lOMoARcPSD|61096548
Bi Tho lun Lut Thu 4 Nh!m 4 TMQT46
Lut Thương mại quốc t (Trường Đại học Lut Thnh phố Hồ Chí Minh)
lOMoARcPSD|61096548
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT QUỐC TẾ
Lớp: 137 – TMQT46.2
Bộ môn: Luật Thuế
BUỔI THẢO LUẬN 4 – Nhóm 4
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Trung Dương
Thành viên
STT Họ tên sinh viên MSSV
1 Nguyễn Hoàng Trúc Ngân (NT) 2153801090071
2 Lê Hoàng Long 2153801090065
3 Võ Minh Nguyên 2153801090079
4 Nguyễn Viết Bảo Phương 2153801090089
5 Hoàng Ngọc Thanh Tâm 2153801090092
6 Đào Yến Thanh 2153801090095
7 Huỳnh Trần Bảo Trâm 2153801090103
8 Nguyễn Huỳnh Thuỳ Trân 2153801090106
9 Nguyễn Nhật Triều 2153801090110
10 Phan Thanh Vân 2153801090117
1
lOMoARcPSD|61096548
lOMoARcPSD|61096548
MỤC LỤC
I. Lý Thuyết...................................................................................................................1
1. Tổ chức không phải doanh nghiệp thu nhập từ hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi điu ch  nh của ph Āp luật thuế TNDN không?.....................................1
2. Phân biệt thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập chịu thuế TNCN?..........................1
TNDN không? Tại sao?..................................................................................................2
4. So s Ānh quy định v thuế suất thuế TNDN với thuế suất thuế TNCN?..............2
5. Phân biệt kh Āi niệm “thu nhập chịu thuế” “thu nhập tính thuế” trong Luật
thuế TNDN?....................................................................................................................3
6. Điu kiện để x Āc định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp? Ý nghĩa ph Āp lý của quy định này?..................................................3
7. Phân tích quy định v c Āc khoản chi phí không được trừ khi x Āc định thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?...........................................................................4
8. So s Ānh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh
nghiệp và c Ā nhân kinh doanh?................................................................................7
9. So s Ānh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng kho Ān của doanh
nghiệp và c Ā nhân kinh doanh?................................................................................8
3. Chi nh Ānh công ty nước ngoài tại Việt Nam phải đối tượng nộp thuế
TNDN
II. Nhận định Đúng/Sai..............................................................................................12
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ch  điều tiết vào thu nhập từ hoạt động kinh
doanh....12
2. Chủ hộ kinh doanh c Ā thể đối tượng nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp.................12
3. C Āc khoản chi cho hoạt động tài trợ chi phí được trừ khi x Āc định thu
nhập tính
thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................................12
4. Thu nhập chịu thuế TNDN là thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp................12
5. Khoản chi hóa đơn chứng từ theo quy định của ph Āp luật chi phí được trừ
khi
tính thuế TNDN...........................................................................................................13
6. Khoản chi thực tế ph Āt sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanhnghiệp chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN...........................................................13
7. Toàn bộ tiền trích lập quỹ ph Āt triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là
chi
phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.....................................................................13
8. Thời điểm x Āc định thu nhập chịu thuế thời điểm doanh nghiệp nhận được
tiền
lOMoARcPSD|61096548
b Ān hàng hóa, dịch
vụ..................................................................................................14
9. Thu nhập chịu thuế TNCN là tất cả thu nhập hợp ph Āp của c Ā nhân ph Āt
sinh trong
kỳ tính thuế..................................................................................................................14
2
10. Đối tượng nộp thuế TNCN phải c Ā nhân từ đủ 18 tuổi trở
lên...........................14
11. Đơn vị chi trả thu nhập cho c Ā nhân đối tượng nộp thuế thu nhập c Ā
nhân........15
12. C Ā nhân trú thu nhập giống nhau sẽ nộp thuế TNCN như
nhau....................15
13. Mọi khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương đều là thu nhập chịu thuế TNCN.....15
14. Lợi tức cổ phần của cổ đông công ty Cổ phần không thu nhập chịu thuế
TNCN.15
15. Thu nhập từ thừa kế là thu nhập chịu thuế TNCN.................................................16
III. Câu hỏi ngắn:.......................................................................................................16
1. C Ā nhân có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giảm trừ
gia
cảnh khi tính thuế TNCN không?................................................................................16
2. Hàng hóa lưu thông và tiêu dùng ở thị trường Việt Nam có được hưởng mức thuế
suất thuế GTGT 0% không?........................................................................................16
IV. Tình huống:..........................................................................................................16
Tình huống 1:..............................................................................................................16
Tình huống 2...............................................................................................................19
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................23
lOMoARcPSD|61096548
3
lOMoARcPSD|61096548
I. Lý Thuyết
1. Tổ chức không phải doanh nghiệp thu nhập từ hoạt động kinh doanh
có thuộc phạm vi điu ch  nh của ph Āp luật thuế TNDN không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì tổ chức không
phải doanh nghiệp thu nhập từ hoạt động kinh doanh vẫn thuộc phạm vi điều ch
 nh của ph Āp luật thuế TNDN (vẫn là người nộp thuế TNDN) như:
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp t Āc xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của ph Āp luật VN.
VD: Trung tâm đào tạo ngắn hạn của Trường ĐH Luật TPHCM cung ứng dịch vụ
đào tạo kỹ năng quản trị doanh nghiệp cho c Āc doanh nghiệp --> ph Āt sinh
nguồn thu nhập và khoản thu nhập này sẽ bị điều tiết thuế TNDN.
- Tổ chức kh Āc có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Mặc tên gọi Luật Thuế TNDN nhưng không ch  doanh nghiệp
nghĩa vụ nộp thuế TNDN cho Nhà nước mà còn bao gồm c Āc TỔ CHỨC kh Āc
hoạt động sản xuất, kinh doanh thu nhập như: tổ chức thành lập theo Luật Hợp t
Āc xã, đơn vị sự nghiệp,…
2. Phân biệt thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập chịu thuế TNCN?
Tiêu chí Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập chịu thuế TNCN
CSPL Điều 3 Luật Thuế TNDN
Điều 3 Luật Thuế TNCN, Thông
111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư 92/2015/TT-BTC
Điu
kiện x
Āc định
Thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thu nhập kh
Āc.
Thu nhập hợp ph Āp của c Ā nhân
thu nhập nhà nước phải quản
được.
Phân loại Tất cả c Āc doanh nghiệp
đều công thức tính thu
nhập chịu thuế TNDN
chung.
- Chia thành c Ā nhân cư trú và c
Ā nhân không cư trú.
- Trong mỗi c Ā nhân lại được
chia thành nhiều c Āch thu nhập chịu
thuế riêng.
3. Chi nh Ānh công ty nước ngoài tại Việt Nam phải đối tượng nộp
thuế
1
lOMoARcPSD|61096548
TNDN không? Tại sao?
Theo điểm b khoản 2 Điều 2 Luật Thuế TNDN thì doanh nghiệp nước ngoài
sở thường trú tại Việt Nam thì phải nộp thuế với thu nhập chịu thuế ph Āt sinh
tại Việt Nam thu nhập chịu thuế ph Āt sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt
động của s thường trú đó. đây, sở thường trú được hiểu sở sản xuất,
kinh doanh thông qua đó, doanh nghiệp nước ngoài tiến nh một phần hoặc toàn
bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; trong đó bao gồm chi nh Ānh của
doanh nghiệp đó theo điểm a khoản 3 Điều 2 Luật Thuế TNDN. Vì vậy, chi nh Ānh
công ty nước ngoài tại Việt Nam là đối tượng nộp thuế TNDN
4.So s Ānh quy định v thuế suất thuế TNDN với thuế suất thuế TNCN?
Giống nhau:
- Loại thuế: thuế trực thu
- Tiền thuế: không được cấu thành trong gi Ā cả hàng hóa, dịch vụ
- Đối tượng chịu thuế: c Āc khoản thu nhập
- Mức độ t Āc động đến nền kinh tế: ít t Āc động vào gi Ā cả thị trường
(vì thường đ Ānh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau mỗi kỳ kinh
doanh)
- Ưu điểm: đảm bảo tính công bằng hội Nhà nước có thể c Ā biệt hóa
được người chịu thuế
- Nhược điểm: thể xảy ra khả năng người nộp thuế sẽ trốn thuế, ph Āt sinh
những vi phạm ph Āp luật nhằm trốn thuế Kh Āc nhau:
Thuế TNDN Thuế TNCN
Kh Āi
niệm
Loại thuế thu vào thu nhập ph Āt sinh
trong qu Ā trình hoạt động, sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ c Āc
khoản thu nhập kh Āc hợp ph Āp của
c Āc tổ chức
Thuế đ Ānh vào thu
nhập của c Ā nhân trong
một năm hoặc từng lần ph
Āt sinh
Đối
tượng
chịu thuế
Điều 3 Luật thuế TNDN
Thu nhập được từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ c Āc
khoản thu nhập tổ chức kinh doanh
được
Điều 3 Luật thuế TNCN
C Ā nhân kinh doanh
không kinh doanh thu
nhập ph Āt sinh theo
quy
định của ph Āp luật
2
lOMoARcPSD|61096548
Đặc
điểm
- Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của người nộp thuế
- Đ Ānh vào thu nhập của mỗi tổ
chức, ph Āp nhân kinh doanh
- Thu nhập này phải
hợp ph Āp
- Thu nhập này phải
quản lý được
Vai trò
- Là nguồn thu quan trọng của ngân s
Āch nhà nước
- Là một trong những công cụ quan
trọng của nhà nước trong việc
- Điều tiết c Āc hoạt động kinh tế -
xã hội.
- T Āi phân phối thu nhập, bảo
đảm công bằng xã hội
- Tạo nguồn thu cho
ngân s Āch nhà nước
- Điều hòa thu nhập
giữa c Āc tầng lớp dân
cư, đảm bảo công bằng
hội
5. Phân biệt kh Āi niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” trong
Luật thuế TNDN?
Thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập tính thuế TNDN là hai kh Āi niệm có
phạm trù kh Āc nhau. Thu nhập chịu thuế TNDN tất cả c Āc khoản thu nhập
hợp ph Āp của DN ph Āt sinh trong kỳ tính thuế sau khi trừ đi c Āc chi phí
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh những khoản thu nhập kh
Āc, được x Āc định bằng công thức: doanh thu - chi phí + thu nhập kh Āc.
Thu nhập tính thuế khoản thu nhập được dùng để tính số thuế TNDN mà DN
phải nộp, công thức: TN chịu thuế - TN miễn thuế - c Āc khoản lỗ.
Như vậy thu nhập chịu thuế luôn luôn bao gồm và lớn hơn thu nhập tính thuế.
6. Điu kiện để x Āc định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp? Ý nghĩa ph Āp lý của quy định này?
Điều kiện để x Āc định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
Trong qu Ā trình doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, những
khoản tiền doanh nghiệp bắt buộc phải bỏ ra nhằm đầu tư, tạo lập thu nhập cho
doanh nghiệp. C Āc khoản chi phí y nếu muốn được khấu trừ khi tính thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp thì bắt buộc phải đảm bảo được tính hợp lý, tức là một mặt
chúng phải được sử dụng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, mặt
kh Āc, phải
nằm trong giới hạn cho phép của ph Āp luật được chứng minh bằng những giấy
tờ ph Āp lý phù hợp.
3
lOMoARcPSD|61096548
Từ phân tích trên, ta thấy, có 2 điều kiện được đặt ra nhằm x Āc định chi phí
được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế doanh nghiệp:
- Khoản chi thực tế ph Āt sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động gi Āo dục nghề nghiệp thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của ph Āp luật;
- Khoản chi phải đầy đủ ho Ā đơn, chứng từ theo quy định của ph Āp
luật. Đối với ho Ā đơn mua hàng ho Ā, dịch vụ từng lần gi Ā trị từ hai
mươi triệu đồng (20.000.000) trở lên phải có chứng từ thanh to Ān không dùng tiền
mặt, trừ c Āc trường hợp không bắt buộc phải theo quy định của ph Āp luật.
Ngoài ra, cần lưu ý, đối với khoản chi bằng ngoại tệ được trừ thì phải quy đổi ra đồng
Việt Nam (với tỷ gi Ā giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ph Āt sinh khoản chi đó).
Ý nghĩa về mặt ph Āp lý:
- Thứ nhất, việc khấu trừ c Āc khoản chi phí hợp khi tính thu nhập chịu
thuế TNDN sẽ giúp đảm bảo tính công bằng trong việc đ Ānh thuế, bởi doanh
nghiệp ch  chịu thuế đối với phần lợi nhuận thực tế sau khi đã trừ đi c Āc khoản
chi phí hợp lý.
- Thứ hai, việc cho phép trừ c Āc khoản chi phí hợp sẽ giúp giảm bớt g
Ānh nặng thuế cho doanh nghiệp, từ đó khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, sản xuất,
kinh doanh.
- Thứ ba, việc quy định cụ thể c Āc điều kiện để được trừ chi phí giúp cơ quan
thuế dễ dàng kiểm tra, gi Ām s Āt, đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế.
7. Phân tích quy định v c Āc khoản chi phí không được trừ khi x Āc
định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn c khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cả c Āc luật về
thuế Khoản 5 Điều 1 Luật Thuế TNDN 2013 c Āc khoản chi phí không được
trừ khi x Āc định thu nhập tính thuế TNDN như sau:
Khoản chi không đ Āp ứng đủ c Āc điều kiện được trừ theo quy định tại
mục 1 nêu trên, trừ phần gi Ā trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh trường hợp bất
khả kh Āng kh Āc không được bồi thường.
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí kh Āc.
- Phần chi phí quản kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho
sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương ph Āp phân bổ do ph Āp
luật Việt Nam quy định.
- Phần chi vượt mức theo quy định của ph Āp luật về trích lập dự phòng.
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt qu Ā 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của ph Āp luật.
4
lOMoARcPSD|61096548
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của ph Āp luật.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp nhân; thù lao trả cho s Āng
lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền
lương, tiền công, c Āc khoản hạch to Ān chi kh Āc để chi trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không hóa đơn, chứng từ theo quy định của
ph Āp luật.
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
- Phần thuế gi Ā trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế gi Ā trị gia
tăng nộp theo phương ph Āp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho gi Āo dục, y tế, nghiên cứu khoa học,
khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho c Āc đối
tượng chính s Āch theo quy định của ph Āp luật, khoản tài trợ theo chương trình
của Nhà nước dành cho c Āc địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ tính chất an sinh hội, mua
bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của
ph Āp luật.
- C Āc khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số,
chứng kho Ān một số hoạt động kinh doanh đặc thù kh Āc theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Theo quy định của Điều trên, c Āc khoản chi phí không được trừ được x
Āc định là c Āc khoản chi phí mà phục vụ cho việc xuất ph Āt từ động cơ c Ā
nhân hoặc mang bản chất c Āc khoản chi thuộc về tính chất hội như tình
nguyện hoặc khắc phục hậu quả thiên tai. Bên cạnh đó những trường hợp vi phạm
dụ như tiền phạt do bị vi phạm hành chính,..Về nguyên tắc, doanh nghiệp vẫn được
chi những khoản chi không được trừ theo nhu cầu. Mặc những khoản chi này sẽ
không được hạch to Ān vào chi phí quản trị doanh nghiệp, làm căn cứ để x Āc
định lợi nhuận thực cho chủ sở hữu.
5
lOMoARcPSD|61096548
6
lOMoARcPSD|61096548
8. So s Ānh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của
doanh nghiệp và c Ā nhân kinh doanh?
Nghĩa
vụ
thuế
thu
nhập
Doanh nghiệp C Ā nhân kinh doanh
7
lOMoARcPSD|61096548
Miễn,
giảm
thuế
Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản của doanh
nghiệp không nằm trong danh s
Āch c Āc đối tượng được miễn
thuế của
Doanh nghiệp
Đối với c Ā nhân nhân kinh
doanh Luật Thuế thu nhập c Ā
nhân quy định trường hợp thu
nhập từ chuyển nhượng bất động
sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;
ông nội, nội với ch Āu nội;
ông ngoại, ngoại với ch Āu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
thuộc đối tượng được miễn giảm
thuế.
Kỳ tính
thuế
Theo khoản 1 Điều 5 kỳ tình thuế
của thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản của doanh nghiệp được x
Āc định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính
Theo điểm b khoản 1 Điều 7 kỳ tính
thuế của thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản của c Ā nhân sẽ
được x Āc định dựa trên từng lần
ph Āt sinh.
Thu
nhập
tính
thuế
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập
từ chuyển nhượng bất động sản của
DN là thu nhập chịu thuế trừ đi c
Āc khoản miễn thuế khoản lỗ
được kết chuyển theo Điều 7 Luật
Thuế
TNDN Điều 6, Điều 14 Nghị
định 218/2013/NĐ-CP
Theo Điều 14 khoản 2 Điều 21
Luật Thuế TNCN thì thu nhập tính
thuế của thu nhập chuyển nhượng
bất động sản cũng chính thu nhập
chịu thuế
9. So s Ānh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng kho Ān của
doanh nghiệp và c Ā nhân kinh doanh?
Giống nhau: Cả doanh nghiệp c Ā nhân kinh doanh đều ph Āt sinh
nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng kho Ān
Kh Āc nhau:
8
lOMoARcPSD|61096548
Tiêu
chí
Nghĩa vụ thuế thu nhập từ
chuyển nhượng chứng kho
Ān của doanh nghiệp
Nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển
nhượng chứng kho Ān của c Ā
nhân
CSPL - Khoản 1, 2 Điều 15 Thông tư
78/2014/TT-BTC
- Khoản 4 Điều 3 Luật Thuế
TNCN 2007
- Khoản 5 Điều 2 Luật sửa đổi c
Āc luật về thuế 2014
- Khoản 4 Điều 2 Thông tư
111/2013/TT-BTC
- Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-
BTC
- Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-
BTC
Kh
Āi
niệm
- Thu nhập từ chuyển nhượng
chứng kho Ān của doanh
nghiệp thu nhập được từ
việc chuyển nhượng cổ phiếu, tr
Āi phiếu, chứng ch  quỹ
c Āc loại chứng kho Ān kh
Āc theo quy định tại khoản 1
Điều 6 của Luật chứng kho
Ān..
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng
kho Ān, bao gồm: thu nhập từ việc
chuyển nhượng cổ phiếu, tr Āi
phiếu, chứng ch  quỹ c Āc
loại chứng kho Ān kh Āc theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật
chứng kho Ān.
9
lOMoARcPSD|61096548
C
Āc
trường
hợp
nộp
thuế
- Trường hợp doanh nghiệp
thực hiện ph Āt hành thêm cổ
phiếu để huy động vốn thì phần
chênh lệch giữa gi Ā ph Āt
hành mệnh gi Ā không tính
vào thu nhập chịu thuế để tính
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp tiến
hành chia, t Āch, hợp nhất, s
Āp nhập thực hiện ho Ān
đổi cổ phiếu tại thời điểm chia, t
Āch, hợp nhất, s Āp nhập
nếu ph Āt sinh thu nhập thì
phần thu nhập này phải chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp
chuyển nhượng chứng kho
Ān không nhận bong tiền mà nhận
bong tài sản, lợi ích vật chất kh
Āc (cổ phiếu, chứng ch 
quỹ...) có ph Āt sinh thu nhập
thì phải chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp. Gi Ā trị tài sản, cổ
phiếu, chứng ch  quỹ...được x
Āc định theo gi Ā b Ān
của sản phẩm trên thị trường tại
thời điểm nhận tài sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng
kho Ān một trong những loại thu
nhập chuyển nhượng vốn chịu thuế
TNCN
10
lOMoARcPSD|61096548
C
Āch
tính
thuế
Thu nhập tính thuế từ chuyển
nhượng chứng kho Ān trong kỳ
được x Āc định bằng gi Ā b
Ān chứng kho Ān trừ (-) gi
Ā mua của chứng kho Ān
chuyển nhượng, trừ (-) c Āc
chi phí liên quan đến việc chuyển
nhượng.
Trong đó:
- Gi Ā b Ān chứng kho
Ān được x Āc định như sau:
+ Đối với chứng kho Ān niêm
yết chứng kho Ān của công
ty đại chúng chưa niêm yết nhưng
thực hiện đăng giao dịch tại
trung tâm giao dịch chứng kho
Ān thì gi Ā b Ān chứng kho
Ān gi Ā thực tế b Ān
chứng kho Ān (là gi Ā khớp
lệnh hoặc gi Ā thỏa thuận) theo
thông b Āo của Sở giao dịch
chứng kho Ān, trung tâm giao
dịch chứng kho Ān.
+ Đối với chứng kho Ān của c
Āc công ty không thuộc c
Āc trường hợp nêu trên thì gi
Ā b Ān chứng kho Ān gi
Ā chuyển nhượng ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng.
Gi Ā mua của chứng kho
Ān được x Āc định như sau:
+ Đối với chứng kho Ān niêm
yết chứng kho Ān của công
ty đại chúng chưa niêm yết nhưng
thực hiện đăng giao dịch tại
trung tâm giao dịch chứng kho
Ān thì gi Ā mua chứng kho
Ān gi Ā thực mua chứng
kho Ān (là gi Ā khớp lệnh
Thu nhập chịu thuế được x Āc định
bằng gi Ā b Ān trgi Ā mua
khoản chi phí hợp liên quan đến
việc tạo ra thu nhập từ chuyển
nhượng chứng kho Ān. Thu nhập
tính thuế được x Āc định là gi Ā
chuyển nhượng từng lần.
- Gi Ā b Ān chứng kho
Ān được x Āc định như sau:
+ Đối với chứng kho Ān của công
ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao
dịch chứng kho Ān, gi Ā
chuyển nhượng chứng kho Ān là gi
Ā thực hiện tại Sở Giao dịch
chứng kho Ān.
+ Đối với chứng kho Ān không
thuộc trường hợp nêu trên, gi Ā
chuyển nhượng gi Ā ghi trên
hợp đồng chuyển nhượng hoặc gi
Ā thực tế chuyển nhượng hoặc gi
Ā theo sổ s Āch kế to Ān của
đơn vị chứng kho Ān chuyển
nhượng tại thời điểm lập b Āo c
Āo tài chính gần nhất theo quy định
của ph Āp luật về kế to Ān
trước thời điểm chuyển nhượng.
- Thuế suất: C Ā nhân chuyển
nhượng chứng kho Ān nộp thuế
theo thuế suất 0,1% trên gi Ā
chuyển nhượng chứng kho Ān
từng lần.
11
lOMoARcPSD|61096548
hoặc gi Ā thỏa thuận) theo
thông b Āo của Sở giao dịch
chứng kho Ān, trung m giao
dịch chứng kho Ān.
12
lOMoARcPSD|61096548
+ Đối với chứng kho Ān mua
thông qua đấu gi Ā thì gi Ā
mua chứng kho Ān mức gi
Ā ghi trên thông b Āo kết
quả trúng đấu gi Ā cổ phần của
tổ chức thực hiện đấu gi Ā cổ
phần và giấy nộp tiền.
+ Đối với chứng kho Ān không
thuộc c Āc trường hợp nêu
trên: gi Ā mua chứng kho
Ān gi Ā chuyển nhượng ghi
trên hợp đồng chuyển nhượng.
Chi phí chuyển nhượng c Āc
khoản chi thực tế liên quan trực
tiếp đến việc chuyển nhượng,
chứng từ, hóa đơn hợp ph Āp.
Chi phí chuyển nhượng bao gồm:
+ Chi phí để làm c Āc thủ tục
ph Āp cần thiết cho việc
chuyển nhượng;
+ C Āc khoản phí lệ phí
phải nộp khi làm thủ tục chuyển
nhượng;
+ Phí lưu chứng kho Ān
theo quy định của Ủy ban chứng
kho Ān Nhà nước chứng từ
thu của công ty chứng kho Ān;
+ Phí ủy th Āc chứng kho
Ān căn cứ vào chứng từ thu của
đơn vị nhận ủy th Āc;
+ C Āc chi phí giao dịch, đàm
ph Ān, kết hợp đồng chuyển
nhượng c Āc chi phí kh
Āc có chứng từ chứng minh.
Doanh nghiệp thu nhập từ
chuyển nhượng chứng kho Ān
thì khoản thu nhập này được x
Āc định khoản thu nhập kh
Āc khai vào thu nhập chịu
13
lOMoARcPSD|61096548
thuế khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
14