Các câu nhận định đúng sai Thương mại quốc tế

Tài liệu học tập môn Thương mại quốc tế  giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!

Môn:

Trường:

Đại học Tài Chính - Marketing 679 tài liệu

Thông tin:
38 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các câu nhận định đúng sai Thương mại quốc tế

Tài liệu học tập môn Thương mại quốc tế  giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!

100 50 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36242 669
CÁC CÂU NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
NHÓM 1
Câu 1. Mọi sự bảo hộ của nhà nước ối với một loại sản phẩm ược sản xuất trong ớc
ề bị coi là vi phạm chế ộ NT (Chế ộ ãi ngộ quốc gia)
SAI. nếu nằm trong các trường hợp ngoài lệ của chế ộ ãi ngộ quốc gia dưới ây thì không
ược coi là bị vi phạm:
- Hàng hóa mua sm phc vụ nhu cầu của Chính phủ;
- Hàng hóa thuc diện ược miễn trừ;
- Sử dụng các sản phẩm nội ịa thay thế nhập khẩu trong thời hạn cho phép.
- Các ngoại lệ khác ược quy nh trong các hiệp ịnh khác nhau như phân biệt ối xử
trong cấp hạn ngạch dt may trong Hip ịnh Dệt may…
Câu 2. Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp ồng mua bán trong ó các bên chủ
thể có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau là thành viên của Điều ước quốc
tế
SAI. tùy vào các nguồn luật khác nhau hợp ồng mua bán hàng hóa quc tế sẽ ược
hiểu theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:
Theo Công ước La Haye (1964) và ưc ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài Thương mại
(2003), thì ược coi là yếu tố nưc ngoài khi có ít nht một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thcó trụ sở Thương mại ti các quc gia khác nhau;
- Hàng hóa ược dch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước viên (1980), yếu tố nưc ngoài ược xác ịnh theo trụ sở Thương mại ca
các bên chủ thể. Theo ó, ưc coi yếu tố nước ngoài khi các bên chthhợp ồng
trụ sở Thương mại các quc gia khác nhau.
lOMoARcPSD|36242 669
Theo Luật Thương mại (1977), hợp ồng mua bán với thương nhân ớc ngoài khái
niệm dùng ể chỉ hợp ồng mua bán quốc tế. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi
một bên chthmang quc tịch nưc ngoài.
Theo Luật Thương mại (2005), mua bán hàng hóa quốc tế ược thực hiện dưới hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyn khẩu (Khoản 1
Điều 27).
Câu 3. Người vận tải phải chịu trách nhiệm ối với những tổn thất hàng hóa trong quá
trình xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu
SAI. người vận tải không nghĩa vụ chịu trách nhiệm với những tổn thất của hàng hóa
nếu như:
- Trong trường hợp người vận tải chứng minh mình không lỗi hoặc ã áp dụng các
biện pháp cần thiết, hợp lý ể ngăn ngừa thit hi xy ra. (Theo Quy tắc Harmburg
1978)
- trong những trường hợp miễn trừ trách nhiệm của người vận tải theo Điều 4 Công
ước Brussels năm 1924 (Quy tắc Hague)
Câu 4. Trong các hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế ược kết theo các iều kin
Incoterms không quy ịnh nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa thì nghĩa vụ mua bảo hiểm
hàng hóa do người mua và ngưi bán thỏa thuận
SAI. Mặc dù, trong 11 iều kiện Incoterms thì có 2 iều kiện (CIP, CIF) có quy ịnh về vấn
mua bảo hiểm, còn những iều kiện khác thì không quy ịnh. Tuy nhiên, vic mua bảo hiểm
hàng hóa không phải do người mua người bán thỏa thuận phthuộc vào thời iểm
chuyển giao rủi ro. Ai nhận rủi ro thì ể hạn chế ược rủi ro của mình thì người ó sẽ tự mua
bảo hiểm
VD: Điều kiện giao hàng FOB, thời iểm chuyển giao rủi ro cho bên mua kể từ khi hàng hóa
ược xếp trên tàu và kể từ thời iểm ó trở i rủi ro ã chuyển giao cho nời mua. Để hạn chế
rủi ro thì bên phía người mua sẽ tự mua bảo hiểm. Do ó, việc mua bảo hiểm này là do bên
lOMoARcPSD|36242 669
phía người mua thỏa thuận với công ty bảo hiểm chứ không phải là thỏa thuận giữa người
mua và người bán hàng hóa.
Câu 5. Gần ây, Mỹchính sách áp dụng thuế cao ối với một số hàng hóa nhập khẩu
từ các ớc: Trung Quốc, EU,…là vi phạm nguyên tắc thiết lập một chế Thương
mại không phân biệt ối xử của WTO
ĐÚNG. Vì việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải da vào các căn cứ sau ây (Da vào khoản
1, iều 6, Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này)
+ Biên ộ phá giá >= 2%
+ Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa Kì áp dụng pơng pháp quy về 0 tính biên phá giá nên s gây
bất li cho các quc gia xut khẩu.
Hơn nữa Hoa Kỳ ã vi phạm nguyên tc ti hu quốc và ãi ngộ quốc gia. Tuy nhiên,
loại trừ các trường hợp như rơi vào một trong những trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc
tối huệ quốc và ãi ngộ quốc gia, còn li thì coi ó là vi phạm 2 nguyên tắc này.
NHÓM 2
Câu 1. Mọi sự ưu ãi trong TMQT của 1 quốc gia dành riêng cho một, một số quốc gia
khác ều bị coi là vi phạm chế ộ tối huệ quốc (MFN).
SAI. Vì nguyên tắc MFN có những trường hợp ngoại l sau ây:
- Quốc gia ược ởng ưu ãi thành viên của khu vực mậu dịch tự do (Free Trade
Area), hoc liên minh thuế quan (Custom Union).
- Ưu ãi các quốc gia khác ược hưởng ưu ãi trong hoạt ng mua bán qua biên
giới.
- Không ược hưởng ưu ãi vì lý do phòng ngừa chung.
- Chế ộ có i có li và chế ộ báo phục quốc.
lOMoARcPSD|36242 669
Nếu thuộc một trong những trường hợp ngoại lệ trên thì không ược coi vi phm
chế ộ tối huệ quốc (MFN)
Câu 2. Nguyên tác áp dụng Incoterms các bên có thể thống nhất áp dụng ầy ủ, hoặc
một phần các nghĩa vụ theo qui ịnh của iều kiện Incoterms.
ĐÚNG. các bên thtăng giảm hoặc sửa ổi bổ sung nhưng sự thay ổi ó không ược
làm thay ổi bản chất của iều kiện Incoterms.
Câu 3. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn thất trong
quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ược mua bảo hiểm.
SAI. quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo
hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn
tht trong quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ưc mua bảo hiểm mà nó chỉ loi trừ trong
trường hợp họ ược miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 trong trường
hợp họ chứng minh ưc mình không có li hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý
ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg 1978) hoặc trừ trường hợp các bên thỏa
thuận khác thì áp dụng sự thỏa thuận ó.. n lại về mặt nguyên tắc thì hvẫn không ưc
loi trtrách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.
Câu 4. Chính phủ Mỹ áp dụng thuế chống bán phá giá ối với các sản phẩm tôm và
da trơn của Việt Nam trong những năm qua là vi phạm nguyên tắc TMQT.
ĐÚNG.
việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau ây (Da vào khoản 1, iều 6,
Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này)
+ Biên ộ phá giá >= 2%
+ Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa áp dụng phương pháp quy về 0 tính phá giá nên sẽ gây bất lợi
cho Việt Nam và ã bị khiếu kiện nhiều lần theo cơ chế tranh chấp giải quyết WTO.
lOMoARcPSD|36242 669
Câu 5. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ thuật (tiêu chuẩn chất
lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm;…) là vi phạm nguyên tắc TMQT.
SAI. Hiệp nh SPS cho phép các nước xây dựng cho nh những tiêu chuẩn riêng song
cũng như quy ịnh các tiêu chuẩn này phải có căn cứ khoa học. Các quy ịnh về vệ sinh dịch
tễ chthể ược áp dụng trong chừng mực cần thiết bảo vệ sức khỏe của con người
các loài ộng thực vật. Chúng cũng không ược gây ra sự phân biệt ối xử tùy tiện hoặc
căn cứ giữa các quốc gia có iều kiện giống hệt nhau hoặc tương tự như nhau.
Trong chừng mực nào ó, các nước này thể áp dụng nguyên tắc “phòng ngừa”,
cách tiếp cận theo kiểu “an toàn là trên hết” trong trường hợp chưa căn cứ khoa học chắc
chắn. Khoản 7 iều 5 Hiệp ịnh SPS cho phép các nước ưa ra các biện pháp “phòng ngừa”
tạm thi.
NHÓM 3
Câu 1. Hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Khi nói ến hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên khi các bên mua
bán thành viên của Công ước thôi không úng. Vì trong trường hợp này khả năng áp
dụng như thế nào là do stha thuận của hai bên, và Công ước Viên áp dụng trong trường
hợp khi các quốc gia phải trụ sở TM khác nhau ều thành viên của Công ước. Tuy
nhiên còn phải căn cứ thêm vào iểm b, khoản 1, Điều 1 của CISG 1980: “Công ước này áp
dụng cho các hợp ồng mua bán hàng hóa giữa các bên trụ sở thương mại tại các quốc
gia khác nhau. Khi theo các quy tắc pháp quốc tế thì luật ược áp dụng là luật của ớc
thành viên Công ước này.”. Vì vậy, khi các quy tắc của pháp quốc tế dẫn chiếu ến việc
áp dụng luật của một Quốc gia là thành viên của Công ước thì lúc này sẽ áp dụng Luật quốc
gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp ó.
lOMoARcPSD|36242 669
Câu 2. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng ầy ủ các nghĩa vụ theo
iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng.
SAI. Bởi về mặt nguyên tc chung, các bên thsửa ổi, bổ sung, thay thế tăng hoặc
giảm nhưng không làm thay thế, ảnh hưởng ến các iều kiện giao hàng Incoterms.
Câu 3. Người vận tải không phải chịu trách nhiệm ối với những mất mát, hỏng
hàng hóa trong vận tải biển.
SAI. Bởi vì theo các công ước khác nhau thì có những quy ịnh khác nhau. Và nhìn chung
trách nhiệm này vẫn thuộc về phía bên vận tải, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm theo
iều 4 Công ước Brussels năm 1924:
- Do tàu ko khả năng i biển trừ khi tình trạng ó do sự thiếu mẫn cần thích áng của người
vận tải.
- Sự hư hỏng mất mát của hàng hóa do các nguyên nhân sau: hành vi, sơ suất hay khuyết
iểm ca thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu hoặc người làm công của người vận tải trong
việc iều khiển hay quản trị tàu (Navigation and Management of Ship); cháy, tr khi do
lỗi cố ý của người vận tải; những rủi ro, nguy him hoc tai nạn bất ngtrên biển, thiên
tai, hành ộng chiến tranh, hành ộng cướp phá, thù ịch; hành ộng bắt giữ tịch thu của các
nhà cầm quyền hay tòa án; hạn chế vi kiểm dịch: nếu phát hiện thấy vi trùng truyền
nhiễm, dịch bệnh tàu bị chính quyền cảng bắt phải ra ngoài khơi loại trừ thời
gian chờ ợi làm tăng chi phí liên quan ến miễn dịch, hành vi hay thiếu sót của chủ hàng,
i lý, hoặci din của chủ hàng; ình công, bãi công, cấm xưởng hay cản trở lao ộng bộ
phận hoặc toàn bộ không kể vì lý do gì; bạo ộng và nổi loạn; cửu hay mưu toan cửu sinh
mạng hay tài sản trên biển; hao hụt thể tích hay trọng lượng hay bất kỳ mất mát, hỏng
nào khác xảy ra do nội tỳ (Inherant Vice) hay bản chất hay khuyết tật của hàng hóa
(Nature of goods); bao bì không ầy, thiếu sót hay sự không chínhc về ký, mã hiệu;
những ẩn tỷ (Latent Defect) của tàu không phát hiện ưc mặc dù ã sự cần mẫn thích
áng; mọi nguyên nhân khác không phải do lỗi lầm thực sự hay cố ý của người vận tải,
ại lý, người làm công cho người vận tải, trừ khi họ không chứng minh ưc.
lOMoARcPSD|36242 669
Theo quy tắc Hague quy tắc Hague-Visby: Người vận tải các trách nhiệm sau:
cung cấp con tàu có ủ khả năng i biển, tiến hành việc bốc xếp, di chuyển, bảo quản hàng
hóa một cách cẩn thận thích hợp, cung cấp vận ơn ường biển. Trách nhiệm này phát
sinh từ khi hàng hóa ược xếp lên tàu tại càng i ến khi hàng hóa ược khỏi tàu tại cảng
ến. Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải giá trhàng hóa
không ược khai trên vận ơn hay chứng từ vận tải, người vận tải trách nhiệm bồi
thường theo quy ịnh và trách nhim chứng minh lỗi thuc vchủ hàng.
Theo Quy tắc Harmburg 1978: Trách nhiệm ca người vận tải ược xác ịnh theo nguyên
tắc “lỗi suy oán " , theo ó người vận tải lỗi nếu mất mát, hỏng hàng hóa hoặc
giao hàng chậm , trừ khi họ chứng minh mình không có lỗi hoặc ã áp dụng các biện pháp
cần thiết , hợp lý ể ngăn ngừa thit hi xảy ra.
Câu 4. Các biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ ược các quốc gia nhập khẩu
áp dụng ều vi phạm các nguyên tắc chung của WTO về tự do hóa tơng mại.
SAI. Các biện pháp trên khi áp dụng ều những tác ộng ngăn cản thương mại quốc tế
mức nhất ịnh. Tuy nhiên, sự tồn tại của các biện pháp này là cần thiết không i ngưc
lại vi các nguyên tắc cơ bản của WTO bởi vì:
- Quyền tự do trong thương mại của các quốc gia chắc chắn cần phải ược giới hạn trong
phạm vi không làm ảnh hưởng ến quyền lợi ích hợp pháp của chủ th khác. Vì vậy,
việc tự do thương mại của các chthkhông ược làm ảnh hưởng ến quyền ược phát
triển trong môi trường cạnh tranh, công bằng, minh bạch của chủ thkhác. Các biện
pháp phá giá, trợ cấp, tự vệ trong nhiều trường hợp là công cụ cho các quốc gia bóp méo
trong thương mại quốc tế gây ảnh hưởng ến môi trường cạnh tranh. vậy, việc áp dụng
các biện pháp trên là cần thiết.
- Việc áp dụng các biện pháp trên phải tuân thủ những iều kiện nghiêm ngặt thủ tục
cht chẽ ể hạn chế các quc gia lm dụng các công cụ này.
Câu 5. Trách nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu) thuộc về ai ược
xác ịnh theo iều kiện Incoterms mà các bên thỏa thuận trong hợp ồng mua bán hàng
hóa quốc tế. SAI.
lOMoARcPSD|36242 669
- Nguyên tc chung là trách nhim thuc vbên vận tải (loại trừ những trường hợp miễn
trách nhim của ngưi vận tải theo iều 4 của Công ước Brussels năm 1924loại tr
họ chứng minh mình không có lỗi hoặc ã áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý ể ngăn
ngừa thit hi xảy ra).
- theo quy tắc Hague quy tắc Hague-Visby: Người vận tải có các trách nhiệm sau:
cung cấp con tàu ủ khả năng i biển, tiến hành việc bốc xếp, di chuyển, bảo quản hàng
hóa một cách cẩn thận và thích hợp, cung cấp vận ơn ường biển. Trách nhiệm này phát
sinh từ khi hàng hóa ược xếp lên tàu tại càng i ến khi hàng hóa ược ỡ khỏi tàu tại cảng
ến.
lOMoARcPSD|36242 669
NHÓM 4
Câu 1. Thứ tự ưu tiên áp dụng các nguồn Luật thương mại quc tế là: Điều ưc quốc
tế; Luật quốc gia ; Tập quán thương mại quc tế
SAI.
- Mỗi loại nguồn lực u những gtrị khác nhau tùy thuộc vào từng quan hệ thứ tự
ưu tiên khác nhau.
dụ: Công ước Viên sẽ áp dụng cho các hợp ồng mua bán ng hóa giữa các bên
trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác nhau và khi các quốc gia này ều là thành viên
của Công ước Viên. Vì vậy, sự thỏa thuận áp dụng của mỗi quốc gia trong trường hợp
này là không có giá trị.
Câu 2. Điều ước quốc tế chỉ trở thành nguồn của Luật TMQT khi các bên chủ thể
mang quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở các nước là thành viên của iều ước.
SAI. trong quan hệ TMQT, các iều ước quốc tế ược áp dụng trên nguyên tắc: trong
trường hợp các bên chủ thtrong giao dịch TMQT không mang quc tịch hoặc không
nơi trú các nước thành viên của một iều ước quốc tế về thương mại thì các quy nh
trong iều ước này vẫn iều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên, nếu các bên thỏa thuận áp
dụng các iều khoản của iều ưc quc tế ó.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng ầy ủ các nghĩa vụ theo
iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng.
SAI. Vì các bên thể áp dụng ầy hoặc 1 phần các nghĩa vụ, thể tăng, giảm hay bổ
sung thay thế nhưng không làm thay ổi bản chất ca Incoterms.
Câu 4. Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp ồng mua bán trong ó các bên chủ
thể có trụ sở TM tại các QG khác nhau.
SAI. Vì tùy thuộc vào văn bản pháp luật/nguồn luật khác nhau khái niệm hợp ng
mua bán hàng hoá quc tế ược ịnh nghĩa khác nhau:
lOMoARcPSD|36242 669
Theo Công ước La Haye (1964) và ưc ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài TM
(2003), thì ược coi là có yếu tố nưc ngoài khi có ít nht một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thcó trụ sở TM tại các quc gia khác nhau;
- Hàng hóa ược dch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước Viên (1980), yếu tố ớc ngoài ược xác ịnh theo trụ sở TM ca các
bên chủ thể. Theo ó, ược coi là có yếu tố nước ngoài khi các bên chthể hợp ồng có
trụ sở TM các quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), hợp ồng mua bán với thương nhân nước ngoài là khái dùng ể
chỉ hợp ồng mua bán quốc tế. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi mt bên ch
thmang quc tịch nước ngoài.
Theo Luật TM (2005), mua bán hàng hóa quc tế ược thc hiện dưới cách hình thc
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xut, tm xut, tái nhập và chuyển khẩu (khoản 1,
Điều 27).
Câu 5. Hợp ồng mua bán ng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các QG khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên thôi là không úng. Vì
trong trường hợp này khả năng áp dụng như thế nào là do sự tha thun của hai bên, và
Công ước Viên chỉ áp dụng trong trường hợp khi các quốc gia phải có trụ sở TM khác
nhau ều là thành viên của Công ước. Tuy nhiên bên cạnh ó còn phải căn cứ vào iểm b,
khoản 1, Điều 1 của CISG 1980, khi các quy tắc của tư pháp quốc tế dẫn chiếu ến việc
áp dụng luật ca mt Quc gia là thành viên của Công ưc thì lúc này sáp dụng Luật
quốc gia mà không áp dụng Công ưc Viên trong trường hợp ó.
Câu 6. Tch nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàudỡ hàng xuống tàu) thuộc về ai ược
xác ịnh theo iều kiện Incoterms mà các bên thỏa thuận trong hợp ng mua bán.
SAI.
lOMoARcPSD|36242 669
Theo công ước Brussels 1924 Người chuyên chở phải tiến hành 1 cách thích hợp, cẩn
thận việc xếp, chuyển dịch, sắp xếp, chuyên chở, coi giữ, chăm sóc và dở những hàng hóa
ược chuyên chở” nghĩa nghĩa vụ của người chuyên chở trong việc chăm sóc hàng hóa
bao gồm nhiều khía cạnh từ việc bảo quản hàng hóa khi ược xếp xuống tàu ược tiến
hành các giai oạn chuyên chở hàng hóa. Trong qua trình chuyên chngười chuyên chở
phải bảo quản trông nom hàng hóa mt cách cẩn thận.
Khoản 2 iều 3 của Công ước viên 1980 trên còn ề cập mọi khía cạnh của sắp xếp hàng hóa
bao gồm cả thời iểm bốc và dở hàng. Quy nh này òi hỏi người giao hàng, người nhận hàng
cách thức thích hợp trong việc bốc hàng, xếp hàng dỡ hàng. Nếu hàng hóa bị hư hỏng
do việc xếp hàng không úng kỹ thuật gây ra do các hầm hàng không úng vệ sinh, không
thích hợp cho việc vận chuyển loại hàng có liên quan thì người chuyên chở phải bồi thường
cho chủ hàng.
NHÓM 5
Câu 1. Hợp ng mua bán hàng hóa quốc tế hợp ồng mua bán hàng hóa yếu tố
nước ngoài. Trong ó, yếu tố nước ngoài ược quy inh trong các văn bản pháp luật
chưa thống nhất với nhau.
ĐÚNG.
Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế (HĐMB HH QT) hợp ng mua bán yếu tố nưc
ngoài. Tuy nhiên, cho ến nay chưa có cách hiểu thống nhất về yếu tố nưc ngoài:
Theo CISG La Haye (1964) ược ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài TM (2003), thì
ược coi là yếu tố nước ngoài khi có ít nht mt trong các nhân t:
- Các bên chủ thcó trụ sở TM tại các quc gia khác nhau.
- Hàng hóa ược dch chuyển qua biên giới.
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài.
lOMoARcPSD|36242 669
Theo CISG (1980), yếu tố nước ngoài ược xác ịnh theo trụ sở TM của các bên chthể.
Theo ó ược coi yếu tố ớc ngoài khi các bên chủ thtrong hợp ồng có trụ sở TM
các quc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), HĐMB với thương nhân nước ngoài khái niệm dung ch
HĐMB HH QT. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi một bên chủ thể mang quc
tịch nước ngoài.
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT ược thực hiện dưới các hình thức xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tm xut, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 2. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xuất khẩu, nhập khẩu tạm nhập, tái xuất,
tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu là hình thức mua bán quốc tế.
ĐÚNG.
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT ược thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tm xut, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms nhất thiết phải áp dụng ầy các nghĩa vụ
theo iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng.
SAI.
Các bên tháp dụng ầy hoặc 1 phần các nghĩa vụ, thể tăng hoặc giảm, quyn
ược thay thế, sửa ổi, bổ sung nhưng không làm thay i bản chất của hợp ồng. Câu 4. Theo
CISG (1980), chào hàng 1 lời nghị kết hợp ồng ược gửi cho 1, hoặc 1 số bên
xác ịnh.
ĐÚNG.
Theo Đ14 CISG (1980), một nghị vviệc giao kết hợp ồng ược gửi ến 1 hay nhiều người
xác ịnh sẽ cấu thành một chào hàng nếu ràng thể hiện ý ịnh chịu sự ràng buộc
của bên chào hàng trong trường hợp ược chấp nhận.
Câu 5. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT ược quy ịnh trong Luật
TM Việt Nam (2005) và trong CISG (1980) là giống nhau.
lOMoARcPSD|36242 669
SAI.
Trong Luật TM Việt Nam (2005) quy nh 7 chế tài trong thương mại (gọi trách nhiệm
pháp lý do vi phạm hợp ồng thương mại), gồm:
- Buc thc hiện hợp ồng;
- Pht phm vi;
- Bồi thường thiệt hi;
- Tạm ngừng thực hiện hợp ồng;
- Đình chỉ thc hiện hợp ồng;
- Hủy bỏ hợp ồng;
- Các biện pháp khác do các bên thỏa thun.
Còn trong CISG (1980) quy ịnh 3 hình thức trách nhiệm khi xảy ra vi phạm hợp ồng,
gồm:
- Tiếp tục thc hiện hợp ồng;
- Bồi thường thiệt hi;
- Tuyên bố hủy hợp ồng.
Do ó, Các hình thức trách nhim do vi phạm HĐMB HH QT ược quy nh trong Luật TM
Vit Nam (2005) và trong CISG (1980) là khác nhau
Câu 6. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ thuật (tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm,…) là vi phạm nguyên tắc thương mại quốc tế.
SAI.
- Hiệp ịnh TBT (Hiệp ịnh những rào cản kỹ thuật ối với thương mại) tha nhận
quyền của các nước ược ưa ra những chuẩn mực mà họ cho là thích hp ể bảo vệ sức
khỏa và cuộc sống của con người và ộng vật, ể bảo tồn các loài thực vt, bảo vệ môi
trường hay các quyền lợi khác của người tiêu dùng, v.v. Các nước thành viên của Hiệp
ịnh này không bị cấm thông qua các biện pháp cần thiết bảo m việc tuân thủ các
chuẩn mực này.
lOMoARcPSD|36242 669
- Hiệp ịnh SPS (Hiệp ịnh các biện pháp kiểm dịch ộng thực vật) cho phép các c
xây dựng cho mình những tiêu chuẩn riêng song những tiêu chuẩn này phải có căn cứ
khoa học. Trong chừng mực nào ó, các ớc này tháp dụng “nguyên tắc phòng
ngừa”, cách tiếp cận theo kiểu “an toàn trên hết” trong trường hợp không có căn cứ
khoa học chắc chắn. K7, Đ5 Hiệp ịnh SPS cho phép các ớc ưa ra các biện pháp
“phòng ngừa” tạm thi.
NHÓM 6
Câu 1. Pháp luật quốc gia chỉ trở thành nguồn của luật thương mại quốc tế khi không
có iều ước quốc tế iều chỉnh; hoặc có nhưng không quy ịnh hoặc quy ịnh không ầy ủ.
SAI. Vì vẫn còn những trường hợp áp dụng pháp luật quốc gia. Trường hợp 1, khi các bên
trong TMQT thothuận áp dụng luật quốc gia. Trường hợp 2, trường hợp các bên không
thothuận chọn pháp luật áp dụng nhưng các nguồn luật liên quan có quy phạm xung t
dẫn chiếu ến 1 hệ thống pháp luật nào ó, thì pháp luật ược dẫn chiếu ến sẽ ược em i áp dụng
iều chỉnh quan hệ thương mại quc tế.
- Các hệ lut sau sược quy phạm xung ột dẫn chiếu ến
+ Lut quc tch ca các bên chth
+ Luật nơi cư trú của các bên chth
+ Luật nơi có vật + Luật nơi
kí kết hợp ồng
+ Luật nơi thực hiện hợp ồng.
Câu 2. Hợp ồng mua bán hàng hoá chỉ áp dụng Công ước viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. khi không phải nước thành viên của ng ước viên 1980 vẫn thể áp dụng
Công ước viên 1980 nếu 2 bên có sự thothuận áp dụng.
Ngoài ra căn cứ vào iểm b iều 1 khoản 1 CISG (1980) thì hợp ồng mua bán hàng hoá
quốc tế không chỉ CISG khi các bên mua bán có trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác
lOMoARcPSD|36242 669
nhau là thành viên của CISG MÀ CÒN áp dụng trong trường hợp khi các qui tắc tư pháp
quốc tế dẫn chiếu ến việc áp dụng luật ca 1 QG thành viên của công ước này.
Câu 3. Theo công ước viên 1980 hợp ồng hiệu lực tại nơi thời iểm chấp nhận
chào hàng vô iều kiện các nội dung của chào hàng ược gửi i.
SAI. Bởi vì nó còn phthuộc vào hình thức ký hợp ồng trực tiếp hay gián tiếp.
Theo iều 23 Công ước viên 1980, thông thường nếu hợp ồng ược ký kết trực tiếp thì thời
iểm hợp ồng ược ký kết là thời iểm các bên cùng ký kết vào hợp ồng; nếu hợp ồng ược ký
kết gián tiếp thì thời iểm nhận chào hàng iều kiện hiệu lực (theo Khoản 2 Điều 18
Công ước Viên 1980.
Câu 4. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm bồi thường ối với những hàng hoá bị mất
mát, hỏng xảy ra trong quá trình vận tải biển nếu chúng ược chủ hàng mua bảo
hiểm.
SAI. quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo
hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn
tht trong quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ưc mua bảo hiểm mà nó chỉ loi trừ trong
trường hợp họ ược miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 trong trường
hợp họ chứng minh ưc mình không có li hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý
ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg 1978) hoặc trừ trường hợp các bên thỏa
thuận khác thì áp dụng sự thỏa thuận ó.. n lại về mặt nguyên tắc thì họ vẫn không ưc
loi trtrách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.
Câu 5. Chính phủ Mỹ áp thuế chống bán phá giá ối với sản phẩm tôm ông lạnh ược
nhập khẩu từ doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam vi phạm quy ịnh luật của luật
thương mại quốc tế.
ĐÚNG.
việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau ây (Da vào khoản 1, iều 6,
Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này)
lOMoARcPSD|36242 669
+ Biên ộ phá giá >= 2%
+ Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa Kì áp dụng pơng pháp quy về 0 tính biên phá giá nên sgây
bất lợi cho Việt Nam và ã bị khiếu kiện nhiều lần theo cơ chế tranh chấp giải quyết
WTO.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bài tập 1: E là công dân quốc gia A (thành viên WTO) sở hữu công nghệ sản xuất
con chíp thsử dụng lắp ráp trò chơi Video tên Porn man, một loại công nghệ
máy tính tiên tiến cho phép hiển thị hình ảnh như thật các hành ng phản văn hóa các
giá trị ạo ức truyền thống. Vì thế, chính phA, ã ban hành lệnh cấm E:
(1) Xuất khẩu con chip máy tính sang quốc gia B, nơi trò chơi video sẽ ược
lắp ráp tại ó.
(2) Tái nhập khẩu một phần sản phẩm các trò chơi ược lắp ráp ở quốc gia B.
E ã khới kiện lên tòa án tại quốc gia A về yêu cầu quốc gia A dỡ bỏ lệnh cấm và bối
thường thiệt hi cho E trong thi gian lệnh cấm này có hiệu lực.
Yêu cầu: phân tích bình luận vụ việc trên ây dự kiến cách giải quyết của T
án.
Gợi ý:
1. Xét lệnh cấm xuất khẩu con chip vi tính sang quốc gia B . Đây một mệnh
lệnh hành chính của quốc gia với E. Do A là thành viên WTO nên A có nghĩa vụ tuân thủ
các nguyên tắc WTO trong ó nguyên tắc bản nguyên tắc ối xử tối huệ quốc (Điều I
GATT 1994). Theo ó, A có nghĩa vụ ối x công bằng với hàng hoá xut xtừ hoặc GIAO
ĐẾN CÁC NƯỚC khác nhau. Việc A chcấm xuất con chip sang quốc gia B ã tạo ra sự
i xử không công bằng, i ngươc lại vi nguyên tắc ối x tối huệ quốc của WTO (người ta
có thể ặt ra câu hi ti sao chlà xut khẩu ến B thôi mà không phải là quốc gia nào khác.
lOMoARcPSD|36242 669
Do ó, trên tinh thần tôn trọng luật pháp quốc tế, toà án A thể bãi bỏ hiệu lực ca
lệnh cấm xut khẩu trên. Và chấp nhận yêu cầu bồi thường của E.
2. Lệnh cấm tái nhập khẩu một phần sản phẩm trò chơi ược lắp ráp ở nước B
A cũng có thể lấy lý do bảo vệ văn hoá truyền thống, bảo vệ cộng ồng ể cấm vic
nhập khẩu trò chơi theo hiệp ịnh TBT hàng rào thuật. Tuy nhiên lệnh cấm chỉ cấm
sản phẩm nhập khẩu từ B. Hành vi này cũng ơng tự dấu hiệu vi phạm nguyên tắc i
xử tối huệ quốc khi tạo ra sự phân biệt ối xử giưã hàng hoá ến từ các quốc gia khác nhau.
Toà án khả năng sẽ bãi bỏ mệnh lệnh này.
Bài tập 2: Công ty A (quốc tịch Việt Nam) hợp ồng mua dây chuyền công nghchưng
cất nước tinh khiết ( ã qua sử dụng với chất ợng còn lại 80%) của công ty B (Quốc tịch
Hàn Quốc) theo iều kiện CFR Hải Phòng.
Đúng hạn, người vận tải ã giao hàng cho công ty A, Nhưng qua kết quả giám ịnh của
Vinacontrol chất ợng còn lại của dây chuyền công nghệ chỉ ạt 50% do hàng ược sản xuất
từ 1980 chứ không phải năm 2000 như thỏa thuận trong hợp ồng.
Theo bạn:
Công ty A phải làm gì ể bảo vệ quyền lợi ca mình?
Những hình thức trách nhiệm pháp lý nào thể ược áp dụng trong tình huống trên?
Gợi ý:
1. Đây trường hợp bên mua vi phạm hợp ồng do bán hàng hoá không
úng chất lượng. Để bảo vệ quyền lợi ca mình bên bán cần:
- Thông báo ngay cho Bên B v tình trạng của hàng hoá tránh trường hợp mất
quyền khiếu nại về hàng hoá theo Điều 39 CISG.
- Lưu trữ tất cả các hồ chứng từ, biên bản giao nhận thể sử dụng như chứng
cứ trong trưng hợp cần thiết.
- Thận trọng trong việc ưa ra yêu cầu vì trong trường hợp tuyên bố huỷ hợp ồng sẽ
không thể yêu cầu Bên B sửa cha hay giao hàng thay thế.
lOMoARcPSD|36242 669
2. Nhng hình thức trách nhim pháp lý có thc áp dụng:
- Yêu cầu bồi thường thiệt hi (bao gm cả những khoản lợi áng lẽ ược hưởng)
(theo Điều từ 74-77 CISG 1980);
- Yêu cầu giao hàng thay thế (Điều. CISG 1980)
- Tuyên bố huỷ bỏ hợp ồng do vi phạm cơ bản nghĩa vụ (Điều 49 CISG 1980)
Bài tập 3: Bên mua Hoa Kỳ bên bán Đức kết hợp ồng mua bán máy hình ảnh cộng
hưởng từ (MRI) theo Công ước Viên và iều kiện CIF Incoterms 2020 cảng New York. Máy
MRI ã ược bên bán chuyển giao cho bên vận chuyển với tình trạng hoạt ộng tốt nhưng khi
ến Hoa Kỳ thì xut hiện dấu hiệu hư hỏng và cần ược sa cha
Bên mua ã khởi kiện vụ việc lên tòa án tại Hoa Kỳ yêu cầu bên n bồi thường
thit hại ối vi sự hư hỏng của máy MRI. Vì, quyền sở hữu hàng hóa vẫn chưa ược chuyển
giao cho bên mua tại thời iểm chuyển giao cho ngưi vận chuyển.
Theo bạn, Tòa án sẽ giải quyết vụ việc tranh chấp trên ây như thế nào? Tại sao?
Tòa án sẽ giải quyết như thế nào, nếu luật áp dụng là Luật Thương mại Việt Nam 2005
Gợi ý:
Vì Hoa Kỳ và Đức ều là thành viên CISG nên công ước Viên sẽ ược áp dụng ể giải
quyết tranh chấp giữa các bên.
Điều khoản giao hàng là CIF Incoterm 2020 Newyork
Với CIF Incoterms 2020, việc chuyển giao rủi ro hàng hóa ược coi hoàn thành khi
người bán ưa ược hàng lên trên tàu vận tải (giao cho người vận tải). Do ó trong trường hợp
hỏng phát sinh sau khi người vận chuyển nhận hàng thì rủi ro nếu sẽ thuộc vbên
mua chứ không phi bên bán.
Trong trường hợp luật áp dụng là Luật thương mại 2005, ây là một trưng hợp mua
bán có ịa iểm giao hàng cththeo Điều 57 Luật thương mại 2005:
Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có ịa iểm giao hàng xác ịnh
lOMoARcPSD|36242 669
Trừ trường hợp thoả thuận khác, nếu bên bán nghĩa vụ giao hàng cho bên
mua tại một ịa iểm nhất ịnh thì rủi ro về mất mát hoặc hỏng hàng hoá ược chuyển cho
bên mua khi hàng hoá ã ược giao cho bên mua hoặc người ược bên mua uỷ quyền ã nhận
hàng tại ịa iểm ó, kể cả trong trường hợp bên bán ược uỷ quyền giữ lại các chứng từ xác
lập quyền sở hữu ối với hàng hoá.
Theo ó, những rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển dẫn ến ảnh hưởng ến chất
lượng của hàng hoá sẽ do Bên bán chịu Bên mua tháp dụng những biện pháp bảo
hộ pháp trong trường hợp người bán vi phạm giao hàng kém chất lượng hoặc sai quy
cách (tĐiều 45- Điều 52 CISG 1980).
Bài tập 4: Ngày 15/04/2020 Công ty A tại Việt Nam gửi thư chào hàng kết hợp
ồng mua bán hàng hóa theo Công ước Viên ến Công ty B tại Singapore như sau:
- Tên hàng: quặng Niken; Số lượng: 3.000 tấn; Giá: 10.795 USD/tấn.
- Thi gian giao hàng: t ngày 15/6/2020 ến 15/10/2020.
- Giao hàng theo iều kiện CIF cảng Singapore (Incoterms 2010).
- Ngày 25/08/2020 A nhận ược chấp nhận chào hàng của B trong ó
sửa iều khoản thanh toán cước “cước phí trả trước” thành “cước phí sược trtheo
hợp ồng thuê tàu” trong bản hợp ồng gốc.
Ngày 12/10/2020, tàu cập cảng, A thông báo cho B nhận hàng. Tuy nhiên, B ã không
nhận hàng từ phía người vận tải, do bất khả kháng do lệnh cấm nhập khẩu quặng
Niken của Chính phủ Singapore ưa ra ngày 01/8/3020 và yêu cầu ược miễn trách nhiệm.
A phải lưu kho hàng hóa ến ngày 25/10/2020 và sau ó phải bán lại lô hàng trên cho
Công ty C tại Thái Lan với giá 10.000 USD/tấn.
A kiện B ra tòa án và yêu cầu B bồi thường thiệt hại bao gồm: Chi phí u kho, bảo
quản 13 ngày; chi phí chuyển tải và vận chuyển hàng hóa ến cảng Thái Lan; chênh lệch giá
bán giữa hợp ồng với giá bán cho công ty C là 795USD/tấn hàng.
Yêu cầu:
a) Trong trường hợp trên chấp nhận chào hàng của Công ty B có hiệu lực
lOMoARcPSD|36242 669
không? Nếu có thì hợp ồng ược ký kết ngày nào?
- Phúc áp của Bên B có khuynh hướng chấp thuận chào hàng.
Mặc dù phúc áp này có sửa ổi nội dung về cước phí. Tuy nhiên nội dung này v
bản vẫn CIF cảng Singapore nên không có s thay ổi về mặt bản chất trong giá cả hay
quyền và nghĩa vụ của các bên….
Vì vậy, ây không ược xem là thay ổi cơ bản nội dung chào hàng theo Khoản 3 Điều
19 CISG 1980 (Khoản 3 Điều 19 CISG 1980 quy ịnh: Các yếu tố bổ sung hay sa ổi liên
quan ến các iều kiện giá cả, thanh toán, ến phẩm cht và số lượng hàng hóa, ịa iểm và thi
hạn giao hàng, ến phạm vi trách nhiệm của các bên hay ến sự giải quyết tranh chấp ược coi
là những iều kiện làm biến ổi mt cách cơ bản nội dung của chào hàng)
Đây ược coi là chấp nhận chào hàng vô iều kiện theo Khoản 2 Điều 19 CISG: “Tuy
nhiên một sự phúc áp có khuynh hướng chấp nhận chào hàng nhưng có chứa ng các iều
khoản bổ sung hay nhng iều khoản khác mà không làm biến ổi một cách cơ bản nội dung
của chào hàng thì ược coi chấp nhận chào hàng, trừ phi người chào hàng ngay lập tức
không biểu hiện bằng miệng phản ối những iểm khác biệt ó hoặc gửi thông báo về sự
phản ối của mình cho người ược chào hàng. Nếu người chào hàng không làm như vậy, thì
nội dung của hợp ồng sẽ nội dung của chào hàng với những sự sửa ổi nêu trong chấp
nhận chào hàng”.
Do ó phúc áp này ược xem một chấp nhận chào hàng theo Khoản 1 Điều 18 CISG:
“Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người ược chào hàng biểu lộ sự ồng ý với chào
hàng cấu thành chấp nhận chào hàng. Sự im lặng hoặc bất hợp tác vì không mặc nhiên
giá trị một schấp nhận._”
- Đây trường hợp giao kết hợp ồng gián tiếp. Xác lập một hợp ồng mua bán
hiệu lực gia các bên theo Khoản 2 Điều 18 và Điều 23 CISG:
Khoản 2 Điều 18 CISG quy ịnh: “Chấp nhận chào hàng hiệu lực tkhi ngưi
chào hàng nhận ược chấp nhận. Chấp thuận chào hàng không phát sinh hiệu lực nếu sự
chấp nhận ấy không ược gửi tới người chào hàng trong thời hạn người này ã quy nh
trong chào hàng, hoặc nếu thời hạn ó không ược quy ịnh như vậy, thì trong một thời hạn
hợp lý, xét theo các tình tiết của sự giao dịch, trong ó xét ến tốc ộ của các phương tiện
lOMoARcPSD|36242 669
liên lc do người chào hàng sử dụng. Một chào hàng bằng miệng phải ược chấp nhận ngay
trừ phi các tình tiết bt buộc ngược lại”.
Điều 23 CISG quy ịnh: “Hợp ồng ược coi ã kết kể từ lúc schấp nhận chào
hàng hiệu lực chiểu theo các quy ịnh của công ước này”, nghĩa ngày Ngày 25/08/2020.
b) B phải bồi thường không? Vì sao? Và phải bồi thường những khoản nào?
- Ngày 1/8 lệnh cấm nhập khâủ quặng niken, nhưng ngày 25/8 B vẫn
phúc áp theo hướng chấp nhận chào hàng. Do ó không thể xem lệnh cấm của chính ph
Singapore không thể lường trước. B phải nghĩa vụ lường trước, phải tính ến vấn
họ không thể nhận hàng do lệnh cấm của chính phủ. B không thể ược miễn trách nhiệm
theo Điều 79 của CISG.
- Trách nhiệm bồi thường: Theo Điều 74 CISG quy ịnh: Tiền bồi thường thiệt
hại xảy ra do một bên vi phm hợp ồng là một khoản tiền bao gm tổn thất và khoản lợi b
bỏ lỡ mà bên kia ã phải chịu do hậu quả của s vi phạm hợp ồng. Tiền bồi thường thiệt hi
này không thể cao hơn tổn thất số lợi bỏ lỡbên bị vi phạm ã dự liệu hoặc áng lẽ phải
dự liệu ưc vào lúc ký kết hợp ồng như một hậu quả có thể xảy ra do vi phạm hợp ồng, có
tính ến các tình tiết mà hã biết hoặc áng lẽ phải biết.
Trách nhiệm bồi thường ó bao gồm:
+Tiền lưu kho, lưu bãi do Bên B không nhận hàng
+Chi phí chuyển tải và vận chuyển hàng hóa ến cảng Thái Lan
+Tiền chênh lệch 795USD/tấn hàng. Bên B phải bồi thường khoản này khoản này
bao gồm tiền lãi áng lẽ ược hưởng của A theo quy ịnh tại Điều 74 CISG 1980.
Bài tập 5: Ngày 15/09/2020, công ty TNHH A (Hàn Quốc) gửi nghị giao kết hợp ồng
ến công ty cổ phần B (Việt Nam) theo Công ước Viên chào bán 1000 màn hình LCD
Samsung với giá X, thi hạn trả lời cuối cùng là ngày 30/09/2020 (gi Hàn Quc). Theo
nghị, nếu B ồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận ược chp
nhận nghị của B. Ngày 28/09/2020, công ty B ã fax trả lời A với nội dung ồng ý mua
lOMoARcPSD|36242 669
1000 màn hình LCD nói trên với iều khoản bổ sung A giao hàng cho B theo iều kiện CIF
Hải Phòng Incoterms 2010, thi hạn trả lời là 05/10/2020.
Nhận ược fax của B, A không trlời. Đến 15giờ ngày 30/9/2020, B quyết ịnh không
mua hàng na do giá LCD trên thị trường giảm ột ngt, liền fax sang cho A.
Đúng ngày 05/10/2020, B nhận ược thông báo của A, theo ó A sẽ giao hàng cho n
chuyên chở vào ngày 15/10/2020 và hàng sẽ ến cảng Hải Phòng vào ngày 25/10/2020. Sau
khi nhận ược thông báo của A, B ã fax lại và khẳng ịnh rằng B từ chối mua hàng của A. A
khởi kiện ến Tòa án giải quyết tranh chấp mà các bên ã thỏa thuận khi ký kết hợp ồng.
Yêu cầu:
a) Hãy phân tích các dữ kiện của vviệc trên cho biết A và/hoặc B vi
phạm hợp ồng không theo Công ước Viên (CISG) 1980 hay không? Tán sẽ giải
quyết vụ việc tranh chấp trên ây như thế nào, Ai phải chiụ trách nhiệm những hình
thức trách nhiệm nào có thể áp dụng?
Nội dung vụ việc liên quan ến vấn ề liu có tồn tại mt hợp ồng mua bán giữa A
B hay không.
Do quốc gia của cả hai bên Việt Nam Hàn Quốc u thành viên của Công ươc
Viên 1980 nên Công ước Viên 1980 CISG sẽ là cơ sở ể giải quyết tranh chấp giữa hai bên.
Phúc áp của B ngày 28/09/2020 khuynh hướng chấp thuận chào hàng của A nhưng
có bổ sung ni dung viều khoản giao hàng CIF. Đây là nội dung cơ bn trong hợp ồng vì
ấn ịnh các quyền nghĩa vụ cho các bên (Theo Khoản 3 Điều 19 CISG 1980). Do ó
phúc áp này cấu thành một hoàn giá chào (chào hàng mới) theo Khoản 2 Điều 19 CISG.
Và do chào hàng này ấn ịnh thời gian trả lời một cách rõ ràng là trưc ngày 5/10 do ó theo
khoản 2 Điều 16 CISG, ây ược xem là một CHÀO HÀNG KHÔNG THỂ HUNGANG.
Do ó việc ngày 30/9 B rút lại hoàn giá chào không có ý nghĩa pháp lý, hoàn giá chào
này vẫn tiếp tục có giá trến ngày 5/10. Đến ngày 5/10 B nhận ược trả lời chấp thuận (thông
báo giao hàng) của A. Theo Điều 23 CISG 1980, hợp ồng giữa hai n xem như ược xác
lập và ràng buộc hai bên.
lOMoARcPSD|36242 669
vậy, việc B tchối nhận hàng vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp ồng. Đây
bị xem là vi phạm hợp ồng, vi phạm nghĩa vụ bên mua theo CISG 1980.
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ:
-Toà sẽ xác ịnh hợp ồng giữa hai bên ã ưc xác lập và có hiệu lực pháp lý
-Toà án buộc Bên B thc hiện nghĩa v nhận hàng theo Điều 53, 62 CISG
-Buộc B bồi thường những thiệt hại mà A phải gánh chịu do không thực hiện việc
nhận hàng Điểm B khoản 1 Điều 61 CISG.
-Trong trường hợp không muốn thực hin hợp ồng A cũng thể tuyên bhuỷ bỏ
hợp ồng yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Điều 64 CISG. Trong trường hợp này A không
thể yêu cầu B tiếp tục thc hin Hợp ồng.
b) Cũng hỏi như trên, nhưng B nhận ược thông báo về việc A sẽ giao hàng
cho B vào úng vào ngày 06/10/2020.
Trường hợp thông báo về việc A sẽ giao hàng cho B vào úng vào ngày 06/10/2020.
Thi iểm này ã quá hạn ấn ịnh của B. Chấp nhận chào hàng của A ã ến trễ.
Việc trễ này cũng không ược xem những trường hợp ngoại lệ tại Điều 21 CISG
vậy ược xem là chào hàng mới lúc này cần sự chp thuận của Bên B mới xác lập hợp
ồng giữa các bên.
Trong trường hợp không có hợp ồng, hành vi giao hàng của A hành vi ơn phương
và không dẫn ến bất c trách nhim nào của B.
Bài tập 6: Gần ây, quốc gia A quan ngi các ng dân nước mình ang bị ầu ộc bi
chất kich thích tăng trưởng hóa học E ưc dùng làm thức ăn cho gia súc. Vì thế, quốc gia
A ã ban hành lệnh cấm s dụng E ở trong nước, ồng thời ngăn cấm vic nhập khẩu thịt
gia súc có sử dụng cht kích thích E.
Trong khi ó, các nhà chăn nuôi ở quốc gia B ã s dụng E trong nhiều năm cho rằng,
rủi ro nếu cho người tiêu dùng không áng kể. Bộ trưởng Y tế của quốc gia E cũng cho
rằng E chăng gây ra rủi ro cho người tiêu dùng rất thấp, thế khuyến khích người
chăn nuôi nước này s dụng chúng.
lOMoARcPSD|36242 669
Lệnh cấm ca quốc gia A ã ảnh hưởng trực tiếp ến quốc gia B, vì A là thị trường xuất
khẩu thịt gia súc chủ lực của B. thế, sau khi thương lượng không t kết quả, B ã khởi
kiện A lên WTO.
Yêu cầu:
a) Hãy cho biết quan iểm của bạn về tranh chấp trên ây?
Đây là một tranh chấp về việc áp dụng một biện pháp kỹ thut.
Luật TMQT cho phép cácớc ược aps dụng các biện pháp nhm bảo vệ sức kho
cuộc sống con người, ộng vật bảo tồn các loài thực vật với iều kiện các ớc không
ược phân biệt ối xử hoặc lm dụng nhằm bảo hộ hàng hoá trong nưc trá hình.
Hiện tại WTO có hai hiệp ịnh liên quan ến khía cạnh này là:
- Hiệp ịnh VỀ HÀNG RÀO KTHUẬT TRONG THƯƠNG MẠI (TBT)
- Hiệp ịnh về các biện pháp kiểm dịch ộng thực vt (SPS)
Do ó lệnh cấm của quốc gia A có thể úng thể sai phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- A có căn cứ, cơ sở khoa học vững chắc cho luận iểm ca mình.
- A áp dụng công bằng giữa hàng hoá cùng loại do A sản xuất ng hoá
của nước B cũng như hàng hoá của bt kỳ quốc gia th 3 nào khác. Điều này nhằm ảm
bảo ây không phải một hình thức bảo hộ trá hình gây bất công trong khuôn khổ WTO.
- Thtục áp dụng phù hợp với TBT và SPS (thông báo, iểm hỏi áp …) hạn
chế tác ộng tiêu cực ca vic áp dụng các biện pháp nàyi vi tự do hoá thương mại.
- Mức áp dụng của A hợp vừa phải, vừa bảo vệ sức khỏe con
người va không gây tác ộng xấu ối vi t do hoá thương mại.
b) Theo bạn Ban Hội thẩm (cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO) sẽ giải
quyết tranh chấp trên ây như thế nào ?
CÁCH THỨC XỬ LÝ CỦA BAN HỘI THẨM
Ban hội thẩm một quan pháp của WTO, trách nhiệm xét xử các tranh
chấp giữa các thành viên của WTO trong phiên tòa thẩm. Ban hội thm thường bao gồm
3 ến 5 người.
lOMoARcPSD|36242 669
Trong trường hợp, các bên không thể xử ược tranh chấp qua quá trình tham vấn,
Ban hội thẩm ược thành lập ể giải quyết tranh chấp giữa A và B.
Theo Điều 14 Hiệp ịnh TBT, theo yêu cầu của một bên tham gia tranh chấp hoặc
theo sáng kiến của chính mình, một Hội ồng thể thành lập một Nhóm chuyên viên kỹ
thuật trgiúp các vấn ề mang tính kỹ thuật ang ược ặt ra òi hỏi phải có sự xem xét chi
tiết ca các chuyên viên.
Ban hội thẩm sau khi cân nhắc các thông tin từ hai phía các hội ồng liên quan,
Ban hội thẩm sẽ ưa ra một báo cáo về vấn tranh chấp. Báo cáo của Ban hội thẩm chỉ
hiệu lực ràng buộc khi ã ược DSB thông qua. Tuy nhiên, nếu một bên nào ó kháng cáo
thì việc thông qua chưa ược thc hiện, vì còn chờ sự xem xét của Cơ quan Phúc thẩm.
Kết quả về việc A áp dụng lệnh cấm vi phạm quy ịnh của WTO hay không sẽ ph
thuc vào nhiều yếu tố như câu a ở trên.
Bài tập 7: Công ty A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh xuất khẩu một lô hàng th
công mỹ nghệ cho công ty B (có trụ sở tại Nht Bản) theo iều CFR cảng Shinakoya
(Incoterms 2020).
Đến hạn theo thoả thun hợp ồng mua bán, A ã thực hiện giao hàng cho người vận tải
M. Nhưng khi nhận hàng B phát hiện một phần hàng hóa không ảm bảo chất lượng mẫu
như thỏa thuận trong hợp ồng; một phần hàng bhỏng do bảo quản trong quá trình
vận tải không hợp lý.
Yêu cầu:
a) Xác ịnh trách nhiệm thuộc về ai trong việc: kết hợp ồng vận tải; mua bảo
hiểm hàng hóa; xếp, dỡ hàng hóa; chịu rủi ro trong quá trình vận tải? Theo bạn bên
thuê tàu vận tải nên lựa lựa chọn phương thức thuê tàu nào trong các phương thức
thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến?
Phương thức vận chuyển CFR do ó nghĩa vụ trách nhiệm của các bên ược phân
bổ như sau:
lOMoARcPSD|36242 669
BÊN BÁN
BÊN MUA
- Giao hàng úng theo hợp ồng ã
qui ịnh;
- Chuẩn bị hóa ơn bắt buộc: Hóa
ơn thương mại, Chứng từ vận tải ường
biển, giấy phép XK
- kết hợp ồng vận tải ường
biển trcước phí cho ến cảng ích qui
ịnh trong (hoặc do bên mua báo).
Việc hợp ồng vận tải phải áp ng ược
các yêu cầu thông thường. - Xếp hàng
hoá lên tàu và trả toàn bộ chi phí bốc
hàng.
- Tiến hành thông quan XK (cung
cấp giấy phép XK, trả thuế và xếp hàng
lên tàu, cũng như c chi phí phí phát
sinh nếu có).
- Thông báo cho người mua biết
ngay khi chuẩn bị xong hàng hóa, thuế
xếp hàng lên u cũng như khi hàng
cập cảng ích qui ịnh người mua chuẩn
bị nhân hàng trong thời gian hợp lý.
- Cung cấp cho người mua hóa ơn
các chứng từ vận tải sạch (clean bill
of lading ) như vận ơn ưng biển, thư
Chấp thuận việc giao hàng ã gửi khi
hóa ơn chứn từ vận tải. Tiếp nhn
hàng từ người vận tải khi hàng ến cảng
bốc qui ịnh.
- Tr mọi chi phí dỡ hàng trong
chừng mực các chi phí này không nằm
trong cước phí vận chuyển (do người
xuất khẩu trả ). học xuất nhập khẩu trực
tuyến
- bảo hiểm trả phí bảo
hiểm nếu thấy cần thiết.
- Chịu mọi rủi ro tổn thất kể
từ khi hàng ã giao xong lên tàu tại
cảng bốc qui ịnh.
- Thông quan NK ( trả thuế NK
các khoản chi phí phát sinh ể nhập khẩu
nếu có )
- Làm các thủ tục cần thiết quá
cảnh qua nước th ba nếu có.
- Các chứng từ bắt buộc: c
chứng từ NK, Các chứng từ quá cảnh
qua nước th 3.
lOMoARcPSD|36242 669
vận tải ường biển với các iều kiện hàng
ã xếp lên tàu, cước phí ã trả, chuyển
nhượng ưc.
- Tr phí dỡ hàng trong chừng
mực chi phí này ược ưa vào tiền cước
vận chuyển.
- Chịu mọi ri ro và tổn thất trưc
khi hàng ã giao xong lên tàu ở cảng bốc
hàng.
Tàu chợ tàu chuyến êù có những ưu nhược iểm nhất ịnh. Trong trường hợp số lượng
hàng hoá nhiều thì thuê tàu chuyến rẻ hơn. Trong trường hợp hàng chỉ vài container
thì tàu chlà phù hợp với mc giá rẻ hơn.
b) Theo bạn, Công ty B thể hành ộng theo những cách nào bảo vệ quyền lợi
của mình? Biết rằng, vận ơn do người vận tải cấp cho người gửi hàng là vận ơn sạch
(Clean Bill of Lading)
Vận ơn sạch ược hiểu là vận ơn không có ghi chú xấu của hãng tàu vtình trạng của kiện
hàng (móp meó, ổ vỡ … ). Và trong trường hợp này Bên B thẩy một phần trách nhiệm
ối với hàng hoá bể hỏng trong quá trình vận chuyển (do không ược bảo quản, sắp xếp
hợp lý) sang cho người vận chuyển yêu câù bên vận chuyển bồi thường. Đối với số
hàng không úng chủng loại, quy cách, theo CISG 1980, B một số cách bảo vệ quyền
lợi ca mình như sau:
- Yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vu, giao phần hàng thay thế hàng h
không úng chủng loại hỏng hoặc sửa chữa hàng hoá hư hỏng (Điều
42 CISG);
- Yêu cầu giảm giá theo Điều 50 CISG
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo Điều 48 CISG
lOMoARcPSD|36242 669
- Có thtuyên bố huỷ hợp ồng và bồi thường thiệt hại theo Điều 49 CISG
Bài tập 8: Ngày 15/09/2018, Công ty TNHH A trsở thương mại tại Hàn Quốc) gửi
nghị giao kết hợp ồng ến Công ty CP B trụ sở tơng mại tại Việt Nam theo Công ước
Viên (1980) ể chào bán 1.000 màn hình LCD Samsung với giá X, thời hạn trả lời cuối cùng
là ngày 30/09/2018 (giHàn Quc). Theo ề nghị, nếu B ồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong
thi hạn 01 tháng kể từ ngày nhận ược chấp nhận ề nghị của B. Ngày 28/09/2018, Công ty
B ã fax trả lời A với nội dung ng ý mua 1.000 màn hình LCD nói trên với iều khoản b
sung A giao hàng cho B theo iều kiện CIF Hải Phòng Incoterms (2010), thời hạn trả lời
là 01/10/2018.
Nhận ược fax của B, A không trả lời. Đến 15h00 ngày 30/9/2018, B quyết ịnh không
mua hàng na do giá LCD trên thị trường giảm ột ngt, liền fax sang cho A.
Đến ngày 05/10/2018, B nhận ược thông báo của A, theo ó A sẽ giao hàng cho bên
chuyên chở vào ngày 15/10, hàng sẽ ến cảng Hải Phòng vào ngày 25/10. Sau khi nhận
ược thông báo của A, B ã fax lại và khẳng ịnh rằng B từ chi mua hàng của A.
Yêu cầu:
a) Hãy phân tích các d kiện của vụ việc trên và cho biết A và/hoặc B có vi phạm
hợp ồng ma bán quốc tế theo Công ước Viên (CISG) 1980 hay không?
b) Ai phi chitrách nhim và nhng hình thức trách nhim nào có thể áp dụng?
c) Cũng hỏi như trên, nhưng B nhận ưc thông báo về việc A sẽ giao hàng cho B
vào úng vào ngày 01/10/2018.
TRẢ LỜI:
Ngày
Sự kiện
15/9
A chào hàng. Thời hạn cuối 30/9
28/9
B trả lời ồng ý, bổ sung nội dung iều khoản giao nhận CIF, thời hạn
trả lời 1/10
lOMoARcPSD|36242 669
30/9
B trả lời không mua nữa
5/10
A thông báo cho B sẽ giao hàng cho bên chuyên chở ngày 15/10 và
về tới cảng Hải Phòng ngày 25/10
5/10
B xác nhận lại không mua
Do VN và HQ ều là thành viên của Công ước Viên 1980, nên công ước Viên 1980
(CISG 1980) sẽ ược áp dụng ể iều chỉnh quan hệ giưã hai bên
a. Xét trả lời chấp nhận của Bên B ngày 28/9, ây một phúc áp khuynh hướng
chấp thuận nhưng có sửa ổi bsung nội dung về iều khoản giao nhận. Việc bsung
iều khoản CIF slàm thay i/cthhoá quyền nghĩa vụ của các bên, nội dung
này làm biến ổi cơ bản nội dung ca chào hàng theo Khoản 3 Điều 19 CISG và cấu
thành mt HOÀN GIÁ CHÀO (một chào hàng mi) theo Khoản 1 Điều 19 CISG.
Xét việc B tuyên bố huỷ ngang chào hàng ngày 30/9, chào hàng ngày 28/9 có ấn ịnh
cụ ththời hạn trả lời 1/10. Do ó, theo Khoản 2 Điều 16 CISG, chào hàng này
không thể bị huỷ ngang. Tuyên bố huỷ ngang ngày 30/9 không có giá trị. Chào hàng
của B vẫn có hiệu lực ti ngày 1/10.
Việc A im lặng từ khi nhận ược chào hàng 28/9 ến hết ngày 1/10 không trả lời không
ược xem là chấp thuận theo Khoản 1 Điều 18 CISG 1980.
Ngày 5/10 A mi trả lời chấp nhận chào hàng, ây rõ ràng là một trả lời trễ hạn và sẽ
KHÔNG XÁC LẬP một hợp ồng ràng buộc hai bên.không tn tại một hợp
ồng có hiệu lực pháp lý nên không có hành vi vi phm hợp ồng của các bên.
b. Do không có hợp ồng nào ược xác lập nên các bên tchịu trách nhim ối với hành
vi của mình.
c. Trường hợp B nhận ược thông báo chấp nhận chào hàng của A vào ngày 1/10 (trong
thi hạn chào hàng):
lOMoARcPSD|36242 669
Hợp ồng giữa các Bên sẽ ược xác lập và có hiệu lực ràng buộc hai bên từ ngày 1/10.
Trong trường hợp này Bên B tchối thực hiện hợp ồng ược xem vi phạm theo
CISG 1980.
Trong trường hợp này Bên A có thể áp dụng các trách nhiệm sau:
- Yêu cầu bên mua thực hiện hợp ồng, trả tiền và nhận hàng (Điều 62
CISG)
- Tuyên bố huỷ hợp ồng yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Điều 64 CISG
- Trlãi chm trtheo Điều 78 CISG 1980.
Bài tập 9: Công ty A (Nhật Bản) hợp ồng bán 15.000 máy tính cho Công ty B
(Việt Nam) theo Công ước Viên và iều kiện CIF - cảng Hải Phòng (Incoterms 2020). Công
ty A giao hàng cho Công ty vận tải M do công ty B chỉ ịnh.
Đúng hạn, Công ty vận tải M ã giao hàng ủ cho Công ty B. Tuy nhiên, khi nhận hàng
Công ty B phát hiện 1.000 máy tính ã qua sử dụng (theo hợp ồng máy mới); 500 máy
tính bị hỏng do xếp hàng không hợp lý.
Qua kết quả giám nh của VINACONTROL, sy ã qua sử dụng và bị hỏng giá
trcòn li chỉ ạt 50%.
B ã khởi kiện A ra Tòa án D do các bên thỏa thuận khi kết hợp ồng và yêu cầu Công
ty bảo hiểm K mà A ã mua bảo hiểm bồi thường thiệt hi.
Yêu cầu:
a) Xác ịnh bên có trách nhiệm ký kết hợp ồng vận tải và phương thức thuê tàu
cần ược ưu tiên lựa chọn.
b) Yêu cầu của B có ưc chấp nhận không? Xác ịnh các hình thức trách nhim
pháp lý Công ty B có thể áp dụng trong vụ việc trên ây.
TRẢ LỜI
a. Điều khoản giao hàng theo hợp ồng CIF Incoterm 2020 nên Bên bán trách
nhiệm thuê phương tiện vận tải.
lOMoARcPSD|36242 669
Trong các phương thức thuê phương tiện vận chuyển phương thức thuê
tàu chuyến, thuê tàu chợ. Tuỳ o khối lượng hàng hoá nhiều hay không
các bên cân nhc la chọn phương thức thuê tàu nào cần ưu tiên. Nếu chỉ là 15.000
máy tính thì có lẽ phưogn thức thuê tàu chợ sẽ tiết kiệm hơn.
Nghĩa vụ của người bán:
Giao hàng an toàn lên trên
phương tiện vận tải.
Thuê tàu vận chuyển hàng hóa.
Kiểm soát chất lượng, số lượng,
trọng ợng của hàng hóa trước
khi giao lên tàu.
Đóng gói úng cách bảo ảm an
toàn cho hàng hóa trong suốt quá
trình vận chuyển.
Gửi các chứng từ vận tải gốc
cũng như các bản iện tử ến
cảng ích cho người mua.
Mua bảo hiểm cho hàng hóa
mức thấp nhất.
Nghĩa vụ của người mua:
Nhận hàng hóa theo như thời gian
và ịa iểm 2 bên quy ịnh.
Chịu mọi rủi ro với hàng hóa khi
tàu ã cập cảng ích.
Làm các thủ tục hải quan nhập
khẩu hàng hóa.
Thông báo cho người bán chính
xác về ịa iểm nhận hàng thuộc
cảng ích và thời gian nhận hàng.
b. A tiến hành mua bảo hiểm cho ng cho quá trình vận chuyển. Do ó với 500
máy gãy vỡ do xếp hàng không phù hợp (xảy ra sau khi ưa hàng qua lan can tàu) thì
B có thể kiện K vì trách nhiệm bảo hiểm ca K sẽ phát sinh từ thời iểm này.
- Đối với 1000 máy tính (máy cũ) không úng chất lượng ã thoả thuận thì không
thuộc phạm vi bảo hiểm trong hợp ồng. B có thể kiện A ồi thay thế, òi bồi thường
chứ không thể kiện ơn vị bảo him là K.
lOMoARcPSD|36242 669
PHÂN BIỆT CÁC PHẠM TRÙ:
1. Chế ộ MFN và NT.
Nguyên tắc ối xử quốc gia (NT)
Nội dung
Người nước ngoài ược hưởng các
quyền cũng như thực hiện các
nghĩa vụ dân sự lao ng ngang
bằng hoặc ơng ương với công
dân nước sở tại ang ược hưởng
sẽ hưởng trong tương lai (trừ
trường hợp pháp luật nước sở tại
quy ịnh khác).
Bản chất
NT nguyên tắc thể hiện s công
bằng, bình ẳng, không phân biệt
ối xử ối với sản phẩm cùng loại ến
từ ớc xuất khẩu với sản phẩm
trong nước.
lOMoARcPSD|36242 669
Cơ sở pháp lí
- Điều III của GATT
- Điều XVII của GATS
- Điều III của TRIPS
Phm vi áp
dụng
+ Thuế phí trong nước: các
quốc gia không ược áp dụng các
mức thuế lệ phí ối với sản
phẩm nhập khẩu cao hơn so với
sản phẩm cùng loại trong nước
hay áp dụng các biện pháp khác
sử dụng thuế lệ phí bảo hộ
sản xuất trong nước.
+ Quy chế về số lượng: Các quốc
gia không ược quy ịnh về số
lượng, tỉ lệ pha trộn, chế biến của
sản phẩm sao cho số lượng, tỉ lệ ó
trong các sản phẩm phải ến từ nội
a.
+ Quy chế mua bán: Quy ịnh, yêu
cầu về bày bán, sử dụng, vận tải,...
ối với các sản phẩm trong nước
không ược phân biệt i xử ối với
các sản phẩm cùng loi ến từ
nước nhập khẩu. Các yếu
tố cạnh tranh cũng cần phải ưc
m bảo công bằng.
lOMoARcPSD|36242 669
Các trường hp
ngoại l
+ Hàng mua sắm phc vụ nhu cầu
của chính phủ.
+ Hàng hóa thuộc din nằm trong
danh sách ược miễn trừ.
+ Ngoại lệ dành cho các nhà ầu tư
trong nước.
+ Không áp dụng ối với hoạt dng
hỗ trợ việc sử dụng các sản phẩm
nội ịa thay thế hàng nhập khẩu.
Ví d
2. Incoterms 2010 và Incoterms 2020.
- Giống: ều có 11 iều khoản.
- Khác:
+ Thay ổi trách nhiệm và nghĩa vụ trong iều kiện CIP/CIF
CIF (Cost-Insurance-Freight) and CIP (Carriage and Insurance Paid to) yêu cầu người bán
phải mua một mức bảo hiểm nhất ịnh cho người mua tương ương với iều kiện C (theo iều
khoản bảo hiểm do hiệp hội bảo hiểm London ban hành). Tuy nhiên, 2 iều khoản này
thường liên quan ến các loại hàng hóa khác nhau và òi òi hỏi mức ộ bảo hiểm khác nhau.
Trong phiên Incoterms 2020, ICC ã cố gắng làm sự khác biệt này và tăng nghĩa vụ của
người bán trong việc mua bảo hiểm cho hàng theo hai iều kiện CIF và CIP. Theo ó, iều
kiện CIF sẽ yêu cầu bảo hiểm ơng tự ( iều kiện C) nhưng iều kiện CIP sược tăng
mức ộ bảo hiểm lên iều kiện A. Tương ng với sự thay ổi này, người mua sẽ ược tăng thêm
quyền lợi những sẽ kéo theo việc gia tăng phí bảo hiểm.
lOMoARcPSD|36242 669
Do vậy, chúng ta thấy rõ sự khác biệt, nếu như trong iều kiện Incoterms 2010 thì người bán
chmua bảo hiểm mức tối thiểu ICC (C) cho phép các bên thỏa thuận với nhaucó
thmua ở mức cao hơn, thì trong phiên bản mới Incoterm 2020, sẽ quy ịnh cho người bán
chược mua mức tối a ICC (A) cho phép các bên thống nhất việc mua bảo hiểm
mức thấp hơn.
+ Điều kiện DAT chuyển thành DPU
DAT (Delivered-at-terminal) sược thay thế bằng DPU (Delivery-at-Place Unloaded), iều
nay nghĩa người bán sẽ chịu trách nhiệm giao hàng chuyển giao rủi ro cho ngưi
mua khi hàng hóa ã ược dỡ xuống phương tiên vận tải tại nơi giao hàng ã ược chỉ ịnh. DPU
khá tương tự với DAP khi bổ sung thêm qui ịnh dỡ hàng hóa.
+ Thêm tùy chọn “On board” vào iều kiện FCA
Khi vận chuyển hàng hàng hóa dưới iều kiện FCA (Free Carrier), ngưi mua và ngưi bán
thể thỏa thuận yêu cầu xuất trình vận ơn on-board sau khi hàng hóa ược xếp lên tàu
thanh toán vi ngân hàng.
+ Yêu cầu về an ninh
Trong phạm vi liên quan ến nghĩa vụ an ninh vận tải, do việc sàng lọc bắt buộc container
ngày càng trở nên phổ biến hơn, thế những chi phí này ược tính vào phí vận chuyển.
Incoterms 2010 ã cập ến trách nhiệm ối với các yêu cầu an ninh và chi phí liên quan
nhưng phiên bản 2020 làm cho những nghĩa vụ này trở nên áng chú ý hơn.
+ Người bán/ người mua sử dụng phương tiện vận tải ca h
Các bên thể sử dụng phương tiện vận tải riêng của họ khi thỏa thuận theo iều kiện FCA,
DPU, DAP DDP. Incoterms 2010 giịnh rằng việc bận chuyển hàng hóa sược thực
hiện bởi bên thứ ba. Nó không gii quyết ược trường hợp người bán hoặc người mua t sử
dụng phương tiện vận tải của họ, chẳng hạn như xe tải. Incoterms 2020 làm vấn này.
Ví dụ: người mua theo iều kiện FCA Incoterms 2020 có nghĩa vụ phải kí kết hợp ồng hoặc
sắp xếp việc chuyên chở hàng hóa từ nơi ược chỉ ịnh bằng chi phí riêng ca họ.
lOMoARcPSD|36242 669
+ Đối vi bản incoterms 2020 ược bsung thêm các quynh về bảo mật thông tin, các bên
tham gia phải bảo mật thông tin về hàng hóa, giá cả, các thông tin liên quan ến thỏa thuận
giữa các bên trong hợp ồng.
+ Các iều khoản FCA, DAP, DPU, DPP của Incoterms 2020 ược mở rộng thêm ó nhà
vận chuyển không nhất thiết phải là bên thứ 3, mà có thể ược vận chuyển bởi phương tin
vận chuyển của người mua hoặc người bán.
3. Hợp ồng vận tải hàng hóa ường biển tàu chợ với hợp ng vận tải ng hóa ường
biển tàu chuyến.
Tàu chợ
Tàu chuyến
Hành trình
chuyên chở
- Tàu chạy thường xuyên.
- Theo một lịch trình ã ịnh
sẵn, ghé qua các cảng nhất ịnh.
- Tàu chạy không thường
xuyên.
- Không theo một lịch trình
nhất ịnh mà theo yêu cầu của
người thuê tàu.
Cước phí
- Quy ịnh sẵn, ổn ịnh trong
một thơi gian.
- Dựa trên biểu suất, cước
phí hay biểu ớc. chịu sự khống
chế của Hội vận tải tàu chợ. Do ó,
thực hiện ơn giản, ít tốn thời gian.
- Biến ộng theo quy luật
cung cầu.
- Do người thuê va người
cho thuê thỏa thuận. Do ó, phức
tạptốn nhiều thời gian àm
phán.
- Trong cước phí tàu chợ bao
gồm cả chi phí bốc xếp.
- Tuy nhiên, hãng tàu chợ
cũng thực hiện chính sách giảm
giá cước nhằm thu hút khách
hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
- Cước phí bốc dỡ ược quy ịnh
riêng trong hợp ồng chuyên chở
do 2 bên người th chủ tàu
thỏa thuận.
lOMoARcPSD|36242 669
Mối quan hệ
giữa người cho
thuê tàu và
người thuê
- Dựa trên B/L hàng hải do hãng
tàu in sẵn.
- Dựa trên hợp ồng thuê tàu
chuyến do hai bên thỏa thuận.
Loại hàng hóa
chuyên chở
- Hàng bách hóa có óng gói,
óng kiện.
- Khối lượng nhỏ, lẻ.
VD: 300 tấn cà phê; 300 tấn hạt
iều,...
- Hàng ược chở rời.
- Khối lượng lớn, khối
lượng chuyên chở bằng trọng tải
tàu.
VD: Gạo, xi măng,...
Tiền thưởng,
phạt xếp/dỡ
- Không tiền thưởng hoặc phạt
về xếp dỡ nhanh hay chậm.
- Có tiền thưởng phạt về mức xếp
dỡ nhanh hay chậm ể giải phóng
tàu.
Cấu tạo tàu
- Cấu tạo tàu phức tạp.
- Tàu thường cấu tạo một
boong, miệng hầm thuận tiện
cho việc bốc hàng.
4. Thuế quan với các biện pháp phi thuế quan.
- Thuế quan có ặc tính minh bch, rõ ràng và các quốc gia ạt ưc nhiều cam kết trong
việc sử dụng và kiểm soát vic sử dụng và kiểm soát vic sử dụng thuế quan, các quốc gia
khi gia nhập WTO ều quan tâm ến biểu cam kết thuế quan ( ược biểu hiện rất ràng, cụ
th), mc trm thuế quan, lộ trình ct gim thuế quan.
- Trong khi ó, các biện pháp phi thuế quan khá a dạng và linh hoạt trong nhiều trường
hợp, vì những lí do khác nhau như ảm bảo về an ninh quốc gia, về sức khỏe của con người
hay thực hiện thủ tục hành chính không thể cấm oán hoàn toàn việc sử dụng một số
biện pháp phi thuế quan. Do vậy, ranh giới giữa việc sử dụng các biện pháp phi thuế quan
hợp lí và lạm dụng trong nhiều trường hợp khá mong manh.
lOMoARcPSD|36242 669
5. Các biện pháp phi thuế quan và hàng rào kĩ thuật.
| 1/38

Preview text:

lOMoARc PSD|36242669
CÁC CÂU NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NHÓM 1
Câu 1. Mọi sự bảo hộ của nhà nước ối với một loại sản phẩm ược sản xuất trong nước
ề bị coi là vi phạm chế ộ NT (Chế ộ ãi ngộ quốc gia)
SAI. Vì nếu nằm trong các trường hợp ngoài lệ của chế ộ ãi ngộ quốc gia dưới ây thì không
ược coi là bị vi phạm:
- Hàng hóa mua sắm phục vụ nhu cầu của Chính phủ;
- Hàng hóa thuộc diện ược miễn trừ;
- Sử dụng các sản phẩm nội ịa thay thế nhập khẩu trong thời hạn cho phép.
- Các ngoại lệ khác ược quy ịnh trong các hiệp ịnh khác nhau như phân biệt ối xử
trong cấp hạn ngạch dệt may trong Hiệp ịnh Dệt may…
Câu 2. Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp ồng mua bán trong ó các bên chủ
thể có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau là thành viên của Điều ước quốc tế
SAI. Vì tùy vào các nguồn luật khác nhau mà hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế sẽ ược
hiểu theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:
Theo Công ước La Haye (1964) và ược ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài Thương mại
(2003), thì ược coi là yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác nhau;
- Hàng hóa ược dịch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước viên (1980), yếu tố nước ngoài ược xác ịnh theo trụ sở Thương mại của
các bên chủ thể. Theo ó, ược coi là yếu tố nước ngoài khi các bên chủ thể hợp ồng có
trụ sở Thương mại ở các quốc gia khác nhau. lOMoARc PSD|36242669
Theo Luật Thương mại (1977), hợp ồng mua bán với thương nhân nước ngoài là khái
niệm dùng ể chỉ hợp ồng mua bán quốc tế. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi
một bên chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo Luật Thương mại (2005), mua bán hàng hóa quốc tế ược thực hiện dưới hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu (Khoản 1 Điều 27).
Câu 3. Người vận tải phải chịu trách nhiệm ối với những tổn thất hàng hóa trong quá
trình xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu
SAI. Vì người vận tải không có nghĩa vụ chịu trách nhiệm với những tổn thất của hàng hóa nếu như:
- Trong trường hợp người vận tải chứng minh mình không có lỗi hoặc ã áp dụng các
biện pháp cần thiết, hợp lý ể ngăn ngừa thiệt hại xảy ra. (Theo Quy tắc Harmburg 1978)
- Và trong những trường hợp miễn trừ trách nhiệm của người vận tải theo Điều 4 Công
ước Brussels năm 1924 (Quy tắc Hague)
Câu 4. Trong các hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế ược ký kết theo các iều kiện
Incoterms không quy ịnh nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa thì nghĩa vụ mua bảo hiểm
hàng hóa do người mua và người bán thỏa thuận
SAI. Mặc dù, trong 11 iều kiện Incoterms thì có 2 iều kiện (CIP, CIF) có quy ịnh về vấn ề
mua bảo hiểm, còn những iều kiện khác thì không quy ịnh. Tuy nhiên, việc mua bảo hiểm
hàng hóa không phải do người mua và người bán thỏa thuận mà nó phụ thuộc vào thời iểm
chuyển giao rủi ro. Ai nhận rủi ro thì ể hạn chế ược rủi ro của mình thì người ó sẽ tự mua bảo hiểm
VD: Điều kiện giao hàng FOB, thời iểm chuyển giao rủi ro cho bên mua kể từ khi hàng hóa
ược xếp trên tàu và kể từ thời iểm ó trở i rủi ro ã chuyển giao cho người mua. Để hạn chế
rủi ro thì bên phía người mua sẽ tự mua bảo hiểm. Do ó, việc mua bảo hiểm này là do bên lOMoARc PSD|36242669
phía người mua thỏa thuận với công ty bảo hiểm chứ không phải là thỏa thuận giữa người
mua và người bán hàng hóa.
Câu 5. Gần ây, Mỹ có chính sách áp dụng thuế cao ối với một số hàng hóa nhập khẩu
từ các nước: Trung Quốc, EU,…là vi phạm nguyên tắc thiết lập một chế ộ Thương
mại không phân biệt ối xử của WTO
ĐÚNG. Vì việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau ây (Dựa vào khoản
1, iều 6, Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này)
+ Biên ộ phá giá >= 2% + Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 ể tính biên ộ phá giá nên sẽ gây
bất lợi cho các quốc gia xuất khẩu.
Hơn nữa Hoa Kỳ ã vi phạm nguyên tắc tối huệ quốc và ãi ngộ quốc gia. Tuy nhiên,
loại trừ các trường hợp như rơi vào một trong những trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc
tối huệ quốc và ãi ngộ quốc gia, còn lại thì coi ó là vi phạm 2 nguyên tắc này. NHÓM 2
Câu 1. Mọi sự ưu ãi trong TMQT của 1 quốc gia dành riêng cho một, một số quốc gia
khác ều bị coi là vi phạm chế ộ tối huệ quốc (MFN).
SAI. Vì nguyên tắc MFN có những trường hợp ngoại lệ sau ây:
- Quốc gia ược hưởng ưu ãi là thành viên của khu vực mậu dịch tự do (Free Trade
Area), hoặc liên minh thuế quan (Custom Union).
- Ưu ãi mà các quốc gia khác ược hưởng là ưu ãi trong hoạt ộng mua bán qua biên giới.
- Không ược hưởng ưu ãi vì lý do phòng ngừa chung.
- Chế ộ có i – có lại và chế ộ báo phục quốc. lOMoARc PSD|36242669
Nếu thuộc một trong những trường hợp ngoại lệ trên thì không ược coi là vi phạm
chế ộ tối huệ quốc (MFN)
Câu 2. Nguyên tác áp dụng Incoterms là các bên có thể thống nhất áp dụng ầy ủ, hoặc
một phần các nghĩa vụ theo qui ịnh của iều kiện Incoterms.
ĐÚNG. Vì các bên có thể tăng giảm hoặc sửa ổi bổ sung nhưng sự thay ổi ó không ược
làm thay ổi bản chất của iều kiện Incoterms.
Câu 3. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn thất trong
quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ược mua bảo hiểm.
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo
hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn
thất trong quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ược mua bảo hiểm mà nó chỉ loại trừ trong
trường hợp họ ược miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 và trong trường
hợp họ chứng minh ược mình không có lỗi hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý ể
ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg 1978) hoặc trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác thì áp dụng sự thỏa thuận ó.. Còn lại về mặt nguyên tắc thì họ vẫn không ược
loại trừ trách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.
Câu 4. Chính phủ Mỹ áp dụng thuế chống bán phá giá ối với các sản phẩm tôm và cá
da trơn của Việt Nam trong những năm qua là vi phạm nguyên tắc TMQT. ĐÚNG.
Vì việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau ây (Dựa vào khoản 1, iều 6,
Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này)
+ Biên ộ phá giá >= 2% + Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 ể tính phá giá nên sẽ gây bất lợi
cho Việt Nam và ã bị khiếu kiện nhiều lần theo cơ chế tranh chấp giải quyết WTO. lOMoARc PSD|36242669
Câu 5. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ thuật (tiêu chuẩn chất
lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm;…) là vi phạm nguyên tắc TMQT.
SAI.Hiệp ịnh SPS cho phép các nước xây dựng cho mình những tiêu chuẩn riêng song
cũng như quy ịnh các tiêu chuẩn này phải có căn cứ khoa học. Các quy ịnh về vệ sinh dịch
tễ chỉ có thể ược áp dụng trong chừng mực cần thiết ể bảo vệ sức khỏe của con người và
các loài ộng thực vật. Chúng cũng không ược gây ra sự phân biệt ối xử tùy tiện hoặc vô
căn cứ giữa các quốc gia có iều kiện giống hệt nhau hoặc tương tự như nhau.
Trong chừng mực nào ó, các nước này có thể áp dụng nguyên tắc “phòng ngừa”,
cách tiếp cận theo kiểu “an toàn là trên hết” trong trường hợp chưa có căn cứ khoa học chắc
chắn. Khoản 7 iều 5 Hiệp ịnh SPS cho phép các nước ưa ra các biện pháp “phòng ngừa” tạm thời. NHÓM 3
Câu 1. Hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì Khi nói ến hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên khi các bên mua
bán là thành viên của Công ước thôi là không úng. Vì trong trường hợp này khả năng áp
dụng như thế nào là do sự thỏa thuận của hai bên, và Công ước Viên áp dụng trong trường
hợp khi các quốc gia phải có trụ sở TM khác nhau ều là thành viên của Công ước. Tuy
nhiên còn phải căn cứ thêm vào iểm b, khoản 1, Điều 1 của CISG 1980: “Công ước này áp
dụng cho các hợp ồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc
gia khác nhau. Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật ược áp dụng là luật của nước
thành viên Công ước này.”. Vì vậy, khi các quy tắc của tư pháp quốc tế dẫn chiếu ến việc
áp dụng luật của một Quốc gia là thành viên của Công ước thì lúc này sẽ áp dụng Luật quốc
gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp ó. lOMoARc PSD|36242669
Câu 2. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng ầy ủ các nghĩa vụ theo
iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng.
SAI. Bởi vì về mặt nguyên tắc chung, các bên có thể sửa ổi, bổ sung, thay thế tăng hoặc
giảm nhưng không làm thay thế, ảnh hưởng ến các iều kiện giao hàng Incoterms.
Câu 3. Người vận tải không phải chịu trách nhiệm ối với những mất mát, hư hỏng
hàng hóa trong vận tải biển.
SAI. Bởi vì theo các công ước khác nhau thì có những quy ịnh khác nhau. Và nhìn chung
trách nhiệm này vẫn thuộc về phía bên vận tải, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm theo
iều 4 Công ước Brussels năm 1924:
- Do tàu ko ủ khả năng i biển trừ khi tình trạng ó do sự thiếu mẫn cần thích áng của người vận tải.
- Sự hư hỏng mất mát của hàng hóa do các nguyên nhân sau: hành vi, sơ suất hay khuyết
iểm của thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu hoặc người làm công của người vận tải trong
việc iều khiển hay quản trị tàu (Navigation and Management of Ship); cháy, trừ khi do
lỗi cố ý của người vận tải; những rủi ro, nguy hiểm hoặc tai nạn bất ngờ trên biển, thiên
tai, hành ộng chiến tranh, hành ộng cướp phá, thù ịch; hành ộng bắt giữ tịch thu của các
nhà cầm quyền hay tòa án; hạn chế vi kiểm dịch: nếu phát hiện thấy có vi trùng truyền
nhiễm, dịch bệnh mà tàu bị chính quyền cảng bắt phải ra ngoài khơi ể loại trừ và thời
gian chờ ợi làm tăng chi phí liên quan ến miễn dịch, hành vi hay thiếu sót của chủ hàng,
ại lý, hoặc ại diện của chủ hàng; ình công, bãi công, cấm xưởng hay cản trở lao ộng bộ
phận hoặc toàn bộ không kể vì lý do gì; bạo ộng và nổi loạn; cửu hay mưu toan cửu sinh
mạng hay tài sản trên biển; hao hụt thể tích hay trọng lượng hay bất kỳ mất mát, hư hỏng
nào khác xảy ra do nội tỳ (Inherant Vice) hay bản chất hay khuyết tật của hàng hóa
(Nature of goods); bao bì không ầy ủ, thiếu sót hay sự không chính xác về ký, mã hiệu;
những ẩn tỷ (Latent Defect) của tàu không phát hiện ược mặc dù ã có sự cần mẫn thích
áng; mọi nguyên nhân khác không phải do lỗi lầm thực sự hay cố ý của người vận tải,
ại lý, người làm công cho người vận tải, trừ khi họ không chứng minh ược. lOMoARc PSD|36242669
Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague-Visby: Người vận tải có các trách nhiệm sau:
cung cấp con tàu có ủ khả năng i biển, tiến hành việc bốc xếp, di chuyển, bảo quản hàng
hóa một cách cẩn thận và thích hợp, cung cấp vận ơn ường biển. Trách nhiệm này phát
sinh từ khi hàng hóa ược xếp lên tàu tại càng i ến khi hàng hóa ược ỡ khỏi tàu tại cảng
ến. Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải mà giá trị hàng hóa
không ược kê khai trên vận ơn hay chứng từ vận tải, người vận tải có trách nhiệm bồi
thường theo quy ịnh và trách nhiệm chứng minh lỗi thuộc về chủ hàng.
Theo Quy tắc Harmburg 1978: Trách nhiệm của người vận tải ược xác ịnh theo nguyên
tắc “lỗi suy oán " , theo ó người vận tải có lỗi nếu có mất mát, hư hỏng hàng hóa hoặc
giao hàng chậm , trừ khi họ chứng minh mình không có lỗi hoặc ã áp dụng các biện pháp
cần thiết , hợp lý ể ngăn ngừa thiệt hại xảy ra.
Câu 4. Các biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ ược các quốc gia nhập khẩu
áp dụng ều vi phạm các nguyên tắc chung của WTO về tự do hóa thương mại.
SAI. Các biện pháp trên khi áp dụng ều có những tác ộng ngăn cản thương mại quốc tế ở
mức ộ nhất ịnh. Tuy nhiên, sự tồn tại của các biện pháp này là cần thiết và không i ngược
lại với các nguyên tắc cơ bản của WTO bởi vì:
- Quyền tự do trong thương mại của các quốc gia chắc chắn cần phải ược giới hạn trong
phạm vi không làm ảnh hưởng ến quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể khác. Vì vậy,
việc tự do thương mại của các chủ thể không ược làm ảnh hưởng ến quyền ược phát
triển trong môi trường cạnh tranh, công bằng, minh bạch của chủ thể khác. Các biện
pháp phá giá, trợ cấp, tự vệ trong nhiều trường hợp là công cụ cho các quốc gia bóp méo
trong thương mại quốc tế gây ảnh hưởng ến môi trường cạnh tranh. Vì vậy, việc áp dụng
các biện pháp trên là cần thiết.
- Việc áp dụng các biện pháp trên phải tuân thủ những iều kiện nghiêm ngặt và thủ tục
chặt chẽ ể hạn chế các quốc gia lạm dụng các công cụ này.
Câu 5. Trách nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu) thuộc về ai ược
xác ịnh theo iều kiện Incoterms mà các bên thỏa thuận trong hợp ồng mua bán hàng
hóa quốc tế. SAI. Vì lOMoARc PSD|36242669
- Nguyên tắc chung là trách nhiệm thuộc về bên vận tải (loại trừ những trường hợp miễn
trách nhiệm của người vận tải theo iều 4 của Công ước Brussels năm 1924 và loại trừ
họ chứng minh mình không có lỗi hoặc ã áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý ể ngăn
ngừa thiệt hại xảy ra).
- Và theo quy tắc Hague và quy tắc Hague-Visby: Người vận tải có các trách nhiệm sau:
cung cấp con tàu có ủ khả năng i biển, tiến hành việc bốc xếp, di chuyển, bảo quản hàng
hóa một cách cẩn thận và thích hợp, cung cấp vận ơn ường biển. Trách nhiệm này phát
sinh từ khi hàng hóa ược xếp lên tàu tại càng i ến khi hàng hóa ược ỡ khỏi tàu tại cảng ến. lOMoARc PSD|36242669 NHÓM 4
Câu 1. Thứ tự ưu tiên áp dụng các nguồn Luật thương mại quốc tế là: Điều ước quốc
tế; Luật quốc gia ; Tập quán thương mại quốc tế SAI. Vì
- Mỗi loại nguồn lực ều có những giá trị khác nhau tùy thuộc vào từng quan hệ mà thứ tự ưu tiên khác nhau.
Ví dụ: Công ước Viên sẽ áp dụng cho các hợp ồng mua bán hàng hóa giữa các bên có
trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác nhau và khi các quốc gia này ều là thành viên
của Công ước Viên. Vì vậy, sự thỏa thuận áp dụng của mỗi quốc gia trong trường hợp
này là không có giá trị.
Câu 2. Điều ước quốc tế chỉ trở thành nguồn của Luật TMQT khi các bên chủ thể
mang quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở các nước là thành viên của iều ước.
SAI. Vì trong quan hệ TMQT, các iều ước quốc tế ược áp dụng trên nguyên tắc: trong
trường hợp các bên chủ thể trong giao dịch TMQT không mang quốc tịch hoặc không có
nơi cư trú ở các nước thành viên của một iều ước quốc tế về thương mại thì các quy ịnh
trong iều ước này vẫn iều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên, nếu các bên thỏa thuận áp
dụng các iều khoản của iều ước quốc tế ó.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng ầy ủ các nghĩa vụ theo
iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng.
SAI. Vì các bên có thể áp dụng ầy ủ hoặc 1 phần các nghĩa vụ, có thể tăng, giảm hay bổ
sung thay thế nhưng không làm thay ổi bản chất của Incoterms.
Câu 4. Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp ồng mua bán trong ó các bên chủ
thể có trụ sở TM tại các QG khác nhau.
SAI. Vì tùy thuộc vào văn bản pháp luật/nguồn luật khác nhau mà khái niệm hợp ồng
mua bán hàng hoá quốc tế ược ịnh nghĩa khác nhau: lOMoARc PSD|36242669
Theo Công ước La Haye (1964) và ược ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài TM
(2003), thì ược coi là có yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở TM tại các quốc gia khác nhau;
- Hàng hóa ược dịch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước Viên (1980), yếu tố nước ngoài ược xác ịnh theo trụ sở TM của các
bên chủ thể. Theo ó, ược coi là có yếu tố nước ngoài khi các bên chủ thể hợp ồng có
trụ sở TM ở các quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), hợp ồng mua bán với thương nhân nước ngoài là khái dùng ể
chỉ hợp ồng mua bán quốc tế. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi một bên chủ
thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo Luật TM (2005), mua bán hàng hóa quốc tế ược thực hiện dưới cách hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu (khoản 1, Điều 27).
Câu 5. Hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các QG khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì Hợp ồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên thôi là không úng. Vì
trong trường hợp này khả năng áp dụng như thế nào là do sự thỏa thuận của hai bên, và
Công ước Viên chỉ áp dụng trong trường hợp khi các quốc gia phải có trụ sở TM khác
nhau ều là thành viên của Công ước. Tuy nhiên bên cạnh ó còn phải căn cứ vào iểm b,
khoản 1, Điều 1 của CISG 1980, khi các quy tắc của tư pháp quốc tế dẫn chiếu ến việc
áp dụng luật của một Quốc gia là thành viên của Công ước thì lúc này sẽ áp dụng Luật
quốc gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp ó.
Câu 6. Trách nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu) thuộc về ai ược
xác ịnh theo iều kiện Incoterms mà các bên thỏa thuận trong hợp ồng mua bán. SAI. Vì lOMoARc PSD|36242669
Theo công ước Brussels 1924 “ Người chuyên chở phải tiến hành 1 cách thích hợp, cẩn
thận việc xếp, chuyển dịch, sắp xếp, chuyên chở, coi giữ, chăm sóc và dở những hàng hóa
ược chuyên chở” nghĩa là nghĩa vụ của người chuyên chở trong việc chăm sóc hàng hóa
bao gồm nhiều khía cạnh từ việc bảo quản hàng hóa khi ược xếp xuống tàu và ược tiến
hành ở các giai oạn chuyên chở hàng hóa. Trong qua trình chuyên chở người chuyên chở
phải bảo quản trông nom hàng hóa một cách cẩn thận.
Khoản 2 iều 3 của Công ước viên 1980 trên còn ề cập mọi khía cạnh của sắp xếp hàng hóa
bao gồm cả thời iểm bốc và dở hàng. Quy ịnh này òi hỏi người giao hàng, người nhận hàng
có cách thức thích hợp trong việc bốc hàng, xếp hàng và dỡ hàng. Nếu hàng hóa bị hư hỏng
do việc xếp hàng không úng kỹ thuật gây ra do các hầm hàng không úng vệ sinh, không
thích hợp cho việc vận chuyển loại hàng có liên quan thì người chuyên chở phải bồi thường cho chủ hàng. NHÓM 5
Câu 1. Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp ồng mua bán hàng hóa có yếu tố
nước ngoài. Trong ó, yếu tố nước ngoài ược quy inh trong các văn bản pháp luật là
chưa thống nhất với nhau. ĐÚNG. Vì
Hợp ồng mua bán hàng hóa quốc tế (HĐMB HH QT) là hợp ồng mua bán có yếu tố nước
ngoài. Tuy nhiên, cho ến nay chưa có cách hiểu thống nhất về yếu tố nước ngoài:
Theo CISG La Haye (1964) và ược ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài TM (2003), thì
ược coi là yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở TM tại các quốc gia khác nhau.
- Hàng hóa ược dịch chuyển qua biên giới.
- Căn cứ ể xác lập hợp ồng phát sinh ở nước ngoài. lOMoARc PSD|36242669
Theo CISG (1980), yếu tố nước ngoài ược xác ịnh theo trụ sở TM của các bên chủ thể.
Theo ó ược coi là yếu tố nước ngoài khi các bên chủ thể trong hợp ồng có trụ sở TM ở các quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), HĐMB với thương nhân nước ngoài là khái niệm dung ể chỉ
HĐMB HH QT. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài ược xác ịnh khi một bên chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT ược thực hiện dưới các hình thức xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 2. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xuất khẩu, nhập khẩu tạm nhập, tái xuất,
tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu là hình thức mua bán quốc tế. ĐÚNG. Vì
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT ược thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là nhất thiết phải áp dụng ầy ủ các nghĩa vụ
theo iều kiện Incoterms mà các bên ã lựa chọn áp dụng. SAI. Vì
Các bên có thể áp dụng ầy ủ hoặc 1 phần các nghĩa vụ, có thể tăng hoặc giảm, có quyền
ược thay thế, sửa ổi, bổ sung nhưng không làm thay ổi bản chất của hợp ồng. Câu 4. Theo
CISG (1980), chào hàng là 1 lời ề nghị ký kết hợp ồng ược gửi cho 1, hoặc 1 số bên xác ịnh. ĐÚNG. Vì
Theo Đ14 CISG (1980), một ề nghị về việc giao kết hợp ồng ược gửi ến 1 hay nhiều người
xác ịnh sẽ cấu thành một chào hàng nếu nó ủ rõ ràng và thể hiện ý ịnh chịu sự ràng buộc
của bên chào hàng trong trường hợp ược chấp nhận.
Câu 5. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT ược quy ịnh trong Luật
TM Việt Nam (2005) và trong CISG (1980) là giống nhau. lOMoARc PSD|36242669 SAI. Vì
Trong Luật TM Việt Nam (2005) quy ịnh 7 chế tài trong thương mại (gọi là trách nhiệm
pháp lý do vi phạm hợp ồng thương mại), gồm:
- Buộc thực hiện hợp ồng; - Phạt phạm vi;
- Bồi thường thiệt hại;
- Tạm ngừng thực hiện hợp ồng;
- Đình chỉ thực hiện hợp ồng; - Hủy bỏ hợp ồng;
- Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận.
Còn trong CISG (1980) quy ịnh 3 hình thức trách nhiệm khi xảy ra vi phạm hợp ồng, gồm:
- Tiếp tục thực hiện hợp ồng;
- Bồi thường thiệt hại;
- Tuyên bố hủy hợp ồng.
Do ó, Các hình thức trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT ược quy ịnh trong Luật TM
Việt Nam (2005) và trong CISG (1980) là khác nhau
Câu 6. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ thuật (tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm,…) là vi phạm nguyên tắc thương mại quốc tế. SAI. Vì
- Hiệp ịnh TBT (Hiệp ịnh những rào cản kỹ thuật ối với thương mại) thừa nhận
quyền của các nước ược ưa ra những chuẩn mực mà họ cho là thích hợp ể bảo vệ sức
khỏa và cuộc sống của con người và ộng vật, ể bảo tồn các loài thực vật, bảo vệ môi
trường hay các quyền lợi khác của người tiêu dùng, v.v. Các nước thành viên của Hiệp
ịnh này không bị cấm thông qua các biện pháp cần thiết ể bảo ảm việc tuân thủ các chuẩn mực này. lOMoARc PSD|36242669
- Hiệp ịnh SPS (Hiệp ịnh các biện pháp kiểm dịch ộng thực vật) cho phép các nước
xây dựng cho mình những tiêu chuẩn riêng song những tiêu chuẩn này phải có căn cứ
khoa học. Trong chừng mực nào ó, các nước này có thể áp dụng “nguyên tắc phòng
ngừa”, cách tiếp cận theo kiểu “an toàn là trên hết” trong trường hợp không có căn cứ
khoa học chắc chắn. K7, Đ5 Hiệp ịnh SPS cho phép các nước ưa ra các biện pháp
“phòng ngừa” tạm thời. NHÓM 6
Câu 1. Pháp luật quốc gia chỉ trở thành nguồn của luật thương mại quốc tế khi không
có iều ước quốc tế iều chỉnh; hoặc có nhưng không quy ịnh hoặc quy ịnh không ầy ủ.
SAI. Vì vẫn còn những trường hợp áp dụng pháp luật quốc gia. Trường hợp 1, khi các bên
trong TMQT thoả thuận áp dụng luật quốc gia. Trường hợp 2, trường hợp các bên không
thoả thuận chọn pháp luật áp dụng nhưng các nguồn luật liên quan có quy phạm xung ột
dẫn chiếu ến 1 hệ thống pháp luật nào ó, thì pháp luật ược dẫn chiếu ến sẽ ược em i áp dụng
ể iều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế.
- Các hệ luật sau sẽ ược quy phạm xung ột dẫn chiếu ến
+ Luật quốc tịch của các bên chủ thể
+ Luật nơi cư trú của các bên chủ thể
+ Luật nơi có vật + Luật nơi kí kết hợp ồng
+ Luật nơi thực hiện hợp ồng.
Câu 2. Hợp ồng mua bán hàng hoá chỉ áp dụng Công ước viên 1980 khi các bên mua
bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì khi không phải là nước thành viên của Công ước viên 1980 vẫn có thể áp dụng
Công ước viên 1980 nếu 2 bên có sự thoả thuận áp dụng.
Ngoài ra căn cứ vào iểm b iều 1 khoản 1 CISG (1980) thì hợp ồng mua bán hàng hoá
quốc tế không chỉ CISG khi các bên mua bán có trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác lOMoARc PSD|36242669
nhau là thành viên của CISG MÀ CÒN áp dụng trong trường hợp khi các qui tắc tư pháp
quốc tế dẫn chiếu ến việc áp dụng luật của 1 QG thành viên của công ước này.
Câu 3. Theo công ước viên 1980 hợp ồng có hiệu lực tại nơi và thời iểm chấp nhận
chào hàng vô iều kiện các nội dung của chào hàng ược gửi i.
SAI. Bởi vì nó còn phụ thuộc vào hình thức ký hợp ồng trực tiếp hay gián tiếp.
Theo iều 23 Công ước viên 1980, thông thường nếu hợp ồng ược ký kết trực tiếp thì thời
iểm hợp ồng ược ký kết là thời iểm các bên cùng ký kết vào hợp ồng; nếu hợp ồng ược ký
kết gián tiếp thì thời iểm nhận chào hàng vô iều kiện có hiệu lực (theo Khoản 2 Điều 18 Công ước Viên 1980.
Câu 4. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm bồi thường ối với những hàng hoá bị mất
mát, hư hỏng xảy ra trong quá trình vận tải biển nếu chúng ược chủ hàng mua bảo hiểm.
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo
hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách nhiệm ối với những hàng hóa bị tổn
thất trong quá trình vận tải biển nếu hàng hóa ã ược mua bảo hiểm mà nó chỉ loại trừ trong
trường hợp họ ược miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 và trong trường
hợp họ chứng minh ược mình không có lỗi hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý ể
ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg 1978) hoặc trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác thì áp dụng sự thỏa thuận ó.. Còn lại về mặt nguyên tắc thì họ vẫn không ược
loại trừ trách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.
Câu 5. Chính phủ Mỹ áp thuế chống bán phá giá ối với sản phẩm tôm ông lạnh ược
nhập khẩu từ doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam là vi phạm quy ịnh luật của luật
thương mại quốc tế. ĐÚNG.
Vì việc xác ịnh bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau ây (Dựa vào khoản 1, iều 6,
Hiệp ịnh GATT 1994 và khoản 5, iều 3, hiệp ịnh ADA cho trường hợp này) lOMoARc PSD|36242669
+ Biên ộ phá giá >= 2% + Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi ó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 ể tính biên ộ phá giá nên sẽ gây
bất lợi cho Việt Nam và ã bị khiếu kiện nhiều lần theo cơ chế tranh chấp giải quyết WTO.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bài tập 1: E là công dân quốc gia A (thành viên WTO) sở hữu công nghệ sản xuất
con chíp có thể sử dụng lắp ráp trò chơi Video có tên là Porn – man, một loại công nghệ
máy tính tiên tiến cho phép hiển thị hình ảnh như thật các hành ộng phản văn hóa và các
giá trị ạo ức truyền thống. Vì thế, chính phủ A, ã ban hành lệnh cấm E:
(1) Xuất khẩu con chip máy tính sang quốc gia B, nơi mà trò chơi video sẽ ược lắp ráp tại ó.
(2) Tái nhập khẩu một phần sản phẩm các trò chơi ược lắp ráp ở quốc gia B.
E ã khới kiện lên tòa án tại quốc gia A về yêu cầu quốc gia A dỡ bỏ lệnh cấm và bối
thường thiệt hại cho E trong thời gian lệnh cấm này có hiệu lực.
Yêu cầu: phân tích và bình luận vụ việc trên ây và dự kiến cách giải quyết của Toà án. Gợi ý: 1.
Xét lệnh cấm xuất khẩu con chip vi tính sang quốc gia B . Đây là một mệnh
lệnh hành chính của quốc gia với E. Do A là thành viên WTO nên A có nghĩa vụ tuân thủ
các nguyên tắc WTO trong ó nguyên tắc cơ bản là nguyên tắc ối xử tối huệ quốc (Điều I
GATT 1994). Theo ó, A có nghĩa vụ ối xử công bằng với hàng hoá xuất xứ từ hoặc GIAO
ĐẾN CÁC NƯỚC khác nhau. Việc A chỉ cấm xuất con chip sang quốc gia B ã tạo ra sự
ối xử không công bằng, i ngươc lại với nguyên tắc ối xử tối huệ quốc của WTO (người ta
có thể ặt ra câu hỏi tại sao chỉ là xuất khẩu ến B thôi mà không phải là quốc gia nào khác. lOMoARc PSD|36242669
Do ó, trên tinh thần tôn trọng luật pháp quốc tế, toà án A có thể bãi bỏ hiệu lực của
lệnh cấm xuất khẩu trên. Và chấp nhận yêu cầu bồi thường của E. 2.
Lệnh cấm tái nhập khẩu một phần sản phẩm trò chơi ược lắp ráp ở nước B
A cũng có thể lấy lý do ể bảo vệ văn hoá truyền thống, bảo vệ cộng ồng ể cấm việc
nhập khẩu trò chơi theo hiệp ịnh TBT vê hàng rào kĩ thuật. Tuy nhiên lệnh cấm chỉ cấm
sản phẩm nhập khẩu từ B. Hành vi này cũng tương tự có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc ối
xử tối huệ quốc khi tạo ra sự phân biệt ối xử giưã hàng hoá ến từ các quốc gia khác nhau.
Toà án khả năng sẽ bãi bỏ mệnh lệnh này.
Bài tập 2: Công ty A (quốc tịch Việt Nam) ký hợp ồng mua dây chuyền công nghệ chưng
cất nước tinh khiết ( ã qua sử dụng với chất lượng còn lại 80%) của công ty B (Quốc tịch
Hàn Quốc) theo iều kiện CFR Hải Phòng.
Đúng hạn, người vận tải ã giao hàng cho công ty A, Nhưng qua kết quả giám ịnh của
Vinacontrol chất lượng còn lại của dây chuyền công nghệ chỉ ạt 50% do hàng ược sản xuất
từ 1980 chứ không phải năm 2000 như thỏa thuận trong hợp ồng. Theo bạn:
• Công ty A phải làm gì ể bảo vệ quyền lợi của mình?
• Những hình thức trách nhiệm pháp lý nào có thể ược áp dụng trong tình huống trên? Gợi ý:
1. Đây là trường hợp bên mua vi phạm hợp ồng do bán hàng hoá không
úng chất lượng. Để bảo vệ quyền lợi của mình bên bán cần:
- Thông báo ngay cho Bên B về tình trạng của hàng hoá ể tránh trường hợp mất
quyền khiếu nại về hàng hoá theo Điều 39 CISG.
- Lưu trữ tất cả các hồ sơ chứng từ, biên bản giao nhận ể có thể sử dụng như chứng
cứ trong trường hợp cần thiết.
- Thận trọng trong việc ưa ra yêu cầu vì trong trường hợp tuyên bố huỷ hợp ồng sẽ
không thể yêu cầu Bên B sửa chữa hay giao hàng thay thế. lOMoARc PSD|36242669
2. Những hình thức trách nhiệm pháp lý có thể c áp dụng:
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại (bao gồm cả những khoản lợi áng lẽ ược hưởng)
(theo Điều từ 74-77 CISG 1980);
- Yêu cầu giao hàng thay thế (Điều. CISG 1980)
- Tuyên bố huỷ bỏ hợp ồng do vi phạm cơ bản nghĩa vụ (Điều 49 CISG 1980)
Bài tập 3: Bên mua Hoa Kỳ và bên bán Đức ký kết hợp ồng mua bán máy hình ảnh cộng
hưởng từ (MRI) theo Công ước Viên và iều kiện CIF Incoterms 2020 cảng New York. Máy
MRI ã ược bên bán chuyển giao cho bên vận chuyển với tình trạng hoạt ộng tốt nhưng khi
ến Hoa Kỳ thì xuất hiện dấu hiệu hư hỏng và cần ược sửa chữa
Bên mua ã khởi kiện vụ việc lên tòa án tại Hoa Kỳ ể yêu cầu bên bán bồi thường
thiệt hại ối với sự hư hỏng của máy MRI. Vì, quyền sở hữu hàng hóa vẫn chưa ược chuyển
giao cho bên mua tại thời iểm chuyển giao cho người vận chuyển.
Theo bạn, Tòa án sẽ giải quyết vụ việc tranh chấp trên ây như thế nào? Tại sao?
Tòa án sẽ giải quyết như thế nào, nếu luật áp dụng là Luật Thương mại Việt Nam 2005 Gợi ý:
Vì Hoa Kỳ và Đức ều là thành viên CISG nên công ước Viên sẽ ược áp dụng ể giải
quyết tranh chấp giữa các bên.
Điều khoản giao hàng là CIF Incoterm 2020 Newyork
Với CIF Incoterms 2020, việc chuyển giao rủi ro hàng hóa ược coi là hoàn thành khi
người bán ưa ược hàng lên trên tàu vận tải (giao cho người vận tải). Do ó trong trường hợp
hư hỏng phát sinh sau khi người vận chuyển nhận hàng thì rủi ro nếu có sẽ thuộc về bên
mua chứ không phải bên bán.
Trong trường hợp luật áp dụng là Luật thương mại 2005, ây là một trường hợp mua
bán có ịa iểm giao hàng cụ thể theo Điều 57 Luật thương mại 2005:
Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có ịa iểm giao hàng xác ịnh lOMoARc PSD|36242669
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên
mua tại một ịa iểm nhất ịnh thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá ược chuyển cho
bên mua khi hàng hoá ã ược giao cho bên mua hoặc người ược bên mua uỷ quyền ã nhận
hàng tại ịa iểm ó, kể cả trong trường hợp bên bán ược uỷ quyền giữ lại các chứng từ xác
lập quyền sở hữu ối với hàng hoá.”
Theo ó, những rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển dẫn ến ảnh hưởng ến chất
lượng của hàng hoá sẽ do Bên bán chịu và Bên mua có thể áp dụng những biện pháp bảo
hộ pháp lý trong trường hợp người bán vi phạm giao hàng kém chất lượng hoặc sai quy
cách (từ Điều 45- Điều 52 CISG 1980).
Bài tập 4: Ngày 15/04/2020 Công ty A tại Việt Nam gửi thư chào hàng ể ký kết hợp
ồng mua bán hàng hóa theo Công ước Viên ến Công ty B tại Singapore như sau: -
Tên hàng: quặng Niken; Số lượng: 3.000 tấn; Giá: 10.795 USD/tấn. -
Thời gian giao hàng: từ ngày 15/6/2020 ến 15/10/2020. -
Giao hàng theo iều kiện CIF cảng Singapore (Incoterms 2010). -
Ngày 25/08/2020 A nhận ược chấp nhận chào hàng của B trong ó có
sửa iều khoản thanh toán cước “cước phí trả trước” thành “cước phí sẽ ược trả theo
hợp ồng thuê tàu” trong bản hợp ồng gốc.
Ngày 12/10/2020, tàu cập cảng, A thông báo cho B nhận hàng. Tuy nhiên, B ã không
nhận hàng từ phía người vận tải, vì lý do bất khả kháng do lệnh cấm nhập khẩu quặng
Niken của Chính phủ Singapore ưa ra ngày 01/8/3020 và yêu cầu ược miễn trách nhiệm.
A phải lưu kho hàng hóa ến ngày 25/10/2020 và sau ó phải bán lại lô hàng trên cho
Công ty C tại Thái Lan với giá 10.000 USD/tấn.
A kiện B ra tòa án và yêu cầu B bồi thường thiệt hại bao gồm: Chi phí lưu kho, bảo
quản 13 ngày; chi phí chuyển tải và vận chuyển hàng hóa ến cảng Thái Lan; chênh lệch giá
bán giữa hợp ồng với giá bán cho công ty C là 795USD/tấn hàng.
Yêu cầu:
a) Trong trường hợp trên chấp nhận chào hàng của Công ty B có hiệu lực lOMoARc PSD|36242669
không? Nếu có thì hợp ồng ược ký kết ngày nào?
- Phúc áp của Bên B có khuynh hướng chấp thuận chào hàng.
Mặc dù phúc áp này có sửa ổi nội dung về cước phí. Tuy nhiên nội dung này về cơ
bản vẫn là CIF cảng Singapore nên không có sự thay ổi về mặt bản chất trong giá cả hay
quyền và nghĩa vụ của các bên….
Vì vậy, ây không ược xem là thay ổi cơ bản nội dung chào hàng theo Khoản 3 Điều
19 CISG 1980 (Khoản 3 Điều 19 CISG 1980 quy ịnh: Các yếu tố bổ sung hay sửa ổi liên
quan ến các iều kiện giá cả, thanh toán, ến phẩm chất và số lượng hàng hóa, ịa iểm và thời
hạn giao hàng, ến phạm vi trách nhiệm của các bên hay ến sự giải quyết tranh chấp ược coi
là những iều kiện làm biến ổi một cách cơ bản nội dung của chào hàng)
Đây ược coi là chấp nhận chào hàng vô iều kiện theo Khoản 2 Điều 19 CISG: “Tuy
nhiên một sự phúc áp có khuynh hướng chấp nhận chào hàng nhưng có chứa ựng các iều
khoản bổ sung hay những iều khoản khác mà không làm biến ổi một cách cơ bản nội dung
của chào hàng thì ược coi là chấp nhận chào hàng, trừ phi người chào hàng ngay lập tức
không biểu hiện bằng miệng ể phản ối những iểm khác biệt ó hoặc gửi thông báo về sự
phản ối của mình cho người ược chào hàng. Nếu người chào hàng không làm như vậy, thì
nội dung của hợp ồng sẽ là nội dung của chào hàng với những sự sửa ổi nêu trong chấp nhận chào hàng”.
Do ó phúc áp này ược xem là một chấp nhận chào hàng theo Khoản 1 Điều 18 CISG:
“Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người ược chào hàng biểu lộ sự ồng ý với chào
hàng cấu thành chấp nhận chào hàng. Sự im lặng hoặc bất hợp tác vì không mặc nhiên có
giá trị một sự chấp nhận._”
- Đây là trường hợp giao kết hợp ồng gián tiếp. Xác lập một hợp ồng mua bán có
hiệu lực giữa các bên theo Khoản 2 Điều 18 và Điều 23 CISG:
Khoản 2 Điều 18 CISG quy ịnh: “Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ khi người
chào hàng nhận ược chấp nhận. Chấp thuận chào hàng không phát sinh hiệu lực nếu sự
chấp nhận ấy không ược gửi tới người chào hàng trong thời hạn mà người này ã quy ịnh
trong chào hàng, hoặc nếu thời hạn ó không ược quy ịnh như vậy, thì trong một thời hạn
hợp lý, xét theo các tình tiết của sự giao dịch, trong ó có xét ến tốc ộ của các phương tiện lOMoARc PSD|36242669
liên lạc do người chào hàng sử dụng. Một chào hàng bằng miệng phải ược chấp nhận ngay
trừ phi các tình tiết bắt buộc ngược lại”.
Điều 23 CISG quy ịnh: “Hợp ồng ược coi là ã ký kết kể từ lúc sự chấp nhận chào
hàng có hiệu lực chiểu theo các quy ịnh của công ước này”, nghĩa là ngày Ngày 25/08/2020.
b) B có phải bồi thường không? Vì sao? Và phải bồi thường những khoản nào? -
Ngày 1/8 có lệnh cấm nhập khâủ quặng niken, nhưng ngày 25/8 B vẫn có
phúc áp theo hướng chấp nhận chào hàng. Do ó không thể xem lệnh cấm của chính phủ
Singapore là không thể lường trước. B phải có nghĩa vụ lường trước, phải tính ến vấn ề là
họ không thể nhận hàng do lệnh cấm của chính phủ. B không thể ược miễn trách nhiệm theo Điều 79 của CISG. -
Trách nhiệm bồi thường: Theo Điều 74 CISG quy ịnh: Tiền bồi thường thiệt
hại xảy ra do một bên vi phạm hợp ồng là một khoản tiền bao gồm tổn thất và khoản lợi bị
bỏ lỡ mà bên kia ã phải chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp ồng. Tiền bồi thường thiệt hại
này không thể cao hơn tổn thất và số lợi bỏ lỡ mà bên bị vi phạm ã dự liệu hoặc áng lẽ phải
dự liệu ược vào lúc ký kết hợp ồng như một hậu quả có thể xảy ra do vi phạm hợp ồng, có
tính ến các tình tiết mà họ ã biết hoặc áng lẽ phải biết.
Trách nhiệm bồi thường ó bao gồm:
+Tiền lưu kho, lưu bãi do Bên B không nhận hàng
+Chi phí chuyển tải và vận chuyển hàng hóa ến cảng Thái Lan
+Tiền chênh lệch 795USD/tấn hàng. Bên B phải bồi thường khoản này vì khoản này
bao gồm tiền lãi áng lẽ ược hưởng của A theo quy ịnh tại Điều 74 CISG 1980.
Bài tập 5: Ngày 15/09/2020, công ty TNHH A (Hàn Quốc) gửi ề nghị giao kết hợp ồng
ến công ty cổ phần B (Việt Nam) theo Công ước Viên ể chào bán 1000 màn hình LCD
Samsung với giá X, thời hạn trả lời cuối cùng là ngày 30/09/2020 (giờ Hàn Quốc). Theo ề
nghị, nếu B ồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận ược chấp
nhận ề nghị của B. Ngày 28/09/2020, công ty B ã fax trả lời A với nội dung ồng ý mua lOMoARc PSD|36242669
1000 màn hình LCD nói trên với iều khoản bổ sung là A giao hàng cho B theo iều kiện CIF
Hải Phòng Incoterms 2010, thời hạn trả lời là 05/10/2020.
Nhận ược fax của B, A không trả lời. Đến 15giờ ngày 30/9/2020, B quyết ịnh không
mua hàng nữa do giá LCD trên thị trường giảm ột ngột, liền fax sang cho A.
Đúng ngày 05/10/2020, B nhận ược thông báo của A, theo ó A sẽ giao hàng cho bên
chuyên chở vào ngày 15/10/2020 và hàng sẽ ến cảng Hải Phòng vào ngày 25/10/2020. Sau
khi nhận ược thông báo của A, B ã fax lại và khẳng ịnh rằng B từ chối mua hàng của A. A
khởi kiện ến Tòa án giải quyết tranh chấp mà các bên ã thỏa thuận khi ký kết hợp ồng. Yêu cầu:
a) Hãy phân tích các dữ kiện của vụ việc trên và cho biết A và/hoặc B có vi
phạm hợp ồng không theo Công ước Viên (CISG) 1980 hay không? Toà án sẽ giải
quyết vụ việc tranh chấp trên ây như thế nào, Ai phải chiụ trách nhiệm và những hình
thức trách nhiệm nào có thể áp dụng?
Nội dung vụ việc liên quan ến vấn ề liệu có tồn tại một hợp ồng mua bán giữa A và B hay không.
Do quốc gia của cả hai bên Việt Nam và Hàn Quốc ều là thành viên của Công ươc
Viên 1980 nên Công ước Viên 1980 CISG sẽ là cơ sở ể giải quyết tranh chấp giữa hai bên.
Phúc áp của B ngày 28/09/2020 có khuynh hướng chấp thuận chào hàng của A nhưng
có bổ sung nội dung về iều khoản giao hàng CIF. Đây là nội dung cơ bản trong hợp ồng vì
nó ấn ịnh các quyền và nghĩa vụ cho các bên (Theo Khoản 3 Điều 19 CISG 1980). Do ó
phúc áp này cấu thành một hoàn giá chào (chào hàng mới) theo Khoản 2 Điều 19 CISG.
Và do chào hàng này ấn ịnh thời gian trả lời một cách rõ ràng là trước ngày 5/10 do ó theo
khoản 2 Điều 16 CISG, ây ược xem là một CHÀO HÀNG KHÔNG THỂ HUỶ NGANG.
Do ó việc ngày 30/9 B rút lại hoàn giá chào không có ý nghĩa pháp lý, hoàn giá chào
này vẫn tiếp tục có giá trị ến ngày 5/10. Đến ngày 5/10 B nhận ược trả lời chấp thuận (thông
báo giao hàng) của A. Theo Điều 23 CISG 1980, hợp ồng giữa hai bên xem như ược xác
lập và ràng buộc hai bên. lOMoARc PSD|36242669
Vì vậy, việc B từ chối nhận hàng là vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp ồng. Đây
bị xem là vi phạm hợp ồng, vi phạm nghĩa vụ bên mua theo CISG 1980. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ:
-Toà sẽ xác ịnh hợp ồng giữa hai bên ã ược xác lập và có hiệu lực pháp lý
-Toà án buộc Bên B thực hiện nghĩa vụ nhận hàng theo Điều 53, 62 CISG
-Buộc B bồi thường những thiệt hại mà A phải gánh chịu do không thực hiện việc
nhận hàng Điểm B khoản 1 Điều 61 CISG.
-Trong trường hợp không muốn thực hiện hợp ồng A cũng có thể tuyên bố huỷ bỏ
hợp ồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Điều 64 CISG. Trong trường hợp này A không
thể yêu cầu B tiếp tục thực hiện Hợp ồng.
b) Cũng hỏi như trên, nhưng B nhận ược thông báo về việc A sẽ giao hàng
cho B vào úng vào ngày 06/10/2020.
Trường hợp thông báo về việc A sẽ giao hàng cho B vào úng vào ngày 06/10/2020.
Thời iểm này ã quá hạn ấn ịnh của B. Chấp nhận chào hàng của A ã ến trễ.
Việc trễ này cũng không ược xem là những trường hợp ngoại lệ tại Điều 21 CISG
vậy nó ược xem là chào hàng mới và lúc này cần sự chấp thuận của Bên B mới xác lập hợp ồng giữa các bên.
Trong trường hợp không có hợp ồng, hành vi giao hàng của A là hành vi ơn phương
và không dẫn ến bất cứ trách nhiệm nào của B.
Bài tập 6: Gần ây, quốc gia A quan ngại các công dân nước mình ang bị ầu ộc bởi
chất kich thích tăng trưởng hóa học E ược dùng làm thức ăn cho gia súc. Vì thế, quốc gia
A ã ban hành lệnh cấm sử dụng E ở trong nước, ồng thời ngăn cấm việc nhập khẩu thịt
gia súc có sử dụng chất kích thích E.
Trong khi ó, các nhà chăn nuôi ở quốc gia B ã sử dụng E trong nhiều năm cho rằng,
rủi ro nếu có cho người tiêu dùng là không áng kể. Bộ trưởng Y tế của quốc gia E cũng cho
rằng E có chăng gây ra rủi ro cho người tiêu dùng là rất thấp, vì thế khuyến khích người
chăn nuôi nước này sử dụng chúng. lOMoARc PSD|36242669
Lệnh cấm của quốc gia A ã ảnh hưởng trực tiếp ến quốc gia B, vì A là thị trường xuất
khẩu thịt gia súc chủ lực của B. Vì thế, sau khi thương lượng không ạt kết quả, B ã khởi kiện A lên WTO. Yêu cầu:
a) Hãy cho biết quan iểm của bạn về tranh chấp trên ây?
Đây là một tranh chấp về việc áp dụng một biện pháp kỹ thuật.
Luật TMQT cho phép các nước ược aps dụng các biện pháp nhằm bảo vệ sức khoẻ
và cuộc sống con người, ộng vật và bảo tồn các loài thực vật với iều kiện các nước không
ược phân biệt ối xử hoặc lạm dụng nhằm bảo hộ hàng hoá trong nước trá hình.
Hiện tại WTO có hai hiệp ịnh liên quan ến khía cạnh này là:
- Hiệp ịnh VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI (TBT)
- Hiệp ịnh về các biện pháp kiểm dịch ộng thực vật (SPS)
Do ó lệnh cấm của quốc gia A có thể úng có thể sai phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- A có căn cứ, cơ sở khoa học vững chắc cho luận iểm của mình.
- A có áp dụng công bằng giữa hàng hoá cùng loại do A sản xuất và hàng hoá
của nước B cũng như hàng hoá của bất kỳ quốc gia thứ 3 nào khác. Điều này nhằm ảm
bảo ây không phải là một hình thức bảo hộ trá hình gây bất công trong khuôn khổ WTO.
- Thủ tục áp dụng có phù hợp với TBT và SPS (thông báo, iểm hỏi áp …) ể hạn
chế tác ộng tiêu cực của việc áp dụng các biện pháp này ối với tự do hoá thương mại.
- Mức ộ áp dụng của A có hợp lý và vừa phải, vừa ủ ể bảo vệ sức khỏe con
người vừa không gây tác ộng xấu ối với tự do hoá thương mại.
b) Theo bạn Ban Hội thẩm (cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO) sẽ giải
quyết tranh chấp trên ây như thế nào ?
CÁCH THỨC XỬ LÝ CỦA BAN HỘI THẨM
Ban hội thẩm là một cơ quan tư pháp của WTO, có trách nhiệm xét xử các tranh
chấp giữa các thành viên của WTO trong phiên tòa sơ thẩm. Ban hội thẩm thường bao gồm 3 ến 5 người. lOMoARc PSD|36242669
Trong trường hợp, các bên không thể xử lý ược tranh chấp qua quá trình tham vấn,
Ban hội thẩm ược thành lập ể giải quyết tranh chấp giữa A và B.
Theo Điều 14 Hiệp ịnh TBT, theo yêu cầu của một bên tham gia tranh chấp hoặc
theo sáng kiến của chính mình, một Hội ồng có thể thành lập một Nhóm chuyên viên kỹ
thuật ể trợ giúp các vấn ề mang tính kỹ thuật ang ược ặt ra mà òi hỏi phải có sự xem xét chi
tiết của các chuyên viên.
Ban hội thẩm sau khi cân nhắc các thông tin từ hai phía và các hội ồng liên quan,
Ban hội thẩm sẽ ưa ra một báo cáo về vấn ề tranh chấp. Báo cáo của Ban hội thẩm chỉ có
hiệu lực ràng buộc khi ã ược DSB thông qua. Tuy nhiên, nếu một bên nào ó có kháng cáo
thì việc thông qua chưa ược thực hiện, vì còn chờ sự xem xét của Cơ quan Phúc thẩm.
Kết quả về việc A áp dụng lệnh cấm là vi phạm quy ịnh của WTO hay không sẽ phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như câu a ở trên.
Bài tập 7: Công ty A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh xuất khẩu một lô hàng thủ
công mỹ nghệ cho công ty B (có trụ sở tại Nhật Bản) theo iều CFR cảng Shinakoya (Incoterms 2020).
Đến hạn theo thoả thuận hợp ồng mua bán, A ã thực hiện giao hàng cho người vận tải
M. Nhưng khi nhận hàng B phát hiện một phần hàng hóa không ảm bảo chất lượng và mẫu
mã như thỏa thuận trong hợp ồng; một phần hàng bị hư hỏng do bảo quản trong quá trình vận tải không hợp lý. Yêu cầu: a)
Xác ịnh trách nhiệm thuộc về ai trong việc: ký kết hợp ồng vận tải; mua bảo
hiểm hàng hóa; xếp, dỡ hàng hóa; chịu rủi ro trong quá trình vận tải? Theo bạn bên
thuê tàu vận tải nên lựa lựa chọn phương thức thuê tàu nào trong các phương thức
thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến?
Phương thức vận chuyển là CFR do ó nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên ược phân bổ như sau: lOMoARc PSD|36242669 BÊN BÁN BÊN MUA -
Giao hàng úng theo hợp ồng ã Chấp thuận việc giao hàng ã gửi khi có qui ịnh;
hóa ơn và chứn từ vận tải. Tiếp nhận -
Chuẩn bị hóa ơn bắt buộc: Hóa hàng từ người vận tải khi hàng ến cảng
ơn thương mại, Chứng từ vận tải ường bốc qui ịnh. biển, giấy phép XK -
Trả mọi chi phí dỡ hàng trong -
Ký kết hợp ồng vận tải ường chừng mực các chi phí này không nằm
biển và trả cước phí cho ến cảng ích qui trong cước phí vận chuyển (do người
ịnh trong HĐ (hoặc do bên mua báo). xuất khẩu trả ). học xuất nhập khẩu trực
Việc ký hợp ồng vận tải phải áp ứng ược tuyến
các yêu cầu thông thường. - Xếp hàng -
Ký HĐ bảo hiểm và trả phí bảo
hoá lên tàu và trả toàn bộ chi phí bốc hiểm nếu thấy cần thiết. hàng. -
Chịu mọi rủi ro và tổn thất kể -
Tiến hành thông quan XK (cung từ khi hàng ã giao xong lên tàu tại
cấp giấy phép XK, trả thuế và xếp hàng cảng bốc qui ịnh.
lên tàu, cũng như các chi phí phí phát -
Thông quan NK ( trả thuế NK và sinh nếu có).
các khoản chi phí phát sinh ể nhập khẩu -
Thông báo cho người mua biết nếu có )
ngay khi chuẩn bị xong hàng hóa, thuế -
Làm các thủ tục cần thiết ể quá
và xếp hàng lên tàu cũng như khi hàng cảnh qua nước thứ ba nếu có.
cập cảng ích qui ịnh ể người mua chuẩn -
Các chứng từ bắt buộc: Các
bị nhân hàng trong thời gian hợp lý.
chứng từ NK, Các chứng từ ể quá cảnh -
Cung cấp cho người mua hóa ơn qua nước thứ 3.
và các chứng từ vận tải sạch (clean bill
of lading ) như vận ơn ường biển, thư lOMoARc PSD|36242669
vận tải ường biển với các iều kiện hàng
ã xếp lên tàu, cước phí ã trả, chuyển nhượng ược. -
Trả phí dỡ hàng trong chừng
mực chi phí này ược ưa vào tiền cước vận chuyển. -
Chịu mọi rủi ro và tổn thất trước
khi hàng ã giao xong lên tàu ở cảng bốc hàng.
Tàu chợ và tàu chuyến êù có những ưu và nhược iểm nhất ịnh. Trong trường hợp số lượng
hàng hoá ủ nhiều thì thuê tàu chuyến rẻ hơn. Trong trường hợp hàng chỉ có vài container
thì tàu chợ là phù hợp với mức giá rẻ hơn. b)
Theo bạn, Công ty B có thể hành ộng theo những cách nào ể bảo vệ quyền lợi
của mình? Biết rằng, vận ơn do người vận tải cấp cho người gửi hàng là vận ơn sạch
(Clean Bill of Lading)
Vận ơn sạch ược hiểu là vận ơn không có ghi chú xấu của hãng tàu về tình trạng của kiện
hàng (móp meó, ổ vỡ … ). Và trong trường hợp này Bên B có thể ẩy một phần trách nhiệm
ối với hàng hoá hư bể hỏng trong quá trình vận chuyển (do không ược bảo quản, sắp xếp
hợp lý) sang cho người vận chuyển và yêu câù bên vận chuyển bồi thường. Đối với số
hàng không úng chủng loại, quy cách, theo CISG 1980, B có một số cách ể bảo vệ quyền lợi của mình như sau:
- Yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vu, giao phần hàng thay thế hàng hoá
không úng chủng loại và hư hỏng hoặc sửa chữa hàng hoá hư hỏng (Điều 42 CISG);
- Yêu cầu giảm giá theo Điều 50 CISG
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo Điều 48 CISG lOMoARc PSD|36242669
- Có thể tuyên bố huỷ hợp ồng và bồi thường thiệt hại theo Điều 49 CISG
Bài tập 8: Ngày 15/09/2018, Công ty TNHH A có trụ sở thương mại tại Hàn Quốc) gửi
ề nghị giao kết hợp ồng ến Công ty CP B có trụ sở thương mại tại Việt Nam theo Công ước
Viên (1980) ể chào bán 1.000 màn hình LCD Samsung với giá X, thời hạn trả lời cuối cùng
là ngày 30/09/2018 (giờ Hàn Quốc). Theo ề nghị, nếu B ồng ý, A sẽ giao hàng cho B trong
thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận ược chấp nhận ề nghị của B. Ngày 28/09/2018, Công ty
B ã fax trả lời A với nội dung ồng ý mua 1.000 màn hình LCD nói trên với iều khoản bổ
sung là A giao hàng cho B theo iều kiện CIF Hải Phòng Incoterms (2010), thời hạn trả lời là 01/10/2018.
Nhận ược fax của B, A không trả lời. Đến 15h00 ngày 30/9/2018, B quyết ịnh không
mua hàng nữa do giá LCD trên thị trường giảm ột ngột, liền fax sang cho A.
Đến ngày 05/10/2018, B nhận ược thông báo của A, theo ó A sẽ giao hàng cho bên
chuyên chở vào ngày 15/10, và hàng sẽ ến cảng Hải Phòng vào ngày 25/10. Sau khi nhận
ược thông báo của A, B ã fax lại và khẳng ịnh rằng B từ chối mua hàng của A. Yêu cầu:
a) Hãy phân tích các dữ kiện của vụ việc trên và cho biết A và/hoặc B có vi phạm
hợp ồng ma bán quốc tế theo Công ước Viên (CISG) 1980 hay không?
b) Ai phải chiụ trách nhiệm và những hình thức trách nhiệm nào có thể áp dụng?
c) Cũng hỏi như trên, nhưng B nhận ược thông báo về việc A sẽ giao hàng cho B
vào úng vào ngày 01/10/2018. TRẢ LỜI: Ngày Sự kiện 15/9
A chào hàng. Thời hạn cuối 30/9 28/9
B trả lời ồng ý, bổ sung nội dung iều khoản giao nhận CIF, thời hạn trả lời 1/10 lOMoARc PSD|36242669 30/9
B trả lời không mua nữa 5/10
A thông báo cho B sẽ giao hàng cho bên chuyên chở ngày 15/10 và
về tới cảng Hải Phòng ngày 25/10 5/10
B xác nhận lại không mua
Do VN và HQ ều là thành viên của Công ước Viên 1980, nên công ước Viên 1980
(CISG 1980) sẽ ược áp dụng ể iều chỉnh quan hệ giưã hai bên
a. Xét trả lời chấp nhận của Bên B ngày 28/9, ây là một phúc áp có khuynh hướng
chấp thuận nhưng có sửa ổi bổ sung nội dung về iều khoản giao nhận. Việc bổ sung
iều khoản CIF sẽ làm thay ổi/cụ thể hoá quyền và nghĩa vụ của các bên, nội dung
này làm biến ổi cơ bản nội dung của chào hàng theo Khoản 3 Điều 19 CISG và cấu
thành một HOÀN GIÁ CHÀO (một chào hàng mới) theo Khoản 1 Điều 19 CISG.
Xét việc B tuyên bố huỷ ngang chào hàng ngày 30/9, chào hàng ngày 28/9 có ấn ịnh
cụ thể thời hạn trả lời là 1/10. Do ó, theo Khoản 2 Điều 16 CISG, chào hàng này
không thể bị huỷ ngang. Tuyên bố huỷ ngang ngày 30/9 không có giá trị. Chào hàng
của B vẫn có hiệu lực tới ngày 1/10.
Việc A im lặng từ khi nhận ược chào hàng 28/9 ến hết ngày 1/10 không trả lời không
ược xem là chấp thuận theo Khoản 1 Điều 18 CISG 1980.
Ngày 5/10 A mới trả lời chấp nhận chào hàng, ây rõ ràng là một trả lời trễ hạn và sẽ
KHÔNG XÁC LẬP một hợp ồng ràng buộc hai bên. Và vì không tồn tại một hợp
ồng có hiệu lực pháp lý nên không có hành vi vi phạm hợp ồng của các bên.
b. Do không có hợp ồng nào ược xác lập nên các bên tự chịu trách nhiệm ối với hành vi của mình.
c. Trường hợp B nhận ược thông báo chấp nhận chào hàng của A vào ngày 1/10 (trong thời hạn chào hàng): lOMoARc PSD|36242669
Hợp ồng giữa các Bên sẽ ược xác lập và có hiệu lực ràng buộc hai bên từ ngày 1/10.
Trong trường hợp này Bên B từ chối thực hiện hợp ồng ược xem là vi phạm theo CISG 1980.
Trong trường hợp này Bên A có thể áp dụng các trách nhiệm sau:
- Yêu cầu bên mua thực hiện hợp ồng, trả tiền và nhận hàng (Điều 62 CISG)
- Tuyên bố huỷ hợp ồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Điều 64 CISG
- Trả lãi chậm trả theo Điều 78 CISG 1980.
Bài tập 9: Công ty A (Nhật Bản) ký hợp ồng bán 15.000 máy tính cho Công ty B
(Việt Nam) theo Công ước Viên và iều kiện CIF - cảng Hải Phòng (Incoterms 2020). Công
ty A giao hàng cho Công ty vận tải M do công ty B chỉ ịnh.
Đúng hạn, Công ty vận tải M ã giao hàng ủ cho Công ty B. Tuy nhiên, khi nhận hàng
Công ty B phát hiện 1.000 máy tính ã qua sử dụng (theo hợp ồng là máy mới); 500 máy
tính bị hỏng do xếp hàng không hợp lý.
Qua kết quả giám ịnh của VINACONTROL, số máy ã qua sử dụng và bị hỏng giá
trị còn lại chỉ ạt 50%.
B ã khởi kiện A ra Tòa án D do các bên thỏa thuận khi ký kết hợp ồng và yêu cầu Công
ty bảo hiểm K mà A ã mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại. Yêu cầu:
a) Xác ịnh bên có trách nhiệm ký kết hợp ồng vận tải và phương thức thuê tàu
cần ược ưu tiên lựa chọn.
b) Yêu cầu của B có ược chấp nhận không? Xác ịnh các hình thức trách nhiệm
pháp lý Công ty B có thể áp dụng trong vụ việc trên ây. TRẢ LỜI
a. Điều khoản giao hàng theo hợp ồng là CIF Incoterm 2020 nên Bên bán có trách
nhiệm thuê phương tiện vận tải. lOMoARc PSD|36242669
Trong các phương thức thuê phương tiện vận chuyển có phương thức thuê
tàu chuyến, thuê tàu chợ. Tuỳ vào khối lượng hàng hoá có ủ nhiều hay không mà
các bên cân nhắc lựa chọn phương thức thuê tàu nào cần ưu tiên. Nếu chỉ là 15.000
máy tính thì có lẽ phưogn thức thuê tàu chợ sẽ tiết kiệm hơn.
Nghĩa vụ của người bán:
Nghĩa vụ của người mua:
Giao hàng an toàn lên trên •
Nhận hàng hóa theo như thời gian phương tiện vận tải.
và ịa iểm 2 bên quy ịnh. •
Thuê tàu vận chuyển hàng hóa.
Chịu mọi rủi ro với hàng hóa khi
• Kiểm soát chất lượng, số lượng, tàu ã cập cảng ích.
trọng lượng của hàng hóa trước •
Làm các thủ tục hải quan ể nhập khi giao lên tàu. khẩu hàng hóa. •
Đóng gói úng cách ể bảo ảm an •
Thông báo cho người bán chính
toàn cho hàng hóa trong suốt quá
xác về ịa iểm nhận hàng thuộc trình vận chuyển.
cảng ích và thời gian nhận hàng. •
Gửi các chứng từ vận tải gốc
cũng như là các bản iện tử ến cảng ích cho người mua. •
Mua bảo hiểm cho hàng hóa ở mức thấp nhất.
b. Vì A tiến hành mua bảo hiểm cho lô hàng cho quá trình vận chuyển. Do ó với 500
máy gãy vỡ do xếp hàng không phù hợp (xảy ra sau khi ưa hàng qua lan can tàu) thì
B có thể kiện K vì trách nhiệm bảo hiểm của K sẽ phát sinh từ thời iểm này.
- Đối với 1000 máy tính (máy cũ) không úng chất lượng ã thoả thuận thì không
thuộc phạm vi bảo hiểm trong hợp ồng. B có thể kiện A ồi thay thế, òi bồi thường
chứ không thể kiện ơn vị bảo hiểm là K. lOMoARc PSD|36242669
PHÂN BIỆT CÁC PHẠM TRÙ:
1. Chế ộ MFN và NT.
Nguyên tắc ối xử tối huệ quốc
Nguyên tắc ối xử quốc gia (NT) (MFN) Nội dung
Người nước ngoài cũng như là Người nước ngoài ược hưởng các
pháp nhân nước ngoài ược hưởng quyền cũng như thực hiện các
ầy ủ và hoàn toàn các quyền hợp nghĩa vụ dân sự lao ộng ngang
pháp mà quốc gia sở tại ã dành bằng hoặc tương ương với công
cho một nhóm người nước ngoài, dân nước sở tại ang ược hưởng và
cũng như là pháp nhân nước ngoài sẽ hưởng trong tương lai (trừ
nào khác ang sinh sống hay hoạt trường hợp pháp luật nước sở tại ộng trên lãnh thổ ó. quy ịnh khác). Bản chất
MNF vừa là quyền ặc biệt vừa là NT là nguyên tắc thể hiện sự công
nghĩa vụ mà các quốc gia phải bằng, bình ẳng, không phân biệt
tuân theo. MNF thể hiện sự công ối xử ối với sản phẩm cùng loại ến
bằng, bình ẳng, không phân biệt ối từ nước xuất khẩu với sản phẩm
xử giữa các sản phẩm cùng loại ến trong nước.
từ các quốc gia khác nhau. Nước
nhập khẩu có thể áp dụng MNF ối
với các quốc gia với iều kiện hoặc
vô iều kiện tùy thuộc vào chính sách của từng
nước cũng như thỏa thuận của các bên. lOMoARc PSD|36242669 Cơ sở pháp lí
- Điều I khoản 1 GATT 1947 - Điều III của GATT - Điều II khoản 1 GATS - Điều XVII của GATS - Điều IV khoản 1 TRIPS - Điều III của TRIPS
Phạm vi áp + Biện pháp cửa khẩu: thông qua + Thuế và phí trong nước: các dụng
thuế quan và phi thuế quan
quốc gia không ược áp dụng các
+ Biện pháp nội ịa: thông qua thuế mức thuế và lệ phí ối với sản
và phí nội ịa, quy chế mua bán
phẩm nhập khẩu cao hơn so với
sản phẩm cùng loại trong nước
hay áp dụng các biện pháp khác
sử dụng thuế và lệ phí ể bảo hộ sản xuất trong nước.
+ Quy chế về số lượng: Các quốc
gia không ược quy ịnh về số
lượng, tỉ lệ pha trộn, chế biến của
sản phẩm sao cho số lượng, tỉ lệ ó
trong các sản phẩm phải ến từ nội ịa.
+ Quy chế mua bán: Quy ịnh, yêu
cầu về bày bán, sử dụng, vận tải,...
ối với các sản phẩm trong nước
không ược phân biệt ối xử ối với
các sản phẩm cùng loại ến từ
nước nhập khẩu. Các yếu
tố cạnh tranh cũng cần phải ược ảm bảo công bằng. lOMoARc PSD|36242669
Các trường hợp + Quốc gia ược hưởng ưu ãi là + Hàng mua sắm phục vụ nhu cầu ngoại lệ
thành viên của khu bực mậu dịch của chính phủ.
tự do và liên minh thuế quan.
+ Hàng hóa thuộc diện nằm trong
+ Ưu ãi mà các quốc gia khác ược danh sách ược miễn trừ.
hưởng ( ây là những ưu ãi trong + Ngoại lệ dành cho các nhà ầu tư
hợp ồng mua bán qua biên giới). trong nước.
+ Không ược hưởng ưu ãi vì lí do + Không áp dụng ối với hoạt dộng phòng ngừa chung.
hỗ trợ việc sử dụng các sản phẩm
nội ịa thay thế hàng nhập khẩu.
+ Chế ộ có i có lại và chế ộ báo phục quốc Ví dụ
2. Incoterms 2010 và Incoterms 2020.
- Giống: ều có 11 iều khoản. - Khác:
+ Thay ổi trách nhiệm và nghĩa vụ trong iều kiện CIP/CIF
CIF (Cost-Insurance-Freight) and CIP (Carriage and Insurance Paid to) yêu cầu người bán
phải mua một mức bảo hiểm nhất ịnh cho người mua tương ương với iều kiện C (theo iều
khoản bảo hiểm do hiệp hội bảo hiểm London ban hành). Tuy nhiên, 2 iều khoản này
thường liên quan ến các loại hàng hóa khác nhau và òi òi hỏi mức ộ bảo hiểm khác nhau.
Trong phiên Incoterms 2020, ICC ã cố gắng làm rõ sự khác biệt này và tăng nghĩa vụ của
người bán trong việc mua bảo hiểm cho lô hàng theo hai iều kiện CIF và CIP. Theo ó, iều
kiện CIF sẽ có yêu cầu bảo hiểm tương tự ( iều kiện C) nhưng iều kiện CIP sẽ ược tăng
mức ộ bảo hiểm lên iều kiện A. Tương ứng với sự thay ổi này, người mua sẽ ược tăng thêm
quyền lợi những sẽ kéo theo việc gia tăng phí bảo hiểm. lOMoARc PSD|36242669
Do vậy, chúng ta thấy rõ sự khác biệt, nếu như trong iều kiện Incoterms 2010 thì người bán
chỉ mua bảo hiểm ở mức tối thiểu là ICC (C) và cho phép các bên thỏa thuận với nhau ể có
thể mua ở mức cao hơn, thì trong phiên bản mới Incoterm 2020, sẽ quy ịnh cho người bán
chỉ ược mua mức tối a là ICC (A) và cho phép các bên thống nhất việc mua bảo hiểm ở mức thấp hơn.
+ Điều kiện DAT chuyển thành DPU
DAT (Delivered-at-terminal) sẽ ược thay thế bằng DPU (Delivery-at-Place Unloaded), iều
nay có nghĩa là người bán sẽ chịu trách nhiệm giao hàng và chuyển giao rủi ro cho người
mua khi hàng hóa ã ược dỡ xuống phương tiên vận tải tại nơi giao hàng ã ược chỉ ịnh. DPU
khá tương tự với DAP khi bổ sung thêm qui ịnh dỡ hàng hóa.
+ Thêm tùy chọn “On board” vào iều kiện FCA
Khi vận chuyển hàng hàng hóa dưới iều kiện FCA (Free Carrier), người mua và người bán
có thể thỏa thuận và yêu cầu xuất trình vận ơn on-board sau khi hàng hóa ược xếp lên tàu
ể thanh toán với ngân hàng. + Yêu cầu về an ninh
Trong phạm vi liên quan ến nghĩa vụ an ninh vận tải, do việc sàng lọc bắt buộc container
ngày càng trở nên phổ biến hơn, vì thế những chi phí này ược tính vào phí vận chuyển.
Incoterms 2010 ã ề cập ến trách nhiệm ối với các yêu cầu an ninh và chi phí liên quan
nhưng phiên bản 2020 làm cho những nghĩa vụ này trở nên áng chú ý hơn.
+ Người bán/ người mua sử dụng phương tiện vận tải của họ
Các bên có thể sử dụng phương tiện vận tải riêng của họ khi thỏa thuận theo iều kiện FCA,
DPU, DAP và DDP. Incoterms 2010 giả ịnh rằng việc bận chuyển hàng hóa sẽ ược thực
hiện bởi bên thứ ba. Nó không giải quyết ược trường hợp người bán hoặc người mua tự sử
dụng phương tiện vận tải của họ, chẳng hạn như xe tải. Incoterms 2020 làm rõ vấn ề này.
Ví dụ: người mua theo iều kiện FCA Incoterms 2020 có nghĩa vụ phải kí kết hợp ồng hoặc
sắp xếp việc chuyên chở hàng hóa từ nơi ược chỉ ịnh bằng chi phí riêng của họ. lOMoARc PSD|36242669
+ Đối với bản incoterms 2020 ược bổ sung thêm các quy ịnh về bảo mật thông tin, các bên
tham gia phải bảo mật thông tin về hàng hóa, giá cả, các thông tin liên quan ến thỏa thuận
giữa các bên trong hợp ồng.
+ Các iều khoản FCA, DAP, DPU, DPP của Incoterms 2020 ược mở rộng thêm ó là nhà
vận chuyển không nhất thiết phải là bên thứ 3, mà có thể ược vận chuyển bởi phương tiện
vận chuyển của người mua hoặc người bán.
3. Hợp ồng vận tải hàng hóa ường biển tàu chợ với hợp ồng vận tải hàng hóa ường biển tàu chuyến. Tàu chợ Tàu chuyến Hành trình - Tàu chạy thường xuyên. - Tàu chạy không thường chuyên chở xuyên. -
Theo một lịch trình ã ịnh
sẵn, ghé qua các cảng nhất ịnh. -
Không theo một lịch trình
nhất ịnh mà theo yêu cầu của người thuê tàu. Cước phí -
Quy ịnh sẵn, ổn ịnh trong - Biến ộng theo quy luật một thơi gian. cung cầu. -
Dựa trên biểu suất, cước - Do người thuê va người
phí hay biểu cước. chịu sự khống cho thuê thỏa thuận. Do ó, phức
chế của Hội vận tải tàu chợ. Do ó, tạp và tốn nhiều thời gian àm
thực hiện ơn giản, ít tốn thời gian. phán. -
Trong cước phí tàu chợ bao - Cước phí bốc dỡ ược quy ịnh
gồm cả chi phí bốc xếp.
riêng trong hợp ồng chuyên chở
do 2 bên người thuê và chủ tàu -
Tuy nhiên, hãng tàu chợ thỏa thuận.
cũng thực hiện chính sách giảm
giá cước nhằm thu hút khách
hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh. lOMoARc PSD|36242669
Mối quan hệ - Dựa trên B/L hàng hải do hãng - Dựa trên hợp ồng thuê tàu
giữa người cho tàu in sẵn.
chuyến do hai bên thỏa thuận. thuê tàu và người thuê Loại hàng hóa -
Hàng bách hóa có óng gói, - Hàng ược chở rời. chuyên chở óng kiện. - Khối lượng lớn, khối - Khối lượng nhỏ, lẻ.
lượng chuyên chở bằng trọng tải
VD: 300 tấn cà phê; 300 tấn hạt tàu. iều,... VD: Gạo, xi măng,... Tiền thưởng,
- Không có tiền thưởng hoặc phạt - Có tiền thưởng phạt về mức xếp phạt xếp/dỡ
về xếp dỡ nhanh hay chậm.
dỡ nhanh hay chậm ể giải phóng tàu. Cấu tạo tàu
- Cấu tạo tàu phức tạp.
- Tàu thường có cấu tạo một
boong, miệng hầm ể thuận tiện cho việc bốc hàng.
4. Thuế quan với các biện pháp phi thuế quan. -
Thuế quan có ặc tính minh bạch, rõ ràng và các quốc gia ạt ược nhiều cam kết trong
việc sử dụng và kiểm soát việc sử dụng và kiểm soát việc sử dụng thuế quan, các quốc gia
khi gia nhập WTO ều quan tâm ến biểu cam kết thuế quan ( ược biểu hiện rất rõ ràng, cụ
thể), mức trầm thuế quan, lộ trình cắt giảm thuế quan. -
Trong khi ó, các biện pháp phi thuế quan khá a dạng và linh hoạt trong nhiều trường
hợp, vì những lí do khác nhau như ảm bảo về an ninh quốc gia, về sức khỏe của con người
hay thực hiện thủ tục hành chính mà không thể cấm oán hoàn toàn việc sử dụng một số
biện pháp phi thuế quan. Do vậy, ranh giới giữa việc sử dụng các biện pháp phi thuế quan
hợp lí và lạm dụng trong nhiều trường hợp khá mong manh. lOMoARc PSD|36242669
5. Các biện pháp phi thuế quan và hàng rào kĩ thuật.