Các hình thái tổn thương do rối loạn chuyển hóa

Các hình thái tổn thương do rối loạn chuyển hóa

Thông tin:
4 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các hình thái tổn thương do rối loạn chuyển hóa

Các hình thái tổn thương do rối loạn chuyển hóa

90 45 lượt tải Tải xuống
C HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
DO RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
NỞ TO
Biểu hiện:
- Tế bào tăng thể tích so với bình thường nhưng vẫn lành mạnh.
- Số lượng bào tương, bào quan tăng lên; ít thay đổi về nhân.
- Không tăng số lượng tế bào.
Nguyên nhân:
Tăng chuyển hóa, tăng trao đổi chất => tạo trạng thái cân bng mi
=> chức năng tế bào nở to bình thường/tăng.
- Được xếp vào nhóm đáp ng thích nghi: Tổn thương khả hồi hoặc bất khả hồi tùy
thuộc vào nguyên nhân (sinh lý hay bệnh lý).
Một số dụ:
Sinh :
- Các cơ bắp của lực nở to các tế bào nở to mà không tăng số lượng.
- Tế bào tử cung người phụ nữ đang mang thai.
- Phì đại sinh tử cung khi mang thai (A)
- Tế bào trơn bình thường (B)
- Tế bào trơn phì đại (C)
Bệnh lý:
- Tế bào cơ tim nở to khi lỗ van tim bị hẹp, suy tim,...
- Cắt bỏ một phần tế bào gan, phần còn li các tế bào cũng nở to.
- Phì đại bệnh thất trái do cao huyết áp (A)
- Tế bào tim nh thường (B)
- Tế bào tim pđại (C)
TEO ĐÉT
- Biểu hiện:
Là hin tượng giảm kích thướcchức năng của tế bào, các tế bào không my lành mạnh.
- Các bào quan và thành phần cấu tạo của tế o giảm cả về lượng chất.
- Khi nhiều tế bào bị teo đét, mô/cơ quan ng sẽ giảm về ch thước, khối lưng.
Nguyên nhân:
Lão hóa, thiếu dinh dưỡng, liệt thần kinh vận động, thiếu oxy,...
- Về nguyên lý, teo đét là tổn thương không hồi phục và gắn liền với thoái hóa của tế
bào.
Một số dụ:
- cứng teo 1 bên.
- liên kết trung bì teo da do lão hóa tạo ra các nếp nhăn nheo trên da.
- Thận teo do thiếu máu nuôi dưỡng.
- Teo cẳng chân phải do bệnh bạ liệt (A)
- Tế bào vân bình thường (B)
- Tế bào n teo đét (C)
THOÁI HÓA TẾ BÀO
Biểu hiện:
- Các thành phần của tế bào giảm sút về số lượng hoặc chất lượng hoặc cả chất và lượng =>
giảm chức năng.
- Kích thước, khối lượng tế bào thoái hóa thểnh thường, tăng hoặc gim.
- Tế bào thoái hóa thể hồi phục hoặc không tùy thuộc vào mức độ nguyên nhân thoái
hóa.
Nguyên nhân:
Do rối loạn chuyển hóa protein.
Các loại thoái hóa:
3.1. Thoái hóa đục:
(thũng đục/sưng đục tế bào)
3.2. Thoái hóa hạt:
3.3. Thoái hóa nước:
3.4. Thoái hóa hốc:
3.5. Thoái hóa mỡ:
3.6. Thoái hóa kính:
lOMoARcPSD|208990 13
3.7. Thoái hóa nhầy:
ĐỘNG NỘI BÀO
LẮNG ĐỌNG NGOẠI BÀO
CHUYỂN DẠNG
lOMoARcPSD|208990 13
| 1/4

Preview text:


CÁC HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
DO RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
NỞ TO Biểu hiện:
○ - Tế bào tăng thể tích so với bình thường nhưng vẫn lành mạnh.
- Số lượng bào tương, bào quan tăng lên; ít thay đổi về nhân.
- Không tăng số lượng tế bào. Nguyên nhân:
○ Tăng chuyển hóa, tăng trao đổi chất => tạo trạng thái cân bằng mới
=> chức năng tế bào nở to bình thường/tăng.
- Được xếp vào nhóm đáp ứng thích nghi: Tổn thương khả hồi hoặc bất khả hồi tùy
thuộc vào nguyên nhân (sinh lý hay bệnh lý). Một số ví dụ: ○ Sinh lý:
■ - Các cơ bắp của lực sĩ nở to vì các tế bào nở to mà không tăng số lượng.
- Tế bào cơ tử cung ở người phụ nữ đang mang thai.
● - Phì đại sinh lý tử cung khi mang thai (A)
- Tế bào cơ trơn bình thường (B)
- Tế bào cơ trơn phì đại (C) ○ Bệnh lý:
■ - Tế bào cơ tim nở to khi lỗ van tim bị hẹp, suy tim,...
- Cắt bỏ một phần tế bào gan, phần còn lại các tế bào cũng nở to.
● - Phì đại bệnh lý thất trái do cao huyết áp (A)
- Tế bào cơ tim bình thường (B)
- Tế bào cơ tim phì đại (C) TEO ĐÉT - Biểu hiện:
○ Là hiện tượng giảm kích thước và chức năng của tế bào, các tế bào không mấy lành mạnh.
- Các bào quan và thành phần cấu tạo của tế bào giảm cả về lượng và chất.
- Khi nhiều tế bào bị teo đét, mô/cơ quan cũng sẽ giảm về kích thước, khối lượng. Nguyên nhân:
○ Lão hóa, thiếu dinh dưỡng, liệt thần kinh vận động, thiếu oxy,...
- Về nguyên lý, teo đét là tổn thương không hồi phục và gắn liền với thoái hóa của tế bào. Một số ví dụ:
○ - Xơ cứng teo cơ 1 bên.
- Mô liên kết trung bì teo da do lão hóa tạo ra các nếp nhăn nheo trên da.
- Thận teo do thiếu máu nuôi dưỡng.
■ - Teo cẳng chân phải do bệnh bạ liệt (A)
- Tế bào cơ vân bình thường (B)
- Tế bào cơ vân teo đét (C) THOÁI HÓA TẾ BÀO Biểu hiện:
○ - Các thành phần của tế bào giảm sút về số lượng hoặc chất lượng hoặc cả chất và lượng => giảm chức năng.
- Kích thước, khối lượng tế bào thoái hóa có thể bình thường, tăng hoặc giảm.
- Tế bào thoái hóa có thể hồi phục hoặc không tùy thuộc vào mức độ và nguyên nhân thoái hóa. Nguyên nhân:
○ Do rối loạn chuyển hóa protein. Các loại thoái hóa: ○ 3.1. Thoái hóa đục:
(thũng đục/sưng đục tế bào) ○ 3.2. Thoái hóa hạt: ○ 3.3. Thoái hóa nước: ○ 3.4. Thoái hóa hốc: ○ 3.5. Thoái hóa mỡ: ○ 3.6. Thoái hóa kính: lOMoARcPSD|208 990 13 ○ 3.7. Thoái hóa nhầy: Ứ ĐỘNG NỘI BÀO
LẮNG ĐỌNG NGOẠI BÀO CHUYỂN DẠNG lOMoARcPSD|208 990 13
Document Outline

  • NỞ TO
    • Biểu hiện:
    • Nguyên nhân:
    • - Được xếp vào nhóm đáp ứng thích nghi: Tổn thương khả hồi hoặc bất khả hồi tùy thuộc vào nguyên nhân (sinh lý hay bệnh lý).
  • TEO ĐÉT
    • - Biểu hiện:
    • Nguyên nhân:
    • - Về nguyên lý, teo đét là tổn thương không hồi phục và gắn liền với thoái hóa của tế bào.
  • THOÁI HÓA TẾ BÀO
    • Biểu hiện:
    • Nguyên nhân:
    • Các loại thoái hóa:
  • Ứ ĐỘNG NỘI BÀO