Trang 1
CÁC DNG TOÁN V MT S VẤN ĐỀ THC TIN (PHC HP, KHÔNG QUEN
THUC) GN VI CÁC PHÉP TÍNH V S HU T
I. ĐỀ BÀI
A. PHN TRC NGHIM
Câu 1: An đọc mt quyn sách trong
2
ngày. Ngày th nhất An đọc được
1
7
quyn sách, ngày th
hai An đọc được
3
14
quyn sách. Hi trong
2
ngày An đọc được bao nhiêu phn quyn sách?
A.
4
21
. B.
5
14
. C.
2
7
. D.
.
Câu 2: Ba xe ô tô cùng chuyn long nhãn t Hưng Yên lên Hà Nội . Ô tô th nht, th hai, th ba
chuyển được lần lượt
1 2 3
;;
3 10 15
s long nhãn trong kho. C ba ô tô chuyển được bao nhiêu phn
long nhãn trong kho?
A.
8
15
. B.
2
5
. C.
11
15
. D.
4
15
.
Câu 3: Hai vòi nước cùng chy vào
1
b. Vòi
1
chy trong
8
h, vòi
2
chy trong
6
h đầy b. Vòi
3
tháo trong
4
h thì b cn. B đang cạn nếu m c
3
vòi thì sau
1
h chảy được bao nhiêu phn b?
A.
1
24
. B.
1
12
. C.
7
24
. D.
13
24
.
Câu 4: Để hoàn thành mt công vic, anh Nam cn
10
gi, anh Vit cn
15
gi. Nếu hai anh cùng
làm trong
1
gi thì c hai người làm được my phn công vic.
A.
1
8
. B.
1
6
. C.
1
30
. D.
3
8
.
Câu 5: Nhiệt độ hin ti trong mt kho lnh là
4,7 C
. Do yêu cu bo quản hàng hóa, người qun
lý kho tiếp tc giảm độ lnh ca kho thêm
8
7
C
. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
A.
5,9 C
. B.
3,5 C
. C.
5,9 C
. D.
3,5 C
.
Câu 6: Mt ca hàng bán mt s bao ht ging, mi bao nng
3
4
kg, biết của hàng đã bán được
36
kg ht ging, hi cửa hàn đã bán được bao nhiêu bao ht ging?
A.
32
. B.
36
. C.
27
. D.
48
.
Câu 7: Mt tm bìa hình ch nht din tích là
4
5
cm
2
, chiu rng
2
3
cm.Tính chu vi ca tm
bìa đó.
A.
6
5
. B.
56
15
. C.
28
15
. D.
44
15
.
Câu 8: Một tam giác độ dài mt cnh
2
7
m chiều cao tương ng vi cạnh đó bng na cnh
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho.
A.
2
49
m
2
. B.
2
14
m
2
. C.
1
49
m
2
. D.
1
14
m
2
.
Trang 2
Câu 9: Một xưởng may trong tun th nht thc hiện được
3
8
kế hoch tháng, tun th hai thc
hiện được
3
16
kế hoch, trong tun th ba thc hiện được
1
3
kế hoạch. Để hoàn thành kế hoch ca
tháng thì trong tun cuối xưởng phi thc hin bao nhiêu phn kế hoch?
A.
5
48
. B.
43
48
. C.
11
48
. D.
27
48
.
Câu 10: Bác Hu có mt tha rung hình ch nht vi chiu dài
55
m , chiu rng
38
m . Bác Hu
cy lúa trên tha ruộng đó, cứ
1
ha thu hoạch được
71,5
t thóc. Hi c tha ruộng đó, bác Huệ thu
hoạch được bao nhiêu t thóc?
A.
2090
. B.
2717
. C.
149,435
. D.
3932,5
.
B. PHN T LUN
Câu 1: Hai vòi cùng chy vào mt b. Nếu vòi th nht chy thì mt
3
gi
25
phút mới đầy b.
Nếu vòi th hai chy thì mt
7
gi phút mới đầy b. Hi trong
1
gi, hai vòi chảy được bao nhiêu
phn b?
Câu 2: Bình đọc mt cun sách trong
4
ngày. Ngày th nhất đọc được
1
6
quyn sách, ngày th hai
đọc được
1
4
quyn sách, ngày th ba đọc được
1
5
quyn sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiu
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số ch s chênh lệch đó?
Câu 3: Hc I, s hc sinh gii ca lp
1
7A
bng
2
7
s hc sinh còn li. Sang hc II, s hc
sinh giỏi tăng thêm
8
bn (s hc sinh c lớp không đổi) nên s hc sinh gii bng
2
3
s còn li.
Hi hc kì I, lp
1
7A
có bao nhiêu hc sinh gii?
Câu 4: Hai người th cùng làm mt công vic. Nếu làm riêng thì người th nht phi mt
3
gi,
người th hai phi mt
5
gi mi hoàn thành công vic. Hi nếu làm chung trong
45
phút thì hai
người làm được my phn công vic?
Câu 5:
3
bao đường, bao th nht nng
41,6
kg, bao th hai nặng hơn bao thứ nht
24,5
kg,
bao th ba bng
3
5
bao th hai. Hi ba bao nng bao nhiêu kilogam?
Câu 6: Một người trung bình mi phút hít th
15
ln, mi ln hít th
0,55
lít không khí, biết
1
lít
không khí nng
1,3
g. Hãy tính khối lượng không khí
6
người hít th trong
1
gi?
Câu 7: Để di chuyn các tng ca tòa nhà bnh viện, người ta s dng thang máy ti trng tối đa
0,65
tn.
12
người gm bnh nhân nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nng
47,5kg
,
th đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?
Câu 8: Lp
7
A
1
cuối năm chỉ
3
loi hc sinh là: gii, khá, trung bình (không hc sinh yếu,
kém). S hc sinh trung bình chiếm
9
16
s hc sinh c lp. S hc sinh khá bng
110%
s hc sinh
gii. Tính s hc sinh mi loi biết lp
7
A
1
48
em.
Câu 9: Hai xe ô tô ch tt c
960
kg hàng hóa. Nếu chuyn
50%
s hàng xe th nht sang xe th
hai thì xe th hai ch gp
4
ln xe th nht. Mi xe ch bao nhiêu ki--gam hàng hóa?
Trang 3
Câu 10: Đim kim tra trung bình ca lp
1
7A
8,03
điểm và điểm trung bình ca hc sinh n
8,08
điểm. Biết lp
1
7A
30
hc sinh, s hc sinh nam nhiều hơn số hc sinh n
6
hc sinh.
Tính tng s điểm ca các học sinh nam đạt được.
I. ĐÁP ÁN
A. PHN TRC NGHIM
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B
2. C
3. A
4. B
5. A
6. D
7. B
8. C
9. A
10. C
B. PHN T LUN
Câu 1: Hai vòi cùng chy vào mt b. Nếu vòi th nht chy thì mt
3
gi
25
phút mới đầy b.
Nếu vòi th hai chy thì mt
7
gi phút mới đầy b. Hi trong
1
gi, hai vòi chảy được bao nhiêu
phn b?
Li gii
3
giờ
25
phút =
41
12
giờ
7
giờ
12
phút =
36
5
giờ
Coi toàn b b nước là 1 đơn vị
Vòi th nht chảy đầy b trong
41
12
gi. Suy ra trong mt gi vòi th nht chảy được
12
41
b.
Vòi th hai chảy đầy b trong
36
5
gi. Suy ra trong mt gi vòi th hai chảy được
5
36
công vic.
Vy trong mt gi, c hai vòi cùng chy được s phn b là:
12 5 432 205 637
41 36 1476 1476 1476
+ = + =
b.
Câu 2: Bình đọc mt cun sách trong
4
ngày. Ngày th nhất đọc được
1
6
quyn sách, ngày th hai
đọc được
1
4
quyn sách, ngày th ba đọc được
1
5
quyn sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiu
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số ch s chênh lệch đó?
Li gii
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:
1 1 1 10 15 12 37 23
1 1 1
6 4 5 60 60 60 60 60
+ + = + + = =
(quyển sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là:
1 1 5
6 4 12
+=
(quyển sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là:
1 23 7
5 60 12
+=
(quyển sách)
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau.
Trang 4
Phân số chỉ số chênh lệch đó là:
7 5 2 1
12 12 12 6
= =
(quyển sách)
Câu 3: Hc I, s hc sinh gii ca lp
1
7A
bng
2
7
s hc sinh còn li. Sang hc II, s hc
sinh giỏi tăng thêm
8
bn (s hc sinh c lớp không đổi) nên s hc sinh gii bng
2
3
s còn li.
Hi hc kì I, lp
1
7A
có bao nhiêu hc sinh gii?
Li gii
Hc kì I, s hc sinh gii lp
1
7A
bng
2
7
s hc sinh còn li nên phân s ch s hc sinh gii hc
kì I so vi c lp là
22
=
2 + 7 9
s hc sinh lp
1
7A
.
Học kì II, số học sinh giỏi lớp
1
7A
bằng
2
3
số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học
kì I so với cả lớp là
22
=
2 +3 5
số học sinh lớp
1
7A
.
Vì học kì II, số học sinh giỏi lớp
1
7A
nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số tương ứng
với
8
học sinh là:
2 2 8
-=
5 7 45
Vậy, lớp
1
7A
có số học sinh là:
8
8: = 45
45
(học sinh)
S hc sinh gii hc kì I là:
2
.45 =10
9
(hc sinh)
Câu 4: Hai người th cùng làm mt công vic. Nếu làm riêng thì người th nht phi mt
3
gi,
người th hai phi mt
5
gi mi hoàn thành công vic. Hi nếu làm chung trong
45
phút thì hai
người làm được my phn công vic?
Li gii
Đổi
45
phút =
3
4
gi
Mt gi người th nhất làm được
1
3
công vic
Mt gi người th hai làm được
1
5
công vic
Mt gi c hai người làm được:
1 1 8
3 5 15
+=
(công vic)
Trong
3
4
gi c hai người làm được:
3 8 2
.
4 15 5
=
(công vic)
Vy trong
45
phút c hai người làm được
2
5
công vic.
Trang 5
Câu 5:
3
bao đường, bao th nht nng
41,6
kg, bao th hai nặng hơn bao th nht
24,5
kg,
bao th ba bng
3
5
bao th hai. Hi ba bao nng bao nhiêu kilogam?
Li gii
Bao thứ hai nặng số kg là:
41,6 24,5 66,1+=
(kg)
Bao thứ ba nặng số kg là:
3
66,1. 39,66
5
=
(kg)
Ba bao đường nặng số kg là:
41,6 66,1 39,66 147,36+ + =
(kg)
Câu 6: Một người trung bình mi phút hít th
15
ln, mi ln hít th
0,55
lít không khí, biết
1
lít
không khí nng
1,3
g. Hãy tính khối lượng không khí
6
người hít th trong
1
gi?
Li gii
Đổi
1
giờ =
60
phút
Số lần hít thở của một người trong
1
giờ là:
15.60 900=
(lần)
Số lần hít thở của sáu người trong
1
giờ là:
6.900 5400=
(lần)
Số lít không khí sáu người hít thở trong
1
giờ là:
5400.0,55 2970=
(lít)
Khối lượng không khí sáu người hít th trong
1
gi là:
2970.1,3 3861=
(gam)
Câu 7: Để di chuyn các tng ca tòa nhà bnh viện, người ta s dng thang máy ti trng tối đa
0,65
tn.
12
người gm bnh nhân nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nng
47,5kg
,
th đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?
Li gii
12
người gm bnh nhân và nhân viên y tế nng s kg là:
12.47,5 = 570
(kg)
Đổi
570 k g = 0,57
tn.
0,57 < 0,65
. Vy
12
người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một ln.
Câu 8: Lp
7
A
1
cuối năm chỉ
3
loi hc sinh là: gii, khá, trung bình (không hc sinh yếu,
kém). S hc sinh trung bình chiếm
9
16
s hc sinh c lp. S hc sinh khá bng
110%
s hc sinh
gii. Tính s hc sinh mi loi biết lp
7
A
1
48
em.
Li gii
S hc sinh trung bình là:
9
48. 27
16
=
(hc sinh)
S hc sinh gii và khá là:
48 27 21−=
(hc sinh)
S hc sinh khá chiếm:
7
140% : (140% 100%)
12
+=
(s hc sinh gii và khá)
S hc sinh khá là:
7
24. 14
12
=
(hc sinh)
S hc sinh gii là:
24 14 10−=
(hc sinh)
Câu 9: Hai xe ô tô ch tt c
960
kg hàng hóa. Nếu chuyn
50%
s hàng xe th nht sang xe th
hai thì xe th hai ch gp
4
ln xe th nht. Mi xe ch bao nhiêu ki--gam hàng hóa?
Li gii
Khi chuyn
50%
s hàng xe th nht sang xe th hai thì xe th nht còn ch s hàng hóa là:
Trang 6
960: (4 1) .1 192+=
(kg)
Thc tế xe th nht ch là:
192.2 384=
(kg)
Xe th hai ch là:
960 384 576−=
(kg)
Câu 10: Đim kim tra trung bình ca lp
1
7A
8,03
điểm và điểm trung bình ca hc sinh n
8,08
điểm. Biết lp
1
7A
30
hc sinh, s hc sinh nam nhiều hơn số hc sinh n
6
hc sinh.
Tính tng s điểm ca các học sinh nam đạt được.
Li gii
Lớp
1
7A
có số học sinh nam là:
(30 6) : 2 18+=
(học sinh)
Lớp
1
7A
có số học sinh nữ là:
30 18 12−=
(học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
8,03.30 240,9=
(điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
8,08.12 96,96=
(điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
240,9 96,96 143,94−=
(điểm)
HT
Trang 7
II. HƯỚNG DN GII CHI TIT
A. PHN TRC NGHIM
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B
2. C
3. A
4. B
5. A
6. D
7. B
8. C
9. A
10. C
Câu 1: An đọc mt quyn sách trong
2
ngày. Ngày th nhất An đọc được
1
7
quyn sách, ngày th
hai An đọc được
3
14
quyn sách. Hi trong
2
ngày An đọc được bao nhiêu phn quyn sách?
A.
4
21
. B.
5
14
. C.
2
7
. D.
.
Li gii
Chn B
Trong
2
ngày An đọc được:
1 3 5
7 14 14
+=
(quyn sách).
Câu 2: Ba xe ô tô cùng chuyn long nhãn t Hưng Yên lên Hà Nội . Ô tô th nht, th hai, th ba
chuyển được lần lượt
1 2 3
;;
3 10 15
s long nhãn trong kho. C ba ô tô chuyển được bao nhiêu phn
long nhãn trong kho?
A.
8
15
. B.
2
5
. C.
11
15
. D.
4
15
.
Li gii
Chn C
C ba ô tô chuyển được:
1 2 3 11
3 10 15 15
+ + =
(s long nhãn trong kho)
Câu 3: Hai vòi nước cùng chy vào
1
b. Vòi
1
chy trong
8
h, vòi
2
chy trong
6
h đầy b. Vòi
3
tháo trong
4
h thì b cn. B đang cạn nếu m c
3
vòi thì sau
1
h chảy được bao nhiêu
phn b?
A.
1
24
. B.
1
12
. C.
7
24
. D.
13
24
.
Li gii
Chọn A
1
gi vòi
1
chảy vào được
1
8
phn b.
1
gi vòi
2
chảy vào được
1
6
phn b.
1
gi vòi
3
chảy ra được
1
4
phn b
B đang cạn nếu m c 3 vòi thì sau 1h chảy được s phn b là:
1 1 1 1
8 6 4 24
+ =
(phn b)
Vy b đang cạn nếu m c
3
vòi thì sau 1h chảy được
1
24
phn b.
Trang 8
Câu 4: Để hoàn thành mt công vic, anh Nam cn
10
gi, anh Vit cn
15
gi. Nếu hai anh cùng
làm trong
1
gi thì c hai người làm được my phn công vic.
A.
1
8
. B.
1
6
. C.
1
30
. D.
3
8
.
Li gii
Chn B
Trong
1
gi anh Nam làm được
1
10
công vic. Trong
1
gi anh Việt làm được
1
15
công vic.
C hai anh cùng làm trong
1
gi thì c
2
người làm được s công vic là:
1 1 1
10 15 6
+=
công vic.
Câu 5: Nhiệt độ hin ti trong mt kho lnh là
4,7 C
. Do yêu cu bo quản hàng hóa, người qun
lý kho tiếp tc giảm độ lnh ca kho thêm
6
5
C
. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?
A.
5,9 C
. B.
3,5 C
. C.
5,9 C
. D.
3,5 C
.
Li gii
Chn A
Nhiệt độ trong kho khi đó là:
6
4,7 5,9
5
C =
Câu 6: Mt ca hàng có bán mt s bao ht ging, mi bao nng
3
4
kg, biết của hàng đã bán được
36
kg ht ging, hi ca hàng đã bán được bao nhiêu bao ht ging?
A.
32
. B.
36
. C.
27
. D.
48
.
Li gii
Chn D
Cửa hàng đã bán được s bao ht ging là:
3
36: 48
4
=
(bao ht)
Câu 7: Mt tm bìa hình ch nht din tích là
4
5
cm
2
, chiu rng
2
3
cm.Tính chu vi ca tm
bìa đó.
A.
6
5
. B.
56
15
. C.
28
15
. D.
44
15
.
Li gii
Chn B
Chiu dài ca tm bìa là:
4 2 6
:
5 3 5
=
(cm)
Chu vi tm bìa là:
6 2 56
.2
5 3 15

+=


(cm)
Câu 8: Một tam giác độ dài mt cnh
2
7
m chiều cao tương ng vi cạnh đó bng na cnh
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho.
Trang 9
A.
2
49
m
2
. B.
2
14
m
2
. C.
1
49
m
2
. D.
1
14
m
2
.
Li gii
Chn C
Chiu cao ca tam giác là:
22
: 2 ( )
7 14
m=
Din tích tam giác là:
2
2 2 1
. : 2 ( )
7 14 49
m

=


Câu 9: Một xưởng may trong tun th nht thc hiện được
3
8
kế hoach tháng, tun th hai thc
hiện được
3
16
kế hoch, trong tun th ba thc hiện được
1
3
kế hoạch. Để hoàn thành kế hoch ca
tháng thì trong tun cuối xưởng phi thc hin bao nhiêu phn kế hoch?
A.
5
48
. B.
43
48
. C.
11
48
. D.
27
48
.
Li gii
Chn A
Để hoàn thành kế hoch ca tháng thì trong tun cuối xưởng phi thc hin:
3 3 1 5
1
8 16 3 48

+ + =


(kế hoch)
Câu 10: Bác Hu có mt tha rung hình ch nht vi chiu dài
55
m , chiu rng
38
m . Bác Hu
cy lúa trên tha ruộng đó, cứ
1
ha thu hoạch được
71,5
t thóc. Hi c tha ruộng đó, bác Huệ thu
hoạch được bao nhiêu t thóc?
A.
2090
. B.
2717
. C.
149,435
. D.
3932,5
.
Li gii
Chn C
Din tích tha ruộng đó là:
55.38 = 2090
(m
2
) =
2,09
(ha)
Bác Hà thu hoạch được s t thóc là:
2,09.71,5=149,435
(t)
B. PHN T LUN
Câu 1: Hai vòi cùng chy vào mt b. Nếu vòi th nht chy thì mt
3
gi
25
phút mới đầy b.
Nếu vòi th hai chy thì mt
7
gi phút mới đầy b. Hi trong
1
gi, hai vòi chảy được bao nhiêu
phn b?
Li gii
3
giờ
25
phút =
41
12
giờ
7
giờ
12
phút =
36
5
giờ
Coi toàn b b nước là 1 đơn vị
Vòi th nht chảy đầy b trong
41
12
gi. Suy ra trong mt gi vòi th nht chảy được
12
41
b.
Trang 10
Vòi th hai chảy đầy b trong
36
5
gi. Suy ra trong mt gi vòi th hai chảy được
5
36
công vic.
Vy trong mt gi, c hai vòi cùng chy được s phn b là:
12 5 432 205 637
41 36 1476 1476 1476
+ = + =
b.
Câu 2: Bình đọc mt cun sách trong
4
ngày. Ngày th nhất đọc được
1
6
quyn sách, ngày th hai
đọc được
1
4
quyn sách, ngày th ba đọc được
1
5
quyn sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiu
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số ch s chênh lệch đó?
Li gii
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:
1 1 1 10 15 12 37 23
1 1 1
6 4 5 60 60 60 60 60
+ + = + + = =
(quyển sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là:
1 1 5
6 4 12
+=
(quyển sách)
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là:
1 23 7
5 60 12
+=
(quyển sách)
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau.
Phân số chỉ số chênh lệch đó là:
7 5 2 1
12 12 12 6
= =
(quyển sách)
Câu 3: Hc I, s hc sinh gii ca lp
1
7A
bng
2
7
s hc sinh còn li. Sang hc II, s hc
sinh giỏi tăng thêm
8
bn (s hc sinh c lớp không đổi) nên s hc sinh gii bng
2
3
s còn li.
Hi hc kì I, lp
1
7A
có bao nhiêu hc sinh gii?
Li gii
Hc kì I, s hc sinh gii lp
1
7A
bng
2
7
s hc sinh còn li nên phân s ch s hc sinh gii hc
kì I so vi c lp là
22
=
2 + 7 9
s hc sinh lp
1
7A
.
Học kì II, số học sinh giỏi lớp
1
7A
bằng
2
3
số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học
kì I so với cả lớp là
22
=
2 +3 5
số học sinh lớp
1
7A
.
Vì học kì II, số học sinh giỏi lớp
1
7A
nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số tương ứng
với
8
học sinh là:
2 2 8
-=
5 7 45
Trang 11
Vậy, lớp
1
7A
có số học sinh là:
8
8: = 45
45
(học sinh)
S hc sinh gii hc kì I là:
2
.45 =10
9
(hc sinh)
Câu 4: Hai người th cùng làm mt công vic. Nếu làm riêng thì người th nht phi mt
3
gi,
người th hai phi mt
5
gi mi hoàn thành công vic. Hi nếu làm chung trong
45
phút thì hai
người làm được my phn công vic?
Li gii
Đổi
45
phút =
3
4
gi
Mt gi người th nhất làm được
1
3
công vic
Mt gi người th hai làm được
1
5
công vic
Mt gi c hai người làm được:
1 1 8
3 5 15
+=
(công vic)
Trong
3
4
gi c hai người làm được:
3 8 2
.
4 15 5
=
(công vic)
Vy trong
45
phút c hai người làm được
2
5
công vic.
Câu 5:
3
bao đường, bao th nht nng
41,6
kg, bao th hai nặng hơn bao th nht
24,5
kg,
bao th ba bng
3
5
bao th hai. Hi ba bao nng bao nhiêu kilogam?
Li gii
Bao thứ hai nặng số kg là:
41,6 24,5 66,1+=
(kg)
Bao thứ ba nặng số kg là:
3
66,1. 39,66
5
=
(kg)
Ba bao đường nặng số kg là:
41,6 66,1 39,66 147,36+ + =
(kg)
Câu 6: Một người trung bình mi phút hít th
15
ln, mi ln hít th
0,55
lít không khí, biết
1
lít
không khí nng
1,3
g. Hãy tính khối lượng không khí
6
người hít th trong
1
gi?
Li gii
Đổi
1
giờ =
60
phút
Số lần hít thở của một người trong
1
giờ là:
15.60 900=
(lần)
Số lần hít thở của sáu người trong
1
giờ là:
6.900 5400=
(lần)
Số lít không khí sáu người hít thở trong
1
giờ là:
5400.0,55 2970=
(lít)
Khối lượng không khí sáu người hít th trong
1
gi là:
2970.1,3 3861=
(gam)
Câu 7: Để di chuyn các tng ca tòa nhà bnh viện, người ta s dng thang máy ti trng tối đa
0,65
tn.
12
người gm bnh nhân nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nng
47,5kg
,
th đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?
Li gii
Trang 12
12
người gm bnh nhân và nhân viên y tế nng s kg là:
12.47,5 = 570
(kg)
Đổi
570 k g = 0,57
tn.
0,57 < 0,65
. Vy
12
người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một ln.
Câu 8: Lp
7
A
1
cuối năm chỉ
3
loi hc sinh là: gii, khá, trung bình (không hc sinh yếu,
kém). S hc sinh trung bình chiếm
9
16
s hc sinh c lp. S hc sinh khá bng
110%
s hc sinh
gii. Tính s hc sinh mi loi biết lp
7
A
1
48
em.
Li gii
S hc sinh trung bình là:
9
48. 27
16
=
(hc sinh)
S hc sinh gii và khá là:
48 27 21−=
(hc sinh)
S hc sinh khá chiếm:
7
140% : (140% 100%)
12
+=
(s hc sinh gii và khá)
S hc sinh khá là:
7
24. 14
12
=
(hc sinh)
S hc sinh gii là:
24 14 10−=
(hc sinh)
Câu 9: Hai xe ô tô ch tt c
960
kg hàng hóa. Nếu chuyn
50%
s hàng xe th nht sang xe th
hai thì xe th hai ch gp
4
ln xe th nht. Mi xe ch bao nhiêu ki--gam hàng hóa?
Li gii
Khi chuyn
50%
s hàng xe th nht sang xe th hai thì xe th nht còn ch s hàng hóa là:
960: (4 1) .1 192+=
(kg)
Thc tế xe th nht ch là:
192.2 384=
(kg)
Xe th hai ch là:
960 384 576−=
(kg)
Câu 10: Đim kim tra trung bình ca lp
1
7A
8,03
điểm và điểm trung bình ca hc sinh n
8,08
điểm. Biết lp
1
7A
30
hc sinh, s hc sinh nam nhiều hơn số hc sinh n
6
hc sinh.
Tính tng s điểm ca các học sinh nam đạt được.
Li gii
Lớp
1
7A
có số học sinh nam là:
(30 6) : 2 18+=
(học sinh)
Lớp
1
7A
có số học sinh nữ là:
30 18 12−=
(học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
8,03.30 240,9=
(điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
8,08.12 96,96=
(điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
240,9 96,96 143,94−=
(điểm)
HT

Preview text:

CÁC DẠNG TOÁN VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN (PHỨC HỢP, KHÔNG QUEN
THUỘC) GẮN VỚI CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ HỮU TỈ I. ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1
Câu 1: An đọc một quyển sách trong 2 ngày. Ngày thứ nhất An đọc được quyển sách, ngày thứ 7 3 hai An đọc được
quyển sách. Hỏi trong 2 ngày An đọc được bao nhiêu phần quyển sách? 14 4 5 2 4 A. . B. . C. . D. . 21 14 7 14
Câu 2: Ba xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội . Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba 1 2 3
chuyển được lần lượt ; ;
số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần 3 10 15 long nhãn trong kho? 8 2 11 4 A. . B. . C. . D. . 15 5 15 15
Câu 3: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể. Vòi 1 chảy trong 8 h, vòi 2 chảy trong 6 h đầy bể. Vòi 3
tháo trong 4 h thì bể cạn. Bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được bao nhiêu phần bể? 1 1 7 13 A. . B. . C. . D. . 24 12 24 24
Câu 4: Để hoàn thành một công việc, anh Nam cần 10 giờ, anh Việt cần 15 giờ. Nếu hai anh cùng
làm trong 1 giờ thì cả hai người làm được mấy phần công việc. 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 8 6 30 8
Câu 5: Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là −4,7 C . Do yêu cầu bảo quản hàng hóa, người quản 8
lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm
C . Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ? 7 A. −5,9 C .
B. −3,5 C . C. 5,9 C . D. 3,5 C . 3
Câu 6: Một cửa hàng có bán một số bao hạt giống, mỗi bao nặng kg, biết của hàng đã bán được 4
36 kg hạt giống, hỏi cửa hàn đã bán được bao nhiêu bao hạt giống? A. 32 . B. 36 . C. 27 . D. 48 . 4 2
Câu 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là cm2, chiều rộng là cm.Tính chu vi của tấm 5 3 bìa đó. 6 56 28 44 A. . B. . C. . D. . 5 15 15 15 2
Câu 8: Một tam giác có độ dài một cạnh m và chiều cao tương ứng với cạnh đó bằng nửa cạnh 7
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho. 2 2 1 1 A. m2 . B. m2 . C. m2. D. m2 . 49 14 49 14 Trang 1 3
Câu 9: Một xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được kế hoạch tháng, tuần thứ hai thực 8 3 1 hiện được
kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của 16 3
tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch? 5 43 11 27 A. . B. . C. . D. . 48 48 48 48
Câu 10: Bác Huệ có một thửa ruộng hình chữ nhật với chiều dài 55 m , chiều rộng 38 m . Bác Huệ
cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó, bác Huệ thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc? A. 2090 . B. 2717 . C. 149, 435 . D. 3932,5 . B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 3 giờ 25 phút mới đầy bể.
Nếu vòi thứ hai chảy thì mất 7 giờ phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể? 1
Câu 2: Bình đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển sách, ngày thứ hai 6 1 1 đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều 4 5
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó? 2
Câu 3: Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 7A bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học 1 7 2
sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. 3
Hỏi học kì I, lớp 7A có bao nhiêu học sinh giỏi? 1
Câu 4: Hai người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất phải mất 3 giờ,
người thứ hai phải mất 5 giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong 45 phút thì hai
người làm được mấy phần công việc?
Câu 5: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 41, 6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 24,5 kg, 3
bao thứ ba bằng bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? 5
Câu 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít
không khí nặng 1,3 g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1giờ?
Câu 7: Để di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa
0, 65 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 47,5 kg , có
thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?
Câu 8: Lớp 7 A1 cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, 9
kém). Số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 110% số học sinh 16
giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp 7 A1 có 48 em.
Câu 9: Hai xe ô tô chở tất cả 960 kg hàng hóa. Nếu chuyển 50% số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ
hai thì xe thứ hai chở gấp 4 lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa? Trang 2
Câu 10: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 7A là 8, 03 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 1
8,08 điểm. Biết lớp 7A có 30 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 học sinh. 1
Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt được. I. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. D 7. B 8. C 9. A 10. C B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 3 giờ 25 phút mới đầy bể.
Nếu vòi thứ hai chảy thì mất 7 giờ phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể? Lời giải 41 3 giờ 25 phút = giờ 12 36 7 giờ 12 phút = giờ 5
Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị 41 12
Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ nhất chảy được 12 41 bể. 36 5
Vòi thứ hai chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ hai chảy được 5 36 công việc.
Vậy trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được số phần bể là: 12 5 432 205 637 + = + = 41 36 1476 1476 1476 bể. 1
Câu 2: Bình đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển sách, ngày thứ hai 6 1 1 đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều 4 5
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó? Lời giải
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:  1 1 1   10 15 12  37 23 1− + + =1− + + =1− =     (quyển sách)  6 4 5   60 60 60  60 60
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là: 1 1 5 + = (quyển sách) 6 4 12
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là: 1 23 7 + = (quyển sách) 5 60 12
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau. Trang 3 7 5 2 1
Phân số chỉ số chênh lệch đó là: − = = (quyển sách) 12 12 12 6 2
Câu 3: Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 7A bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học 1 7 2
sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. 3
Hỏi học kì I, lớp 7A có bao nhiêu học sinh giỏi? 1 Lời giải 2
Học kì I, số học sinh giỏi lớp 7A bằng số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học 1 7 2 2 kì I so với cả lớp là
= số học sinh lớp 7A . 2 + 7 9 1 2
Học kì II, số học sinh giỏi lớp 7A bằng số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học 1 3 2 2 kì I so với cả lớp là
= số học sinh lớp 7A . 2 + 3 5 1
Vì học kì II, số học sinh giỏi lớp 7A nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số tương ứng 1 2 2 8 với 8 học sinh là: - = 5 7 45 8
Vậy, lớp 7A có số học sinh là: 8 : = 45 (học sinh) 1 45 2
Số học sinh giỏi học kì I là: .45 = 10 (học sinh) 9
Câu 4: Hai người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất phải mất 3 giờ,
người thứ hai phải mất 5 giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong 45 phút thì hai
người làm được mấy phần công việc? Lời giải 3 Đổi 45 phút = giờ 4 1
Một giờ người thứ nhất làm được công việc 3 1
Một giờ người thứ hai làm được công việc 5 1 1 8
Một giờ cả hai người làm được: + = (công việc) 3 5 15 3 3 8 2
Trong giờ cả hai người làm được: . = (công việc) 4 4 15 5 2
Vậy trong 45 phút cả hai người làm được công việc. 5 Trang 4
Câu 5: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 41, 6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 24,5 kg, 3
bao thứ ba bằng bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? 5 Lời giải
Bao thứ hai nặng số kg là: 41,6 + 24,5 = 66,1(kg) 3
Bao thứ ba nặng số kg là: 66,1. = 39,66 (kg) 5
Ba bao đường nặng số kg là: 41,6 + 66,1+ 39,66 = 147,36 (kg)
Câu 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít
không khí nặng 1,3 g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1giờ? Lời giải Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15.60 = 900 (lần)
Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6.900 = 5400 (lần)
Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400.0,55 = 2970 (lít)
Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970.1,3 = 3861(gam)
Câu 7: Để di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa
0, 65 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 47,5 kg , có
thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao? Lời giải
12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế nặng số kg là: 12.47,5 = 570 (kg) Đổi 570 k g = 0,57 tấn.
Vì 0,57 < 0, 65 . Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một lần.
Câu 8: Lớp 7 A1 cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, 9
kém). Số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 110% số học sinh 16
giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp 7 A1 có 48 em. Lời giải 9
Số học sinh trung bình là: 48. = 27 (học sinh) 16
Số học sinh giỏi và khá là: 48 − 27 = 21 (học sinh) 7
Số học sinh khá chiếm: 140% : (140% +100%) =
(số học sinh giỏi và khá) 12 7 Số học sinh khá là: 24. =14 (học sinh) 12
Số học sinh giỏi là: 24 −14 = 10 (học sinh)
Câu 9:
Hai xe ô tô chở tất cả 960 kg hàng hóa. Nếu chuyển 50% số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ
hai thì xe thứ hai chở gấp 4 lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa? Lời giải
Khi chuyển 50% số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ nhất còn chở số hàng hóa là: Trang 5 960:(4+1).1=192 (kg)
Thực tế xe thứ nhất chở là: 192.2 = 384 (kg)
Xe thứ hai chở là: 960 − 384 = 576 (kg)
Câu 10: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 7A là 8, 03 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 1
8,08 điểm. Biết lớp 7A có 30 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 học sinh. 1
Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt được. Lời giải
Lớp 7A có số học sinh nam là: (30 + 6) : 2 = 18 (học sinh) 1
Lớp 7A có số học sinh nữ là: 30 −18 = 12 (học sinh) 1
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là: 8, 03.30 = 240,9 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là: 8, 08.12 = 96,96 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là: 240,9 − 96,96 = 143,94 (điểm)  HẾT Trang 6
II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. D 7. B 8. C 9. A 10. C 1
Câu 1: An đọc một quyển sách trong 2 ngày. Ngày thứ nhất An đọc được quyển sách, ngày thứ 7 3 hai An đọc được
quyển sách. Hỏi trong 2 ngày An đọc được bao nhiêu phần quyển sách? 14 4 5 2 4 A. . B. . C. . D. . 21 14 7 14 Lời giải Chọn B 1 3 5
Trong 2 ngày An đọc được: + = (quyển sách). 7 14 14
Câu 2: Ba xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội . Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba 1 2 3
chuyển được lần lượt ; ;
số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần 3 10 15 long nhãn trong kho? 8 2 11 4 A. . B. . C. . D. . 15 5 15 15 Lời giải Chọn C 1 2 3 11
Cả ba ô tô chuyển được: + + =
(số long nhãn trong kho) 3 10 15 15
Câu 3: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể. Vòi 1 chảy trong 8 h, vòi 2 chảy trong 6 h đầy bể. Vòi 3
tháo trong 4 h thì bể cạn. Bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được bao nhiêu phần bể? 1 1 7 13 A. . B. . C. . D. . 24 12 24 24 Lời giải Chọn A 1
1 giờ vòi 1 chảy vào được phần bể. 8 1
1 giờ vòi 2 chảy vào được phần bể. 6 1
1 giờ vòi 3 chảy ra được phần bể 4
Bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được số phần bể là: 1 1 1 1 + − = (phần bể) 8 6 4 24 1
Vậy bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được phần bể. 24 Trang 7
Câu 4: Để hoàn thành một công việc, anh Nam cần 10 giờ, anh Việt cần 15 giờ. Nếu hai anh cùng
làm trong 1 giờ thì cả hai người làm được mấy phần công việc. 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 8 6 30 8 Lời giải Chọn B 1 1
Trong 1 giờ anh Nam làm được
công việc. Trong 1 giờ anh Việt làm được công việc. 10 15 1 1 1
Cả hai anh cùng làm trong 1 giờ thì cả 2 người làm được số công việc là: + = công việc. 10 15 6
Câu 5: Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là −4,7 C . Do yêu cầu bảo quản hàng hóa, người quản 6
lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm
C . Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ? 5 A. −5,9 C .
B. −3,5 C . C. 5,9 C . D. 3,5 C . Lời giải Chọn A 6
Nhiệt độ trong kho khi đó là: 4 − ,7 − = 5 − ,9 C 5 3
Câu 6: Một cửa hàng có bán một số bao hạt giống, mỗi bao nặng kg, biết của hàng đã bán được 4
36 kg hạt giống, hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao hạt giống? A. 32 . B. 36 . C. 27 . D. 48 . Lời giải Chọn D 3
Cửa hàng đã bán được số bao hạt giống là: 36 : = 48 (bao hạt) 4 4 2
Câu 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là cm2, chiều rộng là cm.Tính chu vi của tấm 5 3 bìa đó. 6 56 28 44 A. . B. . C. . D. . 5 15 15 15 Lời giải Chọn B 4 2 6
Chiều dài của tấm bìa là: : = (cm) 5 3 5  6 2  56 Chu vi tấm bìa là: + .2 =   (cm)  5 3  15 2
Câu 8: Một tam giác có độ dài một cạnh m và chiều cao tương ứng với cạnh đó bằng nửa cạnh 7
đó. Tính diện tích của tam giác đã cho. Trang 8 2 2 1 1 A. m2 . B. m2 . C. m2. D. m2 . 49 14 49 14 Lời giải Chọn C 2 2
Chiều cao của tam giác là: : 2 = (m) 7 14  2 2  1 Diện tích tam giác là: 2 . : 2 = (m )    7 14  49 3
Câu 9: Một xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được kế hoach tháng, tuần thứ hai thực 8 3 1 hiện được
kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của 16 3
tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch? 5 43 11 27 A. . B. . C. . D. . 48 48 48 48 Lời giải Chọn A
Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện:  3 3 1  5 1− + + =   (kế hoạch)  8 16 3  48
Câu 10: Bác Huệ có một thửa ruộng hình chữ nhật với chiều dài 55 m , chiều rộng 38 m . Bác Huệ
cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó, bác Huệ thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc? A. 2090 . B. 2717 . C. 149, 435 . D. 3932,5 . Lời giải Chọn C
Diện tích thửa ruộng đó là: 55.38 = 2090 (m2) = 2, 09 (ha)
Bác Hà thu hoạch được số tạ thóc là: 2,09.71,5=149, 435 (tạ) B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 3 giờ 25 phút mới đầy bể.
Nếu vòi thứ hai chảy thì mất 7 giờ phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể? Lời giải 41 3 giờ 25 phút = giờ 12 36 7 giờ 12 phút = giờ 5
Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị 41 12
Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ nhất chảy được 12 41 bể. Trang 9 36 5
Vòi thứ hai chảy đầy bể trong
giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ hai chảy được 5 36 công việc.
Vậy trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được số phần bể là: 12 5 432 205 637 + = + = 41 36 1476 1476 1476 bể. 1
Câu 2: Bình đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển sách, ngày thứ hai 6 1 1 đọc được
quyển sách, ngày thứ ba đọc được quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều 4 5
hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó? Lời giải
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:  1 1 1   10 15 12  37 23 1− + + =1− + + =1− =     (quyển sách)  6 4 5   60 60 60  60 60
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là: 1 1 5 + = (quyển sách) 6 4 12
Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là: 1 23 7 + = (quyển sách) 5 60 12
Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau. 7 5 2 1
Phân số chỉ số chênh lệch đó là: − = = (quyển sách) 12 12 12 6 2
Câu 3: Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 7A bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học 1 7 2
sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. 3
Hỏi học kì I, lớp 7A có bao nhiêu học sinh giỏi? 1 Lời giải 2
Học kì I, số học sinh giỏi lớp 7A bằng số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học 1 7 2 2 kì I so với cả lớp là
= số học sinh lớp 7A . 2 + 7 9 1 2
Học kì II, số học sinh giỏi lớp 7A bằng số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học 1 3 2 2 kì I so với cả lớp là
= số học sinh lớp 7A . 2 + 3 5 1
Vì học kì II, số học sinh giỏi lớp 7A nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số tương ứng 1 2 2 8 với 8 học sinh là: - = 5 7 45 Trang 10 8
Vậy, lớp 7A có số học sinh là: 8 : = 45 (học sinh) 1 45 2
Số học sinh giỏi học kì I là: .45 = 10 (học sinh) 9
Câu 4: Hai người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất phải mất 3 giờ,
người thứ hai phải mất 5 giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong 45 phút thì hai
người làm được mấy phần công việc? Lời giải 3 Đổi 45 phút = giờ 4 1
Một giờ người thứ nhất làm được công việc 3 1
Một giờ người thứ hai làm được công việc 5 1 1 8
Một giờ cả hai người làm được: + = (công việc) 3 5 15 3 3 8 2
Trong giờ cả hai người làm được: . = (công việc) 4 4 15 5 2
Vậy trong 45 phút cả hai người làm được công việc. 5
Câu 5: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 41, 6 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 24,5 kg, 3
bao thứ ba bằng bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? 5 Lời giải
Bao thứ hai nặng số kg là: 41,6 + 24,5 = 66,1(kg) 3
Bao thứ ba nặng số kg là: 66,1. = 39,66 (kg) 5
Ba bao đường nặng số kg là: 41,6 + 66,1+ 39,66 = 147,36 (kg)
Câu 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít
không khí nặng 1,3 g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1giờ? Lời giải Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15.60 = 900 (lần)
Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6.900 = 5400 (lần)
Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400.0,55 = 2970 (lít)
Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970.1,3 = 3861(gam)
Câu 7: Để di chuyển các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa
0, 65 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 47,5 kg , có
thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao? Lời giải Trang 11
12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế nặng số kg là: 12.47,5 = 570 (kg) Đổi 570 k g = 0,57 tấn.
Vì 0,57 < 0, 65 . Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy đó trong một lần.
Câu 8: Lớp 7 A1 cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, 9
kém). Số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 110% số học sinh 16
giỏi. Tính số học sinh mỗi loại biết lớp 7 A1 có 48 em. Lời giải 9
Số học sinh trung bình là: 48. = 27 (học sinh) 16
Số học sinh giỏi và khá là: 48 − 27 = 21 (học sinh) 7
Số học sinh khá chiếm: 140% : (140% +100%) =
(số học sinh giỏi và khá) 12 7 Số học sinh khá là: 24. =14 (học sinh) 12
Số học sinh giỏi là: 24 −14 = 10 (học sinh)
Câu 9:
Hai xe ô tô chở tất cả 960 kg hàng hóa. Nếu chuyển 50% số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ
hai thì xe thứ hai chở gấp 4 lần xe thứ nhất. Mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa? Lời giải
Khi chuyển 50% số hàng ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ nhất còn chở số hàng hóa là: 960:(4+1).1=192 (kg)
Thực tế xe thứ nhất chở là: 192.2 = 384 (kg)
Xe thứ hai chở là: 960 − 384 = 576 (kg)
Câu 10: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 7A là 8, 03 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 1
8,08 điểm. Biết lớp 7A có 30 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 học sinh. 1
Tính tổng số điểm của các học sinh nam đạt được. Lời giải
Lớp 7A có số học sinh nam là: (30 + 6) : 2 = 18 (học sinh) 1
Lớp 7A có số học sinh nữ là: 30 −18 = 12 (học sinh) 1
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là: 8, 03.30 = 240,9 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là: 8, 08.12 = 96,96 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là: 240,9 − 96,96 = 143,94 (điểm)  HẾT Trang 12