



Preview text:
C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở? Bao nhiêu đồng phân ankin?
1. C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở? Bao nhiêu đồng phân ankin?
C4H6 có tất cả 4 đồng phân mạch hở
C4H6 có các đồng phân mạch hở dạng ankin hoặc ankandien HC C - CH2 - CH3 H3C - C - CH3 CH2 = C = CH - CH3 CH2 = CH - CH = CH2 Đồng phân ankin C4H6 CH3 - CH2 - C CH : But - 1 - in CH3 - C C - CH3: But - 2 - in
Ankadien C4H6 có 2 đồng phân cấu tạo
( hay còn gọi là đồng phân mạch cascbon hoặc đồng phân mạch hở)
CH2 = C = CH - CH3: buta - 1, 2 - đien
CH2 = CH - CH = CH2: buta - 1, 3 - đien 2. Lý thuyết cần nhớ C4H6
- Định nghĩa: butin là hidrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của
ankin. Ở điều kiện thường butin là chất khí, không tan trong nước.
- Công thức phân tử: C4H6 - Công thức cấu tạo: HC C - CH2 - CH3
- Đồng phân: đồng phân vị trí nhóm chức: HC C - CH2 - CH3; H3C - C C - CH3
- Danh pháp: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí + in HC C - CH2 - CH3 ( but - 1 - in) H3C - C C - CH3 ( but - 2 - in)
Tính chất vật lý và nhận biết của butin C4H6
- Ở điều kiện thường, butin là chất khí, không tan nước
- Nhận biết: ankin có nối ba đầu mạch được nhận biết bằng phản ứng thế
bằng ion kim loại khi sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac Tính chất hóa học: - Phản ứng cộng hidro
CH2 = CH - CH = Ch2 + 2 H2 → Ch3 - Ch2 - CH2 - CH3
- phản ứng cộng halogen và hidro halogenua
CH2 = CH - CH = Ch2 → Ch2 - CH - CH = CH2 + Ch2 - CH = CH - CH2- Br
- buta - 1, 3-ddien cũng như isopren có thể tham gia phản ứng cộng Cl2, Be2,
HCl, HBr,.. và thường tạo thành hỗn hợp các sản theo kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4
- ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1, 2 ở nhiệt độ cao thì
ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . Nếu dùng dư tác nhân Br2, Cl2,... thì
chúng có thể cộng vào cả 2 liên kết C = C
- Phản ứng trùng hợp: khi có mặt chất xúc tác thì ở nhiệt độ và áp suất thích
hợp thì buta - 1, 3 -ddien tham gia phản ứng trùng hợp chủ yêu theo kiểu
cộng 1,4 tạo thành các polime mà mỗi mắt xích có chứa 1 liên kết đôi ở giữa:
n CH2 = CH - CH = CH3 →(-CH2 - CH = CH - CH2)n polibutanđien butadien
polibutanddien đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su
tổng hợp. Loại cao su này có tính chất gần giống với cao su tự nhiên
- Phản ứng đốt cháy: C4H6 + 11/2 O2 → 4 CO2 + 3 H2O
Điều chế: hiện nay trong công nghiệp butadien được điều chế bằng cách tách
hidro từ ankan tương ứng:
CH3 - Ch2 - CH2 - CH3 → CH2 = CH - CH = CH2 + 2 H2 ở nhiệt độ thường và có chất xúc tác
Ứng dụng: butadien là những monome rất quan trọng, khi trùng hợp hoặc
đồng trùng hợp chúng với các monome thích hợp khác sẽ thu được những
monome có tính đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, lại có thể cps tính bền
nhiệt hoặc chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật. 3. Bài tập vận dụng
Câu 1: ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại ( phản
ứng với dung dịch chứa AgNO3/ NH3)
Câu 2: số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là bao nhiêu?
Câu 3: tên gọi 3 - rtyl - 4 -metylhex - 1 - in ứng với cấu tạo nào sau đây? A. CH
C - CH ( C2H5) - CH (CH3) CH2 - CH3 B. CH C - CH (C2H5) CH(CH3) - CH3 C. CH
C - CH(CH3) - CH (C2H5) - CH2 - CH3 D. CH C - CH (CH3) - CH (CH3) - CH3
Câu 4: cho 21,2 gam chất hữu có X mạch hở có công thức phân tử C8H10
tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết
tủa. Số đồng phân cấu tạo của X bằng bao nhiêu?
Câu 5: hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,2 mol vinylaxetilen. Nung X một
thời gian với chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không
khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng bằng bao nhiêu?
Câu 6: cho 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2
lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thất khối lượng bình tăng thêm 2.5
gam. Thành phần phân trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X bằng bao nhiêu phần trăm?
Câu 7: đun nóng hỗn hợp gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với chất xúc
tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội
từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 lít khí hỗn hợp khí Z
ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình đựng dung
dịch brom tăng lên bao nhiêu gam?
Câu 8: khi cho brom phản ứng hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và
một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của
ankin trong hỗn hợp là bằng bao nhiêu phần trăm?
Câu 9: một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X
vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br 2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol Co2. Vậy 2 chất
trong hỗn hợp X là gồm những chất nào?
Câu 10: Dẫn 2.24 lít hỗn hợp gồm etilen, propilen, propen, các buten và
axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn qua dung dịch brom dư thì thấy khối lượng
brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được
lượng axetieln có trong hỗn hợp trên bằng bao nhiêu gam?
Câu 11: hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1 :2. Đun
nóng 10,08 lít ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư,
thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn
hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Vậy giá trị của V bằng bao nhiêu?
Câu 12: cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một
lượng H2 ở nhiệt độ thường, Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản
ứng thể tích khí H2 giảm 26,88 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Vật công thức phân
tử của 3 ankin là bằng bao nhiêu?
Câu 13: But - 1 - in dưới tác dụng của nhiệt độ và chất xúc tác pal adium sẽ
tạo ra sản phẩm là bằn bao nhiêu: A. CH2 = CH - CH2 - CH3 B. CH3 - CH = CH - CH3 C. CH3 - CH2 - CH2 - CH3 D. CH2 = CH - CH = CH2
Câu 14: cho phản ứng sau: CH = C - CH2 - CH3 + H2 → CH2 = CH - CH2 -
CH3 vậy điều kiện của phản ứng trên là chất nào?
Câu 15: nhận định nào sau đây không đúng với anken?
A. nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
B. là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học
C. từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường
D. nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Câu 16: nhận định nào sau đây đúng?
A. ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với theo tỉ lệ 1 : 1
B. tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với
C. ankadien không tham gia phản ứng cộng
D. ankan không tham gia phản ứng cộng
Câu 17: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M,
công thức phân tử của X là chất nào?
Câu 18: Có bao nhiều đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Document Outline
- C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở? Bao nhiêu đồn
- 1. C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở? Bao nhiêu
- 2. Lý thuyết cần nhớ
- 3. Bài tập vận dụng