lOMoARcPSD| 58728417
NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
Câu hỏi 1:
Các chỉ êu kinh tế liên quan đến lĩnh vực công nghiệp:
1. Chỉ số sản xuất công nghiệp
2. Sản lượng mt số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
3. Ttrọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trongtng giá trị sản phẩm
công nghệ cao
4. Ttrọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trongnước
5. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chếbiến theo sức mua
tương đương
6. Chỉ số êu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
7. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
8. Cân đối một số năng lượng chủ yếu
9. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
1. Chỉ số sản xuất công nghiệp
Là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hin
tại với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc. Vic nh chỉ số sản xuất công
nghiệp được bắt đầu từ nh chỉ số sản xuất của sản phẩm hay còn gọi là chỉ số
thể. Tchsthể thể nh cho các chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp
cấp 4, cấp 2, cấp 1 toàn ngành công nghiệp; cũng thể nh cho một địa
phương và cho toàn quốc.
Công thức nh:
Trong đó:
I
X
: Chỉ số sản xuất chung;
i
Xn
: Chỉ số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n ;
lOMoARcPSD| 58728417
W
Xn
: Quyền số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. Trong công
thức này, quyền số được thể hiện tỷ trọng của sản phẩm trong một ngành
hoc ttrọng của một ngành chi ết trong ngành cấp cao hơn.
2.Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
sản lượng của những sản phẩm quan trọng đối với nền kinh tế được ngành
công nghiệp sản xuất ra trong mt thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
3.Ttrọng giá trxuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng g trị sản
phẩm công nghệ cao
Là chỉ êu tương đối, thể hin bằng tỷ lệ phầm trăm (%) giữa giá trị xuất khẩu
sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao trong một
thời kỳ nhất định.
Công thức nh:
Ttrọng giá trị xuất khẩu
sản phẩm công nghệ
cao trong tổng giá
=
trsản
phẩm công nghệ cao
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ
cao
trong kỳ báo cáo
Tổng giá trị sản phẩm
×100
công nghệ
cao trong kỳ báo cáo
4.Ttrọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trong nước
Ttrọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong tổng sản phẩm
trong nước tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị tăng thêm được tạo ra của ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo so với tổng sản phẩm trong nước trong một thời
kỳ nhất đnh.
Trong đó:
I
cbct
: Ttrọng ngành chế biến, chế tạo trong GDP
lOMoARcPSD| 58728417
VA
cbct
: giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo
GDP: Tổng GDP toàn bộ nền kinh tế
5. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến theo sức
mua tương đương
Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến, chế tạo theo
sức mua tương đương (PPP) được nh bằng tỷ lệ giá trị tăng thêm của ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo trong năm theo sức mua tương đương chia cho
dân số bình
quân trong năm tương ứng.
Trong đó:
VA
cbctbq
: Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến,
chế tạo theo sức mua tương đương;
VA
cbcd
: Giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo theo sức mua tương
đương;
VAcbcd = VAcbcthh × Ttd
P: Dân số bình quân trong năm;
VA
cbcthh:
giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo nh theo giá hiện hành;
T
td
: Tỷ giá sức mua tương đương của Việt Nam so với tỷ giá bình quân toàn cầu.
6.Chỉ số êu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế to
Chsố êu thụ sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chỉ êu so
sánh mức êu thụ hàng hoá và dịch vụ công nghiệp chế biến, chế tạo kỳ nghiên
cứu với thời kỳ được chọn làm gốc so sánh. Kgốc so sánh của chỉ số êu thụ
thường là tháng
bình quân của năm được chọn làm gốc hoặc tháng trước liền kề, tháng cùng kỳ
năm trước,…
lOMoARcPSD| 58728417
Quy trình nh chỉ số êu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo cũng
gồm 5 bước chính như sau:
– Tính chỉ số êu thụ của tng sản phẩm
Công thức nh:
i
t
Tn1
n =
T
n0 × 100
Trong đó:
i
tn
: Chỉ số êu thụ của sản phẩm n;
T
n1
: Số ợng sản phm hin vt êu thụ ở thời kỳ hin tại của sản phẩm n;
T
n0
: Số ợng sản phẩm hiện vật êu thụ thời kỳ gốc so sánh của sản phẩm n;
t: Ký hiệu cho êu thụ; n: Ký hiệu cho số thứ tự sản phẩm (n = 1, 2, 3, …. k).
Tính chỉ số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạocấp 4 Công
thức nh:
Trong đó:
I
tN4
: Chỉ số êu thụ của ngành cấp 4 (N4 = 1, 2, 3, X); i
tn
: Chỉ số êu
thụ của sản phẩm n;
W
tn
: Quyền số êu thụ của sản phẩm thứ n (n = 1, 2, 3, …. k).
lOMoARcPSD| 58728417
Quyn số êu thụ của sản phẩm là tỷ trọng doanh thu êu thụ của sản phẩm
đó trong tng doanh thu êu thụ của các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo cấp 4 tại thi điểm được chn để nh quyền số.
Tính chỉ số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạocp 2
Công thức nh:
Trong đó:
I
tN2
: Chỉ số êu thụ của ngành cấp 2 (N2 = 1, 2, 3, … Y);
I
tN4
: Chỉ số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;
W
tN4
: Quyn số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.
Quyền số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 ttrọng
của doanh thu êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 đó trong
tổng doanh thu êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời
điểm được chn để nh quyn s.
Chỉ số êu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Công thức nh:
Trong đó:
I
tN1
: Chỉ số êu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
I
tN2
: Chỉ số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
W
tN2
: Quyn số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.
lOMoARcPSD| 58728417
Quyền số êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 ttrọng
của doanh thu êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 đó trong
tổng doanh thu êu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời
điểm được chn để nh quyn s
7. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
Chsố tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo chỉ êu so sánh
mức tồn kho sản phm công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm quan sát với
thời điểm được chọn làm gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu thời
đim gốc so sánh được chn khác nhau. Cth:.
Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp gồm chỉ số tồn kho của từng sản phẩm
được nh trên sở số ợng sản phẩm tồn kho của từng sản phẩm giữa thời
điểm kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh; chỉ stồn kho của ngành công nghiệp cấp 4
chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của những sản phẩm đại diện
cho ngành công nghiệp cấp 4 đó; chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 2,
cấp 1 chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của ngành hoặc loại hình
sở hữu cp dưới đại diện.
Chsố tồn kho của từng sản phẩm Công thức nh:
qdn1
i
d
n
q
dn0 × 100
=
Trong đó: i
dn
: Chỉ số tồn kho của sản phẩm n (n = 1, 2, 3 … k);
q
dn1
: Số ợng sản phm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm khin ti;
q
dn0
: Số ợng sản phm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ gốc
so sánh; d : Ký hiệu cho tồn
kho.
Chsố tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 Công thức
nh:
lOMoARcPSD| 58728417
Trong đó:
I
dN4
: Chỉ số tồn kho của ngành cấp 4; i
dn
: Chỉ số tồn kho của
sản phm đại diện thứ n; W
dn
: Quyền số tồn kho của sản
phẩm thứ n.
Quyền số tồn kho của sản phẩm tỷ trọng giá trị tồn kho của sản phẩm đó
trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời
điểm được chn để nh quyn s.
Chsố tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2Công thức
nh:
Trong đó:
I
dN2
: Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
I
dN4
: Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;
W
dN4
: Quyn số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.
Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tỷ trọng
giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 trong tổng giá trị
tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời điểm đưc chn
để nh quyền số.
Chỉ số tn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Công thức nh:
lOMoARcPSD| 58728417
Trong đó:
I
dN1
: Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
I
dN2
: Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
W
dN2
: Quyn số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.
Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tỷ trọng
giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 trong tổng giá trị
tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời điểm đưc chn
để nh quyền số.
8. Cân đối một số năng lượng chủ yếu
a) Nguồn năng lượng
Năng lượng là dạng vật chất đặc biệt, tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau
(hình thái vật thể như: than, củi, dầu, gas; hình thái phi vật thnhư: điện, sức
gió,…), nhưng đều đặc nh chung khi êu dùng stạo ra một nhiệt ng
nhất định hoặc khả năng sinh ra công thông qua hệ thống thiết bị truyền lực. Chỉ
êu nguồn năng lượng khối lượng của các loại năng lượng sẵn sàng đáp ứng
cho nhu cầu êu dùng của toàn xã hội trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm). Khối lượng năng lượng được nh theo đơn vị nh tự nhiên của từng loại
năng lượng như: Điện nh bằng kwh; than nh bằng tấn; xăng, dầu nh bằng
tấn hoặc lít; khí thiên nhiên nh bằng m3,… đồng thời cũng có thể nh theo đơn
vị quy đổi chung cho các loại năng lượng như: Calo, Jun,…
Công thức nh tổng ngun năng lượng:
Tng nguồn= Chênh lệch+ Sản + Nhập kh năng lượng
tồn kho xuất
b) Tiêu dùng năng lượng
Tiêu dùng năng lượng là khối lượng năng lượng thực tế đã êu dùng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh, êu dùng cho n êu dùng khác của
hội trong kỳ nghiên cứu. Tiêu dùng năng ợng thường nh toán cho hai chỉ êu:
êu dùng năng lượng chung và êu dùng năng lượng cuối cùng.
Tiêu dùng năng lượng chung là khối lượng năng lượng êudùng cho hoạt
động sản xuất, hoạt động dch vụ, êu dùng cho dân cư êu dùng khác. Khối
lOMoARcPSD| 58728417
ợng năng lượng êu dùng chung gồm khối lượng năng lượng đầu vào khi êu
dùng sẽ bị mất hoàn toàn và khối lượng năng lượng.:
Công thức nh:
Tiêu dùng
năng lượng
chung
Tiêu dùng
cho
=hoạt động
sản xuất
Tiêu Tiêu dùng dùng
+ cho hoạt+ cho
động
dân cư
dịch v
Tiêu dùng
cho
+ các hoạt
động khác
Tiêu dùng năng lượng cuối ng phần năng lượng êu dùngtrực ếp
cho toàn hội khi êu dùng năng lượng bị mất hoàn toàn, không tái tạo ra
nguồn năng lượng khác. Năng lượng êu dùng cuối cùng không gồm năng lượng
êu dùng đchế biến ra các loại năng lượng mới.
Công thức nh:
Năng lượng Năng lượng
Năng lượng êu
êu dùng cuối= êu
dùng
dùng để chế biến ra
cùng chung các loại năng lượng
mới
9. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu khi ng
của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh tế nhu cầu êu
dùng của dân ngành công nghiệp thể sản xuất ra trong một thời kỳ nht
định.
Năng lực sản xuất của một sản phẩm thường được thể hin ở sản phẩm cuối
cùng của y chuyền sản xuất biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được
sản xuất ra nh theo năng lực sản xuất thiết kế hoặc theo năng lực sản xuất thực
tế.
Câu hỏi 2:
Với lĩnh vực công nghiệp, cần quan tâm thêm những chỉ êu về mặt xã hội,
về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến đổi khí hậu.
Những chỉ êu về mặt xã hi:
Tc độ tăng năng suất lao động xã hội
lOMoARcPSD| 58728417
Tỷ lệ lao đng qua đào tạo
Tỷ lệ tht nghiệp
Tỷ lệ thiếu việc làm
Những chỉ êu về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến đi
khí hậu:
Tỷ lệ phát thải khí nhà kính trên GDP;
Mức êu hao năng lượng trên GDP; Tlệ thu gom xử chất thải
1.Những chỉ êu về xã hội:
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội.
Tc độ tăng năng suất nhân t tổng hợp được xác định qua công thức :
G
A
= G
Y
– b
K
G
K
– b
L
G
L
Trong đó:
G
Y:
tốc độ tăng của GDP;
G
K
: tc độ tăng trưởng của vốn, G
L
: tc đ
tăng trưởng của lao động; b
K
và b
L
: hệ số góc của vốn
lao động.
Tỷ lệ lao động qua đào to.
Người lao động đã qua đào tạo người từ đủ 15 tuổi trở lên việc làm hoặc
thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu đã hội đủ các yếu tố sau đây:
a) Người đã được đào to một trường hay một sở đàotạo chuyên môn,
kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hthống giáo dục quốc dân từ 03 tháng trở lên và đã
tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên
môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nht định, gồm sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng
nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học trên đại học
(thạc s, ến sỹ, ến sỹ khoa học).
b) Hoặc ngưi chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưngdo tự học, do
được truyền nghề hoc
vừa làm vừa học nên họ đã được kỹ năng, tay nghề, tương đương với bậc 1
của công nhân kỹ thuật bằng/chứng chỉ cùng nghề thực tế đã từng làm
công việc này với thời gian từ 3 năm trở lên (hay còn gọi công nhân kỹ thuật
không bằng/chứng chỉ).
lOMoARcPSD| 58728417
Công thức nh:
Số lao động qua
Tỷ lệ lao động qua=đào tạo × 100 đào tạo (%)
Lực lượng lao động
Tỷ lệ thất nghiệp.
Người thất nghiệp những người từ đủ 15 tuổi trở lên trong thời kỳ tham
chiếu hội đủ các yếu tố sau: hiện không làm việc; đang m kiếm việc làm; sẵn
sàng làm việc.
Số người thất nghiệp còn gồm những người hiện không việc làm sẵn
sàng làm việc nhưng trong thời kỳ tham chiếu không m được việc do:
Đã chắc chắn một công việc hoặc một hoạt động sản xuấtkinh doanh để bắt
đầu sau thời kỳ tham chiếu;
Phải tạm nghỉ (không được nhận ền lương, ền công hoặckhông chắc chắn
quay lại làm công việc cũ) do cơ sở bị thu hẹp hoặc ngừng sản xuất;
Đang trong thời gian nghỉ thời vụ;
Bận việc đột xuất của gia đình hoặc ốm đau tạm thời.
Công thức nh:
Tỷ lệ thiếu việc làm.
Người thiếu việc làm gồm những người việc làm trong thời gian tham
chiếu (07 ngày trưc thời điểm quan sát) thoả mãn cả 3 êu chuẩn sau đây:
a) Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: muốn làm thêm một(số) công
việc để tăng thêm giờ; muốn thay thế một trong số (các) công việc đang làm
lOMoARcPSD| 58728417
bằng một công việc khác để có thể làm việc thêm giờ; muốn tăng thêm giờ của
một trong các công việc đang làm, hoặc kết hợp 3 loại mong muốn trên.
b) Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa trong thời gian tới (vídụ trong tuần
tới) nếu có cơ hội việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ ngay.
c) Thực tế họ đã làm việc dưới một ngưỡng thời gian cth đốivới tất cả các
công việc đã làm trong tuần tham chiếu. Các nước đang thực hiện chế độ làm
việc 40 giờ/tuần, ngưỡng thời gian để xác định nh trạng thiếu việc làm của
ớc ta là đã làm việc dưới 35 giờ trong tuần tham chiếu.
Tlệ thiếu việc làm cho biết số người thiếu việc làm trong 100 ngưi việc làm.
Công thức nh:
2.Những chỉ êu về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến
đổi khí hậu
Tỷ lệ phát thải khí nhà kính trên GDP;
Khí thải hiệu ng nhà kính các thành phần khí của khí quyển, gồm các khí
trong tự nhiên các khí sinh ra do hoạt động của con người, hấp th phát xạ
bức xạ các bước sóng cụ thtrong khoảng phổ của bức xạ hồng ngoại nhiệt
phát ra từ bề mặt trái đất, khí quyển bởi mây. Các đặc nh y y ra hiệu ứng
nhà kính, chỉ hiu ứng giữ nhit tầng thấp của khí quyển bởi các khí nhà kính
hấp thụ bức xạ từ mặt đất phát ra phát xạ trlại mặt đất làm cho lớp khí
quyển tầng thấp và bề mặt trái đất ấm lên. Theo Nghị định thư Kyoto, các khí
thải gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu gồm CO
2
, CH
4
, N
2
O, HFCs, PFCs, SF
6
.
ợng các khí thải hiệu ứng nhà kính được nh quy đổi ra lưng khí thải CO
2
,
được thu thập số liệu trên phạm vi cc.
Công thức nh:
ợng khí thải hiệu= Tổng lượng khí thải hiệu ng nng nhà kính bình
kính quy đổi ra CO
2
trong năm quân đầu người (tn (tấn khi)
lOMoARcPSD| 58728417
khi) Dân số bình quân năm (người)
Mức êu hao năng lượng trên GDP
Mức êu hao năng ợng chỉ êu tổng hợp cho biết để tạo ra một đồng
tổng sản phẩm trong nước (GDP) thì cần sử dụng bao nhiêu đồng năng lượng
cho sản xuất.
Tăng/giảm mức êu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong
ớc phản ánh kết quả của việc đổi mới công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất
áp dụng các sáng kiến cải ến kỹ thuật đgiảm mức êu hao năng lượng trong
sản xuất kinh doanh. Tăng/giảm mức êu hao năng lượng còn do sthay đổi cấu
trúc nền kinh tế, thgiảm mức êu hao năng lượng so với GDP bằng cách hạn
chế các ngành, hoạt động êu tốn nhiều năng lượng phát triển các ngành,
hoạt động ít êu hao năng lượng hơn.
Năng lượng dùng cho sản xuất gồm: xăng, dầu, khí, than, điện, …
Công thức nh:
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải
Cht thải vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoc hoạt động khác.
Cht thải nguy hại chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ
cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ng độc hoặc có đặc nh nguy hại khác.
lOMoARcPSD| 58728417
Tlệ cht thải nguy hại được x tỷ lệ phần trăm các chất thải nguy hại
được xử (kcả tái chế, đồng xử , thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại)
bảo đảm đạt quy chuẩn quc gia trong tổng khối lượng chất thải nguy hại.
Câu hỏi 3:
Khái niệm: Doanh nghiệp công nghiệp là đơn vị sản xuất hàng hóa và dịch vụ
với quy lớn, thực hiện một hay một số chức năng như khai thác tài nguyên
thiên nhiên, chế biến sản phẩm, khai thác (nông, lâm , hải sản) hoạt động
phục vụ nh chất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm công nghiệp để cung
cấp cho nhu cầu sản xuất và êu dùng của xã hội.
Các chỉ êu kinh tế của doanh nghiệp công nghiệp:
Tổng giá trị sản lượng, số ợng lao động, tổng số vốn, tổng doanh thu, li
nhuận của doanh nghiệp một năm
Giá trị tăng thêm trên 01 đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
Tsut lợi nhuận của doanh nghiệp
Tổng giá trị sản lượng, số ợng lao động, tổng số vốn, tổng doanh thu,
lợi nhuận của doanh nghiệp một năm
Vốn
Vốn chủ sở hữu (Owners Equity) nguồn vốn được sở hữu bởi chủ doanh
nghiệp hoặc các thành viên liên doanh, cđông của công ty. Các thành viên cùng
nhau góp vốn, xây dựng ngun lc để đưa doanh nghiệp vào hoạt động. Những
người cùng góp vốn sẽ chia slợi nhuận hay cùng gánh các khoản lỗ từ hot
động sản xuất, kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp – Tổng nợ phải trả.
Lợi nhuận
Lợi nhuận (trong ếng Anh: Prot) là khoản ền thu về được của nhà đầu
khi tham gia vào một hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
Lợi nhuận là điều mà bất kỳ ai tham gia vào hoạt động kinh tế đều mong muốn
có được (trừ các tổ chức phi lợi nhuận)
Tổng doanh thu
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Công thức nh doanh thu thuần phổ biến là:
lOMoARcPSD| 58728417
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp - Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm toàn bộ kết quả lao động hữu ích do
lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo ra và giá trị khấu hao tài sản cố định
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm Cách 1: Phương pháp
sản xuất
Giá trị gia tăng (VA) = Giá trị sản xuất (GO) – Chi phí trung gian (IC)
Cách 2: Phương pháp phân phối
Giá trị gia tăng (VA) = Thu nhập lần đầu của người lao động (V) + Thu nhập lần
đầu của doanh nghiệp (M) + Khấu hao tài sản cố định (C1)
Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
Tsuất lợi nhuận của doanh nghiệp
Tsuất lợi nhuận trên doanh thu (Tsuất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) một tỷ
số tài chính dùng để theo dõi nh hình
sinh lợi của . phản ánh quan hệ giữaổ
đông doanh thucủa công ty.
Tsut lợi nhuận trên doanh thu trong
một kỳ nhất định được nh bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế
trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị nh là %.
Công thức nh tỷ số
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi
Tỷ số lợi nhuận trên doanh
nhuận sau thuế)
thu = 100 x
Doanh thu
công ty cphần
dành cho c
lOMoARcPSD| 58728417
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; Cổng thông tin điện tử Bộ
kế hoặch và đầu tư; online: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?
idTin=52784&idcm=136.
2. Niên giám thống kê của cả ớc năm 2021; Cục thống kê tỉnh lạng sơn; online:
https://cucthongkelangson.gov.vn/an-pham-thong-ke-khac/nien-giam-thong-keca-
nuoc-nam-2021-296.html.
3. Hệ thng chỉ tiêu thống kê; Tổng cục thống kê; online:
https://www.gso.gov.vn/phuong-phap-luan-thong-ke/he-thong-chi-tieu-thong-ke/.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ Câu hỏi 1:
Các chỉ tiêu kinh tế liên quan đến lĩnh vực công nghiệp:
1. Chỉ số sản xuất công nghiệp
2. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
3. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trongtổng giá trị sản phẩm công nghệ cao
4. Tỷ trọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trongnước
5. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chếbiến theo sức mua tương đương
6. Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
7. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
8. Cân đối một số năng lượng chủ yếu
9. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
1. Chỉ số sản xuất công nghiệp
Là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện
tại với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc. Việc tính chỉ số sản xuất công
nghiệp được bắt đầu từ tính chỉ số sản xuất của sản phẩm hay còn gọi là chỉ số
cá thể. Từ chỉ số cá thể có thể tính cho các chỉ số sản xuất của ngành công nghiệp
cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn ngành công nghiệp; cũng có thể tính cho một địa
phương và cho toàn quốc. Công thức tính: Trong đó:
IX: Chỉ số sản xuất chung;
iXn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n ; lOMoAR cPSD| 58728417
WXn: Quyền số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. Trong công
thức này, quyền số được thể hiện là tỷ trọng của sản phẩm trong một ngành
hoặc tỷ trọng của một ngành chi tiết trong ngành cấp cao hơn.
2.Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Là sản lượng của những sản phẩm quan trọng đối với nền kinh tế được ngành
công nghiệp sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
3.Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản
phẩm công nghệ cao
Là chỉ tiêu tương đối, thể hiện bằng tỷ lệ phầm trăm (%) giữa giá trị xuất khẩu
sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao trong một thời kỳ nhất định. Công thức tính:
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong kỳ báo cáo sản phẩm công nghệ
cao trong tổng giá= trị sản Tổng giá trị sản phẩm×100 công nghệ phẩm công nghệ cao cao trong kỳ báo cáo
4.Tỷ trọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trong nước
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong tổng sản phẩm
trong nước là tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị tăng thêm được tạo ra của ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo so với tổng sản phẩm trong nước trong một thời kỳ nhất định. Trong đó:
Icbct: Tỷ trọng ngành chế biến, chế tạo trong GDP lOMoAR cPSD| 58728417
VAcbct: giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo
GDP: Tổng GDP toàn bộ nền kinh tế
5. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến theo sức mua tương đương
Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến, chế tạo theo
sức mua tương đương (PPP) được tính bằng tỷ lệ giá trị tăng thêm của ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo trong năm theo sức mua tương đương chia cho dân số bình
quân trong năm tương ứng. Trong đó:
VAcbctbq: Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến,
chế tạo theo sức mua tương đương;
VAcbcttd: Giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo theo sức mua tương đương; VAcbcttd = VAcbcthh × Ttd
P: Dân số bình quân trong năm;
VAcbcthh: giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo tính theo giá hiện hành;
Ttd: Tỷ giá sức mua tương đương của Việt Nam so với tỷ giá bình quân toàn cầu.
6.Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so
sánh mức tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ công nghiệp chế biến, chế tạo kỳ nghiên
cứu với thời kỳ được chọn làm gốc so sánh. Kỳ gốc so sánh của chỉ số tiêu thụ thường là tháng
bình quân của năm được chọn làm gốc hoặc tháng trước liền kề, tháng cùng kỳ năm trước,… lOMoAR cPSD| 58728417
Quy trình tính chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo cũng
gồm 5 bước chính như sau:
– Tính chỉ số tiêu thụ của từng sản phẩm Công thức tính: it Tn1 n =Tn0 × 100 Trong đó:
itn: Chỉ số tiêu thụ của sản phẩm n;
Tn1: Số lượng sản phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ hiện tại của sản phẩm n;
Tn0: Số lượng sản phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ gốc so sánh của sản phẩm n;
t: Ký hiệu cho tiêu thụ; n: Ký hiệu cho số thứ tự sản phẩm (n = 1, 2, 3, …. k). –
Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạocấp 4 Công thức tính: Trong đó:
ItN4 : Chỉ số tiêu thụ của ngành cấp 4 (N4 = 1, 2, 3, … X); itn : Chỉ số tiêu thụ của sản phẩm n;
Wtn : Quyền số tiêu thụ của sản phẩm thứ n (n = 1, 2, 3, …. k). lOMoAR cPSD| 58728417
Quyền số tiêu thụ của sản phẩm là tỷ trọng doanh thu tiêu thụ của sản phẩm
đó trong tổng doanh thu tiêu thụ của các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời điểm được chọn để tính quyền số. –
Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạocấp 2 Công thức tính: Trong đó:
ItN2 : Chỉ số tiêu thụ của ngành cấp 2 (N2 = 1, 2, 3, … Y);
ItN4 : Chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;
WtN4 : Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.
Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 là tỷ trọng
của doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 đó trong
tổng doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời
điểm được chọn để tính quyền số.
– Chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Công thức tính: Trong đó:
ItN1 : Chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
ItN2 : Chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
WtN2 : Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2. lOMoAR cPSD| 58728417
Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 là tỷ trọng
của doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 đó trong
tổng doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời
điểm được chọn để tính quyền số
7. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh
mức tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm quan sát với
thời điểm được chọn làm gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà thời
điểm gốc so sánh được chọn khác nhau. Cụ thể:.
Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp gồm chỉ số tồn kho của từng sản phẩm
được tính trên cơ sở số lượng sản phẩm tồn kho của từng sản phẩm giữa thời
điểm kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh; chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 4
là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của những sản phẩm đại diện
cho ngành công nghiệp cấp 4 đó; chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 2,
cấp 1 là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của ngành hoặc loại hình
sở hữu cấp dưới đại diện.
– Chỉ số tồn kho của từng sản phẩm Công thức tính: qdn1 id n qdn0 × 100 =
Trong đó: idn : Chỉ số tồn kho của sản phẩm n (n = 1, 2, 3 … k);
qdn1: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ hiện tại;
qdn0: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ gốc
so sánh; d : Ký hiệu cho tồn kho. –
Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 Công thức tính: lOMoAR cPSD| 58728417 Trong đó:
IdN4 : Chỉ số tồn kho của ngành cấp 4; idn : Chỉ số tồn kho của
sản phẩm đại diện thứ n; Wdn : Quyền số tồn kho của sản phẩm thứ n.
Quyền số tồn kho của sản phẩm là tỷ trọng giá trị tồn kho của sản phẩm đó
trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời
điểm được chọn để tính quyền số. –
Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2Công thức tính: Trong đó:
IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
IdN4 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;
WdN4 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.
Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 là tỷ trọng
giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 trong tổng giá trị
tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.
– Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Công thức tính: lOMoAR cPSD| 58728417 Trong đó:
IdN1 : Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;
WdN2 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.
Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 là tỷ trọng
giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 trong tổng giá trị
tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.
8. Cân đối một số năng lượng chủ yếu a) Nguồn năng lượng
Năng lượng là dạng vật chất đặc biệt, tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau
(hình thái vật thể như: than, củi, dầu, gas; hình thái phi vật thể như: điện, sức
gió,…), nhưng đều có đặc tính chung là khi tiêu dùng sẽ tạo ra một nhiệt năng
nhất định hoặc khả năng sinh ra công thông qua hệ thống thiết bị truyền lực. Chỉ
tiêu nguồn năng lượng là khối lượng của các loại năng lượng sẵn sàng đáp ứng
cho nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm). Khối lượng năng lượng được tính theo đơn vị tính tự nhiên của từng loại
năng lượng như: Điện tính bằng kwh; than tính bằng tấn; xăng, dầu tính bằng
tấn hoặc lít; khí thiên nhiên tính bằng m3,… đồng thời cũng có thể tính theo đơn
vị quy đổi chung cho các loại năng lượng như: Calo, Jun,…
Công thức tính tổng nguồn năng lượng: Tổng nguồn= Chênh lệch+ Sản + Nhập kh năng lượng tồn kho xuất b) Tiêu dùng năng lượng
Tiêu dùng năng lượng là khối lượng năng lượng thực tế đã tiêu dùng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cho dân cư và tiêu dùng khác của xã
hội trong kỳ nghiên cứu. Tiêu dùng năng lượng thường tính toán cho hai chỉ tiêu:
tiêu dùng năng lượng chung và tiêu dùng năng lượng cuối cùng. –
Tiêu dùng năng lượng chung là khối lượng năng lượng tiêudùng cho hoạt
động sản xuất, hoạt động dịch vụ, tiêu dùng cho dân cư và tiêu dùng khác. Khối lOMoAR cPSD| 58728417
lượng năng lượng tiêu dùng chung gồm khối lượng năng lượng đầu vào khi tiêu
dùng sẽ bị mất hoàn toàn và khối lượng năng lượng.: Công thức tính: Tiêu dùng Tiêu Tiêu dùng dùng Tiêu dùng Tiêu dùng cho cho + cho hoạt+ cho =hoạt động + các hoạt năng lượng sản xuất động khác chung động dân cư dịch vụ –
Tiêu dùng năng lượng cuối cùng là phần năng lượng tiêu dùngtrực tiếp
cho toàn xã hội khi tiêu dùng năng lượng bị mất hoàn toàn, không tái tạo ra
nguồn năng lượng khác. Năng lượng tiêu dùng cuối cùng không gồm năng lượng
tiêu dùng để chế biến ra các loại năng lượng mới. Công thức tính:
Năng lượng Năng lượng Năng lượng tiêu tiêu dùng cuối= tiêu
dùng– dùng để chế biến ra cùng
chung các loại năng lượng mới
9. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu là khối lượng
của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh tế và nhu cầu tiêu
dùng của dân cư mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Năng lực sản xuất của một sản phẩm thường được thể hiện ở sản phẩm cuối
cùng của dây chuyền sản xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được
sản xuất ra tính theo năng lực sản xuất thiết kế hoặc theo năng lực sản xuất thực tế. Câu hỏi 2:
Với lĩnh vực công nghiệp, cần quan tâm thêm những chỉ tiêu về mặt xã hội,
về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến đổi khí hậu.
Những chỉ tiêu về mặt xã hội:
• Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội lOMoAR cPSD| 58728417
• Tỷ lệ lao động qua đào tạo • Tỷ lệ thất nghiệp
• Tỷ lệ thiếu việc làm
Những chỉ tiêu về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến đổi khí hậu:
• Tỷ lệ phát thải khí nhà kính trên GDP;
• Mức tiêu hao năng lượng trên GDP; Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải
1.Những chỉ tiêu về xã hội:
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội.
Tốc độ tăng năng suất nhân tố tổng hợp được xác định qua công thức : GA = GY – bKGK – bLGL Trong đó:
GY: tốc độ tăng của GDP;
GK : tốc độ tăng trưởng của vốn, GL : tốc độ
tăng trưởng của lao động; bK và bL : hệ số góc của vốn và lao động.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
Người lao động đã qua đào tạo là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc
thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu đã hội đủ các yếu tố sau đây: a)
Người đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đàotạo chuyên môn,
kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ 03 tháng trở lên và đã
tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên
môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng
nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại học
(thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học). b)
Hoặc người chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưngdo tự học, do
được truyền nghề hoặc
vừa làm vừa học nên họ đã có được kỹ năng, tay nghề, tương đương với bậc 1
của công nhân kỹ thuật có bằng/chứng chỉ cùng nghề và thực tế đã từng làm
công việc này với thời gian từ 3 năm trở lên (hay còn gọi là công nhân kỹ thuật không bằng/chứng chỉ). lOMoAR cPSD| 58728417 Công thức tính: Số lao động qua
Tỷ lệ lao động qua=đào tạo × 100 đào tạo (%) Lực lượng lao động
Tỷ lệ thất nghiệp.
Người thất nghiệp là những người từ đủ 15 tuổi trở lên mà trong thời kỳ tham
chiếu hội đủ các yếu tố sau: hiện không làm việc; đang tìm kiếm việc làm; sẵn sàng làm việc.
Số người thất nghiệp còn gồm những người hiện không có việc làm và sẵn
sàng làm việc nhưng trong thời kỳ tham chiếu không tìm được việc do:
– Đã chắc chắn có một công việc hoặc một hoạt động sản xuấtkinh doanh để bắt
đầu sau thời kỳ tham chiếu;
– Phải tạm nghỉ (không được nhận tiền lương, tiền công hoặckhông chắc chắn
quay lại làm công việc cũ) do cơ sở bị thu hẹp hoặc ngừng sản xuất;
– Đang trong thời gian nghỉ thời vụ;
– Bận việc đột xuất của gia đình hoặc ốm đau tạm thời. Công thức tính:
Tỷ lệ thiếu việc làm.
Người thiếu việc làm gồm những người có việc làm mà trong thời gian tham
chiếu (07 ngày trước thời điểm quan sát) thoả mãn cả 3 tiêu chuẩn sau đây: a)
Mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: muốn làm thêm một(số) công
việc để tăng thêm giờ; muốn thay thế một trong số (các) công việc đang làm lOMoAR cPSD| 58728417
bằng một công việc khác để có thể làm việc thêm giờ; muốn tăng thêm giờ của
một trong các công việc đang làm, hoặc kết hợp 3 loại mong muốn trên. b)
Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là trong thời gian tới (vídụ trong tuần
tới) nếu có cơ hội việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ ngay. c)
Thực tế họ đã làm việc dưới một ngưỡng thời gian cụ thể đốivới tất cả các
công việc đã làm trong tuần tham chiếu. Các nước đang thực hiện chế độ làm
việc 40 giờ/tuần, ngưỡng thời gian để xác định tình trạng thiếu việc làm của
nước ta là đã làm việc dưới 35 giờ trong tuần tham chiếu.
Tỷ lệ thiếu việc làm cho biết số người thiếu việc làm trong 100 người có việc làm. Công thức tính:
2.Những chỉ tiêu về tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn và ứng phó biến đổi khí hậu
Tỷ lệ phát thải khí nhà kính trên GDP;
Khí thải hiệu ứng nhà kính là các thành phần khí của khí quyển, gồm các khí
trong tự nhiên và các khí sinh ra do hoạt động của con người, hấp thụ và phát xạ
bức xạ ở các bước sóng cụ thể trong khoảng phổ của bức xạ hồng ngoại nhiệt
phát ra từ bề mặt trái đất, khí quyển và bởi mây. Các đặc tính này gây ra hiệu ứng
nhà kính, chỉ hiệu ứng giữ nhiệt ở tầng thấp của khí quyển bởi các khí nhà kính
hấp thụ bức xạ từ mặt đất phát ra và phát xạ trở lại mặt đất làm cho lớp khí
quyển tầng thấp và bề mặt trái đất ấm lên. Theo Nghị định thư Kyoto, các khí
thải gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu gồm CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6.
Lượng các khí thải hiệu ứng nhà kính được tính quy đổi ra lượng khí thải CO2,
được thu thập số liệu trên phạm vi cả nước. Công thức tính:
Lượng khí thải hiệu= Tổng lượng khí thải hiệu ứng nhà ứng nhà kính bình
kính quy đổi ra CO2 trong năm quân đầu người (tấn (tấn khối) lOMoAR cPSD| 58728417 khối)
Dân số bình quân năm (người)
Mức tiêu hao năng lượng trên GDP
Mức tiêu hao năng lượng là chỉ tiêu tổng hợp cho biết để tạo ra một đồng
tổng sản phẩm trong nước (GDP) thì cần sử dụng bao nhiêu đồng năng lượng cho sản xuất.
Tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong
nước phản ánh kết quả của việc đổi mới công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất
và áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật để giảm mức tiêu hao năng lượng trong
sản xuất kinh doanh. Tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng còn do sự thay đổi cấu
trúc nền kinh tế, có thể giảm mức tiêu hao năng lượng so với GDP bằng cách hạn
chế các ngành, hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng và phát triển các ngành,
hoạt động ít tiêu hao năng lượng hơn.
Năng lượng dùng cho sản xuất gồm: xăng, dầu, khí, than, điện, … Công thức tính:
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ
cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. lOMoAR cPSD| 58728417
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý là tỷ lệ phần trăm các chất thải nguy hại
được xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại)
bảo đảm đạt quy chuẩn quốc gia trong tổng khối lượng chất thải nguy hại. Câu hỏi 3:
Khái niệm: Doanh nghiệp công nghiệp là đơn vị sản xuất hàng hóa và dịch vụ
với quy mô lớn, thực hiện một hay một số chức năng như khai thác tài nguyên
thiên nhiên, chế biến sản phẩm, khai thác (nông, lâm , hải sản) và hoạt động
phục vụ có tính chất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm công nghiệp để cung
cấp cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp công nghiệp:
• Tổng giá trị sản lượng, số lượng lao động, tổng số vốn, tổng doanh thu, li
nhuận của doanh nghiệp một năm
• Giá trị tăng thêm trên 01 đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
• Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
• Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
Tổng giá trị sản lượng, số lượng lao động, tổng số vốn, tổng doanh thu,
lợi nhuận của doanh nghiệp một năm Vốn
Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) là nguồn vốn được sở hữu bởi chủ doanh
nghiệp hoặc các thành viên liên doanh, cổ đông của công ty. Các thành viên cùng
nhau góp vốn, xây dựng nguồn lực để đưa doanh nghiệp vào hoạt động. Những
người cùng góp vốn sẽ chia sẻ lợi nhuận hay cùng gánh các khoản lỗ từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp – Tổng nợ phải trả. Lợi nhuận
Lợi nhuận (trong tiếng Anh: Profit) là khoản tiền thu về được của nhà đầu tư
khi tham gia vào một hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
Lợi nhuận là điều mà bất kỳ ai tham gia vào hoạt động kinh tế đều mong muốn
có được (trừ các tổ chức phi lợi nhuận) Tổng doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Công thức tính doanh thu thuần phổ biến là: lOMoAR cPSD| 58728417
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp - Các khoản giảm trừ doanh thu Giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm là toàn bộ kết quả lao động hữu ích do
lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo ra và giá trị khấu hao tài sản cố định
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm Cách 1: Phương pháp sản xuất
Giá trị gia tăng (VA) = Giá trị sản xuất (GO) – Chi phí trung gian (IC)
Cách 2: Phương pháp phân phối
Giá trị gia tăng (VA) = Thu nhập lần đầu của người lao động (V) + Thu nhập lần
đầu của doanh nghiệp (M) + Khấu hao tài sản cố định (C1)
Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ
số tài chính dùng để theo dõi tình hình công ty cổ phần
sinh lợi của . Nó phản ánh quan hệ giữaổ lợi nhuận ròng dành cho c
đông và doanh thucủa công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong
một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế
trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Công thức tính tỷ số
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi
Tỷ số lợi nhuận trên doanhnhuận sau thuế) thu = 100 x Doanh thu lOMoAR cPSD| 58728417
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; Cổng thông tin điện tử Bộ
kế hoặch và đầu tư; online: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?
idTin=52784&idcm=136.
2. Niên giám thống kê của cả nước năm 2021; Cục thống kê tỉnh lạng sơn; online:
https://cucthongkelangson.gov.vn/an-pham-thong-ke-khac/nien-giam-thong-keca- nuoc-nam-2021-296.html.
3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê; Tổng cục thống kê; online:
https://www.gso.gov.vn/phuong-phap-luan-thong-ke/he-thong-chi-tieu-thong-ke/.