Eugene C. Toy, MD
Vice Chair of Academic Affairs and
Program Director
Houston Methodist Hospital
Obstetrics and
Gynecology Residency
Program
Houston,
Texas
Clinical Professor and Clerkship Director
Department of Obstetrics and Gynecology
University of Texas Medical School at
Houston
Houston,
Texas
John S. Dunn Senior Academic Chair
St.
Joseph Medical Center
Houston, Texas
Lawrence M. Ross, MD, PhD
Adjunct Professor
Department of Neurobiology and
Anatomy
University of Texas Medical School at
Houston
Houston, Texas
Han Zhang, MD
Associate Professor, Research
Department of
Neurobiology and
Anatomy
University of Texas Medical School at
Houston
Houston, Texas
Cristo Papasakelariou, MD, FACOG
Clinical Professor,
Department of Obstetrics and Gynecology
University of Texas Medical Branch
Galveston, Texas
Clinical Director of Gynecologic Surgery
St.
Joseph Medical Center
Houston, Texas
New York Chicago San Francisco Athens London Madrid Mexico City
Milan New Delhi Singapore Sydney Toronto
THIRD EDITION
Ca lâm sàng:
Gii phu
Chia Sẻ i Liu Y Hc Min Phí
Con người đứng vng nh đôi chân, y học bắt đầu t gii phu”.
Kiến thc y học sở nói chung kiến thc gii phu hc nói riêng không th
thiếu đối vi mi bác s lâm sàng, tuy nhiên trong bin kiến thc gii phu mênh
mông, biết tp trung chn lc nhng kiến thc cn thiết trong tng nh hung m
sàng trong tng chuyên khoa mới điều quan trng nht. Cun sách này đƣc biên
son để giúp bn hoàn thành tốt quá trình đó.
Cun sách này tp trung vào khu trú kiến thc gii phu hc, ng dng kiến thc
gii phu học để chẩn đoán, gii thích và góp phần điều tr các bnh nhân c th.
Các phn ca sách bao gm:
- 58 tình hung lâm sàng gp trong nhiu chuyên khoa
- Tóm tt bnh nhân, chẩn đoán ban đầu chế gii phu ca các triu
chng to nên bnh cnh
- Tƣơng quan giữa lâm sàng và gii phu hc
- Tiếp cn các cu trúc gii phu quan trng thông qua các mục tiêu định
nghĩa
- Tp trung t phân tích các đặc điểm gii phu quan trng ng dng
vào thc tế lâm sàng
- Câu hỏi lƣợng giá vi nhng case tóm tt giúp cng c kiến thc
- Đúc kết li nhng đặc điểm gii phu mu cht
Do kiến thc hn hp ca nhóm dch, ch yếu các sinh viên y khoa nh thm
định cũng chỉ dng li các bác lâm ng nên cuốn sách không th tránh khi
nhng thiếu sót. Rt mong bạn đọc lƣợng th đi chiếu thêm vi tài liu gốc để
đƣợc các thông tin khách quan hơn. Nhóm dch rt mong nhận đƣc s đóng góp phản
hi ca bn đọc đ nhng cun sách tiếp theo đƣợc hoàn thiện hơn. Mi ý kiến đóng
góp xin gi v Email: trinhngocphatc2hh2@gmail.com.
Xin chân thành cm ơn!
Chúc tt c chúng ta tr thành nhng Thy Thuc va hng va chuyên!
Thay mt nhóm dch
Trưởng nhóm
_TNP_
Thái Bình, 15/4/2018
**File gc ca sách các bn có th d dàng ti xung trên google**
TRƯỞNG NHÓM
Trnh Ngc Phát
THAM GIA BIÊN DCH
ĐHYD Thái Bình
Trnh Ngc Phát
Nguyn Th Thƣơng
Nguyn Hng Quân
Nguyn Trng Hiếu
ĐHYD Thái Bình
ĐHYD Thái Bình
ĐHYD Thái Bình
ĐHYD Thái Bình
Lƣơng Minh Tuấn
Hoàng Vit Hùng
ĐHY Hà Nội
Hc Vin Quân Y
CHNH SA CHI TIT
BS. Trần Hùng Cƣờng
BS. Lê Viết Cƣờng
BS. Nguyn Diu Linh
BS. Lê Hu Quân
Trnh Ngc Phát
BVĐK Chất Lƣợng Cao Thái
Bình
BV Ph Sn Thanh Hóa
BSNT Phu thut to hình
ĐHY Hà Nội
BSNT Ngoại ĐHYD Thái Bình
ĐHYD Thái Bình
Mc lc
CHƢƠNG I:
Áp dng y học cơ sở vào các tình hung lâm sàng ........................ 1
Phn 1: Tiếp cn cách hc ............................................................................. 2
Phn 2: Các thut ng cơ bn ........................................................................ 2
Phn 3: Tiếp cận cách đc hiu ..................................................................... 3
CHƢƠNG II:
Ca lâm sàng ............................................................................................... 7
Case 1: Tn thƣơng đám rối thn kinh cánh tay ......................................... 9
Case 2: Tn thƣơng thần kinh quay ............................................................ 17
Case 3: Gãy c tay ...................................................................................... 23
Case 4: Hi chng ng c tay ..................................................................... 29
Case 5: Trt khp vai .................................................................................. 37
Case 6: Trt khp hông ra sau .................................................................... 43
Case 7: Đứt dây chằng chéo trƣớc .............................................................. 49
Case 8: Tn thƣơng thần kinh mác chung .................................................. 55
Case 9: Huyết khối tĩnh mạch sâu .............................................................. 63
Case 10: Đứt gân Achilles ............................................................................ 69
Case 11: Hi chng tĩnh mch ch trên ........................................................ 75
Case 12: Ung thƣ vú ..................................................................................... 83
Case 13: Rung nhĩ/Hẹp van 2................................................................... 91
Case 14: Thuyên tc phi ............................................................................. 97
Case 15: Tràn khí màng phi ........................................................................ 103
Case 16: Bệnh động mch vành .................................................................... 109
Case 17: Động mạch thƣợng v i ............................................................ 115
Case 18: Thoát v bn ................................................................................... 121
Case 19: Si mt ........................................................................................... 129
Case 20: Cơn đau mạc treo rut non ............................................................. 135
Case 21: Viêm rut tha cp ........................................................................ 141
Case 22: Viêm ty ........................................................................................ 147
Case 23: Xơ gan............................................................................................ 155
Case 24: Loét d dày tá tràng ....................................................................... 163
Case 25: Áp xe quanh thn ........................................................................... 169
Case 26: Khi u tuyến thƣợng thn .............................................................. 175
Case 27: Áp xe tuyến tin đình lớn (tuyến Bartholin) .................................. 181
Case 28: Ung thƣ tinh hoàn .......................................................................... 187
Case 29: Ung thƣ cổ t cung di căn với tc nghn niu qun ....................... 195
Case 30: Thai ngoài t cung ......................................................................... 201
Case 31: Tăng sản lành tính tin lit tuyến ................................................... 207
Case 32: Tổn thƣơng niệu qun do phu thut ............................................. 213
Case 33: Trƣợt nhân nhy thắt lƣng.............................................................. 219
Case 34: Bnh Zona ...................................................................................... 225
Case 35: Viêm màng não .............................................................................. 231
Case 36: Tổn thƣơng thần kinh thanh qun quặt ngƣợc ............................... 237
Case 37: Thiểu năng động mch cnh .......................................................... 245
Case 38: Tt vo c ...................................................................................... 251
Case 39: Di căn hạch thƣợng đòn ................................................................. 257
Case 40: Lit Bell ......................................................................................... 263
Case 41: Đau dây thần kinh sinh ba .............................................................. 269
Case 42: Lit thn kinh vn nhãn.................................................................. 275
Case 43: T máu dƣới da đầu ....................................................................... 281
Case 44: T máu ngoài màng cng .............................................................. 287
Case 45: Si tuyến nƣớc bt ......................................................................... 293
Case 46: Phình mch não hình dâu ............................................................... 299
Case 47: Tràn dch tai gia ........................................................................... 305
Case 48: Viêm xoang .................................................................................... 311
Case 49: Viêm amydall tái din .................................................................... 317
Case 50: M khí qun cp cu ..................................................................... 323
Case 51: Chy máu cam ............................................................................... 329
Case 52: Áp xe răng/Viêm ty ta lan vùng sàn ming ................................ 335
Case 53: Giãn túi l ...................................................................................... 341
Case 54: Não úng thy .................................................................................. 347
Case 55: Chn thƣơng khp gi ................................................................... 353
Case 56: Viêm phúc mc .............................................................................. 361
Case 57: Rách đai xoay khớp vai .................................................................. 369
Case 58: Hi chng li thoát ngc ............................................................... 375
Mt s t viết tt
ĐM: động mch
TM: tĩnh mạch
TK: thn kinh
Xg: xƣơng
DC: dây chng
ĐMC: động mch ch
IVC: tĩnh mạch ch i
SMA: động mch mc treo tràng trên
SMV: tĩnh mạch mc treo tràng trên
IMA: động mch mạc treo tràng dƣới
CLVT: chp ct lp vi tính
MRI: chp cộng hƣởng t
Các đốt sng: C1-C7: các đốt sng c T1-T12: các đốt sng ngc
L1-L5: các đốt sng thắt lƣng S1-S5: các đốt sng cùng
Lƣu ý
- Cun sách này đƣc viết bi các tác gi ngƣời M, da trên kiến thc khoa hc
hin hành ti M dựa trên ngƣời bnh công dân Mỹ, do đó khi tham kho tài
liu này, mt s đim khác bit so vi kiến thc hin hành ti Vit Nam mà bn
cần lƣu tâm bao gồm: đặc điểm dch t học, đặc điểm bệnh nguyên, đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng, áp dụng điều tr, các yếu t khí hu ng nhƣ các yếu t xã hi
ca một nƣớc phát trin so vi một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam.
- Mt s thut ng s có chú thích anh ng đi kèm:
+ Đây đa số là các t khóa quan trng giúp bn tm hiểu sâu hơn
+ Mt s ít là các thut ng không có s tƣơng đồng v tên gi gia các ngun
tài liu trong nƣớc
SECTION I: ApplyINg BASIC SCIENCES TO ClINICAl SITuATIONS
1
Phn
1
.
Tiếp cn cách hc
Phn 2. Các thut ng cơ bn
Phn 3. Tiếp cận cách đọc hiu
CHƯƠNG I
Áp dng y học cơ sở vào các
tình hung lâm sàng
2
CA M NG: GII PHU
Phn 1: Tiếp cn cách hc
Hc gii phu không ch ghi nh còn hình dung mi tƣơng quan gia các
cấu trúc khác nhau trong th hiểu đƣợc các chức năng tƣơng ng ca chúng.
Hc thuc vt s chóng quên y ra chán nản. Thay vào đó, sinh nên nên tiếp
cn mt cu trúc gii phu bng cách c gng liên kết chức năng với cu trúc ca
nó. Các cu trúc gii phu gần nhau nên đƣợc t s liên quan không ch v mt
không gian còn v mt chức năng. Sinh viên cũng nên c gng liên h các đặc
đim gii phu vi lâm sàng. Ví d, nếu 2 dây thần kinh đi xuống cnh nhau cánh
tay, ta th suy đoán rằng mt khi u, mt vết rách, hay thiếu máu cc b th
ảnh hƣởng đến c hai y thần kinh; bƣớc tiếp theo s t nhng du hiu
d kiến s phát hiện đƣợc khi thăm khám
.
Sinh viên nên tiếp cn vấn đề mt cách h thng, bng cách nghiên cu c
liên quan v xƣơng ca mt vùng nhất định trên cơ thể, c khp, h , h thng
tim mch (bao gồm tƣới máu động mch và dẫn lƣu tĩnh mạch), h thn kinh (nhƣ
chi phi cm giác vận động), da. Mt s cu trúc gii phu nhất định có
nhng tổn thƣơng đc hiu, vy nm đƣợc điều này s giúp ích nhiu cho chn
đoán. Sinh viên đƣc khuyến khích đọc qua mô t v liên quan gii phu hc mt
vùng nhất định, xem tƣơng quan vi hình minh họa, sau đó cố gng hình dung
cấu trúc đó trong không gian ba chiu. Ví d, nếu hình minh ha gii phu ca mt
vùng nm trong mt phẳng đứng ngang (coronal), sinh viên s v lại vùng đó trong
mt phẳng đng dc (sagital) hoc nm ngang (axial) đ hình dung mt cách rõ
ràng hơn
.
Phn 2: Các thut ng cơ bản
thế gii phu
:
sở ca tt c các t trong gii phu hc; với đầu, mt và
các ngón chân hƣớng ra trƣc; hai chân áp sát nhau; hai tay hai bên thân vi
gan bàn tay hƣớng ra trƣc
.
Mt phng gii phu
:
các mt cắt qua thể, gm 4 mt phẳng thƣờng đƣợc
t. Mt phẳng đứng dc gia (median plane) mt phẳng đơn thẳng đứng đi
dc qua trung m của thể, chia thành các na phi trái, trong khi mt
phẳng đứng dc (sagital plane) là nhng mt phng thẳng đứng song song vi mt
phẳng đng dc giữa, nhƣng không nht thiết đƣng gia. Mt phẳng đứng
ngang (coronal plane) vuông góc vi mt phẳng đứng dc giữa chia thể
thành các phn trƣớc sau. Mt phng nm ngang (axial plane, cross-sectional
plane) đi qua th vuông góc vi mt phẳng đứng dc gia mt phẳng đứng
ngang và chia cơ thể thành các phần trên và dƣới
.
ng
:
Trên (superior/cranial) v phía đầu, trong khi i (inferior/caudal)
v phía bàn chân; trong (medial) là v phía đƣờng gia, ngoài (lateral) là xa đƣờng
gia. Gn (proximal) v phía thân hoc v phía đim gắn hay đim nguyên y,
xa (distal) xa thân hoặc điểm bám tn. Nông (superficial) gn b mt, sâu
(deep) là xa b mt
.
Động c
:
Khép (adduction) chuyn đng v phía đƣờng gia, trong khi ging
(abduction) chuyển động ra xa đƣng gia. Dui (extension) m thng mt
phn của cơ thể, gp (flexion) làm un khúc mt cu trúc.
CHƢƠNG I: ÁP DNG YHCS VÀO LÂM SÀNG
3
Sp (pronation) là xoay gan bàn tay ra sau hay xung dƣới, nga (supination) là
xoay gan bàn tay ra trƣc hay lên trên
.
Phn 3. Tiếp cận cách đọc hiu
Sinh viên nên đọc sách vi mt mục đích c th ch không nên ch đơn thuần để
ghi nh thông tin. Đọc sách vi mc tiêu hiểu đƣợc mi liên quan gia cu trúc
chức năng một trong những chìa khóa đ hiểu đƣc gii phu học. Hơn nữa, kh
năng liên hệ kiến thc gii phu vi thc tế lâm sàng mi điu quyết định. 7 u
hi then chốt sau đây sẽ giúp các bn áp dng các kiến thc y học sở mt cách
có hiu qu vào thc tế lâm sàng
.
1.
Vi tm quan trng ca mt chức năng nhất định, cu trúc gii phu nào
giúp thc hin chức năng đó?
2.
Khi mô t gii phu ca mt phần cơ th, chức năng ca nó là gì?
3.
Vi các triu chng ca bnh nhân, cu trúc nào b ảnh hƣởng?
4.
Khi ung thƣ xy ra ti mt v trí đặc thù, hch bch huyết nào thƣờng b
ảnh hƣởng nht?
5.
Nếu chấn thƣơng xảy ra vi mt phn cơ th, biu hiện lâm sàng mong đợi
là gì?
6.
Vi mt bất thƣờng chng hn yếu hay bì, những triu chng hoc
du hiu nào khác mà bnh nhân có th ?
7.
Liên quan ca 2 gii nam và n v cơ quan b bnh là gì?
Chúng ta hãy xem xét 7 vấn đ này c th hơn
.
1.
Vi tm quan trng ca mt chức năng nhất định, cu trúc gii phu nào
giúp thc hin chức năng đó?
Sinh viên nên liên h mt cu trúc gii phu đến mt chức năng nhất định.
d nhƣ khi tiếp cn chi trên, sinh viên th bắt đu bng câu hi, "Chi trên
phi kh năng di chuyển theo nhiều hƣớng khác nhau để th ly đồ trên
cao (gp), ly đồ phía sau (dui), ly đồ bên (ging), đƣa tay về v trí
(khép) và vn tua vít (sp/nga)". Bi vì chi trên phi di chuyn theo tt c các
ng nhƣ vậy, nên khp gia thân mình (trunk) và cánh tay phi rt linh hot.
Nhƣ vậy, khp vai mt khp chm cu (bóng khp vào h/ ball-and-socket)
để cho phép di chuyển đƣợc theo các hƣớng khác nhau. Hơn nữa, h càng
nông, thì s di động ca khp càng nhiu. Tuy nhiên, s linh hot ca khp
làm cho nó d b trật hơn (trật khp)
.
2.
Khi mô t gii phu ca mt phần cơ th, chức năng ca nó là gì?
Đây u hỏi tƣơng ng vi u hi s 1 v mi quan h gia cu trúc
chức năng. Sinh viên không nên ch đơn thuần chp nhn thông tin trong sách
giáo trình (hc vt), mà nên c gắng tƣởng tƣợng cấu trúc đang học. Một ngƣời
hc gii phẫu nên là ngƣời tò mò, sâu sắc và có óc phán đoán
.
4
CA M NG: GII PHU
d, mt sinh viên th suy đoán tại sao xƣơng lại cha ty không hoàn
toàn đặc nhƣ sau: "Chức năng chính của xƣơng để nâng đỡ thể bo v
các cơ quan khác. Nếu xƣơng đặc hoàn toàn, chúng có th mạnh hơn thêm một
chút, nhƣng chúng s nặng hơn nhiều gây tn hại cho thể. Ngoài ra, sn
xut các tế bào máu mt chức năng cc k quan trng của thể. Do đó,
bng cách b trí ty nm trong xƣơng, quá trình này sẽ đƣc bo v
.”
3.
Vi các triu chng ca bnh nhân, cu trúc nào b ảnh hƣởng
?
Đây là một trong nhng câu hi quyết định ca gii phu lâm sàng. Nó cũng là
mt trong nhng câu hỏi chính bác lâm ng phi tr lời khi đánh giá
bnh nhân. Trong vic gii quyết các vn đề trên m sàng, bác thu thập
thông tin bằng cách đt câu hi khám thc th trong khi thc hin các quan
sát. Lch s bnh công c quan trng nhất giúp đƣa ra chẩn đoán. Mt s
hiu biết thấu đáo về gii phu của bác lâm sàng s cùng hu ích hu
hết các bệnh đều ảnh hƣởng đến các b phận cơ thể ới da đòi hi "phi
nhìn đƣc i b mt". Ví d, mt quan sát lâm sàng có th là: "Mt ph n
45 tui phàn n v vùng đáy chậu đái khó." Chi phối cm giác ca
vùng đáy chậu t các thn kinh cùng S2 đến S4, trong khi kim soát bàng
quang đƣợc thc hin thông qua các si phó giao cảm, cũng từ S2 đến S4. Do
đó, 2 khả năng, một bnh ca ty sống liên quan đến r thn kinh, hai
tổn thƣơng thần kinh ngoi vi. Thn kinh thn trong chi phối cho vùng đáy
chu gn lin vi vấn đề tiu tin. Thông tin thêm đƣợc cung cp: Bnh
nhân nói rng đã từng b đau vùng ct sống cách đây vài tuần. y gi tn
thƣơng thể đƣợc khu trú đến ct sng, rt th đuôi ngựa (cauda
equina), mt r thn kinh sng di chuyn qua dch não ty t trên xung
ới để thoát ra ngoài
.
4.
Khi ung thƣ xy ra ti mt v trí đặc thù, hch bch huyết nào thƣờng b
ảnh hƣởng nht
?
Nắm đƣc dẫn lƣu bạch huyết cho một vùng đặc thù của thể rt quan
trng bởi ung thƣ thể lan tràn theo đƣờng bch huyết, sƣng hạch bch
huyết th kết qu ca nhim trùng. Bác m ng phi nhn thức đƣợc
những con đƣờng này để biết phi tìm hạch di căn ung t đâu. dụ, nếu
ung thƣ xảy ra ti vùng môi ln âm h (hoc bìu nam gii), nhóm hch d b
di căn nhất các hch bn nông. Bác m ng sau đó s thăm khám hạch
vùng này mt cánh tnh táo, để xem liu phải ung thƣ đã chuyển sang giai
đon tiến triển và có tiên lƣợng xấu hơn
.
5.
Nếu mt chấn thƣơng xảy ra vi mt phn th, biu hin m ng
mong đợi là gì
?
Nếu mt vết rách, mt khi u, mt chấn thƣơng hoặc do đạn bn gây tn
thƣơng một vùng c th của thể, thì vic quan trng của ngƣời thy thuc
đó biết đƣợc xƣơng nào, nào, khp nào, các mch dây thn kinh nào
th b tổn thƣơng. n na, một bác lâm sàng kinh nghim s nhn
thức đƣợc các điểm yếu đặc bit ca các cu trúc này. Ví d, phn mng nht
ca hp s nm vùng thái dƣơng, bên ới đng mch màng não gia.
Nhƣ vậy, một cú đánh vào vùng thái dƣơng có th để li hu qu rt nng n.
CHƢƠNG I: ÁP DNG YHCS VÀO LÂM SÀNG
5
Rách động mch màng não gia s dẫn đến t máu ngoài màng cứng đng
mch này nm bên ngoài màng cng cũng có thy tổn thƣơng não
.
6.
Vi mt bất thƣờng chng hn yếu hay bì, những triu chng hoc
du hiu nào khác mà bnh nhân có th
?
Điều này đòi hỏi quá trình phân tích 3 bƣớc. Sinh viên phi kh năng (a)
suy lun ra tn thƣơng ban đu da trên c kết qu m sàng, (b) xác đnh
đƣc v trí rt th ca tổn thƣơng, (c) đoán các cu trúc liên quan gn
vi tn thƣơng nếu nhng cu y b tổn thƣơng, thì sẽ biu hin trên lâm
sàng là gì. Để nhn thc đƣc các liên quan y, ngƣời ta có th bắt đầu t mt
phát hiện trên m sàng, đ xut mt thiếu ht v mt gii phẫu, đƣa ra một
chế hoc v trí ca tn thƣơng, xác định mt y thn kinh, mt mch máu
hoặc cơ khác ở v trí đó, đƣa ra các phát hiện mi v lâm sàng....
7.
Liên quan ca 2 gii nam và n v cơ quan b bnh là gì
?
Kiến thc v các cu trúc tƣơng ng gia nam n (malefemale
homologous) rt quan trọng đ hiểu đƣợc các liên quan phôi thai, sau đó,
các liên quan gii phu kết qu ca s phát trin sau y. Điều này cũng
giúp ta phi nh ít cấu trúc hơn. Khi đƣc mối liên quan tƣơng ng
(homologous relation) gia các cu trúc thì s d nhn thức hơn là hai cấu trúc
riêng bit. d sau s giúp bn hiu rõ hơn. Nguồn cp máu cho các cu trúc
tƣơng đồng (homologous) thƣờng tƣơng tự nhau. Minh chng là, các động
mch bung trng tách ra t động mch ch bng ới động mch thn;
tƣơng tự, các động mạch tinh hoàn cũng tách ra từ đng mch ch bng
.
ĐIM MU CHT
Sinh viên nên tiếp cn mt cu trúc gii phu bng ch hình dung cu trúc
hiểu đƣợc chức năng của
.
Một thế gii phu tiêu chuẩn đƣợc s dụng làm s t cho các mt
phng gii phu và các thut ng v vận động
.
by u hi mu cht cần đƣợc xem xét đ đảm bo vic áp dng hiu
qu các kiến thc y học cơ sở vào thc tếm sàng
.
TÀI LIU THAM KHO
Moore KL, Agur AMR, Dalley AF. Clinically Oriented Anatomy, 6th ed. Baltimore, MD: Lippincott Williams
& Wilkins, 2010.
This page intentionally left blank
SECTION II: ClINICal CaSES
7
Ca lâm sàng
This page intentionally left blank

Preview text:

THIRD EDITION Ca lâm sàng: Giải phẫu Eugene C. Toy, MD Han Zhang, MD
Vice Chair of Academic Affairs and
Associate Professor, Research Department of Program Director Neurobiology and
Houston Methodist Hospital Obstetrics and Anatomy Gynecology Residency
University of Texas Medical School at Program Houston, Houston Texas Houston, Texas
Clinical Professor and Clerkship Director
Department of Obstetrics and Gynecology
Cristo Papasakelariou, MD, FACOG
University of Texas Medical School at Clinical Professor, Houston Houston,
Department of Obstetrics and Gynecology Texas
University of Texas Medical Branch
John S. Dunn Senior Academic Chair St. Galveston, Texas Joseph Medical Center
Clinical Director of Gynecologic Surgery St. Houston, Texas Joseph Medical Center Houston, Texas Lawrence M. Ross, MD, PhD Adjunct Professor
Department of Neurobiology and Anatomy
University of Texas Medical School at Houston Houston, Texas
New York Chicago San Francisco Athens London Madrid Mexico City
Milan New Delhi Singapore Sydney Toronto
Chia Sẻ Tài Liệu Y Học Miễn Phí
“Con người đứng vững nhờ đôi chân, y học bắt đầu từ giải phẫu”.
Kiến thức y học cơ sở nói chung và kiến thức giải phẫu học nói riêng là không thể
thiếu đối với mỗi bác sỹ lâm sàng, tuy nhiên trong biển kiến thức giải phẫu mênh
mông, biết tập trung và chọn lọc những kiến thức cần thiết trong từng tình huống lâm
sàng trong từng chuyên khoa mới là điều quan trọng nhất. Cuốn sách này đƣợc biên
soạn để giúp bạn hoàn thành tốt quá trình đó.
Cuốn sách này tập trung vào khu trú kiến thức giải phẫu học, ứng dụng kiến thức
giải phẫu học để chẩn đoán, giải thích và góp phần điều trị các bệnh nhân cụ thể.
Các phần của sách bao gồm: -
58 tình huống lâm sàng gặp trong nhiều chuyên khoa -
Tóm tắt bệnh nhân, chẩn đoán ban đầu và cơ chế giải phẫu của các triệu
chứng tạo nên bệnh cảnh -
Tƣơng quan giữa lâm sàng và giải phẫu học -
Tiếp cận các cấu trúc giải phẫu quan trọng thông qua các mục tiêu và định nghĩa -
Tập trung mô tả và phân tích các đặc điểm giải phẫu quan trọng ứng dụng vào thực tế lâm sàng -
Câu hỏi lƣợng giá với những case tóm tắt giúp củng cố kiến thức -
Đúc kết lại những đặc điểm giải phẫu mấu chốt
Do kiến thức hạn hẹp của nhóm dịch, chủ yếu là các sinh viên y khoa và tính thẩm
định cũng chỉ dừng lại ở các bác sĩ lâm sàng nên cuốn sách không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong bạn đọc lƣợng thứ và đối chiếu thêm với tài liệu gốc để có
đƣợc các thông tin khách quan hơn. Nhóm dịch rất mong nhận đƣợc sự đóng góp phản
hồi của bạn đọc để những cuốn sách tiếp theo đƣợc hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng
góp xin gửi về Email: trinhngocphatc2hh2@gmail.com. Xin chân thành cảm ơn!
Chúc tất cả chúng ta trở thành những Thầy Thuốc vừa hồng vừa chuyên! Thay mặt nhóm dịch Trưởng nhóm _TNP_ Thái Bình, 15/4/2018
**File gốc của sách các bạn có thể dễ dàng tải xuống trên google** TRƯỞNG NHÓM Trịnh Ngọc Phát ĐHYD Thái Bình THAM GIA BIÊN DỊCH Trịnh Ngọc Phát ĐHYD Thái Bình Nguyễn Thị Thƣơng ĐHYD Thái Bình Nguyễn Hồng Quân ĐHYD Thái Bình Nguyễn Trọng Hiếu ĐHYD Thái Bình Lƣơng Minh Tuấn ĐHY Hà Nội Hoàng Việt Hùng Học Viện Quân Y CHỈNH SỬA CHI TIẾT BS. Trần Hùng Cƣờng
BVĐK Chất Lƣợng Cao Thái Bình BS. Lê Viết Cƣờng BV Phụ Sản Thanh Hóa BS. Nguyễn Diệu Linh
BSNT Phẫu thuật tạo hình ĐHY Hà Nội BS. Lê Hữu Quân
BSNT Ngoại ĐHYD Thái Bình Trịnh Ngọc Phát ĐHYD Thái Bình Mục lục CHƢƠNG I:
Áp dụng y học cơ sở vào các tình huống lâm sàng ........................ 1
Phần 1: Tiếp cận cách học ............................................................................. 2
Phần 2: Các thuật ngữ cơ bản ........................................................................ 2
Phần 3: Tiếp cận cách đọc hiểu ..................................................................... 3 CHƢƠNG II:
Ca lâm sàng ............................................................................................... 7
Case 1: Tổn thƣơng đám rối thần kinh cánh tay ......................................... 9
Case 2: Tổn thƣơng thần kinh quay ............................................................ 17
Case 3: Gãy cổ tay ...................................................................................... 23
Case 4: Hội chứng ống cổ tay ..................................................................... 29
Case 5: Trật khớp vai .................................................................................. 37
Case 6: Trật khớp hông ra sau .................................................................... 43
Case 7: Đứt dây chằng chéo trƣớc .............................................................. 49
Case 8: Tổn thƣơng thần kinh mác chung .................................................. 55
Case 9: Huyết khối tĩnh mạch sâu .............................................................. 63
Case 10: Đứt gân Achilles ............................................................................ 69
Case 11: Hội chứng tĩnh mạch chủ trên ........................................................ 75
Case 12: Ung thƣ vú ..................................................................................... 83
Case 13: Rung nhĩ/Hẹp van 2 lá ................................................................... 91
Case 14: Thuyên tắc phổi ............................................................................. 97
Case 15: Tràn khí màng phổi ........................................................................ 103
Case 16: Bệnh động mạch vành .................................................................... 109
Case 17: Động mạch thƣợng vị dƣới ............................................................ 115
Case 18: Thoát vị bẹn ................................................................................... 121
Case 19: Sỏi mật ........................................................................................... 129
Case 20: Cơn đau mạc treo ruột non ............................................................. 135
Case 21: Viêm ruột thừa cấp ........................................................................ 141
Case 22: Viêm tụy ........................................................................................ 147
Case 23: Xơ gan............................................................................................ 155
Case 24: Loét dạ dày tá tràng ....................................................................... 163
Case 25: Áp xe quanh thận ........................................................................... 169
Case 26: Khối u tuyến thƣợng thận .............................................................. 175
Case 27: Áp xe tuyến tiền đình lớn (tuyến Bartholin) .................................. 181
Case 28: Ung thƣ tinh hoàn .......................................................................... 187
Case 29: Ung thƣ cổ tử cung di căn với tắc nghẽn niệu quản ....................... 195
Case 30: Thai ngoài tử cung ......................................................................... 201
Case 31: Tăng sản lành tính tiền liệt tuyến ................................................... 207
Case 32: Tổn thƣơng niệu quản do phẫu thuật ............................................. 213
Case 33: Trƣợt nhân nhầy thắt lƣng.............................................................. 219
Case 34: Bệnh Zona ...................................................................................... 225
Case 35: Viêm màng não .............................................................................. 231
Case 36: Tổn thƣơng thần kinh thanh quản quặt ngƣợc ............................... 237
Case 37: Thiểu năng động mạch cảnh .......................................................... 245
Case 38: Tật vẹo cổ ...................................................................................... 251
Case 39: Di căn hạch thƣợng đòn ................................................................. 257
Case 40: Liệt Bell ......................................................................................... 263
Case 41: Đau dây thần kinh sinh ba .............................................................. 269
Case 42: Liệt thần kinh vận nhãn.................................................................. 275
Case 43: Tụ máu dƣới da đầu ....................................................................... 281
Case 44: Tụ máu ngoài màng cứng .............................................................. 287
Case 45: Sỏi tuyến nƣớc bọt ......................................................................... 293
Case 46: Phình mạch não hình dâu ............................................................... 299
Case 47: Tràn dịch tai giữa ........................................................................... 305
Case 48: Viêm xoang .................................................................................... 311
Case 49: Viêm amydall tái diễn .................................................................... 317
Case 50: Mở khí quản cấp cứu ..................................................................... 323
Case 51: Chảy máu cam ............................................................................... 329
Case 52: Áp xe răng/Viêm tấy tỏa lan vùng sàn miệng ................................ 335
Case 53: Giãn túi lệ ...................................................................................... 341
Case 54: Não úng thủy .................................................................................. 347
Case 55: Chấn thƣơng khớp gối ................................................................... 353
Case 56: Viêm phúc mạc .............................................................................. 361
Case 57: Rách đai xoay khớp vai .................................................................. 369
Case 58: Hội chứng lối thoát ngực ............................................................... 375 Một số từ viết tắt ĐM: động mạch TM: tĩnh mạch TK: thần kinh Xg: xƣơng DC: dây chằng ĐMC: động mạch chủ
IVC: tĩnh mạch chủ dƣới
SMA: động mạch mạc treo tràng trên
SMV: tĩnh mạch mạc treo tràng trên
IMA: động mạch mạc treo tràng dƣới
CLVT: chụp cắt lớp vi tính
MRI: chụp cộng hƣởng từ
Các đốt sống: C1-C7: các đốt sống cổ T1-T12: các đốt sống ngực
L1-L5: các đốt sống thắt lƣng S1-S5: các đốt sống cùng Lƣu ý
- Cuốn sách này đƣợc viết bởi các tác giả ngƣời Mỹ, dựa trên kiến thức khoa học
hiện hành tại Mỹ và dựa trên ngƣời bệnh là công dân Mỹ, do đó khi tham khảo tài
liệu này, có một số điểm khác biệt so với kiến thức hiện hành tại Việt Nam mà bạn
cần lƣu tâm bao gồm: đặc điểm dịch tễ học, đặc điểm bệnh nguyên, đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng, áp dụng điều trị, các yếu tố khí hậu cũng nhƣ các yếu tố xã hội
của một nƣớc phát triển so với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam.
- Một số thuật ngữ sẽ có chú thích anh ngữ đi kèm:
+ Đây đa số là các từ khóa quan trọng giúp bạn tự tìm hiểu sâu hơn
+ Một số ít là các thuật ngữ không có sự tƣơng đồng về tên gọi giữa các nguồn tài liệu trong nƣớc
SECTION I: ApplyINg BASIC SCIENCES TO ClINICAl SITuATIONS 1 CHƯƠNG I
Áp dụng y học cơ sở vào các
tình huống lâm sàng
Phần 1. Tiếp cận cách học
Phần 2. Các thuật ngữ cơ bản
Phần 3. Tiếp cận cách đọc hiểu 2 CA LÂM SÀNG: GIẢI PHẪU
Phần 1: Tiếp cận cách học
Học giải phẫu không chỉ là ghi nhớ mà còn là hình dung mối tƣơng quan giữa các
cấu trúc khác nhau trong cơ thể và hiểu đƣợc các chức năng tƣơng ứng của chúng.
Học thuộc vẹt sẽ chóng quên và gây ra chán nản. Thay vào đó, sinh nên nên tiếp
cận một cấu trúc giải phẫu bằng cách cố gắng liên kết chức năng với cấu trúc của
nó. Các cấu trúc giải phẫu gần nhau nên đƣợc mô tả sự liên quan không chỉ về mặt
không gian mà còn về mặt chức năng. Sinh viên cũng nên cố gắng liên hệ các đặc
điểm giải phẫu với lâm sàng. Ví dụ, nếu 2 dây thần kinh đi xuống cạnh nhau ở cánh
tay, ta có thể suy đoán rằng một khối u, một vết rách, hay thiếu máu cục bộ có thể
ảnh hƣởng đến cả hai dây thần kinh; bƣớc tiếp theo sẽ là mô tả những dấu hiệu mà
dự kiến sẽ phát hiện đƣợc khi thăm khám.
Sinh viên nên tiếp cận vấn đề một cách có hệ thống, bằng cách nghiên cứu các
liên quan về xƣơng của một vùng nhất định trên cơ thể, các khớp, hệ cơ, hệ thống
tim mạch
(bao gồm tƣới máu động mạch và dẫn lƣu tĩnh mạch), hệ thần kinh (nhƣ
chi phối cảm giác và vận động), và da. Một số cấu trúc giải phẫu nhất định có
những tổn thƣơng đặc hiệu, vì vậy nắm đƣợc điều này sẽ giúp ích nhiều cho chẩn
đoán. Sinh viên đƣợc khuyến khích đọc qua mô tả về liên quan giải phẫu học ở một
vùng nhất định, xem tƣơng quan với hình minh họa, và sau đó cố gắng hình dung
cấu trúc đó trong không gian ba chiều. Ví dụ, nếu hình minh họa giải phẫu của một
vùng nằm trong mặt phẳng đứng ngang (coronal), sinh viên sẽ vẽ lại vùng đó trong
mặt phẳng đứng dọc (sagital) hoặc nằm ngang (axial) để hình dung một cách rõ ràng hơn.
Phần 2: Các thuật ngữ cơ bản
Tƣ thế giải phẫu: cơ sở của tất cả các mô tả trong giải phẫu học; với đầu, mắt và
các ngón chân hƣớng ra trƣớc; hai chân áp sát nhau; và hai tay ở hai bên thân với
gan bàn tay hƣớng ra trƣớc.
Mặt phẳng giải phẫu: các mặt cắt qua cơ thể, gồm có 4 mặt phẳng thƣờng đƣợc
mô tả. Mặt phẳng đứng dọc giữa (median plane) là mặt phẳng đơn thẳng đứng đi
dọc qua trung tâm của cơ thể, chia cơ thành các nửa phải và trái, trong khi mặt
phẳng đứng dọc
(sagital plane) là những mặt phẳng thẳng đứng song song với mặt
phẳng đứng dọc giữa, nhƣng không nhất thiết ở đƣờng giữa. Mặt phẳng đứng
ngang
(coronal plane) vuông góc với mặt phẳng đứng dọc giữa và chia cơ thể
thành các phần trƣớc và sau. Mặt phẳng nằm ngang (axial plane, cross-sectional
plane) đi qua cơ thể vuông góc với mặt phẳng đứng dọc giữa và mặt phẳng đứng
ngang và chia cơ thể thành các phần trên và dƣới.
Hƣớng: Trên (superior/cranial) là về phía đầu, trong khi dƣới (inferior/caudal) là
về phía bàn chân; trong (medial) là về phía đƣờng giữa, ngoài (lateral) là xa đƣờng
giữa. Gần (proximal) là về phía thân hoặc về phía điểm gắn hay điểm nguyên ủy,
xa (distal) là xa thân hoặc điểm bám tận. Nông (superficial) là gần bề mặt, sâu (deep) là xa bề mặt.
Động tác: Khép (adduction) là chuyển động về phía đƣờng giữa, trong khi giạng
(abduction) là chuyển động ra xa đƣờng giữa. Duỗi (extension) là làm thẳng một
phần của cơ thể, gấp (flexion) làm uốn khúc một cấu trúc.
CHƢƠNG I: ÁP DỤNG YHCS VÀO LÂM SÀNG 3
Sấp (pronation) là xoay gan bàn tay ra sau hay xuống dƣới, ngửa (supination) là
xoay gan bàn tay ra trƣớc hay lên trên.
Phần 3. Tiếp cận cách đọc hiểu
Sinh viên nên đọc sách với một mục đích cụ thể chứ không nên chỉ đơn thuần để
ghi nhớ thông tin. Đọc sách với mục tiêu hiểu đƣợc mối liên quan giữa cấu trúc và
chức năng là một trong những chìa khóa để hiểu đƣợc giải phẫu học. Hơn nữa, khả
năng liên hệ kiến thức giải phẫu với thực tế lâm sàng mới là điều quyết định. 7 câu
hỏi then chốt sau đây sẽ giúp các bạn áp dụng các kiến thức y học cơ sở một cách
có hiệu quả vào thực tế lâm sàng.
1. Với tầm quan trọng của một chức năng nhất định, cấu trúc giải phẫu nào
giúp thực hiện chức năng đó?
2. Khi mô tả giải phẫu của một phần cơ thể, chức năng của nó là gì?
3. Với các triệu chứng của bệnh nhân, cấu trúc nào bị ảnh hƣởng?
4. Khi ung thƣ xảy ra tại một vị trí đặc thù, hạch bạch huyết nào thƣờng bị ảnh hƣởng nhất?
5. Nếu chấn thƣơng xảy ra với một phần cơ thể, biểu hiện lâm sàng mong đợi là gì?
6. Với một bất thƣờng chẳng hạn yếu cơ hay tê bì, những triệu chứng hoặc
dấu hiệu nào khác mà bệnh nhân có thể có?
7. Liên quan của 2 giới nam và nữ về cơ quan bị bệnh là gì?
Chúng ta hãy xem xét 7 vấn đề này cụ thể hơn.
1. Với tầm quan trọng của một chức năng nhất định, cấu trúc giải phẫu nào
giúp thực hiện chức năng đó?
Sinh viên nên liên hệ một cấu trúc giải phẫu đến một chức năng nhất định. Ví
dụ nhƣ khi tiếp cận chi trên, sinh viên có thể bắt đầu bằng câu hỏi, "Chi trên
phải có khả năng di chuyển theo nhiều hƣớng khác nhau để có thể lấy đồ trên
cao (gấp), lấy đồ phía sau (duỗi), lấy đồ ở bên (giạng), đƣa tay về vị trí cũ
(khép) và vặn tua vít (sấp/ngửa)". Bởi vì chi trên phải di chuyển theo tất cả các
hƣớng nhƣ vậy, nên khớp giữa thân mình (trunk) và cánh tay phải rất linh hoạt.
Nhƣ vậy, khớp vai là một khớp chỏm cầu (bóng khớp vào hố/ ball-and-socket)
để cho phép di chuyển đƣợc theo các hƣớng khác nhau. Hơn nữa, hố càng
nông, thì sự di động của khớp càng nhiều. Tuy nhiên, sự linh hoạt của khớp
làm cho nó dễ bị trật hơn (trật khớp).
2. Khi mô tả giải phẫu của một phần cơ thể, chức năng của nó là gì?
Đây là câu hỏi tƣơng ứng với câu hỏi số 1 về mối quan hệ giữa cấu trúc và
chức năng. Sinh viên không nên chỉ đơn thuần chấp nhận thông tin trong sách
giáo trình (học vẹt), mà nên cố gắng tƣởng tƣợng cấu trúc đang học. Một ngƣời
học giải phẫu nên là ngƣời tò mò, sâu sắc và có óc phán đoán. 4 CA LÂM SÀNG: GIẢI PHẪU
Ví dụ, một sinh viên có thể suy đoán tại sao xƣơng lại chứa tủy và không hoàn
toàn đặc nhƣ sau: "Chức năng chính của xƣơng là để nâng đỡ cơ thể và bảo vệ
các cơ quan khác. Nếu xƣơng đặc hoàn toàn, chúng có thể mạnh hơn thêm một
chút, nhƣng chúng sẽ nặng hơn nhiều và gây tổn hại cho cơ thể. Ngoài ra, sản
xuất các tế bào máu là một chức năng cực kỳ quan trọng của cơ thể. Do đó,
bằng cách bố trí tủy nằm ở trong xƣơng, quá trình này sẽ đƣợc bảo vệ.”
3. Với các triệu chứng của bệnh nhân, cấu trúc nào bị ảnh hƣởng?
Đây là một trong những câu hỏi quyết định của giải phẫu lâm sàng. Nó cũng là
một trong những câu hỏi chính mà bác sĩ lâm sàng phải trả lời khi đánh giá
bệnh nhân. Trong việc giải quyết các vấn đề trên lâm sàng, bác sĩ thu thập
thông tin bằng cách đặt câu hỏi và khám thực thể trong khi thực hiện các quan
sát. Lịch sử bệnh là công cụ quan trọng nhất giúp đƣa ra chẩn đoán. Một sự
hiểu biết thấu đáo về giải phẫu của bác sĩ lâm sàng sẽ vô cùng hữu ích vì hầu
hết các bệnh đều ảnh hƣởng đến các bộ phận cơ thể ở dƣới da và đòi hỏi "phải
nhìn đƣợc ở dƣới bề mặt". Ví dụ, một quan sát lâm sàng có thể là: "Một phụ nữ
45 tuổi phàn nàn về tê bì vùng đáy chậu và đái khó." Chi phối cảm giác của
vùng đáy chậu là từ các thần kinh cùng S2 đến S4, trong khi kiểm soát bàng
quang đƣợc thực hiện thông qua các sợi phó giao cảm, cũng từ S2 đến S4. Do
đó, có 2 khả năng, một là bệnh của tủy sống liên quan đến rễ thần kinh, hai là
tổn thƣơng thần kinh ngoại vi. Thần kinh thẹn trong chi phối cho vùng đáy
chậu và gắn liền với vấn đề tiểu tiện. Thông tin thêm đƣợc cung cấp: “Bệnh
nhân nói rằng đã từng bị đau vùng cột sống cách đây vài tuần”. Bây giờ tổn
thƣơng có thể đƣợc khu trú đến cột sống, rất có thể là đuôi ngựa (cauda
equina), một bó rễ thần kinh sống di chuyển qua dịch não tủy từ trên xuống
dƣới để thoát ra ngoài.
4. Khi ung thƣ xảy ra tại một vị trí đặc thù, hạch bạch huyết nào thƣờng bị ảnh hƣởng nhất?
Nắm đƣợc dẫn lƣu bạch huyết cho một vùng đặc thù của cơ thể là rất quan
trọng bởi ung thƣ có thể lan tràn theo đƣờng bạch huyết, và sƣng hạch bạch
huyết có thể là kết quả của nhiễm trùng. Bác sĩ lâm sàng phải nhận thức đƣợc
những con đƣờng này để biết phải tìm hạch di căn ung thƣ ở đâu. Ví dụ, nếu
ung thƣ xảy ra tại vùng môi lớn âm hộ (hoặc bìu ở nam giới), nhóm hạch dễ bị
di căn nhất là các hạch bẹn nông. Bác sĩ lâm sàng sau đó sẽ thăm khám hạch
vùng này một cánh tỉnh táo, để xem liệu có phải ung thƣ đã chuyển sang giai
đoạn tiến triển và có tiên lƣợng xấu hơn.
5. Nếu một chấn thƣơng xảy ra với một phần cơ thể, biểu hiện lâm sàng mong đợi là gì?
Nếu một vết rách, một khối u, một chấn thƣơng hoặc do đạn bắn gây tổn
thƣơng một vùng cụ thể của cơ thể, thì việc quan trọng của ngƣời thầy thuốc
đó là biết đƣợc xƣơng nào, cơ nào, khớp nào, các mạch và dây thần kinh nào
có thể bị tổn thƣơng. Hơn nữa, một bác sĩ lâm sàng có kinh nghiệm sẽ nhận
thức đƣợc các điểm yếu đặc biệt của các cấu trúc này. Ví dụ, phần mỏng nhất
của hộp sọ nằm ở vùng thái dƣơng, và bên dƣới là động mạch màng não giữa.
Nhƣ vậy, một cú đánh vào vùng thái dƣơng có thể để lại hậu quả rất nặng nề.
CHƢƠNG I: ÁP DỤNG YHCS VÀO LÂM SÀNG 5
Rách động mạch màng não giữa sẽ dẫn đến tụ máu ngoài màng cứng vì động
mạch này nằm bên ngoài màng cứng và cũng có thể gây tổn thƣơng não.
6. Với một bất thƣờng chẳng hạn yếu cơ hay tê bì, những triệu chứng hoặc
dấu hiệu nào khác mà bệnh nhân có thể có?
Điều này đòi hỏi quá trình phân tích 3 bƣớc. Sinh viên phải có khả năng (a)
suy luận ra tổn thƣơng ban đầu dựa trên các kết quả lâm sàng, (b) xác định
đƣợc vị trí rất có thể của tổn thƣơng, và (c) đoán các cấu trúc có liên quan gần
với tổn thƣơng và nếu những cấu này bị tổn thƣơng, thì sẽ biểu hiện trên lâm
sàng là gì. Để nhận thức đƣợc các liên quan này, ngƣời ta có thể bắt đầu từ một
phát hiện trên lâm sàng, đề xuất một thiếu hụt về mặt giải phẫu, đƣa ra một cơ
chế hoặc vị trí của tổn thƣơng, xác định một dây thần kinh, một mạch máu
hoặc cơ khác ở vị trí đó, đƣa ra các phát hiện mới về lâm sàng....
7. Liên quan của 2 giới nam và nữ về cơ quan bị bệnh là gì?
Kiến thức về các cấu trúc tƣơng ứng giữa nam và nữ (male–female
homologous) là rất quan trọng để hiểu đƣợc các liên quan phôi thai, và sau đó,
là các liên quan giải phẫu kết quả của sự phát triển sau này. Điều này cũng
giúp ta phải nhớ ít cấu trúc hơn. Khi có đƣợc mối liên quan tƣơng ứng
(homologous relation) giữa các cấu trúc thì sẽ dễ nhận thức hơn là hai cấu trúc
riêng biệt. Ví dụ sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn. Nguồn cấp máu cho các cấu trúc
tƣơng đồng (homologous) thƣờng tƣơng tự nhau. Minh chứng là, các động
mạch buồng trứng tách ra từ động mạch chủ bụng ở dƣới động mạch thận;
tƣơng tự, các động mạch tinh hoàn cũng tách ra từ động mạch chủ bụng. ĐIỂM MẤU CHỐT
• Sinh viên nên tiếp cận một cấu trúc giải phẫu bằng cách hình dung cấu trúc và
hiểu đƣợc chức năng của nó.
• Một tƣ thế giải phẫu tiêu chuẩn đƣợc sử dụng làm cơ sở mô tả cho các mặt
phẳng giải phẫu và các thuật ngữ về vận động.
• Có bảy câu hỏi mấu chốt cần đƣợc xem xét để đảm bảo việc áp dụng có hiệu
quả các kiến thức y học cơ sở vào thực tế lâm sàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Moore KL, Agur AMR, Dalley AF. Clinically Oriented Anatomy, 6th ed. Baltimore, MD: Lippincott Williams & Wilkins, 2010.
This page intentionally left blank SECTION II: ClINICal CaSES 7 CHƯƠNG II Ca lâm sàng
This page intentionally left blank