lOMoARcPSD| 61601299
Câu 1
Trong sơ đồ mạng, giả sử: R1 thuộc Area 0; R2ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. R2 sẽ gửi loại LSA (Link State Advertisement) nào đến
R1 để thông báo về mạng 192.168.3.0/24?
Đáp án:
a. Type 3 LSA (Summary LSA)
b. Type 2 LSA (Network LSA)
c. Type 5 LSA (External LSA)
d. Type 1 LSA (Router LSA)
lOMoARcPSD| 61601299
Câu 2
Trong sơ đồ mạng, R1, R2, và R3 đều kết nối với mạng 192.168.2.0/24 (một mạng
broadcast). Giả sử OSPF đã được cấu hình và tất cả các router thuộc Area 0. Router nào sẽ
được chọn làm DR (Designated Router) nếu không cấu hình priority thủ công?
Đáp án:
a. R2
b. R3
c. R1
d. Không thể xác định vì không có thông tin về thời gian khởi động.
Câu 3
Giả sử bạn muốn sử dụng giao thức OSPF để các router R1, R2, và R3 tự động học các
tuyến đến tất cả các mạng trong sơ đồ, và tất ccác router đều thuộc cùng Area 0. Để trm
A (192.168.1.20) có thể ping được trạm X (192.168.3.20), bạn cần khai báo mạng nào trên
R1 khi cấu hình OSPF?
Đáp án:
a. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24
b. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 10.0.2.0/24
Câu 4
Giả sử bạn cấu hình OSPF trên R1, R2, và R3 mà không chỉ định Router ID thủ công.
Router ID của R3 sẽ được chọn dựa trên địa chỉ IP nào?
Đáp án:
a. 192.168.2.3
b. Địa chỉ IP cao nhất trong số 192.168.2.3 và 192.168.3.1
c. 192.168.3.1
lOMoARcPSD| 61601299
d. Địa chỉ IP thấp nhất trong số 192.168.2.3 và 192.168.3.1
Câu 5
Giả sử R1, R2, và R3 đều thuộc cùng AS 65001, và bạn muốn thiết lập iBGP (Internal BGP)
giữa chúng để chia sẻ thông tin định tuyến. R1 đã thiết lập eBGP với máy host (AS 65002).
Để R2 và R3 học được tuyến đến mạng 10.0.2.0/24 từ R1, cấu hình nào cần thực hiện?
Đáp án:
a. Cấu hình iBGP giữa R1-R2, R2-R3, và R1-R3 (full mesh)
b. Cấu hình iBGP giữa R1-R2 và R1-R3, không cần kết nối giữa R2 và R3
c. Chỉ cần cấu hình eBGP giữa R1 và máy host, iBGP không cần thiết
d. Cấu hình iBGP giữa R1-R2 và R2-R3, không cần kết nối trực tiếp giữa R1 và R3
Câu 6
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được các tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24 và 172.16.1.0/24. R1 chia sẻ các tuyến này với R2 và R3 qua iBGP (cùng
AS 65001). Bạn muốn R3 chỉ nhận tuyến đến 10.0.2.0/24 và không nhận tuyến đến
172.16.1.0/24. Cấu hình nào sau đây là đúng?
Đáp án:
a. Trên R1, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi gửi đến R3
b. Trên R3, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi nhận từ R1
c. Trên R2, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi gửi đến R3
d. Cả A và B đều đúng
Câu 7
Để R2 tham gia vào giao thức RIP và chia sẻ thông tin định tuyến với R1 và R3, bạn cần
khai báo mạng nào trên R2?
Đáp án:
a. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24
b. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24
lOMoARcPSD| 61601299
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.2.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 192.168.3.0/24
Câu 8
Giả sử Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) được cấu hình là Stub Area, và R2 là
ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 (trong Area 0) redistribute một tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet) vào OSPF. Sau đó, bạn cấu hình R3 để redistribute một tuyến tĩnh đến
mạng 172.16.1.0/24 vào OSPF. Điều gì sẽ xảy ra?
Đáp án:
a. R3 sẽ gửi Type 5 LSA về mạng 172.16.1.0/24 đến R2
b. R1 sẽ nhận Type 3 LSA về mạng 172.16.1.0/24
c. R3 không thể redistribute tuyến tĩnh vì Area 1 là Stub Area
d. R2 sẽ nhận Type 5 LSA từ R3 và gửi Type 3 LSA về mạng 172.16.1.0/24 vào Area 1
Câu 9
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 thuộc Area 1; R3 và mạng
192.168.3.0/24 thuộc Area 2; R2 kết nối với R1 qua mạng 192.168.1.0/24 (Area 1), và với
R3 qua mạng 192.168.2.0/24 (Area 1); Area 2 không kết nối trực tiếp với Area 0. Để Area 2
có thể hoạt động bình thường trong OSPF, bạn cần làm gì?
Đáp án:
a. Chuyển R3 vào Area 1
b. Chuyển Area 2 thành Stub Area
c. Không cần làm gì, OSPF sẽ tự động xử
d. Tạo một virtual link giữa R2 và R3 qua Area 1
Câu 10
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24. Đồng thời, R2 (cũng thuộc AS 65001) thiết lập eBGP với một router khác
lOMoARcPSD| 61601299
(AS 65003) và cũng nhận được tuyến đến mạng 10.0.2.0/24. Bạn muốn R3 (AS 65001) ưu
tiên đường đi qua R1 để đến 10.0.2.0/24. Thuộc tính BGP nào bạn nên cấu hình trên R1?
Đáp án:
a. Weight
b. AS Path
c. Local Preference
d. MED (Multi-Exit Discriminator)
Câu 11
Giả sử RIP đã được cấu hình trên R1, R2, và R3. Nếu R2 đột ngột mất kết nối với R3,
nhưng R1 vẫn gửi thông tin định tuyến sai lệch về mạng 192.168.3.0/24 cho R2, cơ chế nào
của RIP sẽ giúp ngăn chặn vòng lặp định tuyến?
Đáp án:
a. Route Poisoning
b. Split Horizon
c. Tất cả các cơ chế trên
d. Hold-down Timer
Câu 12
Giả sử bạn muốn sử dụng giao thức RIP để các router R1, R2, và R3 tự động học các tuyến
đến tất c các mạng trong sơ đồ. Đtrạm A (192.168.1.20) có thể ping được trạm X
(192.168.3.20), bạn cần khai báo mạng nào trên R1 khi cấu hình RIP?
Đáp án:
a. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 10.0.2.0/24
b. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24
lOMoARcPSD| 61601299
Câu 13
Trạm A (192.168.1.20) gửi một gói tin đến máy host trên Internet (10.0.2.2). Giả sử R1 đã
được cấu hình default gateway là 10.0.2.2. Gói tin từ A sẽ đi qua các router nào theo thứ tự?
Đáp án:
a. R1 → R2
b. R1
c. R1 → R2 → R3
d. R1 → R3
Câu 14
Giả sử OSPF đã được cấu hình trên R1, R2, và R3, và tất cả các router đều thuộc Area 0.
Nếu R3 đột ngột mất kết nối với mạng 192.168.3.0/24 (mạng của X), R1 sẽ mất bao lâu để
cập nhật bảng định tuyến và biết rằng mạng 192.168.3.0/24 không còn khả dụng? (Giả sử
sử dụng các giá trị mặc định của OSPF).
Đáp án:
a. 5 giây
b. 15 giây
c. 40 giây
d. Ngay lập tức
Câu 15
Giả sử bạn muốn cấu hình OSPF với nhiều area trong sơ đồ mạng: R1 và R2 thuộc Area 0
(backbone area). R3 thuộc Area 1, và mạng 192.168.3.0/24 (mạng của X) cũng thuộc Area
1. Để R1 có thể học được tuyến đến mạng 192.168.3.0/24, bạn cần cấu hình OSPF trên R2
như thế nào?
Đáp án:
a. Khai báo mạng 192.168.1.0/24 trong Area 0 và mạng 192.168.2.0/24 trong Area 1
b. Khai báo mạng 192.168.2.0/24 trong Area 0 và mạng 192.168.2.0/24 trong Area 1
c. Khai báo mạng 192.168.3.0/24 trong Area 1
lOMoARcPSD| 61601299
d. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24 trong Area 0
Câu 16
Giả sử OSPF đã được cấu hình trên R1, R2, và R3, và tất cả các router đều thuộc Area 0.
Giả sử chi phí (cost) của mỗi liên kết là 1 (theo mặc định, OSPF tính cost dựa trên băng
thông, nhưng ở đây giả sử đơn giản hóa). Chi phí đường đi từ R1 đến mạng 192.168.3.0/24
(mạng của X) là bao nhiêu?
Đáp án:
a. 3
b. Không thể xác định vì OSPF không sử dụng chi phí.c. 1
d. 2
Câu 17
Để trạm X (192.168.3.20) ping được trạm B (192.168.1.21), tuyến nào cần thêm vào bảng
định tuyến của R3?
Đáp án:
a. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.2.2
b. ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.2.3
c. Không cần thêm tuyến nào trên R3.
d. ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
Câu 18
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 là ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. Ngoài ra, Area 1 còn có một mạng khác là
192.168.4.0/24 (giả sử được kết nối với R3). Bạn muốn giảm số ợng tuyến trong bảng
định tuyến của R1 bằng cách tổng hợp (summarize) các mạng 192.168.3.0/24 và
192.168.4.0/24 thành một tuyến duy nhất. Cấu hình nào cần thực hiện trên R2?
Đáp án:
a. summary-address 192.168.3.0 255.255.254.0
lOMoARcPSD| 61601299
b. Không thể tổng hợp vì các mạng không liên tiếp
c. area 0 range 192.168.3.0 255.255.254.0
d. area 1 range 192.168.3.0 255.255.254.0
Câu 19
Giả sử bạn cấu hình Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) là một Stub Area, và R2
ABR kết nối Area 1 với Area 0 (backbone). R1 thuộc Area 0 và có tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet), được redistribute vào OSPF. Điều gì sẽ xảy ra trên R3?
Đáp án:
a. R3 sẽ không nhận bất kỳ thông tin nào về mạng 10.0.2.0/24
b. R3 sẽ không nhận Type 5 LSA, nhưng nhận default route từ R2
c. R3 sẽ nhận Type 5 LSA về mạng 10.0.2.0/24
d. R3 sẽ nhận Type 3 LSA về mạng 10.0.2.0/24
Câu 20
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 là ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. Trạm A (192.168.1.20) gửi gói tin đến trạm X
(192.168.3.20). Đường đi của gói tin sẽ được tính toán như thế nào?
Đáp án:
a. R1 tính toán toàn bộ đường đi từ A đến X bằng thuật toán SPF
b. OSPF không hỗ trợ định tuyến inter-area
c. R2 tính toán toàn bộ đường đi từ A đến X và thông báo cho R1
d. R1 chỉ tính toán đường đi đến R2, R2 tính toán đường đi đến R3, và R3 tính toán đường
đi đến X
Câu 21
Giả sử Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) được cấu hình là Stub Area, và R2 là
ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 (trong Area 0) redistribute một tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet) vào OSPF. Loại LSA nào sẽ không xuất hiện trong cơ sở dữ liệu trạng
thái liên kết (LSDB) của R3?
lOMoARcPSD| 61601299
Đáp án:
a. Type 3 LSA (Summary LSA)
b. Type 1 LSA (Router LSA)
c. Type 2 LSA (Network LSA)
d. Type 4 LSA (ASBR Summary LSA)
Câu 22
Trạm X (192.168.3.20) muốn kết nối đến máy host trên Internet (10.0.2.2). Trạm X đã được
cấu hình default gateway là R3 (192.168.3.1). Để X có thể gửi gói tin ra Internet, tuyến nào
cần thêm vào bảng định tuyến của R3?
Đáp án:
a. ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.2
b. ip route 10.0.2.0 255.255.255.0 192.168.2.1
c. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.2.2
d. ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.2.3
Câu 23
Giả sử bạn cấu hình Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) là Totally Stubby Area,
và R2 là ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 thuộc Area 0. Loại LSA nào sẽ xuất hiện trong
cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết (LSDB) của R3?
Đáp án:
a. Type 1 LSA, Type 2 LSA, và Type 3 LSA (cho tất cả các mạng)
b. Type 1 LSA, Type 2 LSA, Type 3 LSA, và Type 5 LSA
c. Type 1 LSA, Type 2 LSA, và Type 3 LSA (chỉ cho default route)
d. Chỉ Type 1 LSA và Type 2 LSA
lOMoARcPSD| 61601299
Câu 24
Giả sử RIP đã được cấu hình trên R1, R2, và R3. Nếu R3 đột ngột mất kết nối với mạng
192.168.3.0/24 (mạng của X), sau bao lâu R1 sẽ cập nhật bảng định tuyến để biết rằng
mạng 192.168.3.0/24 không còn khả dụng? (Giả sử không có cơ chế triggered update).
Đáp án:
a. 30 giây
b. 240 giây
c. 180 giây
d. Ngay lập tức
Câu 25
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24. Đồng thời, R2 (AS 65001) thiết lập eBGP với một router khác (AS 65003)
và cũng nhận được tuyến đến 10.0.2.0/24. Bạn muốn AS 65002 ưu tiên đường đi qua AS
65003 (qua R2) thay vì qua R1. Kỹ thuật nào bạn nên áp dụng trên R1?
Đáp án:
a. Giảm MED trên R1
b. Thực hiện AS Path Prepending trên R1
c. Tăng Weight trên R1
d. Tăng Local Preference trên R1

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601299 Câu 1
Trong sơ đồ mạng, giả sử: R1 thuộc Area 0; R2 là ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. R2 sẽ gửi loại LSA (Link State Advertisement) nào đến
R1 để thông báo về mạng 192.168.3.0/24? Đáp án: a. Type 3 LSA (Summary LSA) b. Type 2 LSA (Network LSA) c. Type 5 LSA (External LSA) d. Type 1 LSA (Router LSA) lOMoAR cPSD| 61601299 Câu 2
Trong sơ đồ mạng, R1, R2, và R3 đều kết nối với mạng 192.168.2.0/24 (một mạng
broadcast). Giả sử OSPF đã được cấu hình và tất cả các router thuộc Area 0. Router nào sẽ
được chọn làm DR (Designated Router) nếu không cấu hình priority thủ công? Đáp án: a. R2 b. R3 c. R1
d. Không thể xác định vì không có thông tin về thời gian khởi động. Câu 3
Giả sử bạn muốn sử dụng giao thức OSPF để các router R1, R2, và R3 tự động học các
tuyến đến tất cả các mạng trong sơ đồ, và tất cả các router đều thuộc cùng Area 0. Để trạm
A (192.168.1.20) có thể ping được trạm X (192.168.3.20), bạn cần khai báo mạng nào trên R1 khi cấu hình OSPF? Đáp án:
a. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24
b. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 10.0.2.0/24 Câu 4
Giả sử bạn cấu hình OSPF trên R1, R2, và R3 mà không chỉ định Router ID thủ công.
Router ID của R3 sẽ được chọn dựa trên địa chỉ IP nào? Đáp án: a. 192.168.2.3
b. Địa chỉ IP cao nhất trong số 192.168.2.3 và 192.168.3.1 c. 192.168.3.1 lOMoAR cPSD| 61601299
d. Địa chỉ IP thấp nhất trong số 192.168.2.3 và 192.168.3.1 Câu 5
Giả sử R1, R2, và R3 đều thuộc cùng AS 65001, và bạn muốn thiết lập iBGP (Internal BGP)
giữa chúng để chia sẻ thông tin định tuyến. R1 đã thiết lập eBGP với máy host (AS 65002).
Để R2 và R3 học được tuyến đến mạng 10.0.2.0/24 từ R1, cấu hình nào cần thực hiện? Đáp án:
a. Cấu hình iBGP giữa R1-R2, R2-R3, và R1-R3 (ful mesh)
b. Cấu hình iBGP giữa R1-R2 và R1-R3, không cần kết nối giữa R2 và R3
c. Chỉ cần cấu hình eBGP giữa R1 và máy host, iBGP không cần thiết
d. Cấu hình iBGP giữa R1-R2 và R2-R3, không cần kết nối trực tiếp giữa R1 và R3 Câu 6
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được các tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24 và 172.16.1.0/24. R1 chia sẻ các tuyến này với R2 và R3 qua iBGP (cùng
AS 65001). Bạn muốn R3 chỉ nhận tuyến đến 10.0.2.0/24 và không nhận tuyến đến
172.16.1.0/24. Cấu hình nào sau đây là đúng? Đáp án:
a. Trên R1, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi gửi đến R3
b. Trên R3, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi nhận từ R1
c. Trên R2, áp dụng prefix-list để lọc tuyến 172.16.1.0/24 khi gửi đến R3 d. Cả A và B đều đúng Câu 7
Để R2 tham gia vào giao thức RIP và chia sẻ thông tin định tuyến với R1 và R3, bạn cần
khai báo mạng nào trên R2? Đáp án:
a. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24
b. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24 lOMoAR cPSD| 61601299
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.2.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 192.168.3.0/24 Câu 8
Giả sử Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) được cấu hình là Stub Area, và R2 là
ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 (trong Area 0) redistribute một tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet) vào OSPF. Sau đó, bạn cấu hình R3 để redistribute một tuyến tĩnh đến
mạng 172.16.1.0/24 vào OSPF. Điều gì sẽ xảy ra? Đáp án:
a. R3 sẽ gửi Type 5 LSA về mạng 172.16.1.0/24 đến R2
b. R1 sẽ nhận Type 3 LSA về mạng 172.16.1.0/24
c. R3 không thể redistribute tuyến tĩnh vì Area 1 là Stub Area
d. R2 sẽ nhận Type 5 LSA từ R3 và gửi Type 3 LSA về mạng 172.16.1.0/24 vào Area 1 Câu 9
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 thuộc Area 1; R3 và mạng
192.168.3.0/24 thuộc Area 2; R2 kết nối với R1 qua mạng 192.168.1.0/24 (Area 1), và với
R3 qua mạng 192.168.2.0/24 (Area 1); Area 2 không kết nối trực tiếp với Area 0. Để Area 2
có thể hoạt động bình thường trong OSPF, bạn cần làm gì? Đáp án: a. Chuyển R3 vào Area 1
b. Chuyển Area 2 thành Stub Area
c. Không cần làm gì, OSPF sẽ tự động xử lý
d. Tạo một virtual link giữa R2 và R3 qua Area 1 Câu 10
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24. Đồng thời, R2 (cũng thuộc AS 65001) thiết lập eBGP với một router khác lOMoAR cPSD| 61601299
(AS 65003) và cũng nhận được tuyến đến mạng 10.0.2.0/24. Bạn muốn R3 (AS 65001) ưu
tiên đường đi qua R1 để đến 10.0.2.0/24. Thuộc tính BGP nào bạn nên cấu hình trên R1? Đáp án: a. Weight b. AS Path c. Local Preference
d. MED (Multi-Exit Discriminator) Câu 11
Giả sử RIP đã được cấu hình trên R1, R2, và R3. Nếu R2 đột ngột mất kết nối với R3,
nhưng R1 vẫn gửi thông tin định tuyến sai lệch về mạng 192.168.3.0/24 cho R2, cơ chế nào
của RIP sẽ giúp ngăn chặn vòng lặp định tuyến? Đáp án: a. Route Poisoning b. Split Horizon
c. Tất cả các cơ chế trên d. Hold-down Timer Câu 12
Giả sử bạn muốn sử dụng giao thức RIP để các router R1, R2, và R3 tự động học các tuyến
đến tất cả các mạng trong sơ đồ. Để trạm A (192.168.1.20) có thể ping được trạm X
(192.168.3.20), bạn cần khai báo mạng nào trên R1 khi cấu hình RIP? Đáp án:
a. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24, 192.168.2.0/24 và 10.0.2.0/24
b. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24
c. Chỉ khai báo mạng 192.168.3.0/24
d. Khai báo cả mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24 lOMoAR cPSD| 61601299 Câu 13
Trạm A (192.168.1.20) gửi một gói tin đến máy host trên Internet (10.0.2.2). Giả sử R1 đã
được cấu hình default gateway là 10.0.2.2. Gói tin từ A sẽ đi qua các router nào theo thứ tự? Đáp án: a. R1 → R2 b. R1 c. R1 → R2 → R3 d. R1 → R3 Câu 14
Giả sử OSPF đã được cấu hình trên R1, R2, và R3, và tất cả các router đều thuộc Area 0.
Nếu R3 đột ngột mất kết nối với mạng 192.168.3.0/24 (mạng của X), R1 sẽ mất bao lâu để
cập nhật bảng định tuyến và biết rằng mạng 192.168.3.0/24 không còn khả dụng? (Giả sử
sử dụng các giá trị mặc định của OSPF). Đáp án: a. 5 giây b. 15 giây c. 40 giây d. Ngay lập tức Câu 15
Giả sử bạn muốn cấu hình OSPF với nhiều area trong sơ đồ mạng: R1 và R2 thuộc Area 0
(backbone area). R3 thuộc Area 1, và mạng 192.168.3.0/24 (mạng của X) cũng thuộc Area
1. Để R1 có thể học được tuyến đến mạng 192.168.3.0/24, bạn cần cấu hình OSPF trên R2 như thế nào? Đáp án:
a. Khai báo mạng 192.168.1.0/24 trong Area 0 và mạng 192.168.2.0/24 trong Area 1
b. Khai báo mạng 192.168.2.0/24 trong Area 0 và mạng 192.168.2.0/24 trong Area 1
c. Khai báo mạng 192.168.3.0/24 trong Area 1 lOMoAR cPSD| 61601299
d. Chỉ khai báo mạng 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24 trong Area 0 Câu 16
Giả sử OSPF đã được cấu hình trên R1, R2, và R3, và tất cả các router đều thuộc Area 0.
Giả sử chi phí (cost) của mỗi liên kết là 1 (theo mặc định, OSPF tính cost dựa trên băng
thông, nhưng ở đây giả sử đơn giản hóa). Chi phí đường đi từ R1 đến mạng 192.168.3.0/24
(mạng của X) là bao nhiêu? Đáp án: a. 3
b. Không thể xác định vì OSPF không sử dụng chi phí.c. 1 d. 2 Câu 17
Để trạm X (192.168.3.20) ping được trạm B (192.168.1.21), tuyến nào cần thêm vào bảng định tuyến của R3? Đáp án:
a. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.2.2
b. ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.2.3
c. Không cần thêm tuyến nào trên R3.
d. ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2 Câu 18
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 là ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. Ngoài ra, Area 1 còn có một mạng khác là
192.168.4.0/24 (giả sử được kết nối với R3). Bạn muốn giảm số lượng tuyến trong bảng
định tuyến của R1 bằng cách tổng hợp (summarize) các mạng 192.168.3.0/24 và
192.168.4.0/24 thành một tuyến duy nhất. Cấu hình nào cần thực hiện trên R2? Đáp án:
a. summary-address 192.168.3.0 255.255.254.0 lOMoAR cPSD| 61601299
b. Không thể tổng hợp vì các mạng không liên tiếp
c. area 0 range 192.168.3.0 255.255.254.0
d. area 1 range 192.168.3.0 255.255.254.0 Câu 19
Giả sử bạn cấu hình Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) là một Stub Area, và R2
là ABR kết nối Area 1 với Area 0 (backbone). R1 thuộc Area 0 và có tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet), được redistribute vào OSPF. Điều gì sẽ xảy ra trên R3? Đáp án:
a. R3 sẽ không nhận bất kỳ thông tin nào về mạng 10.0.2.0/24
b. R3 sẽ không nhận Type 5 LSA, nhưng nhận default route từ R2
c. R3 sẽ nhận Type 5 LSA về mạng 10.0.2.0/24
d. R3 sẽ nhận Type 3 LSA về mạng 10.0.2.0/24 Câu 20
Giả sử bạn cấu hình OSPF với: R1 thuộc Area 0; R2 là ABR, kết nối Area 0 và Area 1; R3 và
mạng 192.168.3.0/24 thuộc Area 1. Trạm A (192.168.1.20) gửi gói tin đến trạm X
(192.168.3.20). Đường đi của gói tin sẽ được tính toán như thế nào? Đáp án:
a. R1 tính toán toàn bộ đường đi từ A đến X bằng thuật toán SPF
b. OSPF không hỗ trợ định tuyến inter-area
c. R2 tính toán toàn bộ đường đi từ A đến X và thông báo cho R1
d. R1 chỉ tính toán đường đi đến R2, R2 tính toán đường đi đến R3, và R3 tính toán đường đi đến X Câu 21
Giả sử Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) được cấu hình là Stub Area, và R2 là
ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 (trong Area 0) redistribute một tuyến tĩnh đến mạng
10.0.2.0/24 (Internet) vào OSPF. Loại LSA nào sẽ không xuất hiện trong cơ sở dữ liệu trạng
thái liên kết (LSDB) của R3? lOMoAR cPSD| 61601299 Đáp án: a. Type 3 LSA (Summary LSA) b. Type 1 LSA (Router LSA) c. Type 2 LSA (Network LSA)
d. Type 4 LSA (ASBR Summary LSA) Câu 22
Trạm X (192.168.3.20) muốn kết nối đến máy host trên Internet (10.0.2.2). Trạm X đã được
cấu hình default gateway là R3 (192.168.3.1). Để X có thể gửi gói tin ra Internet, tuyến nào
cần thêm vào bảng định tuyến của R3? Đáp án:
a. ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.2
b. ip route 10.0.2.0 255.255.255.0 192.168.2.1
c. ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.2.2
d. ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.2.3 Câu 23
Giả sử bạn cấu hình Area 1 (bao gồm R3 và mạng 192.168.3.0/24) là Total y Stubby Area,
và R2 là ABR kết nối Area 1 với Area 0. R1 thuộc Area 0. Loại LSA nào sẽ xuất hiện trong
cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết (LSDB) của R3? Đáp án:
a. Type 1 LSA, Type 2 LSA, và Type 3 LSA (cho tất cả các mạng)
b. Type 1 LSA, Type 2 LSA, Type 3 LSA, và Type 5 LSA
c. Type 1 LSA, Type 2 LSA, và Type 3 LSA (chỉ cho default route)
d. Chỉ Type 1 LSA và Type 2 LSA lOMoAR cPSD| 61601299 Câu 24
Giả sử RIP đã được cấu hình trên R1, R2, và R3. Nếu R3 đột ngột mất kết nối với mạng
192.168.3.0/24 (mạng của X), sau bao lâu R1 sẽ cập nhật bảng định tuyến để biết rằng
mạng 192.168.3.0/24 không còn khả dụng? (Giả sử không có cơ chế triggered update). Đáp án: a. 30 giây b. 240 giây c. 180 giây d. Ngay lập tức Câu 25
Giả sử R1 (AS 65001) thiết lập eBGP với máy host (AS 65002) và nhận được tuyến đến
mạng 10.0.2.0/24. Đồng thời, R2 (AS 65001) thiết lập eBGP với một router khác (AS 65003)
và cũng nhận được tuyến đến 10.0.2.0/24. Bạn muốn AS 65002 ưu tiên đường đi qua AS
65003 (qua R2) thay vì qua R1. Kỹ thuật nào bạn nên áp dụng trên R1? Đáp án: a. Giảm MED trên R1
b. Thực hiện AS Path Prepending trên R1 c. Tăng Weight trên R1
d. Tăng Local Preference trên R1