Các hệ thống thiết bị dẫn đường Hàng không - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam

Các hệ thống thiết bị dẫn đường Hàng không - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
1
NI DUNG
Chương I: Tng quan v dn đường hàng không.
I-1.Ch ă đườc n ng d n ng hàng không.
I-2.Các phương pháp dn đường hàng không.
I-3.Phân lai các thiết b dn đường mt đất.
I-4.Đánh giá v thành tu ca thiết b dn đường không gian.
Phn I: CÁC H THNG DN ĐƯỜNG HIN TI
Chương II: Đài dn đường vô hướng (NDB)
II-1.Chc năng, nhim v ca đài dn đường vô hướng.
II-2.Mng NDB ti Vit Nam.
II-3.Các tiêu chun ICAO đối vi đài NDB.
II-4.Các phương thc khai tc đài NDB.
Chương III: Đài dn đường vô tuyến đa hướng sóng cc ngn (VOR)
III-1.Chc năng, nhim v c đa đài dn đường tuyến a hướng sóng
cc ngn (VOR).
III-2.Mng VOR ti Vit Nam.
III-3.Các tiêu chun ICAO đối vi đài VOR.
III-4.Các phương thc khai thác đài VOR.
Chương IV: Đài đo c ly (DME)
IV-1.Ch c nă đng, nhi m v đ ca ài o c ly.
IV-2.Mng DME t i Vi t Nam.
IV-3.Các tiêu chun ICAO đối vi đài DME.
IV-4.Các phương thc khai thác đài DME.
Chương V: H thng hướng dn h cánh chính xác (ILS)
V-1.Chc năng, thành phn ca h thng ILS.
V-2.Mng ILS ti Vit Nam.
V-3.Các tiêu chu i h thn ICAO đối v ng ILS.
V-4.Các phương thc khai thác h thng ILS.
Chươ ượng VI: Nh c đ im c a h thng dn đường hi n t i
Phn II: H THNG DN ĐƯỜNG TƯƠNG LAI
Chương VII: H thng dn đường v tinh toàn cu (GNSS)
VII-1.Chc n a hăng, thành phn c thng GNSS.
VII-2.H th đị ng nh v toàn c u GPS.
VII-3.H th đị đạng v tinh nh v qũy o toàn cu GLONASS.
VII-4. Các h thng tăng cường.
VII-5.Các phương thc khai thác h thng GNSS.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
2
CHƯƠNG I
TNG QUAN V DN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.
I-1.Ch ă ế đườc n ng ca h thng thi t b d n ng hàng không.
H thng thiết b d đườn ng hàng không h thng thiết b nhm
cung cp thông tin cho tàu bay thông qua các máy thu được trang b trên tàu
bay, giúp người lái xác định được các thông tin sau:
- Tàu bay đang đâu ?
- Tàu bay đang bay v hướng nào ?
- Tàu bay đang cách đài dn đường/sân bay bao nhiêu dm ?
- Tàu bay bay như thế nào ?
I-2.Các phương pháp dn đường hàng không.
2-1.Dn đường theo phương pháp bn đồ (Pilotting): quan sát, theo dõi
da vào các đa vt c định như các ngn núi cao, sông h, các cây cao, các
nhà cao tng.
2-2.Dn đường theo phương pháp thiên văn (Celestial): quan sát da
vào các chòm sao cácnh tinh trong vũ tr như sao Bc đẩu để xác định
v trí ca mình.
2-3.Dn đường theo phương pháp quán tính (Inertial navigation): s
dng d ng c d đặn đường quán tính t trên tàu bay (gia tc kế), xác định
được v trí tàu bay, tc độ, gia tc, vĩ đ và hướng mũi tàu bay (heading).
2-4.Dn đường theo phương pháp da vào thiết b tuyến mt đất
(Ground-based radio navigation aids): s dng các máy thu, thu các tín hiu
dn đường trong không gian được phát ra b vô tuyi các thiết b ến m đất t.
2-5.Dn đường theo phương pháp da vào thiết b không gian (Space-
based radio navigation aids): s dng máy thu GNSS để thu các tín hiu dn
đường phát ra t các chòm v tinh và các thiết b tăng cường.
I-3.Phân lai các thiết b dn đưng mt đất.
3-1.Thiết b dn đường tuyến (Non visual navigation aids): h
thng các thiết b cung cp cho tàu bay các thông tin c n thi nh v ết để xác đị
trí ca tàu bay trong không gian theo phương thc phát sóng ra không gian.
Các h thng d đườn ng thông dng (Conventional navigation aids):
Là các h thng ph n hi biế n đang s dng như:
+ n Đài d đường vô hướng (NDB): Xác định hướng (Bearing).
+ Đài ch chu n (Marker): Xác định v trí (Location).
+ ng Đài dn đườ đa hướng sóng cc ngn (VOR): Xác định góc
phương v (Azimuth).
+ Đài đo c ly (DME): Xác định c ly.
+ H thng hướng dn h cánh chính xác (ILS): Xác định qũi đạo
h cánh.
3-2.Thiết b dn đường b ng m t (Visual navigation aids): h thng
các thiết b cung cp và hướng dn tàu bay bng n hiu ánh sáng, bin báo,
tín hiu sơn trong khu vc tiếp cn, ti sân.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
3
- H thng bi n báo (Guidance signs): Ch d n tàu bay c t h cánh
đúng hướng và v trí, di chuyn trên khu bay, cnh báo chưng ngi
vt.
- H th đng èn hiu hàng không (ALS Aviation Lighting System):
Cung cp thông tin bng ánh sáng để ch dn tàu bay hot động
trong khu vc tiếp cn, h cánh và khu bay.
- H th đng èn hướng dn đường trượt h cánh (PAPI/VASIS
Precision Approach Path Indicator/Visual Approach Slope Indicator
System): Giúp tàu bay xác định đường trượt h cánh theo mt góc
xác định, được qui định theo tiêu chun ICAO.
I-4.Đánh giá v thành tu ca thiết b không gian.
Trong thế k th 20, ba thành tu ln trong lĩnh vc k thut quc
phòng ca Hoa k là:
- Phát trin t vũ khí thông thường sang vũ khí ht nhân.
- Phát trin t văn phòng c đin sang Internet.
- Phát trin t ph ương pháp dn đườ ếng da vào thi t b mt đất sang
thiết b không gian.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
4
CHƯƠNG II
Đ ÀI D N ĐƯỜNG VÔ HƯỚNG –NDB.
II-1 Chc năng nhim v ca đài NDB.
1-1. M đu.
NDB (Non Directional radio Beacon) ng vi ILS (Instrument
Landing System), VOR/DME (VHF Omnidirectional radio Range / Distance
Measuring Equipment), các h thng thiết b dn đường nhm mc đích
phù tr không vn trong c hai chế độ :
- H cánh (Landing) (Hình 2-1)
Hình 2-1: Đài NDB s dng phc v h cánh.
- Dn đường (Enroute) (Hình 2-2)
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
5
Hình 2-2: Đài NDB s dng phc v dn đường.
1-2. Chc năng – Nhim v ca đài NDB.
a.Chc năng: Còn gi đài t m mc tiêu, làm vic gii tn trung
bình và th ng nhp, phát các tín hiu hướ đó người i trên tàu bay
được trang b mt máy thu mt ăng-ten định hướng phù hp, th định
được hướng (Bearing) ca mình đố i v i trm m t đất (đài NDB) tàu bay,
xem hình v 2-3.
Hình 2-3: Xác định hướng ca đài NDB.
b.Nhim v:
Δ
Δ
Δ
NDB
“PK”
NDB
“BU”
NDB
“AC”
D = 20 Km (N
i
đị
a)
D = 30 Km (Quc tế)
D
Airway W1
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
6
b1.Khi NDB m nhim v đài gn, đài xa (Locator) : giúp cho tàu
bay xác đị đượnh c trc tâm (Center line) đường CHC kéo dài (chế độ
Landing) (xem li hình v 2-1).
- Đài TD, đài GV xác định trc tâm đường CHC 25R (TSN)
- Đài SG, Đài GN xác định trc tâm đường CHC 25L (TSN)
- Đài BU, đài HT xác định trc tâm đưng CHC 09 (BMT)
b2.Khi NDB làm nhim v đài đim cho mt sân bay: Nó giúp cho tàu
bay xác định được hướng bay v sân bay sau đó h cánh theo phương thc
bng mt, xem Hình 2-4.
Hình 2-4: Bay v đài NDB.
b3. Khi NDB làm nhim v đài đim cho mt đường bay (chế độ En-
route): được đặt nơi giao đim gia các đường hàng không (Airway) hay
gia mt đường hàng không, giúp tàu bay bay đúng đường hàng không đó,
xem li hình 2-2. Đài NDB cũng có th xác định v trí tàu bay như hình v 2-
5.
Hình 2-5: S dng hai đài NDB.
II-2.Mng NDB ca Vit nam : Xem ph lc 2-1
Ph lc 2-1
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
7
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMN
STT Tên Khu Vc Nhim v Thiết b
fct
(Khz)
Công
sut
(W)
Ident
Ghi
Chú
1 n bay TSN
25 R Đài xa ND 500 358 50/125 TD H24
Đ ài g n ND 500 375 30/125 GV H24
25 L Đài xa ND 500 326 50/125 SG H24
Đài gn ND 500 343 30/125 GN H24
2 n bay LK Đài xa,
đim
ND
4000
330 1000 DL H12
Đài gn ND 500 312 50/125 HYD Off
3 n bay
BMT
Đài xa,
đim
ND
4000
386 1000 BU H24
Đài gn ND 500 370 50/125 HT HS
4 n bay CL Đài gn XLA 50 350 50 CL Off
5 n bay PQ Đài gn ND 500 278 50/125 PQ HS
6 n bay RG Đ ài g n ND 500 335 50/125 RG HS
7 n bay QL Đ ài g n ND 500 305 50/125 QL HS
8 n bay CS Đài gn UCFR 330 100 CS HS
9 n bay CT Đài xa 244 MT HS
Đài gn 408 M HS
Đài xa 244 PL HS
Đài gn 408 P HS
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
8
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMB
STT Tên Khu Vc Nhim v Thiết b
fct
( Khz)
Công
sut
(W)
Ident
Ghi
Chú
1 n bay
Ni Bài
Đài xa 320 KW H24
Đ ài g n 230 K H24
2 n bay
Cát Bi
Đài xa 274 BK HS
Đài gn 327 B HS
3 n bay
Vinh
Đài xa 218 XW HS
Đài gn 448 X HS
4 n bay
Nà sn
Đ ài g n 349 BQ HS
5 n bay
Đin Biên
Đ ài g n 380 DB HS
6 n bay
Gia Lâm
Đ ài g n 408 GL HS
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
9
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMT
STT Tên Khu Vc Nhim v Thiết b
fct
( Khz)
Công
sut
(W)
Ident
Ghi
Chú
1 n bay
Đà Nng
35 R Đài xa ND
4000
212 1000 DJ H24
Đ ài g n ND 500 234 50/125 D H24
2 n bay
Phú Bài
Đài xa ND
2000
440 500 PB H24
Đài gn ND 500 348 125 P HS
3 n bay
Phù Cát
Đài xa ND
2000
250 500 PC H24
Đài gn ND 500 388 50/125 C HS
4 n bay
Pleiku
Đ ài g n ND
4000
282 1000 PK HS
5 n bay
Đông Tác
Đ ài g n LX
4000
200 150 TH HS
6 n bay
Nha Trang
Đ ài g n ND
2000
289 200 NG HS
7 n bay
Cam Ranh
Đ ài g n ND
2000
414 500 CR H24
8 n bay
Chu Lai
Đ ài g n UCFR 300 100 CQ HS
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
10
H THNG ĐÀI NDB KHU VC QUN LÝ BAY
STT Tên Khu Vc Nhim v Thiết b
fct
( Khz)
Công
sut
(W)
Ident
Ghi
Chú
1 Khu vc MN
Đài An Lc ài Đ đim SA
1000
320 1000 AC H24
2 Khu vc MB
Đài Ninh
Bình
Đ đài im SA
1000
304 1000 HL H24
3 Khu vc MB
Đ ài M c
Châu
Đ đài im SA
1000
514 1000 MC H24
Lưu ý: Thut ng đường hàng không (airway) (xem Điu 3, Chương 2, Ngh
định 94/CP v Qun lý hot động bay)
1. Đường hàng không bao gm đường hàng không quc tế, đường hàng
không ni địa, được thiế ơ t lp trên c s sau đây:
a) Nhu cu giao lưu hàng không quc tế;
b) Yêu cu hot động bay ni địa;
c) Yêu cu, kh nă ng cung cp các dch v b o đảm hot động bay, bo
đảm an ninh, an toàn hàng không;
d) Yêu cu, kh nă ng qu n b o v vùng tri; b o đảm quc phòng
và an ninh quc gia;
đ) Phù hp quy hoch phát trin ngành hàng không dân dng Vit Nam
và kế hoch không vn ca T chc Hàng không dân dng quc tế.
2. Đường hàng không ni địa đường ng không đi đm đầu im
cui nm trong lãnh th Vit Nam; chiu rng 20 km, trong trường hp đặc
bit đến 30 km; gii hn thp là độ cao bay an toàn thp nht. Đường hàng
không ni địa được hiu bng ch W và đánh s th t bng ch s Rp.
3. Đường hàng không quc tếđường hàng không trong vùng tri Vit
Nam chiu rng là 30 km, trong phn vùng thông báo bay trên bin quc
tế do Vit Nam qun 90 km; gii hn thp độ cao bay an toàn thp
nht. Đường hàng không quc tế được ký hiu bng ch A, B, G, L, M, N, P,
R và đánh s bng ch s Rp.
II-3.Các tiêu chun ICAO đối vi đài NDB.
3-1.Các khái nim cơ bn.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
11
- Đài ch m đc (Locator): ài NDB làm vic trong gii tn LF/MF
được s dng cho mc đích tiếp cn h cánh.
- Máy thu ADF: Có gii thông bng 6 KHz.
3-2.Gii tn s làm vic (Radio frequencies).
- Gii tn làm vic ca các đài NDB nm trong khong (190 ÷
1.750) KHz. Vi sai s f tn s cho phép Δ 0,01% so vi tn s
làm vic. Trong trường hp đài NDB công sut phát ln hơn
200W và tn s làm vic ln hơn 1.606,5 KHz thì Δf yêu cu
0,005 % .
- Vi các đ ài Locator làm nhim v kết hp b tr cho h thng ILS
thì tn s làm vic gia hai đài phi cách nhau mt khong Δfcr và
được qui định: 15 KHz < Δfcr < 25 KHz
3-3.Công sut phát (Coverage).
a. Công sut phát ca c đài NDB phi đượ đảm bo ph sóng ng vi
mt c ly nht định tùy thuc vào nhim v ca đài.
- Trong chế độ “landing” : T (10 ÷ 25) nautical mile
- Trong chế độ “en-route”: T (25 ÷ 150) nautical mile
b.Công sut phát ca m đt ài NDB không được vượt quá 2dB so vi
mc cn thiết để đảm bo tm ph sóng ca c ly cho phép.
3-4.Điu chế (Modulation).
Tín hiu âm tn điu chế ca đài NDB tho mn các tiêu chun sau
a. Tn s âm thanh điu chế (The Modulating tone) :
- Tiêu chun 1.020 Hz ± 50 Hz .
- Tiêu chun 400 Hz ± 25 Hz .
b. Độ sâu điu chế (The depth of modulation) 95% .
3-5.Tín hi u nh n dng (Identification).
- S dng mã Morse quc tế .
- Tc độ 7 Ident / 1 phút .
- Ni dung : t hai đến ba t (ch hoc s).
- Thi gian được phép mt Ident : Không quá 60s.
3-6.H thng giám sát và điu khin (Monitoring).
Tiêu chun ti thiu ca h thng giám sát đ i u khi n c a mt đài
NDB gm :
- Công sut : Khi công sut gim -3 dB phi t động chuyn máy
(hoc tt máy).
- Mt tín hi u nh n d ng : Phi t động chuyn máy (hoc tt máy).
- H thng Giám t có s c : Phi t động chuyn máy (hoc tt
máy).
3-7. H thng c p ngu n (Power supply).
H th đng cp ngun đầy đ cho m t ài NDB gm ba d ng theo th
t ưu tiên sau:
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
12
- Đin mng công nghip (AC).
- Đin máy n (AC).
- c-quy (DC).
Khi mt ngun, thi gian chuyn đổi t ngun y sang ngu n khác
tùy thuc vào nhim v ca thiết b (thông thường t 8”÷ 20”).
H thng chuyn đổi lý tưởng là h thng chuyn đổi t động. Mô hình
hot động ca h thng được ch ra hình v 2-3.
OK
Đ i n mng
công nghip
NO
(8 ÷ 20)”
OK
Ngun Acqui
NO
OK
Đin máy n
NO
OK
Ngun Acqui
Hình 2-3: Sơ đồ chuyn đổi h thng ngun.
3-8. Ăng-ten (Antenna).
Thông thường các ng các dđài NDB s d ng Ăng-ten sau :
- Ăng-ten ch “T”.
- Ăng-ten ch “I”.
- Ăng-ten có h s phm cht cao - Polestar.
Ăng-ten được đánh giá qua mt tham s gi là h s bc x ca ăng-
ten. H s đó được định nghĩa : Công sut bc x ra không gian
Công sut đầu vào ca ăngten
H s bc x c a ăng-ten ph thuc vào công su t đầu vào ca ăng-
ten (tc công sut ca máy phát). Công sut đầu vàong ln đòi hi h s
bc x ca ă ng-ten càng l n tc phm ch t c a ăng-ten càng cao.
Bng 2-1 ch ra s ph thu c gia công sut đầu vào ca ăng-ten và h
s bc x ca ăng-ten ( tn s 300 KHz) .
Bng 2-1: S ph thu c gi a công su t đầu vào ca ăng-ten và h s b c x.
Input power Radiation efficiency
to antenna of antenna
a. 5 KW 20% (-7 dB)
b. 5 KW 10% (-10 dB)
c. 1 KW 8% (- 11 dB)
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
13
d. 500 W 5% (-13 dB)
e. 100 W 3% (-15 dB)
f. 50 W 2% (-17 dB)
g. 10 W 1% (-20 dB)
h. 10 W 0,3% (-25 dB)
3-9. V trí đặt đài (Siting).
Tùy thuc vào nhim v ca đài NDB mà v trí đặt đài được xác định.
a. Khi NDB là đài đim :
- Nếu là đ đài im trong chế độ “En-route” thì nó giao đim ca hai
Airway hoc nm trên mt Airway và tâm ca Airway đó. Chiu
cao ca Ăng-ten được tính toán phù hp vi công sut ca máy.
- Nếu đài đim trong chế độ “Landing” thì được đặt ti sân bay
môt v trí thu n l i cho vic phát sóng, chiu cao ca Ăng-ten
không được vi phm vào qui định v chướng ngi vt ca sân bay .
b. Khi NDB là đài gn, đài xa :
- Nếu là đài xa, chiu cao Ăng-ten ti thiu 18 m, v trí đài cách
đim chm bánh trên đường CHC t 6.500 m ÷ 11.100 m .
- Nếu đài gn, chiu cao Ăng-ten ti đa 12 m, v trí đài cách đim
chm bánh trên đường CHC 900 m ÷ 1.200 m .
c. Khi NDB m nhim v đài locator k trết hp b cho h thng ILS
thì v trí c trí ca nó đặt v a đài Outer và Middle marker và nm v cùng 1
phía ca trc tâm đường ct h cánh .
II-4.Các phương thc khai thác đài NDB.
4-1.Đài NDB được s dng cho dn đường trung cn.
- Các đ ài NDB được b trí d c theo đường bay.
- Tm ph sóng phi tho n tiêu chu n ICAO.
- độ chính xác cho phép ± 10°.
4-2.Đài NDB được s dng cho dn đường tiếp cn và vùng ch.
- S d ng t i thiu hai đài NDB, cho mt hướng tiếp cn.
- Vùng ch có th s d đng mt hoc hai ài NDB.
- Tm ph sóng phi tho n tiêu chu n ICAO.
- Phương thc tiế p c n không linh hot.
- độ chính xác cho phép ± 5°.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
14
Ph lc 2-2
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
15
BNG MÃ MORSE QUC T
A
M
Y
B
N
Z
 
C O 1
D
P
2
E Q
3  
F
R
4
G
S   5  
H T
6
I   U  
7
J
V  
8
K
W
9
L
X
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
16
CHƯƠNG III
Đ Đ ÀI D N ĐƯỜNG VÔ TUYN A HƯỚNG SÓNG C C NG N
(VOR-VHF Omnidirectional radio Range)
III-1.Chc năng nhim v c đa ài VOR.
1.1.Chc năng: Cung cp cho tàu bay thông tin v c gia hướng ca tàu
bay đến nơi đặt đài và phương Bc t. Xem Hình 3-1.
Hình 3-1: Xác định góc phương v ca đài VOR.
1.2.Phân loi: bn dng đài VOR thường được s dng (ph thu c vào
phương pháp xác định góc phương v), đó là:
- Trm VOR chun (SVOR-Standard VOR)
- Trm VOR thông dng (CVOR-Conventional VOR)
- Trm VOR đố ơp-l (DVOR-Doppler VOR)
- Trm VOR đố ơp-l chính xác (PDVOR- Precision Doppler VOR)
1.3.Nhim v:
- Thông thường n đài dn đường tuyế đa hướng sóng cc ngn
thường k p v o cết h i đài đ ly để to thành trm xác định góc
phương v và c ly (VOR/DME).
- Trm VOR/DME được dùng cho c hai chế độ dn đường En-route
và Landing.
- Ti các sân bay dân dng k p quân sết h thì đài dn đưng
tuyến đa hướng sóng cc ngn th p vường kết h i kênh đo c ly
ca trm TACAN thành trm VORTAC.
β
W
E
N
S
H
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
17
III-2.Mng VOR/DME ti Vi t Nam.
- Trm VOR/DME được đưa vào s dng t i Vi t Nam t rt sm
(trước năm 1975).
- Hi n t i trên toàn lãnh th Vit Nam khong 20 trm VOR/DME
(s liu đến 12/2009).
- T t c các tr m VOR/DME phc v cho n d u do Tng đề ng
công ty Bo đảm hot động bay (VANSCOR) qun , ch mt
trm VOR (Vũng tàu) phc v bay du khí do Công ty dch v bay
MN qun lý.
- Mng VOR/DME ca Vit nam : Xem bng 3-1
Bng 3-1: Mng VOR/DME ti Vit Nam.
STT Tên khu vc Đài hiu Tn s/Kênh Loi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
Sân bay Đin Biên
Sân bay Ni Bài
Sân bay Cát Bi
Nam Hà
Sân bay Vinh
Sân bay Phú Bài
Sân bay Đà Nng
Sân bay Phù Cát
Sân bay BMT
Phan Thiết
Sân bay TSN
Sân bay Cam Ranh
Sân bay Côn Sơn
Sân bay Vũng Tàu
Sân bay ng HĐồ i
Sân bay Liên khương
Sân bay Phú Quc
Sân bay Cn Thơ
Đầu Tây Ni Bài
DBI
NOB
CAB
NAH
VIN
HUE
DAN
PCA
BMT
PTH
TSN
CRA
CSN
VTV
DOH
LKH
ZDG
TRN
VPH
113.6MHz/83X
116.1MHz/108X
115.1MHz/98X
115.5MHz/102X
113.1MHz/78X
115.8MHz/105X
114.4MHz/91X
116.3MHz/110X
112.1MHz/58X
114.1MHz/88X
116.7MHz/114X
116.5MHz/112X
115.6MHz/103X
114.7MHz
116.2MHz/109X
112.3MHz/70X
115.2MHz/99X
113.2MHz/79X
113.9MHz/86X
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
CVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
DVOR
III-3.Các tiêu chun ICAO đối vi đài VOR.
3-1.Gii tn s làm vi c (Radio frequencies).
- Gii tn s t 112 MHz ÷ 118 MHz. Vi sai s tn s cho phép
Δ f 0,005% so vi tn s làm vic.
- S kênh tn s m vic 160 nh, vi khong cách tn s gia
hai kênh là 50 KHz.
- Phân cc ngang.
3-2.Tm ph sóng (Coverage).
- Tm ph đ ca ài VOR trong chế độ En-route: 370 Km.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
18
- Tm ph đ ca ài VOR trong chế độ Landing: 185 Km.
- Tm ph đượ ph i đạt c trong góc ngng đến 40°.
(Xem hình v 3-2)
Hình v 3-2: Tm ph sóng ca VOR theo c lycao độ.
3-3.Điu chế (Modulation).
a.Đối vi đài CVOR:
- Tín hiu biến thiên (variable signal): Sóng mang b điu chế biên độ
vi độ sâu điu ch n tế 30% bi tín hiu điu t n s trung tn
(tn s sóng mang ph) b ng 9.960 Hz. Tín hi u này b điu chế bi
tn s 30 Hz vi ch s điu tn 16, mang thông tin v góc
phương v 0° ca hướng Bc (Xem hình v 3-3).
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
19
Hình v 3-3: Nguyên lý hình thành tín hi u CVOR.
- Tín hi u chu n (reference signal): Sóng mang b điu chế biên độ
vi độ sâu điu chế 30% bi tín hiu âm t n sn t 30 Hz,
mang thông tin v góc phương v ca đim thu.
b. Đối vi đài DVOR: Cách thc hin ngược li.
3-4.Tín hi u nh n dng (Identification).
- S dng mã Morse quc tế .
- Tc độ 7 Ident / 1 phút.
- Ni dung bao gm t 2÷ 3 t .
- Thi gian được phép mt Ident: Không quá 30s.
3-5.H thng giám sát và điu khin (Monitoring).
H thng giám sát s thc hi c chuyn vi n máy hoc tt máy khi các
điu kin sau xy ra:
- Sai s v góc phương v vượt quá gii hn cho phép ±1°.
- s suy gim v độ sâu điu chế đến 15% đối vi các tín hiu
điu chế đã nêu.
3-6.V trí đặt đài (Siting).
- Nếu là đ đài im trong chế độ “En-route” thì nó giao đim ca hai
Airway hoc nm trên mt Airway và là tâm ca Airway đó.
http://www.ebook.edu.vn
Các h thng thiế t b dn đường Hàng không
Ng
ười biên son : K ư ă s Nguy n v
n
Thanh
20
- Nếu đ ài ph c v trong chế độ “Landing” thì được b trí sao
cho có th được phc v h cánh cho c hai đầu.
- M t phn x ti thi i vu đối vi đài CVOR là 600m, đố i DVOR là
300m, mt ph n x phi bo đả độm b ng ph ng không tn ti
chướng ngi vt.
III-4.Các phương thc khai thác đài VOR.
- Các phương thc khai thác đài VOR tương t NDB, tuy nhiên trong
phương thc tiếp cn đài VOR, ch cn m đt ài VOR th được
s dng cho c hai đầu đường CHC và cho nhiu đưng CHC.
- Phương thc tiế p c n to vùng ch s dng đài VOR linh hot
hơn.
- th s d đng ài VOR cho phương thc khi hành tiêu chun
(SID – Standard Instrument Departure) s ế dng thi t b .
- độ ơ chính xác cao h n, sai s góc phương v cho phép là ± 2°.
| 1/53

Preview text:

Các h thng thiết b dn đường Hàng không NI DUNG
Chương I: Tng quan v dn đường hàng không. I-1.Chức năng ẫ d n đ ường hàng không.
I-2.Các phương pháp dẫn đường hàng không.
I-3.Phân lọai các thiết bị dẫn đường mặt đất.
I-4.Đánh giá về thành tựu của thiết bị dẫn đường không gian.
Phần I: CÁC HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG HIỆN TẠI
Chương II: Đài dn đường vô hướng (NDB)
II-1.Chức năng, nhiệm vụ của đài dẫn đường vô hướng.
II-2.Mạng NDB tại Việt Nam.
II-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài NDB.
II-4.Các phương thức khai thác đài NDB.
Chương III: Đài dn đường vô tuyến đa hướng sóng cc ngn (VOR)
III-1.Chức năng, nhiệm vụ của đài dẫn đường vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn (VOR).
III-2.Mạng VOR tại Việt Nam.
III-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài VOR.
III-4.Các phương thức khai thác đài VOR.
Chương IV: Đài đo c ly (DME) IV-1.Chức năng, nh ệ i m vụ của đ ài đ o cự ly. IV-2.Mạng DME tại V ệ i t Nam.
IV-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài DME.
IV-4.Các phương thức khai thác đài DME.
Chương V: H thng hướng dn h cánh chính xác (ILS)
V-1.Chức năng, thành phần của hệ thống ILS.
V-2.Mạng ILS tại Việt Nam.
V-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với hệ thống ILS.
V-4.Các phương thức khai thác hệ thống ILS.
Chương VI: N ư
h c đim
c a h thng dn đường hin ti
Phần II: HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TƯƠNG LAI
Chương VII: H thng dn đường v tinh toàn cu (GNSS)
VII-1.Chức năng, thành phần của hệ thống GNSS.
VII-2.Hệ thống định vị toàn cầu GPS.
VII-3.Hệ thống vệ tinh đ ịnh ị
v qũy đạo toàn cầu GLONASS.
VII-4. Các hệ thống tăng cường.
VII-5.Các phương thức khai thác hệ thống GNSS. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 1
Các h thng thiết b dn đường Hàng không CHƯƠNG I
TNG QUAN V DN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG. I-1.Chức năng của ệ h thống thiết bị ẫ d n đ ường hàng không.
Hệ thống thiết bị dẫn đường hàng không là hệ thống thiết bị nhằm
cung cấp thông tin cho tàu bay thông qua các máy thu được trang bị trên tàu
bay, giúp người lái xác định được các thông tin sau: - Tàu bay đang ở đâu ?
- Tàu bay đang bay về hướng nào ?
- Tàu bay đang cách đài dẫn đường/sân bay bao nhiêu dặm ?
- Tàu bay bay như thế nào ?
I-2.Các phương pháp dẫn đường hàng không.
2-1.Dẫn đường theo phương pháp bản đồ (Pilotting): quan sát, theo dõi
dựa vào các địa vật cố định như các ngọn núi cao, sông hồ, các cây cao, các nhà cao tầng.
2-2.Dẫn đường theo phương pháp thiên văn (Celestial): quan sát dựa
vào các chòm sao và các hành tinh trong vũ trụ như sao Bắc đẩu để xác định vị trí của mình.
2-3.Dẫn đường theo phương pháp quán tính (Inertial navigation): sử
dụng dụng cụ dẫn đường quán tính đặt trên tàu bay (gia tốc kế), xác định
được vị trí tàu bay, tốc độ, gia tốc, vĩ độ và hướng mũi tàu bay (heading).
2-4.Dẫn đường theo phương pháp dựa vào thiết bị vô tuyến mặt đất
(Ground-based radio navigation aids): sử dụng các máy thu, thu các tín hiệu
dẫn đường trong không gian được phát ra bởi các thiết bị vô tuyến mặt đất.
2-5.Dẫn đường theo phương pháp dựa vào thiết bị không gian (Space-
based radio navigation aids): sử dụng máy thu GNSS để thu các tín hiệu dẫn
đường phát ra từ các chòm vệ tinh và các thiết bị tăng cường.
I-3.Phân lọai các thiết bị dẫn đường mặt đất.
3-1.Thiết bị dẫn đường vô tuyến (Non visual navigation aids): là hệ
thống các thiết bị cung cấp cho tàu bay các thông tin cần thiết để xác đ n ị h vị
trí của tàu bay trong không gian theo phương thức phát sóng ra không gian.
Các hệ thống dẫn đường thông dụng (Conventional navigation aids):
Là các hệ thống phổ biến hiện đang sử dụng như:
+ Đài dẫn đường vô hướng (NDB): Xác định hướng (Bearing).
+ Đài chỉ chuẩn (Marker): Xác định vị trí (Location).
+ Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn (VOR): Xác định góc phương vị (Azimuth).
+ Đài đo cự ly (DME): Xác định cự ly.
+ Hệ thống hướng dẫn hạ cánh chính xác (ILS): Xác định qũi đạo hạ cánh.
3-2.Thiết bị dẫn đường bằng ắ
m t (Visual navigation aids): là hệ thống
các thiết bị cung cấp và hướng dẫn tàu bay bằng tín hiệu ánh sáng, biển báo,
tín hiệu sơn trong khu vực tiếp cận, tại sân. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 2
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
- Hệ thống biển báo (Guidance signs): Chỉ dẫn tàu bay cất hạ cánh
đúng hướng và vị trí, di chuyển trên khu bay, cảnh báo chướng ngại vật.
- Hệ thống đèn hiệu hàng không (ALS – Aviation Lighting System):
Cung cấp thông tin bằng ánh sáng để chỉ dẫn tàu bay hoạt động
trong khu vực tiếp cận, hạ cánh và khu bay.
- Hệ thống đèn hướng dẫn đường trượt hạ cánh (PAPI/VASIS –
Precision Approach Path Indicator/Visual Approach Slope Indicator
System): Giúp tàu bay xác định đường trượt hạ cánh theo một góc
xác định, được qui định theo tiêu chuẩn ICAO.
I-4.Đánh giá về thành tựu của thiết bị không gian.
Trong thế kỷ thứ 20, có ba thành tựu lớn trong lĩnh vực kỹ thuật quốc phòng của Hoa kỳ là:
- Phát triển từ vũ khí thông thường sang vũ khí hạt nhân.
- Phát triển từ văn phòng cổ điển sang Internet.
- Phát triển từ phương pháp dẫn đường dựa vào thiết bị mặt đất sang thiết bị không gian. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 3
Các h thng thiết b dn đường Hàng không CHƯƠNG II
ĐÀI DN ĐƯỜNG VÔ HƯỚNG –NDB.
II-1 Chức năng nhiệm vụ của đài NDB. 1-1. Mở đầu.
NDB (Non Directional radio Beacon) cùng với ILS (Instrument
Landing System), VOR/DME (VHF Omnidirectional radio Range / Distance
Measuring Equipment), là các hệ thống thiết bị dẫn đường nhằm mục đích
phù trợ không vận trong cả hai chế độ :
- Hạ cánh (Landing) (Hình 2-1)
Hình 2-1: Đài NDB sử dụng phục vụ hạ cánh.
- Dẫn đường (Enroute) (Hình 2-2) http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 4
Các h thng thiết b dn đường Hàng không Δ NDB “PK” Airway W1 D Δ D = 20 Km (Nội địa) NDB D = 30 Km (Quốc tế) “BU” NDB Δ “AC”
Hình 2-2: Đài NDB sử dụng phục vụ dẫn đường.
1-2. Chức năng – Nhiệm vụ của đài NDB.
a.Chức năng: Còn gọi là đài tự tìm mục tiêu, làm việc ở giải tần trung
bình và thấp, phát các tín hiệu vô hư n
ớ g mà nhờ đó người lái trên tàu bay
được trang bị một máy thu và một ăng-ten định hướng phù hợp, có thể định
được hướng (Bearing) của mình đối với trạm ặ
m t đất (đài NDB) và tàu bay, xem hình vẽ 2-3.
Hình 2-3: Xác định hướng của đài NDB. b.Nhiệm vụ: http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 5
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
b1.Khi NDB làm nhiệm vụ đài gần, đài xa (Locator) : Nó giúp cho tàu
bay xác định được trục tâm (Center line) đường CHC kéo dài (chế độ
Landing) (xem lại hình vẽ 2-1).
- Đài TD, đài GV xác định trục tâm đường CHC 25R (TSN)
- Đài SG, Đài GN xác định trục tâm đường CHC 25L (TSN)
- Đài BU, đài HT xác định trục tâm đường CHC 09 (BMT)
b2.Khi NDB làm nhiệm vụ đài điểm cho một sân bay: Nó giúp cho tàu
bay xác định được hướng bay về sân bay sau đó hạ cánh theo phương thức bằng mắt, xem Hình 2-4.
Hình 2-4: Bay về đài NDB.
b3. Khi NDB làm nhiệm vụ đài điểm cho một đường bay (chế độ En-
route): Nó được đặt nơi giao điểm giữa các đường hàng không (Airway) hay
giữa một đường hàng không, giúp tàu bay bay đúng đường hàng không đó,
xem lại hình 2-2. Đài NDB cũng có thể xác định vị trí tàu bay như hình vẽ 2- 5.
Hình 2-5: Sử dụng hai đài NDB.
II-2.Mạng NDB của Việt nam : Xem phụ lục 2-1
Ph lc 2-1 http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 6
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMN fct Công Ghi
STT Tên Khu Vc
Nhim v Thiết b(Khz) sut Ident Chú (W) 1 Sân bay TSN 25 R Đài xa ND 500 358 50/125 TD H24 Đài gần ND 500 375 30/125 GV H24 25 L Đài xa ND 500 326 50/125 SG H24 Đài gần ND 500 343 30/125 GN H24 2 Sân bay LK Đài xa, ND 330 1000 DL H12 điểm 4000 Đài gần ND 500 312 50/125 HYD Off 3 Sân bay Đài xa, ND 386 1000 BU H24 BMT điểm 4000 Đài gần ND 500 370 50/125 HT HS 4 Sân bay CL Đài gần XLA 50 350 50 CL Off 5 Sân bay PQ Đài gần ND 500 278 50/125 PQ HS 6 Sân bay RG Đài gần ND 500 335 50/125 RG HS 7 Sân bay QL Đài ầ g n ND 500 305 50/125 QL HS 8 Sân bay CS Đài gần UCFR 330 100 CS HS 9 Sân bay CT Đài xa 244 MT HS Đài gần 408 M HS Đài xa 244 PL HS Đài gần 408 P HS http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 7
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMB fct Công Ghi
STT Tên Khu Vc
Nhim v Thiết b( Khz) sut Ident Chú (W) 1 Sân bay Nội Bài Đài xa 320 KW H24 Đài gần 230 K H24 2 Sân bay Cát Bi Đài xa 274 BK HS Đài gần 327 B HS 3 Sân bay Vinh Đài xa 218 XW HS Đài gần 448 X HS 4 Sân bay Đài gần 349 BQ HS Nà sản 5 Sân bay Đài gần 380 DB HS Điện Biên 6 Sân bay Đài gần 408 GL HS Gia Lâm http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 8
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
H THNG ĐÀI NDB KHU VC TCT CNG HKMT fct Công Ghi
STT Tên Khu Vc
Nhim v Thiết b( Khz) sut Ident Chú (W) 1 Sân bay Đà Nẵng 35 R Đài xa ND 212 1000 DJ H24 4000 Đài gần ND 500 234 50/125 D H24 2 Sân bay Phú Bài Đài xa ND 440 500 PB H24 2000 Đài gần ND 500 348 125 P HS 3 Sân bay Phù Cát Đài xa ND 250 500 PC H24 2000 Đài gần ND 500 388 50/125 C HS 4 Sân bay Đài gần ND 282 1000 PK HS Pleiku 4000 5 Sân bay Đài gần LX 200 150 TH HS Đông Tác 4000 6 Sân bay Đài gần ND 289 200 NG HS Nha Trang 2000 7 Sân bay Đài gần ND 414 500 CR H24 Cam Ranh 2000 8 Sân bay Đài gần UCFR 300 100 CQ HS Chu Lai http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 9
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
H THNG ĐÀI NDB KHU VC QUN LÝ BAY fct Công Ghi
STT Tên Khu Vc
Nhim v Thiết b( Khz) sut Ident Chú (W) 1 Khu vực MN Đài An Lộc Đài điểm SA 320 1000 AC H24 1000 2 Khu vực MB Đài Ninh Đài điểm SA 304 1000 HL H24 Bình 1000 3 Khu vực MB Đài Mộc Đài điểm SA 514 1000 MC H24 Châu 1000
Lưu ý: Thut ngữ đường hàng không (airway) (xem Điu 3, Chương 2, Ngh
định 94/CP v Qun lý hot động bay)
1. Đường hàng không bao gồm đường hàng không quốc tế, đường hàng
không nội địa, được thiết lập trên cơ sở sau đây:
a) Nhu cầu giao lưu hàng không quốc tế;
b) Yêu cầu hoạt động bay nội địa;
c) Yêu cầu, khả năng cung cấp các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, bảo
đảm an ninh, an toàn hàng không;
d) Yêu cầu, khả năng quản lý và bảo vệ vùng trời; ả b o đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
đ) Phù hợp quy hoạch phát triển ngành hàng không dân dụng Việt Nam
và kế hoạch không vận của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
2. Đường hàng không nội địa là đường hàng không có điểm đầu và điểm
cuối nằm trong lãnh thổ Việt Nam; chiều rộng là 20 km, trong trường hợp đặc
biệt đến 30 km; giới hạn thấp là độ cao bay an toàn thấp nhất. Đường hàng
không nội địa được ký hiệu bằng chữ W và đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập.
3. Đường hàng không quốc tế là đường hàng không trong vùng trời Việt
Nam có chiều rộng là 30 km, trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc
tế do Việt Nam quản lý là 90 km; giới hạn thấp là độ cao bay an toàn thấp
nhất. Đường hàng không quốc tế được ký hiệu bằng chữ A, B, G, L, M, N, P,
R và đánh số bằng chữ số Ả Rập.
II-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài NDB.
3-1.Các khái niệm cơ bản. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 10
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
- Đài chỉ mốc (Locator): là đài NDB làm việc trong giải tần LF/MF
được sử dụng cho mục đích tiếp cận hạ cánh.
- Máy thu ADF: Có giải thông bằng 6 KHz.
3-2.Giải tần số làm việc (Radio frequencies).
- Giải tần làm việc của các đài NDB nằm trong khoảng (190 ÷
1.750) KHz. Với sai số tần số cho phép Δf ≈ 0,01% so với tần số
làm việc. Trong trường hợp đài NDB có công suất phát lớn hơn
200W và tần số làm việc lớn hơn 1.606,5 KHz thì Δf yêu cầu là 0,005 % .
- Với các đài Locator làm nhiệm ụ
v kết hợp bổ trợ cho hệ thống ILS
thì tần số làm việc giữa hai đài phải cách nhau một khoảng Δfcr và
được qui định: 15 KHz < Δfcr < 25 KHz
3-3.Công suất phát (Coverage).
a. Công suất phát của đài NDB phải được đảm bảo phủ sóng ứng với
một cự ly nhất định tùy thuộc vào nhiệm vụ của đài.
- Trong chế độ “landing” : Từ (10 ÷ 25) nautical mile
- Trong chế độ “en-route”: Từ (25 ÷ 150) nautical mile
b.Công suất phát của một đài NDB không được vượt quá 2dB so với
mức cần thiết để đảm bảo tầm phủ sóng của cự ly cho phép.
3-4.Điều chế (Modulation).
Tín hiệu âm tần điều chế của đài NDB thoả mản các tiêu chuẩn sau
a. Tần số âm thanh điều chế (The Modulating tone) :
- Tiêu chuẩn 1.020 Hz ± 50 Hz .
- Tiêu chuẩn 400 Hz ± 25 Hz .
b. Độ sâu điều chế (The depth of modulation) ≈ 95% .
3-5.Tín hiệu nhận dạng (Identification).
- Sử dụng mã Morse quốc tế .
- Tốc độ 7 Ident / 1 phút .
- Nội dung : từ hai đến ba từ (chữ hoặc số).
- Thời gian được phép mất Ident : Không quá 60s.
3-6.Hệ thống giám sát và điều khiển (Monitoring).
Tiêu chuẩn tối thiểu của hệ thống giám sát và điều khiển của một đài NDB gồm :
- Công suất : Khi công suất giảm -3 dB phải tự động chuyển máy (hoặc tắt máy).
- Mất tín hiệu nhận dạng : Phải tự động chuyển máy (hoặc tắt máy).
- Hệ thống Giám sát có sự cố : Phải tự động chuyển máy (hoặc tắt máy).
3-7. Hệ thống cấp nguồn (Power supply).
Hệ thống cấp nguồn đầy đủ cho một đài NDB gồm ba dạng theo thứ tự ưu tiên sau: http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 11
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
- Điện mạng công nghiệp (AC). - Điện máy nổ (AC). - Ắc-quy (DC).
Khi mất nguồn, thời gian chuyển đổi từ nguồn này sang nguồn khác
tùy thuộc vào nhiệm vụ của thiết bị (thông thường từ 8”÷ 20”).
Hệ thống chuyển đổi lý tưởng là hệ thống chuyển đổi tự động. Mô hình
hoạt động của hệ thống được chỉ ra ở hình vẽ 2-3. OK
Đin mng công nghip NO (8 ÷ 20)” OK Ngun Acqui NO OK
Đin máy nổ NO OK Ngun Acqui
Hình 2-3: Sơ đồ chuyển đổi hệ thống nguồn. 3-8. Ăng-ten (Antenna).
Thông thường các đài NDB sử dụng các dạng Ăng-ten sau : - Ăng-ten chữ “T”. - Ăng-ten chữ “I”.
- Ăng-ten có hệ số phẩm chất cao - Polestar.
Ăng-ten được đánh giá qua một tham số gọi là hệ số bức xạ của ăng-
ten. Hệ số đó được định nghĩa : Công suất bức xạ ra không gian
Công suất đầu vào của ăngten
Hệ số bức xạ của ăng-ten phụ thuộc vào công suất đầu vào của ăng-
ten (tức công suất của máy phát). Công suất đầu vào càng lớn đòi hỏi hệ số
bức xạ của ăng-ten càng ớ l n tức phẩm c ấ h t của ăng-ten càng cao.
Bảng 2-1 chỉ ra sự phụ thuộc giữa công suất đầu vào của ăng-ten và hệ
số bức xạ của ăng-ten (ở tần số 300 KHz) . Bảng 2-1: Sự phụ th ộ
u c giữa công suất đầu vào của ăng-ten và hệ số bức xạ. Input power Radiation efficiency to antenna of antenna a. 5 KW 20% (-7 dB) b. 5 KW 10% (-10 dB) c. 1 KW 8% (- 11 dB) http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 12
Các h thng thiết b dn đường Hàng không d. 500 W 5% (-13 dB) e. 100 W 3% (-15 dB) f. 50 W 2% (-17 dB) g. 10 W 1% (-20 dB) h. 10 W 0,3% (-25 dB)
3-9. Vị trí đặt đài (Siting).
Tùy thuộc vào nhiệm vụ của đài NDB mà vị trí đặt đài được xác định.
a. Khi NDB là đài điểm :
- Nếu là đài điểm trong chế độ “En-route” thì nó là giao điểm của hai
Airway hoặc nằm trên một Airway và là tâm của Airway đó. Chiều
cao của Ăng-ten được tính toán phù hợp với công suất của máy.
- Nếu là đài điểm trong chế độ “Landing” thì nó được đặt tại sân bay
ở môt vị trí thuận lợi cho việc phát sóng, chiều cao của Ăng-ten
không được vi phạm vào qui định về chướng ngại vật của sân bay .
b. Khi NDB là đài gần, đài xa :
- Nếu là đài xa, chiều cao Ăng-ten tối thiểu 18 m, vị trí đài cách
điểm chạm bánh trên đường CHC từ 6.500 m ÷ 11.100 m .
- Nếu là đài gần, chiều cao Ăng-ten tối đa 12 m, vị trí đài cách điểm
chạm bánh trên đường CHC 900 m ÷ 1.200 m .
c. Khi NDB làm nhiệm vụ đài locator kết hợp bổ trợ cho hệ thống ILS
thì vị trí của nó đặt ở vị trí của đài Outer và Middle marker và nằm về cùng 1
phía của trục tâm đường cất hạ cánh .
II-4.Các phương thức khai thác đài NDB.
4-1.Đài NDB được sử dụng cho dẫn đường trung cận.
- Các đài NDB được bố trí ọ d c theo đường bay.
- Tầm phủ sóng phải thoả mãn tiêu chuẩn ICAO.
- Có độ chính xác cho phép ± 10°.
4-2.Đài NDB được sử dụng cho dẫn đường tiếp cận và vùng chờ.
- Sử dụng tối thiểu hai đài NDB, cho một hướng tiếp cận.
- Vùng chờ có thể sử dụng một hoặc hai đài NDB.
- Tầm phủ sóng phải thoả mãn tiêu chuẩn ICAO.
- Phương thức tiếp cận không linh hoạt.
- Có độ chính xác cho phép ± 5°. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 13
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
Ph lc 2-2 http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 14
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
BNG MÃ MORSE QUC TẾ A ⎯ M ⎯ ⎯ Y ⎯ ⎯ ⎯ B ⎯ N ⎯ ⎯ Z ⎯ ⎯ C ⎯ ⎯ O ⎯ ⎯ ⎯ 1 ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ D ⎯ P ⎯ ⎯ 2 ⎯ ⎯ ⎯ E Q ⎯ ⎯ ⎯ 3 ⎯ ⎯ F ⎯ R ⎯ 4 ⎯ G ⎯ ⎯ S 5 H T ⎯ 6 ⎯ I U ⎯ 7 ⎯ ⎯ J ⎯ ⎯ ⎯ V ⎯ 8 ⎯ ⎯ ⎯ K ⎯ ⎯ W ⎯ ⎯ 9 ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ L ⎯ X ⎯ ⎯ ⎯ ∅ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 15
Các h thng thiết b dn đường Hàng không CHƯƠNG III ĐÀI
D N ĐƯỜNG VÔ TUYN ĐA HƯỚNG SÓNG C C N G N
(VOR-VHF Omnidirectional radio Range)
III-1.Chức năng nhiệm vụ của đ ài VOR.
1.1.Chức năng: Cung cấp cho tàu bay thông tin về góc giữa hướng của tàu
bay đến nơi đặt đài và phương Bắc từ. Xem Hình 3-1. H W N β S E
Hình 3-1: Xác định góc phương vị của đài VOR.
1.2.Phân loại: Có bốn dạng đài VOR thường được sử dụng (phụ th ộ u c vào
phương pháp xác định góc phương vị), đó là:
- Trạm VOR chuẩn (SVOR-Standard VOR)
- Trạm VOR thông dụng (CVOR-Conventional VOR)
- Trạm VOR đốp-lơ (DVOR-Doppler VOR)
- Trạm VOR đốp-lơ chính xác (PDVOR- Precision Doppler VOR) 1.3.Nhiệm vụ:
- Thông thường đài dẫn đường vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn
thường kết hợp với đài đo cự ly để tạo thành trạm xác định góc
phương vị và cự ly (VOR/DME).
- Trạm VOR/DME được dùng cho cả hai chế độ dẫn đường En-route và Landing.
- Tại các sân bay dân dụng kết hợp quân sự thì đài dẫn đường vô
tuyến đa hướng sóng cực ngắn thường kết hợp với kênh đo cự ly
của trạm TACAN thành trạm VORTAC. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 16
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
III-2.Mạng VOR/DME tại Việt Nam.
- Trạm VOR/DME được đưa vào sử dụng tại Việt Nam từ rất sớm (trước năm 1975).
- Hiện tại trên toàn lãnh thổ Việt Nam có khoảng 20 trạm VOR/DME (số liệu đến 12/2009).
- Tất cả các trạm VOR/DME phục vụ cho dân dụng đều do Tổng
công ty Bảo đảm hoạt động bay (VANSCOR) quản lý, chỉ có một
trạm VOR (Vũng tàu) phục vụ bay dầu khí do Công ty dịch vụ bay MN quản lý.
- Mạng VOR/DME của Việt nam : Xem bảng 3-1
Bảng 3-1: Mạng VOR/DME tại Việt Nam. STT Tên khu vực Đài hiệu Tần số/Kênh Loại 1. Sân bay Điện Biên DBI 113.6MHz/83X DVOR 2. Sân bay Nội Bài NOB 116.1MHz/108X DVOR 3. Sân bay Cát Bi CAB 115.1MHz/98X DVOR 4. Nam Hà NAH 115.5MHz/102X DVOR 5. Sân bay Vinh VIN 113.1MHz/78X DVOR 6. Sân bay Phú Bài HUE 115.8MHz/105X DVOR 7. Sân bay Đà Nẵng DAN 114.4MHz/91X DVOR 8. Sân bay Phù Cát PCA 116.3MHz/110X DVOR 9. Sân bay BMT BMT 112.1MHz/58X DVOR 10. Phan Thiết PTH 114.1MHz/88X CVOR 11. Sân bay TSN TSN 116.7MHz/114X DVOR 12. Sân bay Cam Ranh CRA 116.5MHz/112X DVOR 13. Sân bay Côn Sơn CSN 115.6MHz/103X DVOR 14. Sân bay Vũng Tàu VTV 114.7MHz DVOR 15. Sân bay Đồng Hới DOH 116.2MHz/109X DVOR 16. Sân bay Liên khương LKH 112.3MHz/70X DVOR 17. Sân bay Phú Quốc ZDG 115.2MHz/99X DVOR 18. Sân bay Cần Thơ TRN 113.2MHz/79X DVOR 19. Đầu Tây Nội Bài VPH 113.9MHz/86X DVOR
III-3.Các tiêu chuẩn ICAO đối với đài VOR.
3-1.Giải tần số làm việc (Radio frequencies).
- Giải tần số từ 112 MHz ÷ 118 MHz. Với sai số tần số cho phép
Δf ≈ 0,005% so với tần số làm việc.
- Số kênh tần số làm việc là 160 kênh, với khoảng cách tần số giữa hai kênh là 50 KHz. - Phân cực ngang.
3-2.Tầm phủ sóng (Coverage). - Tầm phủ của đ
ài VOR trong chế độ En-route: 370 Km. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 17
Các h thng thiết b dn đường Hàng không - Tầm phủ của đ
ài VOR trong chế độ Landing: 185 Km. - Tầm phủ phải đạt đ
ược trong góc ngẩng đến 40°. (Xem hình vẽ 3-2)
Hình vẽ 3-2: Tầm phủ sóng của VOR theo cự ly và cao độ.
3-3.Điều chế (Modulation). a.Đối với đài CVOR:
- Tín hiệu biến thiên (variable signal): Sóng mang bị điều chế biên độ
với độ sâu điều chế là 30% bởi tín hiệu điều tần có tần số trung tần
(tần số sóng mang phụ) bằng 9.960 Hz. Tín hiệu này bị điều chế bởi
tần số là 30 Hz với chỉ số điều tần là 16, mang thông tin về góc
phương vị 0° của hướng Bắc (Xem hình vẽ 3-3). http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 18
Các h thng thiết b dn đường Hàng không
Hình vẽ 3-3: Nguyên lý hình thành tín hiệu CVOR.
- Tín hiệu chuẩn (reference signal): Sóng mang bị điều chế biên độ
với độ sâu điều chế là 30% bởi tín hiệu âm tần có tần số là 30 Hz,
mang thông tin về góc phương vị của điểm thu.
b. Đối với đài DVOR: Cách thực hiện ngược lại.
3-4.Tín hiệu nhận dạng (Identification).
- Sử dụng mã Morse quốc tế .
- Tốc độ 7 Ident / 1 phút.
- Nội dung bao gồm từ 2÷ 3 từ .
- Thời gian được phép mất Ident: Không quá 30s.
3-5.Hệ thống giám sát và điều khiển (Monitoring).
Hệ thống giám sát sẽ thực hiện việc chuyển máy hoặc tắt máy khi các điều kiện sau xảy ra:
- Sai số về góc phương vị vượt quá giới hạn cho phép ±1°.
- Có sự suy giảm về độ sâu điều chế đến 15% đối với các tín hiệu điều chế đã nêu.
3-6.Vị trí đặt đài (Siting).
- Nếu là đài điểm trong chế độ “En-route” thì nó là giao điểm của hai
Airway hoặc nằm trên một Airway và là tâm của Airway đó. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 19
Các h thng thiết b dn đường Hàng không - Nếu là đài p ụ
h c vụ trong chế độ “Landing” thì nó được bố trí sao
cho có thể được phục vụ hạ cánh cho cả hai đầu.
- Mặt phản xạ tối thiểu đối với đài CVOR là 600m, đối với DVOR là
300m, mặt phản xạ phải bảo đảm độ bằng phẳng và không tồn tại chướng ngại vật.
III-4.Các phương thức khai thác đài VOR.
- Các phương thức khai thác đài VOR tương tự NDB, tuy nhiên trong
phương thức tiếp cận đài VOR, chỉ cần một đài VOR có thể được
sử dụng cho cả hai đầu đường CHC và cho nhiều đường CHC.
- Phương thức tiếp cận và tạo vùng chờ sử dụng đài VOR linh hoạt hơn.
- Có thể sử dụng đài VOR cho phương thức khởi hành tiêu chuẩn
(SID – Standard Instrument Departure) sử dụng th ế i t ị b .
- Có độ chính xác cao hơn, sai số góc phương vị cho phép là ± 2°. http://www.ebook.edu.vn
Người biên son : K sư Nguyn ă v n Thanh 20