi thế khi ra trường / vì đây
là một trong những yêu cầu bắt buộc khi ứng tuyển vào các công ty nước ngoài / đây là mơ
ước của nhiều bạn sinh viên.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
5. Nhiều bạn học sinh chọn đi du học / tốn nhiều tiền / họ muốn trải nghiệm môi trường giáo
dục chất lượng cao / có cơ hội tiếp xúc với nhiều người từ nhiều văn hoá khác nhau.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................