1
4.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò
4.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax
VAT) một loại thuế gián thu tính trên khoản
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn
luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính
trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu.
1
CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.1.2. Đặc điểm
- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản
xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người
tiêu dùng, khi kép kín một chu kỳ.
2
2
4.1.3. Vai trò
- Được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, nhân
tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ng
dịch vụ, nguồn thu lớn tương đối ổn định cho ngân
sách nhà nước.
- Làm cho việc tổ chức quản thu tương đối dễ dàng
hơn các loại thuế trực thu.
- Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế
giá trị gia tăng còn được khấu trừ hoặc được hoàn
lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào làm giảm chi p
đẩy mạnh xuất khẩu
3
4.2.1. 2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT:
4
NGUYÊN TẮC
ĐIỂM ĐẾN
Ngoại tr: 26
nhóm HHDV
thuộc đối
tưng không
chịu thuế
HHDV mua
trong nưc,
dùng cho SXKD
và tiêu dùng
trong nưc.
HHDV mua
ca t chc, cá
nn c
ngoài tiêu
dùng trong
nưc.
3
Nguyên tắc điểm đến
Đánh thuế điểm đến đánh thuế tiêu dùng căn
cứ vào nơi thực hiện hành vi tiêu dùng.
Theo nguyên tắc này, đánh thuế vào tất cả c
hàng hóa dịch vụ nơi người tiêu dùng trú,
không phân biệt nh hóa sản xuất trong nước hay
nước ngoài.
Đối tượng chịu thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ
dùng cho SXKD tiêu ng Việt Nam.
5
Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu
vào của sản xuất nông nghiệp
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
sơ chế thông thường
2. Hàng hóa là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống,
con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền)
của CSKD/DN có giấy phép kinh doanh.
3. Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu
nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
5. Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự
nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
4.2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT:
4
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT do
hội thông lệ quốc tế
1. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các
dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; vật nuôi, cây
trồng, ….
2. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y
3. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích Internet phổ cập theo
chương trình của Chính phủ….
4. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố
khu dân cư; duy t vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh
đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
5. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân
dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ
thuật,
6. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
7. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận thể của người
bệnh; nạng, xe lăn dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn
tật.
8.Hàng nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, nhân
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
9. Hàng hoá nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai,
thảm hoạ dịch bệnh chiến tranh theo quy định chính phủ.
10. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện,…
11. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, ch chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp
luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số
tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc
đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
12. Hoạt động tài chính
13. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam
5
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
lý do nhà nước trả tiền
1. khí, khí tài chuyên ng phục vụ quốc
phòng, an ninh.
2. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
do khác
1. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh mức doanh thu
hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Chuyển quyền sử dụng đất.
3. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao
công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định
của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
4. Máy móc, thiết bị, vật thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang
thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán kinh doanh nhà
ở.
6. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng các loại vàng chưa chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
7. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế
biến thành sản phẩm khác.
6
4.2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:
- Các tổ chức, nhân hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT Việt Nam.
(gọi chung cơ sở kinh doanh)
- Tổ chức, nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch
vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
(gọi chung người nhập khẩu)
Bao gồm cả các đơn vị hành chính sự nghiệp
phát sinh hoạt động SXKD và NK
11
4.2.4. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế thuế
suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế x thuế suất
12
7
4.2.4.1. Xác định giá tính thuế
Nguyên tắc:
Giá tính thuế GTGT giá n chưa có thuế giá trị gia
tăng
Giá bán chưa có thuế GTGT, đã bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được
hưởng.
13
(1) Đối với hàng hóa, dịch vụ do sở sản xuất, kinh doanh
bán ra:
Giá tính thuê GTGT giá bán đã thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có) nhưng chưa có thuế GTGT.
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuê GTGT giá tại cửa khẩu nhập cộng thêm thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế BVMT (nếu có)
Nhắc lại thứ tự tính thuế
(3) Đối với hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ biếu tặng, trả thay
lương:
Giá của sản phẩm, dịch vụ tương đương. Riêng mời tặng
theo quy định pháp luật (biểu diễn thời trang, nghệ thuật,…):
giá tính thuế bằng 0
(4) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ:
Không tính thuế GTGT
14
Giá tính thuế GTGT:
8
VD1:
Cty XNK Bình Thuận nhập khẩu 200.000 lít xăng
A92, giá tính thuế nhập khẩu (CIF) là 15.000đ/ lít. Thuế
suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế TTĐB 10%,
thuế bảo vệ môi trường 3.000đ/lít, thuế suất thuế
GTGT là 10%.
Hãy xác định: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, Giá tính
thuế GTGT và thuế GTGT?
15
VD2
DN A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt
để trao đổi với cơ sở B lấy sắt thép, giá bán chưa có
VAT của quạt là là 400.000 đồng/chiếc, giá bán thép
cho số lượng hàng sắt thép tương ứng là 22.000.000
đồng
Yêu cầu:
Cho biết giá nh thuế GTGT cho 50 i quạt của DN A
là bao nhiêu?
16
9
VD3
Đơn vị B doanh nghiệp sản xuất quạt điện,
dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng sản xuất
để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Trường hợp y đơn vị B phải tính nộp thuế
GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản phẩm quạt điện
này không?
17
VD4
Cơ sở sản xuất ng may mặc A có phân xưởng
dệt và phân xưởng may. sở A xuất vải thành phẩm
từ phân xưởng dệt cho phân xưởng may để tiếp tục quá
trình sản xuất.
Trường hợp này đơn vị A có phải tính nộp thuế
GTGT đối với sợi thành phẩm xuất cho phân xưởng
may không?
18
10
(5) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến
mại theo quy định của pháp luật, giá nh thuế được xác định
bằng 0 (hàng mẫu, dùng thử, tặng kèm….)
Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp
hơn giá n hàng, dịch vụ trước đó thì giá tính thuế GTGT
giá n đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng
hoặc thông báo.
Đối với c nh thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch
vụ m theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ thì
không phải khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng,
phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm.
19
VD5
Công ty TNHH P sản xuất nước ngọt ga, năm
2017 Công ty thực hiện đợt khuyến mại vào tháng
5/2017 tháng 12/2017 theo hình thức mua 10 sản
phẩm tặng 1 sản phẩm.
Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2017 được thực
hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại được thực
hiện theo quy định của pháp luật về thương mại.
Tuy nhiên chương trình trong tháng 12/2017 lại
không được thực hiện đúng trình tự, thủ tục khuyến mại
được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương
mại.
Hỏi: số nước ngọt của 2 chương trình trên có tính thuế
GTGT phải nộp không?
20
11
VD6
Công ty N hoạt động trong lĩnh vực viễn thông,
chuyên bán các loại thẻ cào di động. Công ty thực hiện
đăng khuyến mại theo quy định ca pháp luật v
thương mại dưới hình thức bán hàng thấp hơn giá bán
trước đó cho thời gian từ ngày 01/4/2018 đến hết ngày
20/4/2018, theo đó, giá bán chưa thuế GTGT một thẻ
cào mệnh giá là 100.000 đồng trong thời gian khuyến
mại được bán với giá chưa thuế GTGT 90.000 đồng.
Hãy xác định giá tính thuế cho thẻ cào mệnh giá
100.000 đ trong thời gian từ 01/4 đến 20/4?
= 90.000/(1+10%) =
21
(6) Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho th
nhà, văn phòng, xưởng, kho ng, bến, bãi, phương tiện
vận chuyển, máy móc, thiết bị: Giá tính thuế GTGT là số
tiền cho thuê (từng kỳ/ trả trước) chưa có thuế GTGT.
(7) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp,
trả chậm: là giá bán trả một lần chưa thuế GTGT của
hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả
chậm.
(8) Đối với gia công hàng hóa:
Giá tính thuế g gia công chưa thuế GTGT, bao
gồm ctiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu
phụ chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa
do bên nhận gia công phải chịu.
22
12
VD7
Siêu thị điện máy Thiên Hòa bán tủ lạnh Hitachi 250 lít
theo 2 phương thức sau:
1- Nếu thanh toán ngay thì giá bán chưa thuế
GTGT là 7 tr đồng/ i.
2- Nếu trả chậm trong vòng 6 tháng thì giá bán
chưa có thuế GTGT là 7,24tr đồng/ cái.
Trong tháng siêu thị bán được 20 cái, trong đó có
10 cái bán theo phương thức trả góp. Thuế suất 10%
Tính thuế GTGT cho số tủ lạnh đã tiêu thụ?
23
VD8
Cty TNHH Tân Quy nhận gia công 1.000 áo mi
cho Cty Sài gòn. Trong tháng Cty n Quy đã hoàn tất
việc gia công và xuất trả 1.000 áo mi đã gia công cho
Cty Sài gòn. Đơn giá gia công là 10.000 đ/ áo (chưa
VAT), cty Sài n bán áo mi trên thị trường với giá
110.000đ/ áo (chưa VAT). Thuế suất thuế GTGT của áo
sơ mi là 10%.
Hãy tính thuế GTGT cho hoạt động gia ng trên?
24
13
(9) Đối với xây dựng, lắp đặt: giá tính thuế là giá trị công trình,
hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa
có thuế GTGT.
a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu: giá
tính thuế là giá đã bao gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT.
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị: giá tính thuế giá trị không bao gồm giá trị
NVL chưa có thuế GTGT.
c) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạn
mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn
thành bàn giao: giá tính thuế GTGT giá tính theo giá trị hạng
mục công trình …chưa có thuế GTGT.
(10) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: xem tài
liệu
Giá tính thuế GTGT giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá
đất được trừ để tính thuế GTGT.
25
(11) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa
dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc
tiền hoa hồng: Giá tính thuế GTGT tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
(12) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng t
thanh toán ghi giá thanh toán đã thuế GTGT như tem,
cước vận tải, xổ số kiến thiết... thì giá chưa thuế
được xác định như sau:
26
Giá chưa
có thuế
GTGT
Giá thanh toán
(tiền bán vé, bán tem...)
=
(1 + thuế suất ca HH, dịch v(%))
14
VD9
Bưu Điện Hóc Môn trong tháng bán được 10.000
con tem, giá mỗi con tem là 5.000đ. Thuế suất thuế
GTGT của mặt hàng tem là 10%.
Xác định giá tính thuế, thuế GTGT của mặt hàng
tem trên?
27
LƯU Ý:
Trường hợp sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết
khấu thương mại/giảm giá dành cho khách hàng (nếu có)
thì giá nh thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương
mại/giảm giá nh cho khách hàng.
=>Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cvào số
lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của
hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương
trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều
chỉnh kèm bảng các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền,
tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên
bán và bên mua khai điều chỉnh doanh thu mua, bán,
thuế đầu ra, đầu o.
28
15
4.2.4.2. Thuế suất thuế GTGT
- Thuế suất 0%: xuất khẩu và được coi là xuất
khẩu
- Thuế suất 5%: thiết yếu; phục vụ trực tiếp cho
nông nghiệp; sản phẩm nông, lâm nghiệp; sản
phẩm hàng hoá phục vụ y tế, giáo dục, khoa học-
kỹ thuật
- Thuế suất 10%: hàng hóa, dịch vụ không nằm
trong mức thuế suất 0% và 5%.
29
Lưu ý:
Bổ sung HH 0%
- Vận tải quốc tế
- Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan
Điều chỉnh HH từ 5% sang 10%
- m sản chưa qua chế biến: 10%
- Đường; phụ phẩm trong SX đường bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
- Thiết bị, dụng cụ chuyển dung cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm
khoa học
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục thể thao; biểu diễn nghệ thuật,
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
- …………. Đọc Luật thuế GTGT 2024
30
16
4.25.Phương pháp tính thuế:
(1) Phương pháp khấu trừ thuế.
(2) Phương pháp tính trực tiếp:
- Trên GTGT
- Trên Doanh thu
31
Áp dụng cho CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định
32
CSKD đang
hoạt động
DT/năm
>= 1 tỷ đồng
(trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp
thuế theo pp trực
tiếp)
CSKD đăng ký
tự nguyện áp
dụng PP KT
(trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp
thuế theo pp trực
tiếp)
TC, CN nước
Ngoài cung cấp
HHDV tìm kiếm,
Thăm dò, phát
triển và khai
thác dầu khí
4.2.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế:
1
2
3
Áp dụng ổn định trong 02 năm liên tục
17
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TỰ NGUYỆN ÁP
DỤNG PPKT
(CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, a đơn,
chứng từ theo quy định)
33
DN, HTX
đang hoạt động,
Doanh thu
dưới 1 tỷ
đồng
DN mới
Thành lập
từ DAĐT
của CSKD
đang áp dụng
PPKT
DN, HTX
mới thành lập
mua TSCĐ,
MMTB, có hợp
đồng thuê
địa điểm
TC, CN nước
ngoài kinh doanh
tại VN theo HĐ
nhà thầu, nhà
thầu phụ
TCKT khác
hạch toán
được thuế
GTGT đầu
ra, đầu vào
Công thức:
Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:
- Chuyển quyền sở hữu sản phẩm
- Hoàn thành cung ứng dịch vụ
Lưu ý:
- Lâm sản chưa qua chế biến: 10%
34
Thuế
GTGT
phải nộp
Thuế
GTGT
đầu ra
Thuế GTGT đầu
vào được khấu
trừ
= -
Giá tính thuế * Ts
(0%,5%,10%)
18
4.2.5.2. Phương pháp tính trực tiếp:
Trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với hoạt động
kinh doanh mua, bán, chế tác ng, bạc, đá quý
Công thức:
Giá trị gia tăng âm -> được kết chuyển sang bù trừ kỳ
sau trong vòng 1 năm
35
Số thuế
GTGT
phải nộp
Giá trị
gia tăng
Thuế
suất
(10%)
X=
Giá thanh toán bán ra - Giá
thanh toán mua vào
Trực tiếp trên doanh thu:
Công thức:
36
Số thuế
GTGT
phải nộp
Doanh
thu
Tỷ lệ
phần
trăm
(%)
X=
Tỷ lệ phần trăm đối với các lĩnh vực, ngành nghề:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
NVL: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Đối với hộ, nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khoán nhiều ngành nghề thì quan thuế xác định số thuế phải nộp
theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính.
19
Đối với hàng nhập khẩu:
1. Hợp đồng mua bán
2. TK hải quan
3. Chứng từ thanh tóan qua
NH
4. Hóa đơn thương mại,
vận đơn, chứng từ BH
(nếu có)
5. Chứng từ nộp thuế
Hàng mua trong nước
1. Chứng từ thanh tóan qua
ngân hàng đối với các
khỏan thanh tóan > = 5
triệu đồng
(luỹ kế thanh toán cho cùng 1 người
bán >= 5 triệu đồng/ ngày)
1. Hóa đơn GTGT
4.2.6 Khấu trừ thuế GTGT:
Điều Kiện được khấu trừ
37
1. Phục vụ cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
2. Có chứng từ như sau:
Xác định thuế GTGT phục vụ HĐSXKD
chịu thuế GTGT
1.Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho họat động
SXKD chịu thuế GTGT tách riêng.
Hàng tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, mất phẩm chất, hao
hụt tự nhiên vẫn được khấu trừ.
2.Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng đồng thời cho
SXKD HH, DV chịu thuế và không chịu thuế GTGT =>
chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho
hđ SXKD chịu thuế GTGT, phân bổ theo doanh thu trong
kỳ.
Riêng thuế GTGT hình thành TSCĐ (nhà ăn, phòng y
tế..) phục vụ phúc lợi, giai đoạn đầu tư XDCB, quy trình
sản xuất khép kín vẫn được khấu trừ toàn bộ.
38
20
Đối với sở sản xuất kinh doanh dự án đầu (
bao gồm cả sở SX, KD mới thành lập) vừa SX, KD
HH, DV không chịu thuế GTGT, vừa SX, KD HH, DV
chịu thuế GTGT: số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ
trong giai đoạn ĐTXD cơ bản được tạm khấu trừ theo tỷ
lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán
ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của sở kinh
doanh. Số thuế tạm khấu trđược điều chỉnh theo tỷ lệ
(%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán
ra trong 3 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
39
VD
Cty TNHH Thành Thái phát sinh tiền thuế GTGT
dịch vụ điện thoại bàn tại phân xưởng sản xuất trong kỳ
10tr đồng. Dịch vụ điện thoại này vừa phục vụ việc
sản xuất mặt hàng đường vừa phục vụ việc sản xuất mặt
hàng muối.
Kế toán Cty đã không hạch toán riêng được thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ không được khấu trừ
của dịch vụ điện thoại. Biết doanh thu trong kỳ của mặt
hàng đường 1.000 tr đồng, còn mặt hàng muối 200
tr đồng.
Xác định thuế GTGT đu vào được khấu trừ?
40

Preview text:

CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò 4.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax –
VAT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
 Tổng số thuế GTGT thu được qua tất cả các giai đoạn
luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính
trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
 Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. 1 4.1.2. Đặc điểm
- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản
xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người
tiêu dùng, khi kép kín một chu kỳ. 2 1 4.1.3. Vai trò
- Được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân
có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng
dịch vụ, nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
- Làm cho việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng
hơn các loại thuế trực thu.
- Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế
giá trị gia tăng mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn
lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào làm giảm chi phí đẩy mạnh xuất khẩu 3
4.2.1. 2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT: HHDV mua HHDV mua trong nước, của tổ chức, cá dùng cho SXKD nhân ở nước và tiêu dùng ngoài và tiêu trong nước. dùng trong nước. Ngoại trừ: 26 nhóm HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế NGUYÊN TẮC 4 ĐIỂM ĐẾN 2
 Nguyên tắc điểm đến
Đánh thuế điểm đến là đánh thuế tiêu dùng căn
cứ vào nơi thực hiện hành vi tiêu dùng.
Theo nguyên tắc này, đánh thuế vào tất cả các
hàng hóa dịch vụ ở nơi người tiêu dùng cư trú,
không phân biệt hành hóa sản xuất trong nước hay nước ngoài.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ
dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam. 5
4.2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT:
 Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu
vào của sản xuất nông nghiệp
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường
2. Hàng hóa là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống,
con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền)
của CSKD/DN có giấy phép kinh doanh.
3. Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu
nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
5. Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự
nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 3
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã
hội và thông lệ quốc tế
1. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các
dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng, ….
2. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y
3. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo
chương trình của Chính phủ….
4. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và
khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh
đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
5. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân
dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, …
6. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
7. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người
bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
8.Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
9. Hàng hoá nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai,
thảm hoạ dịch bệnh chiến tranh theo quy định chính phủ.
10. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện,…
11. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp
luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và
tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc
đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 12. Hoạt động tài chính
13. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam 4
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì
lý do nhà nước trả tiền
1. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
2. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.  Lý do khác
1. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu
hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Chuyển quyền sử dụng đất.
3. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao
công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định
của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. 4.
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang
thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
6. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
7. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế
biến thành sản phẩm khác. 5
4.2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
(gọi chung là cơ sở kinh doanh)
- Tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch
vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
(gọi chung là người nhập khẩu)
Bao gồm cả các đơn vị hành chính sự nghiệp có
phát sinh hoạt động SXKD và NK 11
4.2.4. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế x thuế suất 12 6
4.2.4.1. Xác định giá tính thuế Nguyên tắc:
Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
Giá bán chưa có thuế GTGT, đã bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 13  Giá tính thuế GTGT:
(1) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra:
Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có) nhưng chưa có thuế GTGT.
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT là giá tại cửa khẩu nhập cộng thêm thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế BVMT (nếu có)
 Nhắc lại thứ tự tính thuế
(3) Đối với hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ biếu tặng, trả thay lương:
Giá của sản phẩm, dịch vụ tương đương. Riêng vé mời tặng
theo quy định pháp luật (biểu diễn thời trang, nghệ thuật,…): giá tính thuế bằng 0
(4) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: Không tính thuế GTGT 14 7 VD1:
Cty XNK Bình Thuận nhập khẩu 200.000 lít xăng
A92, giá tính thuế nhập khẩu (CIF) là 15.000đ/ lít. Thuế
suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%,
thuế bảo vệ môi trường là 3.000đ/lít, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Hãy xác định: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, Giá tính thuế GTGT và thuế GTGT? 15 VD2
DN A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt
để trao đổi với cơ sở B lấy sắt thép, giá bán chưa có
VAT của quạt là là 400.000 đồng/chiếc, giá bán thép
cho số lượng hàng sắt thép tương ứng là 22.000.000 đồng Yêu cầu:
Cho biết giá tính thuế GTGT cho 50 cái quạt của DN A là bao nhiêu? 16 8 VD3
Đơn vị B là doanh nghiệp sản xuất quạt điện,
dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng sản xuất
để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Trường hợp này đơn vị B có phải tính nộp thuế
GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản phẩm quạt điện này không? 17 VD4
Cơ sở sản xuất hàng may mặc A có phân xưởng
dệt và phân xưởng may. Cơ sở A xuất vải thành phẩm
từ phân xưởng dệt cho phân xưởng may để tiếp tục quá trình sản xuất.
Trường hợp này đơn vị A có phải tính nộp thuế
GTGT đối với sợi thành phẩm xuất cho phân xưởng may không? 18 9
(5) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến
mại theo quy định của pháp luật, giá tính thuế được xác định
bằng 0 (hàng mẫu, dùng thử, tặng kèm….)
 Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp
hơn giá bán hàng, dịch vụ trước đó thì giá tính thuế GTGT là
giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo.
Đối với các hình thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch
vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ thì
không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng,
phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm. 19 VD5
Công ty TNHH P sản xuất nước ngọt có ga, năm
2017 Công ty có thực hiện đợt khuyến mại vào tháng
5/2017 và tháng 12/2017 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1 sản phẩm.
Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2017 được thực
hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại được thực
hiện theo quy định của pháp luật về thương mại.
Tuy nhiên chương trình trong tháng 12/2017 lại
không được thực hiện đúng trình tự, thủ tục khuyến mại
được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại.
Hỏi: số nước ngọt của 2 chương trình trên có tính thuế GTGT phải nộp không? 20 10 VD6
Công ty N hoạt động trong lĩnh vực viễn thông,
chuyên bán các loại thẻ cào di động. Công ty thực hiện
đăng ký khuyến mại theo quy định của pháp luật về
thương mại dưới hình thức bán hàng thấp hơn giá bán
trước đó cho thời gian từ ngày 01/4/2018 đến hết ngày
20/4/2018, theo đó, giá bán chưa thuế GTGT một thẻ
cào mệnh giá là 100.000 đồng trong thời gian khuyến
mại được bán với giá chưa thuế GTGT 90.000 đồng.
Hãy xác định giá tính thuế cho thẻ cào mệnh giá
100.000 đ trong thời gian từ 01/4 đến 20/4? = 90.000/(1+10%) = 21
(6) Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê
nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện
vận chuyển, máy móc, thiết bị: Giá tính thuế GTGT là số
tiền cho thuê (từng kỳ/ trả trước) chưa có thuế GTGT.
(7) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp,
trả chậm: là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của
hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
(8) Đối với gia công hàng hóa:
Giá tính thuế là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao
gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu
phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa
do bên nhận gia công phải chịu. 22 11 VD7
Siêu thị điện máy Thiên Hòa bán tủ lạnh Hitachi 250 lít theo 2 phương thức sau:
1- Nếu thanh toán ngay thì giá bán chưa có thuế GTGT là 7 tr đồng/ cái.
2- Nếu trả chậm trong vòng 6 tháng thì giá bán
chưa có thuế GTGT là 7,24tr đồng/ cái.
Trong tháng siêu thị bán được 20 cái, trong đó có
10 cái bán theo phương thức trả góp. Thuế suất 10%
Tính thuế GTGT cho số tủ lạnh đã tiêu thụ? 23 VD8
Cty TNHH Tân Quy nhận gia công 1.000 áo sơ mi
cho Cty Sài gòn. Trong tháng Cty Tân Quy đã hoàn tất
việc gia công và xuất trả 1.000 áo sơ mi đã gia công cho
Cty Sài gòn. Đơn giá gia công là 10.000 đ/ áo (chưa
VAT), cty Sài gòn bán áo sơ mi trên thị trường với giá
110.000đ/ áo (chưa VAT). Thuế suất thuế GTGT của áo sơ mi là 10%.
Hãy tính thuế GTGT cho hoạt động gia công trên? 24 12
(9) Đối với xây dựng, lắp đặt: giá tính thuế là giá trị công trình,
hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu: giá
tính thuế là giá đã bao gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT.
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị: giá tính thuế là giá trị không bao gồm giá trị NVL chưa có thuế GTGT.
c) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạn
mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn
thành bàn giao: giá tính thuế GTGT là giá tính theo giá trị hạng
mục công trình …chưa có thuế GTGT.
(10) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: xem tài liệu
Giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá
đất được trừ để tính thuế GTGT. 25
(11) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa
và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc
tiền hoa hồng: Giá tính thuế GTGT là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
(12) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ
thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT như tem,
vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế
được xác định như sau: Giá thanh toán Giá chưa
(tiền bán vé, bán tem...) có thuế = GTGT
(1 + thuế suất của HH, dịch vụ (%)) 26 13 VD9
Bưu Điện Hóc Môn trong tháng bán được 10.000
con tem, giá mỗi con tem là 5.000đ. Thuế suất thuế
GTGT của mặt hàng tem là 10%.
Xác định giá tính thuế, thuế GTGT của mặt hàng tem trên? 27 LƯU Ý:
 Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết
khấu thương mại/giảm giá dành cho khách hàng (nếu có)
thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương
mại/giảm giá dành cho khách hàng.
=>Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số
lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của
hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương
trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều
chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền,
tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên
bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. 28 14
4.2.4.2. Thuế suất thuế GTGT
- Thuế suất 0%: xuất khẩu và được coi là xuất khẩu
- Thuế suất 5%: thiết yếu; phục vụ trực tiếp cho
nông nghiệp; sản phẩm nông, lâm nghiệp; sản
phẩm hàng hoá phục vụ y tế, giáo dục, khoa học- kỹ thuật
- Thuế suất 10%: hàng hóa, dịch vụ không nằm
trong mức thuế suất 0% và 5%. 29 Lưu ý:  Bổ sung HH 0% - Vận tải quốc tế
- Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan
 Điều chỉnh HH từ 5% sang 10%
- Lâm sản chưa qua chế biến: 10%
- Đường; phụ phẩm trong SX đường bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
- Thiết bị, dụng cụ chuyển dung cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục thể thao; biểu diễn nghệ thuật,
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
- …………. Đọc Luật thuế GTGT 2024 30 15
4.25.Phương pháp tính thuế:
(1) Phương pháp khấu trừ thuế.
(2) Phương pháp tính trực tiếp: - Trên GTGT - Trên Doanh thu 31
4.2.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế:
Áp dụng cho CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định 1 CSKD đang 2 3 CSKD đăng ký hoạt động tự nguyện áp TC, CN nước DT/năm dụng PP KT Ngoài cung cấp >= 1 tỷ đồng (trừ hộ, cá nhân HHDV tìm kiếm, (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp Thăm dò, phát kinh doanh nộp thuế theo pp trực triển và khai thuế theo pp trực tiếp) thác dầu khí tiếp)
Áp dụng ổn định trong 02 năm liên tục 32 16
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TỰ NGUYỆN ÁP DỤNG PPKT
(CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định) DN, HTX DN mới DN, HTX đang hoạt động, Thành lập mới thành lập Doanh thu từ DAĐT mua TSCĐ, dưới 1 tỷ của CSKD MMTB, có hợp đồng đang áp dụng đồng thuê PPKT địa điểm TCKT khác TC, CN nước hạch toán ngoài kinh doanh được thuế tại VN theo HĐ GTGT đầu nhà thầu, nhà ra, đầu vào thầu phụ 33 Công thức: Giá tính thuế * Ts Thuế Thuế Thuế GTGT đầu GTGT GTGT vào được khấu = - phải nộp đầu ra trừ
Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:
- Chuyển quyền sở hữu sản phẩm
- Hoàn thành cung ứng dịch vụ Lưu ý:
- Lâm sản chưa qua chế biến: 10% (0%,5%,10%) 34 17
4.2.5.2. Phương pháp tính trực tiếp:
 Trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với hoạt động
kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý Công thức: Số thuế Giá trị Thuế GTGT = X gia tăng suất phải nộp (10%)
Giá thanh toán bán ra - Giá thanh toán mua vào
 Giá trị gia tăng âm -> được kết chuyển sang bù trừ kỳ sau trong vòng 1 năm 35
 Trực tiếp trên doanh thu: Công thức: Số thuế Doanh Tỷ lệ GTGT = X thu phần phải nộp trăm (%)
Tỷ lệ phần trăm đối với các lĩnh vực, ngành nghề:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu NVL: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
 Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khoán nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp
theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. 36 18
4.2.6 Khấu trừ thuế GTGT:
Điều Kiện được khấu trừ
1. Phục vụ cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT 2. Có chứng từ như sau:
Đối với hàng nhập khẩu: Hàng mua trong nước 1. Hợp đồng mua bán
1. Chứng từ thanh tóan qua 2. TK hải quan ngân hàng đối với các
3. Chứng từ thanh tóan qua khỏan thanh tóan > = 5 NH triệu đồng
(luỹ kế thanh toán cho cùng 1 người 4. Hóa đơn thương mại,
bán >= 5 triệu đồng/ ngày) vận đơn, chứng từ BH 1. Hóa đơn GTGT (nếu có) 5. Chứng từ nộp thuế 37
 Xác định thuế GTGT phục vụ HĐSXKD chịu thuế GTGT
1.Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho họat động
SXKD chịu thuế GTGT tách riêng.
Hàng tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, mất phẩm chất, hao
hụt tự nhiên vẫn được khấu trừ.
2.Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng đồng thời cho
SXKD HH, DV chịu thuế và không chịu thuế GTGT =>
chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho
hđ SXKD chịu thuế GTGT, phân bổ theo doanh thu trong kỳ.
Riêng thuế GTGT hình thành TSCĐ (nhà ăn, phòng y
tế..) phục vụ phúc lợi, giai đoạn đầu tư XDCB, quy trình
sản xuất khép kín vẫn được khấu trừ toàn bộ. 38 19
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có dự án đầu tư (
bao gồm cả cơ sở SX, KD mới thành lập) vừa SX, KD
HH, DV không chịu thuế GTGT, vừa SX, KD HH, DV
chịu thuế GTGT: số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ
trong giai đoạn ĐTXD cơ bản được tạm khấu trừ theo tỷ
lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán
ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh
doanh. Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ
(%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán
ra trong 3 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu. 39 VD
Cty TNHH Thành Thái phát sinh tiền thuế GTGT
dịch vụ điện thoại bàn tại phân xưởng sản xuất trong kỳ
là 10tr đồng. Dịch vụ điện thoại này vừa phục vụ việc
sản xuất mặt hàng đường vừa phục vụ việc sản xuất mặt hàng muối.
Kế toán Cty đã không hạch toán riêng được thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ
của dịch vụ điện thoại. Biết doanh thu trong kỳ của mặt
hàng đường là 1.000 tr đồng, còn mặt hàng muối là 200 tr đồng.
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ? 40 20