




Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
BUỔI 3 LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu 1: phân tích khái niệm thực hiện pháp luật
- Thực hiện pháp luật là hành vi của con người (hành vi được biểu hiện bằng lời nói, thao tác, cử chỉ,..)
-> thực hiện pháp luật có thể bằng tay chân cũng có thể bằng lời nói
- hành vi hợp pháp:
+ làm những việc bắt buộc phải làm
+ không làm những việc mà pháp luật cấm
+ làm những việc pháp luật cho phép
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ tuân theo pháp luật (kiềm chế ko làm điều mà pháp luật cấm )
+ thi hành pháp luật (tiến hành các hoạt động mà pháp luật buộc phải làm)
+ sử dụng pháp luật (tiến hành những hoạt động mà pháp luật cho phép)
Câu 2: ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật
- Đảm bảo tính hiện thực của pháp luật (đảm bảo tính khả thi và thực tiễn hóa pháp luật trong đời sống)
- Duy trì trật tự, kỷ cương xã hội
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể, ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền lợi người khác
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
- Phòng ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
- Góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền
- Nâng cao ý thức pháp luật trong xã hội
- Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế (nâng cao vị thế quốc gia)
Câu 3: phân tích chủ thể, nội dung, phương thức thực hiện pháp luật, cho ví dụ
- chủ thể thực hiện pháp luật là những con người, tổ chức cá nhân cụ thể. Là những chủ thể có quyền,
có nghĩa vụ, có trách nghiệm pháp lý và chủ thể ấy được thừa nhận là có thể tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ đó của mình.
- chủ thể thực hiện pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật (có trường hợp chủ thể thpl ko phải là chủ thể quan hệ pl) lOMoAR cPSD| 47028186
- chủ thể thpl phải có: +năng lực pháp luật
+năng lực hành vi pháp luật
- nội dung của chủ thể thpl là thực hiện những quyền và nghĩa vụ chủ thể có được (được nhà nước quy
định, một số trường hợp do các bên thỏa thuận và được pháp luật thừa nhận)
- quyền và nghĩa vụ, trách nghiệm pháp lý gắn liền với đk hoàn cảnh mà đk h/cảnh ấy đã được quy định
trong bộ phận quy định của vbpl
Phương thức thực hiện pháp luật:
- được tiến hành thông qua quan hệ pháp luật
+ thông qua QHPL mà chủ thể cá biệt hóa những quy định chung trong pháp luật thành quyền, nghĩa
vụ, trách nhiệm pháp luật cụ thể đối với từng chủ thể cụ thể.
Vd: quyền bầu cử của công dân được cá biệt hóa thành quyền của ông Nguyễn Văn Nam, khi cơ quan
có thẩm quyền lập danh sách cử chi có tên của ông Nguyễn Văn Năm và được cấp thẻ cử chi
- các tổ chức cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ đã được cá biệt hóa nghĩa vụ dành cho chính mình.
Câu 4: phân tích từng hình thức thực hiện pháp luật cụ thể, cho ví dụ
hình thức thực hiện pháp luật:
- tuân theo pháp luật ( tuân thủ pháp luật) vd: không vượt đèn đỏ
- thi hành pháp luật (chấp hành pl) vd: đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông khi đi xe gắn máy
- sử dụng pháp luật (vận dụng pl) vd: gửi đơn khiếu nại
- áp dụng pháp luật
Câu 5: phân tích khái niệm áp dụng pháp luật
- ADPL là hoạt động do các chủ thể có thẩm quyền tiến hành nhằm cá biệt hóa quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức xã hội trong các trường hợp cụ thể.
- là hoạt động mang tính quyền lực của nhà nước
- được tiến hành theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định
- là hoạt động cá biệt hóa quy phạm pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể
- là hoạt động có tính sáng tạo
Câu 6: tại sao nói áp dụng pháp luật là hoạt động thể hiện quyền lực nhà nước lOMoAR cPSD| 47028186
- do hoạt động áp dụng pháp luật chỉ do các cơ quan nhà nước, tổ chức hay cá nhân có thẩm quyền tiến
hành, thông qua đó thể hiện ý chí của nhà nước.
Câu 7: phân tích tính quyền lực nhà nước của áp dụng pháp luật
- Tính quyền lực của nhà nước trong áp dụng pháp luật là biểu hiện trực tiếp và cụ thể nhất của vai trò
nhà nước trong quản lý xã hội. Quyền lực này thể hiện sự tổ chức, tính pháp lý, cưỡng chế, tính tối cao
và chính đáng của nhà nước. Hoạt động áp dụng pháp luật không chỉ duy trì trật tự xã hội mà còn
khẳng định vai trò của nhà nước pháp quyền trong việc bảo vệ công lý, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức
Câu 8: phân tích tính sáng tạo trong hoạt động của áp dụng pháp luật
thể hiện khả năng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc vận dụng pháp luật vào các tình
Pháp luật không thể dự liệu hết tất cả các tình huống có thể xảy ra trong thực tiễn.
Khi đối mặt với các tình huống chưa được quy định cụ thể, cơ quan áp dụng pháp luật phải dựa vào các
nguyên tắc chung, tinh thần của pháp luật và tiền lệ pháp lý để đưa ra quyết định phù hợp. huống cụ
thể, phù hợp với thực tiễn xã hội
Trong hoạt động xét xử hoặc xử phạt vi phạm, pháp luật thường cho phép cơ quan có thẩm quyền cân
nhắc các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
Câu 9: phân tích các trường hợp cần áp dụng pháp luật
Câu 10: phân tích các giai đoạn của quá trình ADPL thông qua ví dụ cụ thể
- phân tích nội dung, diễn biến của vụ việc
- lựa chọn QPPL để giải quyết
- ra quyết định ADPL (=lời nói hoặc =văn bản)
- tổ chức thực hiện quyết định ADPL đã ban hành
Câu 11: phân tích k/n VBQPPL
- Văn bản quy phạm pháp luật là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực pháp luật. Đây là các tài liệu
chính thức ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính chất ràng buộc pháp lý đối với
người dân và tổ chức. Văn bản quy phạm pháp luật có thể bao gồm các loại tài liệu như hiến pháp,
luật, nghị quyết, quyết định, thông tư, quy chế, quy định, v.v. Mục tiêu chính của văn bản quy phạm
pháp luật là điều chỉnh hành vi của các đối tượng trong xã hội theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự
công bằng và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Câu 12: thứ tự AD các loại nguồn trong lĩnh vực dân sự:
1. Điều khoản quy định trực tiếp vụ việc lOMoAR cPSD| 47028186
2. Thỏa thuận của các bên (hợp đồng ) 3. Tập quán
4. Điều khoản quy định trực tiếp vụ việc khác
5. Những nguyên tắc chung của pháp luật dân sự 6. Án lệ 7. Lẽ công bằng
Câu 13: phân tích khái niệm áp dụng tương tự, phân biệt áp dụng quy phạm pl với áp dụng tương tự pl
- Là việc giải quyết các vụ việc xảy ra trong c/sống do ko có điều khoản quy định trực tiếp nên phải giải
quyết vụ việc bằng cách AD điều khoản trực tiếp vụ việc khác tương tự với nó hoặc áp dụng các nguồn pháp luật khác
- hoạt động áp dụng pháp luật tương tự cần có sự quyết định trong pháp luật
Câu 14: phân tích khái niệm giải thích pháp luật, khi nào phải giải thích pháp luật, phân biệt pháp luật
chính thức, không chính thức.
- giải thích pháp luật là việc các chủ thể làm sáng tỏ, tường minh những quy định pháp luật, đảm bảo
cho việc nhận thức và ADPL một cách đúng đắn thống nhất
- vì pháp luật còn nhiều khúc mắc, chung chung, trừu tượng,.. dẫn đến ko hiểu được, hiểu theo nhiều
cách khác nhau, hoặc không áp dụng được, áp dụng theo nhiều cách khác nhau - khi nào phải GTPL
+ khi có nhu cầu cần giải thích pl: khi học tập nghiên cứu, tìm hiểu về pháp luật
Khi THPL đặc biệt là khi ADPL, xảy ra tranh chấp về cách hiểu và áp dụng 1 cái QPPL nào đó.
- các hình thức giải thích pháp luật
+ giải thích chính thức: giải thích của các chủ thể có thẩm quyền, nhà nước trao quyền giải thích, có giá
trị pháp lý, bắt buộc phải thực hiện theo
+ giải thích không chính thức: là giải thích của các chủ thể khác, không có ý nghĩa pháp lý
Câu 15: phân tích khái niệm vi phạm pháp luật
- VPPL là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- hành vi là xử sự của con người trong 1 đk hoàn cảnh cụ thể, biểu hiện băng lời nói, thao tác, cử chỉ
nhất định hoặc bằng sự thiếu vắng những thao tác, cử chỉ, lời nói nào đó. lOMoAR cPSD| 47028186
- vi phạm pháp luật là mặt trái của thực hiện pháp luật
- lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi của mình và hậu quả của hành vi đó.
- chủ thể có khả năng lựa chọn khi có tự do lí trí.
Câu 16: cho 1 ví dụ về VPPL cụ thể và phân tích dấu hiệu của QPPL đó
Câu 17: phân tích cấu thành của 1 VPPL thông qua 1 vi phạm pháp luật cụ thể
Câu 18: cho 1 ví dụ về vi phạm pl cụ thể, phân tích mặt khách quan và chủ quan của VPPL đó
Câu 19: phân loại vi phạm pháp luật, cho ví dụ từng loại cụ thể Vi phạm hình sự Vi phạm hành chính
Vi phạm kỷ luật nhà nước Vi phạm dân sự
Câu 20: phân tích khái niệm trách nhiệm pháp lý
Là sự bắt buộc chủ thể phải thực hiện một yêu cầu, đòi hỏi của pháp luật
Là sự bắt buộc phải gánh chịu hậu quả pháp lý bất lợi do VPPL
Câu 21: phân tích khái niệm truy cứu trách nhiệm pháp lý
Là hoạt động thể hiện quyền lực nhà nước do cơ quan nhà nước hay nhà chức trách có thẩm quyền tiến
hành nhằm cá biệt hóa bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật đối với các chủ thể VPPL
Câu 22: phân loại TNPL cho ví dụ
Câu 23: mục đích, ý nghĩa của việc truy cứu TNPL
Câu 24: phân tích căn cứ
Câu 25: tại sao phải đánh giá mức độ nguy hiểm của VPPL, phân tích căn cứ để đánh giá
Câu 26: phân tích yêu cầu đòi hỏi của việc truy cứu TNPL