Trang 1
MT S H THC GIA CNH, GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG NG DNG
A. TRNG TÂM KIN THC
1. H thc gia cnh huyn và cnh góc vuông
Trong tam giác vuông, mi cnh góc vuông bng cnh huyn nhân vi
sin
góc đối hoc nhân vi
sin
góc k.
+ Trong tam giác
ABC
vuông ti
A
ta có
.sin .cos
.sin .cos
==
==
b a B a C
c a C a B
2. H thc gia hai cnh góc vuông
Trong tam giác vuông, mi cnh góc vuông bng cnh góc vuông kia
nhân vi
tan
góc đối hoc nhân vi
cot
góc k.
+ Trong tam giác
vuông ti
A
ta có
.tan .cot
.tan .cot
==
==
b c B a C
c b C b B
3. Gii tam giác vuông
Trong mt tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cnh ( hoc mt góc
nhn mt cnh) thì ta s tìm đưc tt c các cnh các góc n li của tam giác vuông đó.
Bài toán này gi là bài toán Gii tam giác vuông.
Trong đo đạc, khi người quan sát ng nhìn ngang theo tia
Ox
(hình bên)
+ Góc
xOA
gi là góc nghiêng lên hay góc nâng
+ Góc
xOB
gi là góc nghiêng xung hay góc h.
B. CÁC DNG BÀI TP
Dng 1: Gii tam giác vuông
d 1. Gii các tam giác vuông hình sau. Làm tròn kết qu độ dài đến hàng đơn vị s đo
góc đến độ.
Li gii
a) Xét tam giác
vuông ti
A
, theo định lí Pythagore ta có
2 2 2 2
5 8 9,4= + = + BC AB AC
.
Ta có
5
tan 0,625
8
= = =
AB
C
AC
T đó tìm được
32C
suy ra
90 90 32 58= = BC
b) Xét tam giác
ABC
vuông ti
A
, ta có
6
sin
11
==
AB
C
BC
suy ra
33 , 90 33 57 = CB
Theo đnh lí Pythagore ta có
2 2 2 2
11 6 121 36 9= = = AC BC AB
Trang 2
c) Xét tam giác
DEF
vuông ti
D
, ta có
90 32 58= = F
.cot 9.cot 32 14= = DE DF E
sin =
DF
E
EF
nên
9
17
sin sin32
= =
DF
EF
E
d) Xét tam giác
PQR
vuông ti
P
, ta có
9
cos
13
==
PR
R
QR
suy ra
46 , 90 46 44 = RQ
Theo đnh lí Pythagore ta có
2 2 2 2
13 9 169 81 9= = = QP QR RP
Ví d 2. Gii tam giác
vuông ti
A
biết
a)
4, 6==AB AC
b)
4, 8==AB BC
c)
3; 42= = AB B
d)
9, 53= = BC C
Li gii
a) Xét tam giác
vuông ti
A
, ta có
2 2 2 2 2
4 6 52= + = + =BC AB AC
hay
52 7,2=BC
(cm)
63
tan
42
= = =
AC
B
AB
suy ra
56B
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 56 34= = = CB
b) Xét tam giác
ABC
vuông ti
A
, ta có
2 2 2 2
8 4 4 3 6,928
41
cos
82
60
90 60 30
= = =
= = =
=
= =
AC BC AB
AB
B
BC
B
C
c) Xét tam giác
vuông ti
A
, ta có
90 90 42 48
.tan 3.tan 42 2.701
= = =
= =
CB
AC AB B
Ta có
cos =
AB
B
BC
suy ra
3
4,037
cos cos42
= =
AB
BC
B
d) Xét tam giác
ABC
vuông ti
A
, ta có
sin sin . sin 53 .9 7,2
cos .cos 9.cos53 5,4
90 90 53 37
= = =
= = =
= = =
AB
C AB C BC
BC
AC
C AC BC C
BC
BC
Ví d 3. Gii tam giác
vuông ti
A
biết
a)
3,5=AB
4,2=AC
b)
3,0=AB
4,5=BC
c)
50=B
3,7=AB
d)
57=B
4,5=BC
Trang 3
Li gii
a) Ta có
4,2
tan
3,5
==
AC
B
AB
suy ra
50 12'B
90+ = BC
nên
90 90 50 12' 39 48'= = = CB
Mt khác, theo định lí Pythagore ta có
2 2 2 2
3,5 4,2 5,5= + = + BC AB AC
b) Do gi thiết ta có
3,0
sin sin 41 49'
4,5
= =
AB
C
BC
Suy ra
41 49'C
90+ = BC
nên
90 90 41 49' 48 11'= = = BC
Mt khác, theo định lí Pythagore ta có
2 2 2 2
4,5 3,0 3,4= = + AC BC AB
c) Ta có
90 90 50 40= = = CB
Mt khác
.tan 3,7.tan50 4,4= = AC AB B
Tương tự
3,7
5,8
cos cos50
= =
AB
BC
B
d) Ta có
90 90 57 33= = = CB
Mt khác
.cos 4,5.cos57 2,5= = AB BC B
.sin 4,5.sin 57 3,8= = AC BC B
Ví d 4. Gii tam giác
vuông ti
A
biết
a) Xét tam giác
vuông ti
A
, ta có
2 2 2
=+BC AB AC
(theo đnh lý Pythagorre) suy ra
2 2 2
13 5=+AC
Suy ra
2
144=AC
hay
12=AC
(cm)
12
tan
5
==
AC
B
AB
suy ra
67B
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 67 23= = = CB
b) Xét tam giác
ABC
vuông ti
A
, ta có
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 35 55= = = CB
.cos 5.cos35 4,1= = AB BC B
(cm)
.sin 5.sin35 2,9= = AC BC B
(cm)
c) Xét tam giác
vuông ti
A
, ta có
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 50 40= = = CB
.tan 6.tan50 7,2= = AC AB B
(cm)
Trang 4
.cos=AB BC B
hay
6
9,3
cos50
cos
= =
AB
BC
B
(cm)
d) Xét tam giác
ABC
vuông ti
A
, ta có
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 55 35= = = CB
.tan 7.cos35 4,9= = AB AC C
(cm)
.cos=AB BC B
hay
4,9
cos55 8,5
cos
==

AB
BC
B
(cm)
d 5. Cho hình ch nht
ABCD
tha mãn
6=AC
cm,
47=BAC
. Tính đ dài các đoạn
thng
,AB AD
Li gii
Xét tam giác
vuông ti
B
ta có
.cos 6.cos 47 4,1= = AB AC BAC
(cm)
.sin 6.sin 47 4,4= = BC AC BAC
(cm)
Vì tam giác
ABCD
là hình ch nht nên
4,4=AD BC
(cm)
d 6. Cho tam giác
vuông ti
A
, đường cao
AH
. Biết
2,5; 1,5==AB BH
. Tính
;BC
AC
Li gii
Xét tam giác
ABH
vuông ti
H
ta có
1,5
cos cos53 8'
2,5
= =
BH
B
AB
suy ra
53 8'B
90+ = BC
(tng hai góc nhn ca tam giác vuông)
Suy ra
90 90 53 8' 36 52'= = = CB
Xét
ABC
vuông ti
A
, ta có
.tan 2,5tan53 8' 3,3= = AC AB B
Dng 2. Gii tam giác nhn
Ví d 7. Cho tam giác
65 , 45= = BC
2,8=AB
cm. Tính các góc và cnh còn li ca
tam giác đó (gi là gii tam giác
ABC
).
Li gii
Trang 5
Ta có
180 70= = A B C
K đường cao
AH
. Xét
ABH
vuông ti
H
, ta có
.sin 2,8.sin 65 2,54= = AH AB B
(cm)
Tương tự
.cos 2,8.cos65 1,18= = BH AB B
(cm)
Mt khác do gi thiết suy ra tam giác
HAC
vuông cân ti
H
nên
=HA HC
. Do đó
2,54 1,18 3,7 + =BC
(cm)
Xét
AHC
vuông ti
H
, ta có
2,54
3,6
sin sin 45
= =
HA
AC
C
(cm)
Ví d 8. Gii tam giác
65 , 40= = BC
4,2=BC
cm
Li gii
Ta có
180 75= = A B C
K đường cao
BH
. Xét
BCH
vuông ti
H
, ta có
.sin 4, 2.sin 40 2,70( )= = BH BC C cm
Tương tự, xét
ABH
vuông ti
H
, ta có
2,70
2,8
sin 75
sin
= =
BH
AB
A
(cm)
Mt khác ta có
( )
( )
. cot cot
2,70. cot 75 cot 40 3,9
= + = +
+
AC AH CH BH A C
Ví d 9. Gii tam giác
70=B
2,1; 3,8==AB AC
cm
Li gii
V
AH BC
. Xét
ABH
vuông ti
H
.sin 2,1.sin 70 1,97= = AH AB B
Trang 6
Tương tự, xét
.cos 2,1.cos70 0,72= = BH AB B
Mt khác, xét
AHC
vuông ti
H
ta có
1,97
sin sin31 14'
3,8
=
AH
C
AC
do đó
31 14'C
( )
180 70 31 14' 78 46'= + = A
Ta có
.cos 3,80.cos31 14' 3,25= HC AC C
0,72 3,25 3,97= + = + =BC BH HC
.
Ví d 10. Gii tam giác
ABC
biết
60 , 3,0= =B AB
4,5=BC
.
Li gii
K đường cao
AH BC
. Xét
ABH
vuông ti
H
.sin 3.sin 60 2,6= = AH AB B
Tương tự, xét
.cos 3.cos60 1,5= = =BH AB B
4,5 1,5 3,0= = =HC BC HB
Theo đnh lý Pythagore ta có
2 2 2 2 2
3 2,6 15,76= + = + =AB BH AH
Suy ra
15,76 4,0=AB
Xét
AHC
vuông ti
H
ta có
2,6
tan tan 40 55'
3,0
=
AH
ACH
HC
Do
( )
180 180 60 40 55' 79 5'= = + = A B C
Ví d 11. Trong hình bên, tính độ dài ca mỗi đoạn thng sau:
a)
HB
HC
b)
AH
AC
Li gii
a) Xét tam giác
ABH
vuông ti
H
, ta có
.tan 4.tan 28 2,1= = HB AH BAH
(cm)
Vì tam gaisc
AHC
vuông ti
H
nên
.cot 4.cot 41 4,6= = HC AH C
(cm)
b) Xét tam giác
ABH
vuông ti
H
, ta có
cos =
AH
BAH
AB
hay
4
4,5
cos28
cos
= =
AH
AB
BAH
(cm)
Vì tam giác
AHC
vuông ti
H
nên
sin =
AH
C
AC
hay
4
6,1
sin 41
sin
= =
AH
AC
C
(cm)
Dng 3. Tính din tích tam giác, t giác
Trang 7
Ví d 12. Cho tam giác
ABC
như hình vẽ bên. Chng minh rng din tích tam giác
ABC
có din
tích là
1
. . .sin
2
=S b c
Li gii
V đường cao
BH
ca tam giác
.
Xét
ABH
vuông ti
H
, ta có
.sin .sin
==BH AB A c
Do đó din tích
S
ca tam giác
ABC
11
. . . . .sin
22
==S AC BH b c
Nhn xét. Qua d này ta có thêm mt cách tính din tích tam giác. Din tích tam giác bng na
tích hai cnh nhân vi
sin
ca góc nhn xen gia hai đưng thng cha hai cạnh đó.
d 13. T giác
ABCD
như hình v phía dưới. Biết
3,8; 5,0==AB BD
65
=
. Tính din
tích ca t giác đó.
Li gii
V
AH BD
CK BD
. Xét
OAH
.sin
=AH OA
Tương tự, xét
OCK
ta có
.sin
=CK OC
11
. . . . .sin
22
==
ABD
S BD AH BD OA
Tương tự
11
. . . . .sin
22
==
BCD
S BD CK BD OC
. Gi
S
là din tích t giác
ABCD
ta có
Trang 8
( )
11
. . .sin . . .sin
22
1
. . .sin
2
11
. . .sin .5,0.3,8.sin 65 8,6
22

=+
=+
=+
= =
ABD BCD
S S S
BD OA BD OC
BD OA OC
BD AC
Ví d 14. Tam giác
60 ; 3; 6+ = = =B C AB AC
. Tính độ dài đường phân giác
AD
.
Li gii
Do
60+ = BC
nên
180 60 120= = BAC
AD
là đưng phân giác nên
60= = BAD CAD
1 1 18
. . .sin .3.6.sin120 .sin 60
2 2 2
= = =
ABC
S AB AC BAC
Mt khác
11
. . .sin . . .sin60
22
= =
ABD
S AB AD BAD AB AD
11
. . .sin . . .sin60
22
= =
ACD
S AC AD DAC AC AD
Ví d 15. HÌnh bình hành
ABCD
AC AD
3,5; 50= = AD D
. Tính din tích ca hình bình
hành.
Li gii
Xét
ADC
vuông ti
A
, ta có
Khi đó gi
S
là din tích hình bình hành
ABCD
ta có
. 3,5.3,5.tan 50 4,6= = S AD AC
d 16. Hình thang
( )
//ABCD Ab CD
90 ; 38 , 3,5; 3,1= = = =D C AB AD
. Tính din tích hình
thang đó.
Li gii
V
BH CD
, do gi thiết suy ra
ABHD
là hình ch nht.
Trang 9
Do đó
3,1; 3,5==BH DH
Xét
BHC
vuông ti
H
, ta có
.cot 3,1.cot38 4,0= = HC BH C
3,5 4,0 7,5= + = + =CD DH HC
Khi đó gi
S
là din tích hình thang
ABCD
ta có
( ) ( )
. 3,5 7,5 .3,1
17,1
22
++
= = =
AB CD BH
S
.
Dng 4. Ưc lưng chiu cao và khong cách
Ví d 17.
Mt chiếc thang dài
3m
. Cần đặt chân thang cách chân tường mt khong bng bao nhiêu mét
(làm tròn đến s thp phân th hai) để tạo được vi mặt đất mt góc an toàn
65
(tức đảm
bo thang chc chn khi s dng) (H.4.14)?
Li gii
Khong cách t thang đến chân tường đ nó tạo được vi mặt đất mt góc an toàn
65
(tức là đảm
bo thang chc chn khi s dng) là
( )
3.cos65 1,27 m
Vy khong cách t thang đến chân tường để nó tạo đưc vi mặt đất mt góc an toàn là
1, 27
m
Ví d 18.
Mt khúc sông rng khong
250m
. Mt con đò chèo qua sông b dòng c chảy đẩy xiên nên
phi chèo khaongr 320m mới sang đưc b bên kia. Hỏi dòng nước chảy đã đẩy con đò đi lệch
mt góc
bằng bao nhiêu đ (làm tròn đến phút)?
Li gii
Ta có
250 25
cos 38 37'
320 32

= =
Vậy dòng nước chảy đã đẩy con đò đi lệch mt góc
38 37'
Ví d 19.
Trong trò chơi đánh đu của mt l hội vào mùa xuân, khi người chơi nhún đều. Cây đu s
đưa người chơi dạo động quanh v trí cân bng. Hình bên minh họa người chơi đang v
trí
A
vi
5=OA m
dây
OA
to với phương thẳng đứng mt góc
16=AOI
Tính khong
cách
AI
(làm tròn kết qu đến hàng phần trăm của mét)?
Li gii
Trang 10
Vì tam giác
AOI
vuông ti
I
nên
( )
.sin 5.sin16 1,38= = AI OA AOI m
Ví d 20.
Mt y bay ct cánh t v trí
A
trên đường băng của sân bay bay theo đưng thng
AB
to
với phương nằm ngang
AC
mt góc là
20
. Sau
5
giây, máy bay độ cao
110=BC m
. Em hãy
tính khong cách
AB
(làm tròn kết qu đến hàng trăm ca mét).
Li gii
Xét
ABC
vuông ti
C
ta có
sin =
BC
A
AB
suy ra
( )
110
361,62
sin 20
sin
= =
BC
AB m
A
Vy khong cách t
A
đến
B
( )
361,62 m
.
Ví d 21.
Năm 1990, tháo nghiêng thành ph Pisa (Italia) bắt đầu quá trình trùng tu nhm giảm độ
nghiêng của tháp. Sau 10 năm trùng tu, vào năm 2001, các kĩ đã thành công trong vic
đưa độ nghiêm ca tháp ch còn khong
4
(Ngun:
http://en.wikipedia.org/wiki/Leaning_Tower_of_Pisa.). Gi s mt người đứng trên tháp
(ti v trí
A
), cách mặt đt mt khong là
45=AH m
, th mt vật rơi xuống đất (Hình bên).
Tính khong cách t v trí chạm đất (v trí
H
) đó đến chân tháp (v trí
B
) (làm tròn kết qu
đến hàng trăm của mét).
Li gii
Trang 11
Xét tam giác
ABH
vuông ti
H
ta có
( )
.tan 45.tan 4 3,15= = BH AH A m
Vy khong cách t v trí chm đất đến chân tháp là
( )
3,15 m
d 22. Các tia nng mt tri to vi mặt đất mt góc xp x bng
34
bóng ca mt tòa
tháp trên mt đt dài
8,6
m. Tính chiu cao của tòa tháp đó (làm tròn kết qu đến mét).
Li gii
Ta nhn thấy đường cao của tháp đối din vi góc
34
(góc to bi tia nng mt tri bóng ca
tháp trên mt đất). Do đó ta có
( )
8,6.tan34 6= hm
Vy chiu cao ca tháp là khong
6
m.
Ví d 23.
Bóng trên mặt đất ca mt cái cây dài
25
m. Tính chiu cao của cây (làm tròn đến dm), biết rng
tia nng mt tri to vi mt đt góc
40
.
Li gii
Đổi
25 250=m dm
Chiu cao ca cây là
250 : cos 40 326 dm
Ví d 24.
Mt chiếc máy bay bay lên vi vn tc
500 /km h
. Đưng bay lên to với phương nằm ngang mt
góc
30
.(Hình bên).
Hi sau 1,2 phút, máy bao lên cao đưc bao nhiêu ki-lo-met theo phương thẳng đứng?
Li gii
Trong hình v,
AB
đoạn đường máy bay bay lên trong
1,2
phút
BH
chính độ cao ca
máy bay đạt được trong
1,2
phút đó.
Ta có
1,2
phút
1
50
=
gi nên
1
500. 10
50
==AB
(km)
Trang 12
Tam giác
ABH
vuông ti
H
30=A
nên theo định lí 1 ta có
1
.sin 10.sin30 10. 5
2
= = = =BH AB A
(km)
Vy sau
1,2
phút máy bay lên cao đưc
5
km.
Ví d 25.
Mt cn cẩu đang nâng một khi g trên sông, Biết ta cu
AB
chiu dài bng
16
m và nghiêng
mt góc
42
so với phương nm ngang. Tính chiu dài
BC
của đoạn y cáp (kết qu làm tròn
đến hàng phần mười).
Li gii
Xét tam giác
ABC
vuông ti
C
16; 42= = AB A
ta có
( )
.sin 16.sin 42 10,71= = BC AB A m
d 26. Hai con thuyn
P
Q
cách nhau
300
m thng hàng vi chân
B
ca tháp hải đăng
trên b bin. T
P
Q
người ta nhìn thy tháp hải đăng dưới các góc
14=BPQ
42=BQA
. Đặt
=h AB
là chiu cao ca tháp hải đăng.
a) Tính
BQ
BP
theo
h
b) Tính chiu cao ca tháo hải đăng (kết qu làm tròn đến hàng phần mười)
Li gii
a) Xét tam giác
BQA
vuông ti
B
, ta có
tan =
AB
Q
QB
nên
tan 42 tan 42
==

AB h
BQ
Xét tam giác
BPA
vuông ti
B
ta có
tan =
AB
P
PB
nên
tan14 tan14
==

AB h
PB
b) Ta có
300−=BP BQ
suy ra
300
tan 42 tan14
−=

hh
( )
300
103,4
11
tan14 tan 42
=

hm
Vy chiu cao ca tháp hải đăng là khoảng
( )
103,4 m
Trang 13
Ví d 27.
Trong hình bên cho
4 ; 42 ; 28= = = OH m AOH HOB
. Tính chiu cao
AB
ca cây
Li gii
Xét tam giác
vuông ti
H
ta có
( )
.tan 4.tan 42 3,6= = HA OH HOA m
Xét tam giác
vuông ti
H
ta có
( )
.tan 4.tan 28 2,1= = HB OH HOB m
Vy chiu dài ca cây là
( )
3,6 2,1 5,7= + = + =AB HA HAB m
Ví d 28.
Tam giác
ABC
hình bên (có
90=A
) t ct c
AB
bóng nng ca ct c trên mt
đất là
AC
. Người ta đo được độ dài
12=AC m
40=C
. Tính chiu cao
AB
ca ct c.
(kết qu làm tròn đến hàng phần trăm của mét).
Li gii
Vì tam giác
ABC
vuông ti
A
nên
( )
.tan 12.tan 40 10,07= = AB AC C m
Ví d 29.
Trong ln tham quan tháp Eiffel (th đô Paris, Pháp), bạn Vân muốn ước tính độ cao cu
tháp. Sau khi quan sát, bạn Vân đã minh họa kết qu đo đạc hình bên. Em hãy giúp bn
Vân tính độ cao
h
của tháp Eiffiel theo đơn v mét (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị)
Li gii
Trang 14
Xét tam giác
ADC
vuông ti
C
ta có
.cot .cot 60= = AC h DAC h
Xét tam giác
BDC
vuông ti
C
ta có
.cot .cot 75= = BC h DBC h
Do
101 = =AC BC AB
nên
.cot 60 .cot 75 101 =hh
Hay
( )
. cot60 cot 75 101 =h
Suy ra
( )
101
326
cot 60 cot 75
=
hm
Vy chiu cao ca tháp Eiffel khong 326m
Ví d 30.
Để ước lượng chiu cao ca mt cái tháp không cần lên đỉnh tháp, người ta s dng
giác kế, máy tính cm tay. Chng hn, hình bên, để đo chiều cao
AD
của tháp, người ta
đặt giác kế ti một điểm quan sát cách chân tháp mt khong
==CD OB a
, trong chiu
cao của điểm đt giác kế
=OC b
. Quay thanh giác kế sao cho khi ngm thanh này ta
nhìn thấy đỉnh
A
của tháp, đọc trên giác kế s đo góc
ca góc
AOB
. Tính chiu cao ca
tháp, biết
42
=
;
13,81=bm
;
90=a
m. (làm tròn kết qu đến hàng phần trăm của mét).
Li gii
Vì tam giác
OAB
vuông ti
B
nên
( )
.tan 90.tan 42 81,04= = AB OB AOB m
Vy chiu cao ca tháp khong
( )
81,04 13,81 94,85+= m
C. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Gii tam giác
ABC
vuông ti
A
;;= = =BC a AC b AB c
trong các trưng hp sau:
a)
21; 18==ab
b)
10; 30= = bC
c)
5; 3==cb
Li gii
a) Tam giac
ABC
vuông ti
A
2 2 2 2
21 18 3 13= = =c a b
nh lí Pythagore)
3 13 13
cos 59
21 7
= = =
c
BB
a
90 90 59 31= = = CB
Trang 15
b) Tam giac
ABC
vuông ti
A
90 90 30 60= = = BC
10 20 3
cos
cos30 3
cos
= = = =
Bb
Ca
a
C
2
2 2 2
20 3 10 3
10
33

= = =



c a b
nh lí Pythagore)
c) Tam giac
ABC
vuông ti
A
2 2 2 2
3 5 34= + = + =a b c
nh lí Pythagore)
5
cos 30,96
34
= =
c
BB
a
90 90 30,96 59,04= = = CB
Bài 2. Tìm
;xy
trong mỗi hình bên dưới (làm tròn đến hàng phần mười ca centimet)
Li gii
a) Ta có
( )
sin54 3.sin54 2,4
3
= =
y
y cm
( )
cos54 3.cos54 1,8
3
= =
x
x cm
b) Ta có
( )
1,5 1,5
sin32 2,8
sin32
= =
y cm
y
( )
1,5 1,5
tan32 2,4
tan32
= =
x cm
x
c) Ta có
( )
tan70 0,8.tan 70 2,2
0,8
= =
y
y cm
( )
0,8 0,8
cos70 2,3
cos70
= =
x cm
x
Bài 3. Cho tam giác
ABC
đưng cao
6 , 40 ; 35= = = AH cm B C
. Tính đ dài các đoạn thng
, , ,AB BH AC BC
(làm tròn kết qu đến hàng phần mười ca centimet)
Li gii
ABH
vuông ti
H
( )
( )
6
7,2
tan 40 tan 40
6
9,3
sin 40 sin 40
==

==

AH
BH cm
AH
AB cm
Trang 16
ACH
vuông ti
H
( )
( )
6
8,6
tan35 tan35
6
10,5
sin35 sin35
==

==

AH
CH cm
AH
AB cm
( )
7,2 8,6 15,8= + = + =BC BH CH cm
Bài 4. Cho tam giác
vuông ti
A
30=B
. Chng minh
1
2
=AC BC
Li gii
Tam giác
ABC
vuông ti
A
nên
sin =
AC
B
BC
hay
1
.sin 30 .
2
= =AC BC BC
Bài 5. Cho tam giác
vuông cân ti
A
. Chng minh
2
2
==AB AC BC
Li gii
Tam giác
ABC
vuông cân ti
A
nên
45= = BC
Ta có
2
.cos .cos45
2
= = = =AC AB BC B BC BC
Bài 6.
Trong hình bên cho
,
==O AB m
90= = = OAB OCA ODC
. Chng minh
a)
.cot
=OA m
b)
.cos
=AC m
c)
2
.cos
=CD m
Li gii
a) Xét
OAB
vuông ti
A
.cot .cot
==OA AB BOA m
b) Ta có
90 90
= = =BAC ABC ABO
Xét
ABC
vuông ti
C
.cos .cos
==AC AB BAC m
c) Ta có
90 90
= = =DCA CAD CAO
Xét
ACD
vuông ti
D
.cos .cos
==CD AC DCA AC
Mà theo câu b) ta li
.cos
=AC m
nên
2
.cos
=CD m
Bài 7.
Trang 17
Tính các cnh ca hình ch nht
ABCD
biết
16=AC
cm
68=BAC
.
Li gii
Xét tam giác
ABC
vuông ti
B
ta có
.cos 16.cos68 6
.sin 16.sin 68 14,8
= =
= =
AB AC BAC cm
BC AC BAC cm
Vy
6 ; 14,8= = = =AB CD cm AD BC cm
Bài 8. Tính các góc ca hình thoi có hai đưng chéo dài
23
2
Li gii
Gi s hình thoi
ABCD
2 3; 2==AC BD
Gi
O
là giảo điểm ca
AC
BD
. Khi đó ta có
AC BD
ti
O
1; 3= = = =BO DO AO OC
Tam giác
ABO
vuông ti
O
1
tan 30
3
= = =
BO
OAB OAB
OA
90 90 30 60= = = ABO OAB
Suy ra
2. 120 ; 2. 60= = = = = = ABC ACD ABO BAD BCD BAO
Bài 9. Cho hình thang
( )
//ABCD AB CD
16 ; 4==AD cm BC cm
90= = = A B ACD
a) K đường cao
CE
ca tam giác
ACD
. Chng minh
=ADC ACE
. Tính
sin
ca các góc
;ADC ACE
và suy ra
2
.=AC AE AD
. T đó tính
AC
b) Tính góc
D
ca hình thang.
Li gii
a) Ta có
90+ = ADC CAD
(tam giác
ACD
vuông ti
C
)
90+ = ACE CAD
(tam giác
vuông ti
E
)
Suy ra
=ADC ACE
Tam giác
ACD
vuông ti
C
sin =
AC
ADC
AD
Trang 18
Tam giác
ACE
vuông ti
E
sin =
AE
ADE
AC
Suy ra
2
.= =
AC AD
AC AE AD
AE AC
Vì t giác
AECB
90= = = B BAE AEC
nên t giác
AECB
là hình ch nht.
4 = =AE BC cm
=AB CE
Ta có
2
. 4.16 64 8= = = =AC AE AD AC cm
b) Ta có
( )
2
4 1 1
sin .sin . sin sin
16 4 2
= = = = =
AC AE AE
ADC ACE ADC ADC
AD AC AD
suy ra
30=D
Bài 10. Cho tam giác
20 ; 22 ; 30= = = BC cm ABC ACB
a) Tính khong cách t đim
B
đến đường thng
AC
.
b) Tính các cnh và các góc còn li ca tam giác
ABC
c) Tính khong cách t đim
A
đến đường thng
BC
.
Li gii
a) K
BH AC
ti
H
.
Xét tam giác
BHC
vuông ti
H
ta có
.sin 20.sin30 10= = =BH BC C cm
Vy khong cách t
B
đến
AC
10=BH cm
.
b) Xét tam giác
ta có
180
22 30 180
180 22 30 128
+ + =
+ + =
= =
ABC ACB BAC
BAC
BAC
Ta có
180+ = BAC BAH
(hai góc k bù)
180 180 128 52= = = BAH BAC
Xét tam giác
vuông ti
H
ta có
( )
10
.sin 12,7
sin52
sin
= = =
BH
BH AB BAH AB cm
BAH
( )
.cot 10.cot52 7,8= = HA BH BAH cm
Xét tam giác
BHC
vuông ti
H
ta có
2 2 2
=+BC BH HC
nh lí Pytahgore)
( )
2 2 2
22
20 10
20 10 10 3
= +
= =
HC
HC cm
Li có
( )
10 3 7,8 9,5= + = = HC HA AC AC HC HA cm
c) K
AK BC
Xét tam giác
vuông ti
K
.cot 22=BK AK
Trang 19
Xét tam giác
AKC
vuông ti
K
.cot 30=CK AK
Li có
( )
20 .cot 22 .cot 30
20
cot 22 cot 30
4,8
=+
= +
=
+

BC BK KC
AK AK
AK
AK cm
Vy khong cách t
A
đến
BC
4,8AK cm
Bài 11.
Tính độ dài đường gp khúc
ABCDEGH
biết các tam giác
; ; ; ; ;OAB OBC OCD ODE OEG OGH
các tam giác vuông tại ác đỉnh lần lượt
, , , , ,B C D E G H
các góc
1 2 3 4 5 6
; ; ; ; ;O O O O O O
đều bng
30
2=OA cm
.
Li gii
Xét tam giác
OAB
vuông ti
B
.sin 30 2.sin30 1
.cos30 2.cos30 3
= = =
= = =
AB OA
OB OA
Xét tam giác
OBC
vuông ti
C
3
.sin30 3.sin30
2
3
.cos30 3.cos30
2
= = =
= = =
BC OB
OC OB
Xét tam giác
OCD
vuông ti
D
33
.sin 30 .sin30
24
3 3 3
.cos30 .cos30
24
= = =
= = =
CD OC
OD OC
Xét tam giác
ODE
vuông ti
E
3 3 3 3
.sin 30 .sin 30
48
3 3 9
.cos30 .cos30
48
= = =
= = =
DE OD
OE OD
Xét tam giác
OEG
vuông ti
G
99
.sin 30 .sin 30
8 16
9 9 3
.cos30 .cos30
8 16
= = =
= = =
EG OE
OG OE
Xét tam giác
OGH
vuông ti
H
9 3 9 3
.sin30 .sin 30
16 32
= = =BH OG
Vậy độ dài đường gp khúc
ABCDEGH
( )
3 3 3 3 9 9 3
1
2 4 8 16 32
+ + + + + = + + + + +AB BC CD DE EG GH cm
Trang 20
Bài 12. Tính góc nghiêng
ca thùng xe ch rác trong hình sau:
Li gii
Ta có
4
cos 36,87
5

=
Vy góc nghiêng ca thùng xe ch rác là khong
36,87
.
Bài 13. Tính góc nghiêng
và chiu rng
AB
ca mái nhà kho trong hình sau:
Li gii
Ta có
0,9
tan 3,43
15

=
Theo đnh lí Pythagore, chiu rng ca mái nhà là
22
0,9 15 15,03= + AB m
Bài 14.
Trong công việc, người ta cần ước lượng khong cách t v trí
O
đến khu đất dng hình thang
MNPQ
nhưng không th đo được trc tiếp, khoảng cách đó đưc tính bng khong cách t
O
đến đường thng
MN
. Người ta chn v trí
A
đáy
MN
và đo được
18=OA
m,
44=OAN
. Tính
khong cách t v trí
O
đến khu đất (làm tròn kết qu đến hàng phần mưi ca mét).
Li gii
Xét
OAB
vuông ti
B
ta có:
.sin 18.sin 44 12,5= = OB OA A
m
Vy khong cách t
O
đến khu đất là
12,5
m.
Bài 15.
Hình bên minh ha mt phn con sông b rng
100=AB m
. Mt chiếc thuyền đi thẳng t v trí
B
bên này sông đến v trí
C
bên kia b sông. Tính quãng đường
BC
(làm tròn kết qu đến hàng
phần mười ca mét), biết
35=ABC
.

Preview text:

MỘT SỐ HỆ THỨC GIỮA CẠNH, GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG VÀ ỨNG DỤNG
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Hệ thức giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với sin góc kề.
+ Trong tam giác ABC vuông tại A ta có b = . a sin B = . a cosC c = . a sin C = . a cos B
2. Hệ thức giữa hai cạnh góc vuông
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia
nhân với tan góc đối hoặc nhân với cot góc kề.
+ Trong tam giác ABC vuông tại A ta có b = . c tan B = . a cot C c = . b tan C = . b cot B 3. Giải tam giác vuông
Trong một tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh ( hoặc một góc
nhọn và một cạnh) thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của tam giác vuông đó.
Bài toán này gọi là bài toán Giải tam giác vuông.
Trong đo đạc, khi người quan sát có hướng nhìn ngang theo tia Ox (hình bên)
+ Góc xOA gọi là góc nghiêng lên hay góc nâng
+ Góc xOB gọi là góc nghiêng xuống hay góc hạ.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Giải tam giác vuông
Ví dụ 1. Giải các tam giác vuông ở hình sau. Làm tròn kết quả độ dài đến hàng đơn vị và số đo góc đến độ. Lời giải
a) Xét tam giác ABC vuông tại A , theo định lí Pythagore ta có 2 2 2 2
BC = AB + AC = 5 + 8  9, 4 . Ta có AB 5 tan C = = = 0,625 AC 8
Từ đó tìm được C  32suy ra B = 90 − C  90 − 32 = 58
b) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có AB 6 sin C = = suy ra C  33 ,
B  90 − 33 = 57 BC 11
Theo định lí Pythagore ta có 2 2 2 2
AC = BC AB = 11 − 6 = 121− 36  9 Trang 1
c) Xét tam giác DEF vuông tại D , ta có
F = 90 − 32 = 58
DE = DF.cot E = 9.cot 32  14 DF sin = DF E nên 9 EF = = 17 EF sin E sin 32
d) Xét tam giác PQR vuông tại P , ta có PR 9 cos R = =
suy ra R  46 ,Q  90 − 46 = 44 QR 13
Theo định lí Pythagore ta có 2 2 2 2
QP = QR RP = 13 − 9 = 169 − 81  9
Ví dụ 2. Giải tam giác ABC vuông tại A biết
a) AB = 4, AC = 6
b) AB = 4, BC = 8
c) AB = 3; B = 42 d) BC = 9,C = 53 Lời giải
a) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có 2 2 2 2 2
BC = AB + AC = 4 + 6 = 52 hay BC = 52  7, 2 (cm) AC 6 3 tan B = = = suy ra B  56 AB 4 2
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 56 = 34
b) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có 2 2 2 2
AC = BC AB = 8 − 4 = 4 3  6,928 AB 4 1 cos B = = = BC 8 2  B = 60
C = 90 − 60 = 30
c) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có
C = 90 − B = 90 − 42 = 48 AC = A .
B tan B = 3.tan 42  2.701 Ta có AB cos = AB B suy ra 3 BC = =  4,037 BC cos B cos 42
d) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có AB sin C =
AB = sin C.BC = sin 53 .9   7, 2 BC AC cosC =
AC = BC.cosC = 9.cos53  5, 4 BC
B = 90 − C = 90 − 53 = 37
Ví dụ 3. Giải tam giác ABC vuông tại A biết
a) AB = 3,5 và AC = 4, 2
b) AB = 3,0 và BC = 4,5
c) B = 50 và AB = 3,7
d) B = 57 và BC = 4,5 Trang 2 Lời giải a) Ta có AC 4, 2 tan B = = AB 3,5 suy ra B  50 12
 ' mà B + C = 90
nên C = 90 − B = 90 − 50 12  ' = 39 48  '
Mặt khác, theo định lí Pythagore ta có 2 2 2 2
BC = AB + AC = 3,5 + 4, 2  5,5 b) Do giả thiết ta có AB 3,0 sin C = =  sin 41 4  9' BC 4,5 Suy ra C  41 49  '
B + C = 90 nên B = 90 − C = 90 − 41 49  ' = 48 11  '
Mặt khác, theo định lí Pythagore ta có 2 2 2 2
AC = BC AB = 4,5 + 3, 0  3, 4 c) Ta có
C = 90 − B = 90 − 50 = 40 Mặt khác AC = .
AB tan B = 3, 7.tan 50  4, 4 Tương tự AB 3,7 BC = =  5,8 cos B cos50
d) Ta có C = 90 − B = 90 − 57 = 33
Mặt khác AB = BC.cos B = 4,5.cos57  2,5
AC = BC.sin B = 4,5.sin 57  3,8
Ví dụ 4. Giải tam giác ABC vuông tại A biết
a) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có 2 2 2
BC = AB + AC (theo định lý Pythagorre) suy ra 2 2 2 13 = 5 + AC Suy ra 2
AC = 144 hay AC = 12 (cm) AC 12 tan B = = suy ra B  67 AB 5
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 67 = 23
b) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 35 = 55
AB = BC.cos B = 5.cos35  4,1(cm)
AC = BC.sin B = 5.sin 35  2,9 (cm)
c) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 50 = 40 AC = A .
B tan B = 6.tan 50  7, 2 (cm) Trang 3 AB
AB = BC.cos B hay 6 BC = =  9,3(cm) cos B cos50
d) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 55 = 35
AB = AC.tan C = 7.cos35  4,9 (cm) AB
AB = BC.cos B hay 4,9 BC = = (cm) cos B cos55  8,5
Ví dụ 5. Cho hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AC = 6 cm, BAC = 47 . Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AD Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại B ta có
AB = AC.cos BAC = 6.cos 47  4,1(cm)
BC = AC.sin BAC = 6.sin 47  4, 4 (cm)
Vì tam giác ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC  4,4 (cm)
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết AB = 2,5; BH =1,5 . Tính ; B C AC Lời giải
Xét tam giác ABH vuông tại H ta có BH 1,5 cos B = =  cos53 8  ' suy ra B  53 8  ' AB 2,5
B + C = 90 (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)
Suy ra C = 90 − B = 90 − 53 8  ' = 36 52  '
Xét ABC vuông tại A , ta có AC = A .
B tan B = 2,5 tan 53 8  '  3,3
Dạng 2. Giải tam giác nhọn
Ví dụ 7.
Cho tam giác ABC B = 65 ,
C = 45 và AB = 2,8 cm. Tính các góc và cạnh còn lại của
tam giác đó (gọi là giải tam giác ABC ). Lời giải Trang 4
Ta có A = 180 − B C = 70
Kẻ đường cao AH . Xét ABH vuông tại H , ta có AH = A .
B sin B = 2,8.sin 65  2,54 (cm)
Tương tự BH = A .
B cos B = 2,8.cos 65  1,18 (cm)
Mặt khác do giả thiết suy ra tam giác HAC vuông cân tại H nên
HA = HC . Do đó BC  2,54 +1,18 = 3,7 (cm)
Xét AHC vuông tại H , ta có HA 2,54 AC = =  3,6 (cm) sin C sin 45
Ví dụ 8. Giải tam giác ABC B = 65 ,
C = 40 và BC = 4, 2 cm Lời giải
Ta có A = 180 − B C = 75
Kẻ đường cao BH . Xét BCH vuông tại H , ta có
BH = BC.sin C = 4, 2.sin 40  2,70(cm)
Tương tự, xét ABH vuông tại H , ta có BH 2,70 AB = =  2,8 (cm) sin A sin 75 Mặt khác ta có
AC = AH + CH = BH.(cot A+ cotC)
 2,70.(cot 75 + cot 40)  3,9
Ví dụ 9. Giải tam giác ABC B = 70 và AB = 2,1; AC = 3,8 cm Lời giải
Vẽ AH BC . Xét ABH vuông tại H AH = A .
B sin B = 2,1.sin 70  1,97 Trang 5
Tương tự, xét BH = A .
B cos B = 2,1.cos 70  0,72 Mặt khác, xét AH
AHC vuông tại H ta có 1,97 sin C =   sin 31 1
 4' do đó C  31 14  ' AC 3,8
A =180 − (70 + 31 1  4') = 78 4  6'
Ta có HC = AC.cosC  3,80.cos31 14  '  3, 25
BC = BH + HC = 0,72 + 3, 25 = 3,97 .
Ví dụ 10. Giải tam giác ABC biết B = 60 ,
AB = 3,0 và BC = 4,5 . Lời giải
Kẻ đường cao AH BC . Xét ABH vuông tại H AH = A .
B sin B = 3.sin 60  2,6
Tương tự, xét BH = A .
B cos B = 3.cos 60 = 1,5
HC = BC HB = 4,5 −1,5 = 3,0
Theo định lý Pythagore ta có 2 2 2 2 2
AB = BH + AH = 3 + 2,6 = 15,76
Suy ra AB = 15,76  4,0 Xét AH
AHC vuông tại H ta có 2,6 tan ACH =   tan 40 5  5' HC 3,0
Do A =180 − B C = 180 − (60 + 40 5  5') = 79 5  '
Ví dụ 11. Trong hình bên, tính độ dài của mỗi đoạn thẳng sau: a) HB HC b) AH AC Lời giải
a) Xét tam giác ABH vuông tại H , ta có
HB = AH.tan BAH = 4.tan 28  2,1(cm)
Vì tam gaisc AHC vuông tại H nên HC = AH.cot C = 4.cot 41  4,6 (cm)
b) Xét tam giác ABH vuông tại H , ta có AH 4 cos = AH BAH hay AB = =  4,5 (cm) AB cos BAH cos 28 Vì tam giác AH
AHC vuông tại H nên sin = AH C hay 4 AC = =  6,1(cm) AC sin C sin 41
Dạng 3. Tính diện tích tam giác, tứ giác Trang 6
Ví dụ 12. Cho tam giác ABC như hình vẽ bên. Chứng minh rằng diện tích tam giác ABC có diện tích là 1 S = . . b . c sin 2 Lời giải
Vẽ đường cao BH của tam giác ABC .
Xét ABH vuông tại H , ta có BH = A . B sin A = . c sin
Do đó diện tích S của tam giác ABC là 1 1
S = .AC.BH = . . b . c sin 2 2
Nhận xét. Qua ví dụ này ta có thêm một cách tính diện tích tam giác. Diện tích tam giác bằng nửa
tích hai cạnh nhân với sin của góc nhọn xen giữa hai đường thẳng chứa hai cạnh đó.
Ví dụ 13. Tứ giác ABCD như hình vẽ phía dưới. Biết AB = 3,8; BD = 5,0 và  = 65 . Tính diện tích của tứ giác đó. Lời giải
Vẽ AH BD CK BD . Xét OAH AH = O . A sin
Tương tự, xét OCK ta có CK = OC.sin Mà 1 1 S = .B . D AH = .B . D O . A sin ABD 2 2 Tương tự 1 1 S = .B . D CK = .B .
D OC.sin . Gọi S là diện tích tứ giác ABCD ta có BCD 2 2 Trang 7 S = S + S ABD BCD 1 1 = . . BD O . A sin + . . BD OC.sin 2 2 1 = . .
BD (OA + OC).sin 2 1 1 = . .
BD AC.sin = .5,0.3,8.sin 65  8,6 2 2
Ví dụ 14. Tam giác ABC B + C = 60 ;
AB = 3; AC = 6 . Tính độ dài đường phân giác AD . Lời giải
Do B + C = 60 nên BAC = 180 − 60 = 120
AD là đường phân giác nên BAD = CAD = 60 Mà 1 1 18 S = .A .
B AC.sin BAC = .3.6.sin120 = .sin 60 ABC 2 2 2 Mặt khác 1 1 S = .A . B A .
D sin BAD = .A . B A . D sin 60 ABD 2 2 Và 1 1 S = .AC.A .
D sin DAC = .AC.A . D sin 60 ACD 2 2
Ví dụ 15. HÌnh bình hành ABCD AC AD AD = 3,5; D = 50 . Tính diện tích của hình bình hành. Lời giải
Xét ADC vuông tại A , ta có
Khi đó gọi S là diện tích hình bình hành ABCD ta có S = .
AD AC = 3,5.3,5.tan 50  4, 6
Ví dụ 16. Hình thang ABCD( Ab//CD) có D = 90 ;C = 38 , AB = 3,5; AD = 3,1. Tính diện tích hình thang đó. Lời giải
Vẽ BH CD , do giả thiết suy ra ABHD là hình chữ nhật. Trang 8
Do đó BH = 3,1; DH = 3,5
Xét BHC vuông tại H , ta có
HC = BH.cot C = 3,1.cot 38  4,0
CD = DH + HC = 3,5 + 4,0 = 7,5
Khi đó gọi S là diện tích hình thang ABCD ta có
(AB +CD).BH (3,5+7,5).3,1 S = = =17,1. 2 2
Dạng 4. Ước lượng chiều cao và khoảng cách Ví dụ 17.
Một chiếc thang dài 3m . Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu mét
(làm tròn đến số thập phân thứ hai) để nó tạo được với mặt đất một góc an toàn 65 (tức là đảm
bảo thang chắc chắn khi sử dụng) (H.4.14)? Lời giải
Khoảng cách từ thang đến chân tường để nó tạo được với mặt đất một góc an toàn 65 (tức là đảm
bảo thang chắc chắn khi sử dụng) là 3.cos 65  1, 27(m)
Vậy khoảng cách từ thang đến chân tường để nó tạo được với mặt đất một góc an toàn là 1, 27 m Ví dụ 18.
Một khúc sông rộng khoảng 250m . Một con đò chèo qua sông bị dòng nước chảy đẩy xiên nên
phải chèo khaongr 320m mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước chảy đã đẩy con đò đi lệch
một góc  bằng bao nhiêu độ (làm tròn đến phút)? Lời giải Ta có 250 25 cos = =    38 3  7' 320 32
Vậy dòng nước chảy đã đẩy con đò đi lệch một góc 38 3  7 ' Ví dụ 19.
Trong trò chơi đánh đu của một lễ hội vào mùa xuân, khi người chơi nhún đều. Cây đu sẽ
đưa người chơi dạo động quanh vị trí cân bằng. Hình bên minh họa người chơi đang ở vị
trí A với OA = 5m và dây OA tạo với phương thẳng đứng một góc AOI =16 Tính khoảng
cách AI (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét)? Lời giải Trang 9
Vì tam giác AOI vuông tại I nên AI = O .
A sin AOI = 5.sin16  1,38(m) Ví dụ 20.
Một máy bay cất cánh từ vị trí A trên đường băng của sân bay và bay theo đường thẳng AB tạo
với phương nằm ngang AC một góc là 20 . Sau 5 giây, máy bay ở độ cao BC = 110m . Em hãy
tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng trăm của mét). Lời giải
Xét ABC vuông tại C ta có BC 110 sin = BC A suy ra AB = =  361,62(m) AB sin A sin 20
Vậy khoảng cách từ A đến B là 361,62(m) . Ví dụ 21.
Năm 1990, tháo nghiêng ở thành phố Pisa (Italia) bắt đầu quá trình trùng tu nhằm giảm độ
nghiêng của tháp. Sau 10 năm trùng tu, vào năm 2001, các kĩ sư đã thành công trong việc đưa độ nghiêm của tháp chỉ còn khoảng 4 (Nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Leaning_Tower_of_Pisa.). Giả sử một người đứng trên tháp
(tại vị trí A ), cách mặt đất một khoảng là AH = 45m , thả một vật rơi xuống đất (Hình bên).
Tính khoảng cách từ vị trí chạm đất (vị trí H ) đó đến chân tháp (vị trí B ) (làm tròn kết quả
đến hàng trăm của mét). Lời giải Trang 10
Xét tam giác ABH vuông tại H ta có BH = AH.tan A = 45.tan 4  3,15(m)
Vậy khoảng cách từ vị trí chạm đất đến chân tháp là 3,15(m)
Ví dụ 22. Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ bằng 34 và bóng của một tòa
tháp trên mặt đất dài 8,6 m. Tính chiều cao của tòa tháp đó (làm tròn kết quả đến mét). Lời giải
Ta nhận thấy đường cao của tháp đối diện với góc 34 (góc tạo bởi tia nắng mặt trời và bóng của
tháp trên mặt đất). Do đó ta có h = 8,6.tan 34  6(m)
Vậy chiều cao của tháp là khoảng 6 m. Ví dụ 23.
Bóng trên mặt đất của một cái cây dài 25 m. Tính chiều cao của cây (làm tròn đến dm), biết rằng
tia nắng mặt trời tạo với mặt đất góc 40 . Lời giải
Đổi 25m = 250dm
Chiều cao của cây là 250 : cos 40  326dm Ví dụ 24.
Một chiếc máy bay bay lên với vận tốc 500km / h . Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc 30 .(Hình bên).
Hỏi sau 1,2 phút, máy bao lên cao được bao nhiêu ki-lo-met theo phương thẳng đứng? Lời giải
Trong hình vẽ, AB là đoạn đường máy bay bay lên trong 1, 2 phút và BH chính là độ cao của
máy bay đạt được trong 1, 2 phút đó. Ta có 1, 2 phút 1 = giờ nên 1 AB = 500. =10 (km) 50 50 Trang 11
Tam giác ABH vuông tại H A = 30 nên theo định lí 1 ta có 1 BH = A .
B sin A = 10.sin 30 = 10. = 5(km) 2
Vậy sau 1, 2 phút máy bay lên cao được 5 km. Ví dụ 25.
Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông, Biết ta cẩu AB có chiều dài bằng 16 m và nghiêng
một góc 42 so với phương nằm ngang. Tính chiều dài BC của đoạn dây cáp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại C AB =16; A = 42 ta có BC = A .
B sin A = 16.sin 42  10,71(m)
Ví dụ 26. Hai con thuyền P Q cách nhau 300 m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng
ở trên bờ biển. Từ P Q người ta nhìn thấy tháp hải đăng dưới các góc BPQ = 14 và
BQA = 42 . Đặt h = AB là chiều cao của tháp hải đăng.
a) Tính BQ BP theo h
b) Tính chiều cao của tháo hải đăng (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Lời giải a) Xét tam giác AB h
BQA vuông tại B , ta có tan = AB Q nên BQ = = QB tan 42 tan 42 Xét tam giác AB h
BPA vuông tại B ta có tan = AB P nên PB = = PB tan14 tan14 b) Ta có h h
BP BQ = 300 suy ra − = 300 tan 42 tan14 300 h =  103, 4(m) 1 1 − tan14 tan 42
Vậy chiều cao của tháp hải đăng là khoảng 103,4(m) Trang 12 Ví dụ 27.
Trong hình bên cho OH = 4 ; m AOH = 42 ;
HOB = 28 . Tính chiều cao AB của cây Lời giải
Xét tam giác OHA vuông tại H ta có HA = OH.tan HOA = 4.tan 42  3,6(m)
Xét tam giác OHB vuông tại H ta có HB = OH.tan HOB = 4.tan 28  2,1(m)
Vậy chiều dài của cây là AB = HA + HAB = 3,6 + 2,1 = 5,7(m) Ví dụ 28.
Tam giác ABC ở hình bên (có A = 90 ) mô tả cột cờ AB và bóng nắng của cột cờ trên mặt
đất là AC . Người ta đo được độ dài AC =12m C = 40 . Tính chiều cao AB của cột cờ.
(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của mét). Lời giải
Vì tam giác ABC vuông tại A nên AB = AC.tan C =12.tan 40 10,07(m) Ví dụ 29.
Trong lần tham quan tháp Eiffel (thủ đô Paris, Pháp), bạn Vân muốn ước tính độ cao cảu
tháp. Sau khi quan sát, bạn Vân đã minh họa kết quả đo đạc ở hình bên. Em hãy giúp bạn
Vân tính độ cao h của tháp Eiffiel theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Lời giải Trang 13
Xét tam giác ADC vuông tại C ta có AC = . h cot DAC = . h cot 60
Xét tam giác BDC vuông tại C ta có BC = . h cot DBC = . h cot 75
Do AC BC = AB =101 nên . h cot 60 − . h cot 75 = 101 Hay .
h (cot 60 − cot 75) =101 Suy ra 101 h =  326(m) cot 60 − cot 75
Vậy chiều cao của tháp Eiffel khoảng 326m Ví dụ 30.
Để ước lượng chiều cao của một cái tháp mà không cần lên đỉnh tháp, người ta sử dụng
giác kế, máy tính cầm tay. Chẳng hạn, ở hình bên, để đo chiều cao AD của tháp, người ta
đặt giác kế tại một điểm quan sát cách chân tháp một khoảng CD = OB = a , trong dó chiều
cao của điểm đặt giác kế là OC = b . Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm thanh này ta
nhìn thấy đỉnh A của tháp, đọc trên giác kế số đo góc  của góc AOB . Tính chiều cao của
tháp, biết  = 42; b =13,81m ; a = 90 m. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét). Lời giải
Vì tam giác OAB vuông tại B nên AB = O .
B tan AOB = 90.tan 42  81,04(m)
Vậy chiều cao của tháp khoảng
81,04 +13,81 = 94,85(m) C. BÀI TẠP VẬN DỤNG
Bài 1.
Giải tam giác ABC vuông tại A BC = ; a AC = ;
b AB = c trong các trường hợp sau:
a) a = 21;b = 18
b) b = 10;C = 30 c) c = 5;b = 3 Lời giải
a) Tam giac ABC vuông tại A có 2 2 2 2
c = a b = 21 −18 = 3 13 (Định lí Pythagore) c 3 13 13 cos B = = =  B  59 a 21 7
C = 90 − B = 90 − 59 = 31 Trang 14
b) Tam giac ABC vuông tại A
B = 90 − C = 90 − 30 = 60 B b 10 20 3 cosC =  a = = = a cosC cos30 3 2  20 3  10 3 2 2 2
c = a b =   −10 =  (Định lí Pythagore) 3  3  
c) Tam giac ABC vuông tại A có 2 2 2 2
a = b + c = 3 + 5 = 34 (Định lí Pythagore) c 5 cos B = =  B  30,96 a 34
C = 90 − B = 90 − 30,96 = 59,04 Bài 2. Tìm ;
x y trong mỗi hình bên dưới (làm tròn đến hàng phần mười của centimet) Lời giải a) Ta có y sin 54 =
y = 3.sin 54  2,4(cm) 3 x
cos54 =  x = 3.cos54  1,8(cm) 3 b) Ta có 1,5 1,5 sin 32 =  y =  2,8(cm) y sin 32 1,5 1,5 tan 32 =  x =  2,4(cm) x tan 32 y c) Ta có tan 70 =
y = 0,8.tan 70  2,2(cm) 0,8 0,8 0,8 cos 70 =  x =  2,3(cm) x cos 70
Bài 3. Cho tam giác ABC có đường cao AH = 6c , m B = 40 ;
C = 35. Tính độ dài các đoạn thẳng
AB, BH , AC, BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimet) Lời giải
ABH vuông tại H AH 6 BH = =  7,2(cm) tan 40 tan 40 AH 6 AB = =  9,3(cm) sin 40 sin 40 Trang 15
ACH vuông tại H AH 6 CH = =  8,6(cm) tan 35 tan 35 AH 6 AB = =  10,5(cm) sin 35 sin 35
BC = BH + CH = 7, 2 + 8,6 = 15,8(cm)
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A B = 30 . Chứng minh 1 AC = BC 2 Lời giải
Tam giác ABC vuông tại A nên sin = AC B hay 1
AC = BC.sin 30 = .BC BC 2
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông cân tại A . Chứng minh 2 AB = AC = BC 2 Lời giải
Tam giác ABC vuông cân tại A nên B = C = 45 Ta có 2
AC = AB = BC.cos B = BC.cos 45 = BC 2 Bài 6.
Trong hình bên cho O = , AB = m OAB = OCA = ODC = 90 . Chứng minh a) OA = . m cot b) AC = . m cos c) 2 CD = . m cos  Lời giải
a) Xét OAB vuông tại A OA = . AB cot BOA = . m cot
b) Ta có BAC = 90 − ABC = 90 − ABO = 
Xét ABC vuông tại C AC = . AB cos BAC = . m cos
c) Ta có DCA = 90 − CAD = 90 − CAO = 
Xét ACD vuông tại D CD = AC.cos DCA = AC.cos
Mà theo câu b) ta lại có AC = . m cos nên 2 CD = . m cos  Bài 7. Trang 16
Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD biết AC = 16 cm và BAC = 68 . Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại B ta có
AB = AC.cos BAC = 16.cos 68  6cm
BC = AC.sin BAC =16.sin 68 14,8cm
Vậy AB = CD = 6c ;
m AD = BC = 14,8cm
Bài 8. Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài 2 3 và 2 Lời giải
Giả sử hình thoi ABCD AC = 2 3; BD = 2
Gọi O là giảo điểm của AC BD . Khi đó ta có AC BD tại O BO = DO = 1; AO = OC = 3
Tam giác ABO vuông tại O BO 1 tan OAB = =  OAB = 30 OA 3
ABO = 90 − OAB = 90 − 30 = 60
Suy ra ABC = ACD = 2.ABO = 120 ;
BAD = BCD = 2.BAO = 60
Bài 9. Cho hình thang ABCD( AB//CD) có AD =16c ;
m BC = 4cm A = B = ACD = 90
a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD . Chứng minh ADC = ACE . Tính sin của các góc
ADC; ACE và suy ra 2
AC = AE.AD . Từ đó tính AC
b) Tính góc D của hình thang. Lời giải a) Ta có
ADC + CAD = 90 (tam giác ACD vuông tại C )
ACE + CAD = 90 (tam giác ACE vuông tại E )
Suy ra ADC = ACE
Tam giác ACD vuông tại C có sin = AC ADC AD Trang 17
Tam giác ACE vuông tại E có sin = AE ADE AC Suy ra AC AD 2 =
AC = AE.AD AE AC
Vì tứ giác AECB B = BAE = AEC = 90 nên tứ giác AECB là hình chữ nhật.
AE = BC = 4cm AB = CE Ta có 2
AC = AE.AD = 4.16 = 64  AC = 8cm b) Ta có = AC AE = AE ADC ACE  ( ADC)2 4 1 1 sin .sin . sin = =  sin ADC = AD AC AD 16 4 2 suy ra D = 30
Bài 10. Cho tam giác ABC BC = 20c ; m ABC = 22 ;  ACB = 30
a) Tính khoảng cách từ điểm B đến đường thắng AC .
b) Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC . Lời giải
a) Kẻ BH AC tại H .
Xét tam giác BHC vuông tại H ta có BH = BC.sin C = 20.sin 30 =10cm
Vậy khoảng cách từ B đến AC BH =10cm .
b) Xét tam giác ABC ta có
ABC + ACB + BAC = 180
 22 + 30 + BAC =180
BAC =180 − 22 − 30 = 128
Ta có BAC + BAH =180 (hai góc kề bù)
BAH = 180 − BAC = 180 −128 = 52
Xét tam giác AHB vuông tại H ta có BH 10 BH = A .
B sin BAH AB = = 12,7(cm) sin BAH sin 52
HA = BH.cot BAH = 10.cot 52  7,8(cm)
Xét tam giác BHC vuông tại H ta có 2 2 2
BC = BH + HC (định lí Pytahgore) 2 2 2  20 = 10 + HC 2 2
HC = 20 −10 = 10 3 (cm)
Lại có HC = HA + AC AC = HC HA =10 3 − 7,8  9,5(cm)
c) Kẻ AK BC
Xét tam giác AKB vuông tại K BK = AK.cot 22 Trang 18
Xét tam giác AKC vuông tại K CK = AK.cot 30 Lại có
BC = BK + KC
 20 = AK.cot 22 + AK.cot 30 20
AK = cot22+cot30
AK  4,8(cm)
Vậy khoảng cách từ A đến BC AK  4,8cm Bài 11.
Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEGH biết các tam giác ; OAB OBC;OC ;
D ODE;OEG;OGH
các tam giác vuông tại ác đỉnh lần lượt là B,C, D, E,G, H các góc O ;O ;O ;O ;O ;O đều bằng 1 2 3 4 5 6
30 và OA = 2cm . Lời giải AB = O .
A sin 30 = 2.sin 30 =1 
Xét tam giác OAB vuông tại B có  OB = O .
A cos30 = 2.cos30 = 3  3 BC = .
OB sin 30 = 3.sin 30 = 
Xét tam giác OBC vuông tại C có 2  3 OC = .
OB cos 30 = 3.cos 30 =  2  3 3
CD = OC.sin 30 = .sin 30 =  2 4
Xét tam giác OCD vuông tại D có  3 3 3
OD = OC.cos30 = .cos30 =  2 4  3 3 3 3 DE = . OD sin 30 = .sin 30 = 
Xét tam giác ODE vuông tại 4 8 E có   3 3 9 OE = . OD cos 30 = .cos 30 =  4 8  9 9
EG = OE.sin 30 = .sin 30 =  8 16
Xét tam giác OEG vuông tại G có  9 9 3
OG = OE.cos30 = .cos30 =  8 16
Xét tam giác OGH vuông tại H có 9 3 9 3 BH = O . G sin 30 = .sin 30 = 16 32
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDEGH là 3 3 3 3 9 9 3
AB + BC + CD + DE + EG + GH = 1+ + + + + (cm) 2 4 8 16 32 Trang 19
Bài 12. Tính góc nghiêng  của thùng xe chở rác trong hình sau: Lời giải Ta có 4 cos =    36,87 5
Vậy góc nghiêng của thùng xe chở rác là khoảng 36,87 .
Bài 13. Tính góc nghiêng  và chiều rộng AB của mái nhà kho trong hình sau: Lời giải Ta có 0,9 tan =    3,43 15
Theo định lí Pythagore, chiều rộng của mái nhà là 2 2
AB = 0,9 +15  15,03m Bài 14.
Trong công việc, người ta cần ước lượng khoảng cách từ vị trí O đến khu đất có dạng hình thang
MNPQ nhưng không thể đo được trực tiếp, khoảng cách đó được tính bằng khoảng cách từ O
đến đường thẳng MN . Người ta chọn vị trí A ở đáy MN và đo được OA = 18 m, OAN = 44 . Tính
khoảng cách từ vị trí O đến khu đất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét). Lời giải
Xét OAB vuông tại B ta có: OB = O .
A sin A = 18.sin 44  12,5 m
Vậy khoảng cách từ O đến khu đất là 12,5 m. Bài 15.
Hình bên minh họa một phần con sông có bề rộng AB = 100m . Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí
B bên này sông đến vị trí C bên kia bờ sông. Tính quãng đường BC (làm tròn kết quả đến hàng
phần mười của mét), biết ABC = 35 . Trang 20