Tóm tắt lý thuyết "Giải phẫu chi trên chi dưới"

Giải phẫu chi trên chi dưới

Thông tin:
36 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết "Giải phẫu chi trên chi dưới"

Giải phẫu chi trên chi dưới

195 98 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|208990 13
Tóm tắt giải phẫu chi trên và chi dưới
Các xương khớp chi trên
Xương đai vai tác dụng nâng và làm giá đỡ cho chi trên tự do và nối chi trên
o thân, bao gồm xương bả vai và xương đòn.
1. Xương bả vai
xương dẹt mỏng nằm phía lưng, hình tam giác, đáy trên đỉnh, đỉnh dưới.
Xương 2 mt (trước và sau) 3 cạnh (trên, trong, ngoài), tương ứng với 3 c. mặt
lưng gai vai (gai bả), chia mặt lưng thành 2 hố: h trên gai nhỏ h dưới gai lớn
(Là chỗ bám của cơ trên gai ới gai. Mặt trước (mặt bụng) áp vào xương sườn
làm thành h dưới vai (nơi bám của dưới vai). Bờ trên có khuyết mẻ, dây thâ
n
kinh đi qua. Bờ trong mỏng sắc, song song với cột sng. Bờ ngoài (bờ nách) phía trên
ho
m khớp (go
iô
chảo) để khớp với chỏm
u xương cánh tay. Ở đây 1 sụn viền
làm cho ho
m khớp sâu rộng thêm nhằm tăng sức bền cho khớp. c ngoài mm
cùng vai mm quạ.
2. Xương đòn
Là mt xương ống dài khoảng 13,5 -14cm, hình chữ S, dẹt theo hướng trên dưới.
Xương gồm hai đâ
u và một thân. Đâ
u trong dày nối với xương ức (go
i đâ
u ức), đâ
u
ngoài dẹt nối với mm cùng vai (go
i là đâ
u cùng). Xương đòn có tác dụng giữ khoảng
cách nhất định giữa xương b vai và xương ức giúp cho chi trên cử động tự do.
3. Xương cánh tay
loại xương dài, trung bình khoảng 30cm, gồm 2 đâ
u và 1 thân. Đâ
u trên có 1
chm bán câ
u, tiếp là cô
giải phẩu (là chỗ bám của bao khớp). Phía dưới cô
giải phẩu có
2 mấu lồi, go
i mấu chuyển (hay mấu động): mấu lớn ở ngoài, mấu bé trong. Giữa 2
mấu ra
nh liên mấu. Đâ
u dưới: rộng dẹt theo hướng trước sau, diện khớp ròng ro
c.
Mặt trước ròng ro
c có hố vẹt (để khớp với mm vẹt xương trụ). Mặt sau ròng ro
c có hố
khuỷu (để khớp với mm khuỷu xương trụ). Thân xương dài hình lăng tr3 mặt (sau,
ngoài, trong) khoảng gia mặt ngoài mt gờ hình V (go
i ấn đenta)
4. Xương cẳng tay
Xương trụ là xương dài gồm 2 đâ
u 1 thân. Đâ
u trên to, ho
m khớp bán nguyệt
(để khớp với diện khớp ròng ro
c xương cánh tay). Đâ
u dưới bé, có đài quay để khớp với
li
u ương cánh tay và đâ
u dưới xương quay). Thân xương hình lăng trụ 3 mặt (trước,
sau, ngoài), tương ứng với 3 cạnh (cạnh ngoài sắc, go
i mào liên cốt).
Xương quay song song với xương trụ. Đâ
u trên khớp với li câ
u xương cánh
tay. Mặt bên đài quay diện khớp ngoài (để khớp với ho
m quay xương trụ). Tiếp là cô
xương quay, phía dưi
củ xương quay (là chỗ bám của gân cơ nhị đâ
u). Đâ
u dưới
lớn rộng, diện khớp (để khớp với xương
tay). Mặt trong din khớp với đâ
u
dưới xương trụ.
5. Xương bàn tay :
Gồm xương cô
tay, xương đốt bàn tay, xương đốt ngón tay.
lOMoARcPSD|208990 13
Xương
tay thuộc loại xương ngắn, nhỏ, hình khối nhiều mặt. Gồm 8 xương
xếp thành 2 hàng. Thứ tự từ ngoài o trong gồm: Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu ;
Hàng dưới : thang, thê, cả, mốc.
Xương đốt bàn tay. Gồm 5 xương tương tnhau, đánh số từ ngoài o là I g V.
Mỗi xương có 2 đâ
u và 1 thân. Đâ
u trên bẹt là đâ
u nền, đâ
u dưới tn là đâ
u chỏm. Các
đốt bàn đều sắp xếp trên 1mặt phă
ng ngắn
n tII g V. Riêng đốt bàn I (đốt bàn
ngón i) được tách ra khỏi mặt phă
ng bàn tay. Nhờ đó ngón cái thể tiếp xúc được
với các ngón khác, tch nghi với việc câ
m nắm.
Xương đốt ngón tay. Ngón cái 2 đốt. Các ngón còn lại đều 3 đốt , thuộc
loại xương ngắn. Mỗi đốt cũng 2 đâ
u 1 thân. Đâ
u trên đâ
u nền, đâ
u dưới đâ
u
chm. Thân các đốt ngón tay đều cong theo trục do
c (li mặt lưng (mu tay), lo
m
mặt gan tay.
Khớp Xương:
Các xương chi trên được khớp với nhau bởi các khớp sau :
-
Khớp ức - đòn. khớp giữa c trên xương ức đâ
u trong xương đòn. Mặt
khớp hình yên ngựa. Khớp được giữ bởi y chằng ức đòn, liên đòn, sườn đòn. Khớp
hoạt động theo 3 trục, thực hiện động tác đưa vai ra sau, nâng vai lên, hạ vai xuống
xoay vai.
-
Khớp vai - đòn. Khớp giữa đâ
u ngoài xương đòn mm ng vai. Mặt
khớp p
ng được phủ bởi dây chằng đòn vai, y chằng quạ đòn. Hoạt động của khớp
theo 3 trụ nhưng biên độ động tác hạn chến
-
Khớp vai. Khớp giữa đâ
u trên xương nh tay ho
m khớp xương bả vai.
loại khớp
u, vành sụn viền, bao khớp mỏng; được gi bởi y chằng quạ - cánh
tay. Hoạt động của khớp cho phép cánh tay thể gập, duỗi, khép, dạng và quay vòng.
-
Khớp khuỷu tay. khớp phức tạp gm 3 khớp nằm chung trong một bao
khớp là: khớp cánh tay - trụ; cánh tay - quạy, tr- quay. Khớp được gibởi nhiều y
chằng, như dây chằng trụ n (3 bó), dây chằng trước, dây chằng trước, dây chằng trước
sau, y chằng trước vòng. Hoạt động của khớp theo 2 trục: trục trái - phải, thực hiện
động tác gập - duỗi; trục trên - dưới, thực hiện động tác sấp, ngửa bàn tay.
-
Khớp trụ quay. khớp giữa đâ
u dưới xương trụ đâ
u dưới xương quay.
Khớp được gibởi y chằng trụ trước trụ sau. Hoạt đng của khớp gây cử động
sấp ngửa bàn tay
-
Khớp
tay. Gồm khớp quay - cô
tay (3 xương hàng trên (trừ xương đậu)
khớp liên cô
tay.
-
Khớp
- bàn. khớp giữa hàng dưới xương cô
tay (thang, thê, cả, móc) với
đâ
u nền các xương đốt bàn (trong đó khớp giữa xương thang và xương đốt n I có hình
yên ngựa làm ngón cái cử động dễ dàng). Còn li khớp dẹt, khớp có nhiu y chằng
bám chặt, ép sát nhau nên ít cử động.
-
Khớp bàn - ngón. khớp giữa đâ
u chỏm xương đốt bàn với đâ
u nền xương
đốt ngón 1 (ngón trên). Hot động của khớp y cử động nắm, duỗi, khép, dạng ngón
tay.
- Khớp liên đốt ngón. Thuộc loi khớp ròng ro
c. Khớp 2 dây chằng 2 bên nên chỉ cử
động theo trục ngang ti - phải
Trang 2
lOMoARcPSD|208990 13
chi trên
Nhóm cơ nối chi trên với với cột sống
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
thang
Đường gáy trên của xương
chẩm, mm gai của các đốt
sống cô
và ngực
1/3 ngoài bờ sau xương
đòn, các sợi trên mm
cùng vai và gai vai
Các sợi trên nâng xương
vai và ruỗi đâ
u, các sợi
giữa khép xương vai, các
sợi dưới hạ xương vai
nâng
vai
Mỏm ngang của 4 (hoặc 5)
đốt sống cô
trên
Phâ
n trên gai vai của bờ
trong gai vai
Nâng và xoay xương vai
trám
lớn
Mo
m gai các đốt sống ngực
từ 2 đến 5
Phâ
n dưới gai vai của
bờ trong gai vai
Nâng khép va xoay
xương vai
Cơ trám
Mỏm gai các đốt sống cô
7
ngưc 1
Như trám lớn
Nâng khép va xoay
xương vai
lưng
rộng
Mõm gai các đốt sng từ N6
tới TL5, 1/3 sau mào chậu, 4
xương sườn dưới
Ra
nh gian củ xương
cánh tay
Duỗi khép xoay trong
cánh tay tại khớp vai,
kéo cánh tay xuống dưới
ra sau.
Thâ
n kinh chi phối : ………………………………………………………………
Nhóm nối chi trên với thành ngực
Tên
Bám tận
Chức năng
TK chi
phối
ngực
lớn
Mép ngoài rãnh gian
củ của xương cánh
tay theo hình chu U
Khép cánh tay xoay
trong cánh tay
TK quai
ngực
ngực
mm quạ xương vai
Hạ xương vai xuống,
làm nở lòng ngực khi
t o
dưới
đòn
Rảnh dưới đòn
Hạ xương đòn và nâng
xương sườn 1
răng
trước
Bờ trong góc dưới
xương vai
Dạng xương vai
xoay trong xương vai
lên trên
lOMoARcPSD|208990 13
vùng vai có 6 :
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
denta
Mép dưới gai vai, bờ ngoài
mm cùng vai, 1/3 ngoài
xương đòn
Lồi củ denta (mặt trước
xương cánh tay)
Dạng cánh tay, xoay
ngoài va xoay trong cánh
tay
dưới
vai
Hố dưới vai
Củ nh xương cánh tay
Xoay cánh tay vào trong
trên
gai
Hố trên gai
Củ lớn xương cánh tay
Dạngnh tay và xoay
ngoài cánh tay
dưới
gai
Hố dưới vai
Củ lớn xương cánh tay
Dạngnh tay và xoay
ngoài cánh tay
tròn
lớn
Góc dưới và nữa dưới bờ
ngoài xương vai
Mép trong rảnh gian củ
Khép cánh tay và nâng
xương vai
tròn
1/2 bờ trên bờ ngoài xương
vai
Củ lớn xương cánh tay
Dạngnh tay và xoay
ngoài cánh tay
Thâ
n kinh chi phối : Nhánh bên của đám rối t
n kinh nh tay.(cơ delta do TK nách chi
phối)
Cơ vùng cánh tay vùng trước gồm 3 cơ xếp thành 2 lớp : lớp nông có cơ nhị đầu
cánh tay; lớp sâu có cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay; vùng cánh tay sau chỉ có cơ tam
đầu cánh tay
Tên
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Cơ nhị
đâ
u
1 trẻ cân đi xuống
dưới vào trong lẫn
o mạc nông că
ng
tay, 1 bám vào li củ
quay
Gấp că
ng tay vào
cánh tay
TK cơ
quạ
cánh tay
1/3 trên xương cánh
tay
Khép cánh tay
cánh
tay
Mặt trước mm vẹt
xương trụ
Gấp că
ng tay vào
cánh tay
Cơ tam
đâ
u
Mặt trên mm khuỷu
Duỗi că
ng tay
TK quay
Trang 4
lOMoARcPSD|208990 13
vùng cẳng tay trước: 8 xếp thành 3 lớp
Lớp
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Nông
sấp
tròn
Mỏm trên lồi câ
u
trong xương cánh
tay
Mo
m vẹt xương trụ
Giữa mặt ngoài
xương quay
Sấp bàn tay
gấp că
ng tay
TK giữa
gấp cô
tay quay
Mỏm trên lồi câ
u
trong xương cánh
tay
Phâ
n nền xương
đốt bàn tay 2
Gấp cô
tay
khuỷu, dạng cô
tay
gan
tayi
Mỏm trên lồi câ
u
trong xương cánh
tay
Cân gan tay
mạc giữ gân gấp
Căng cân gan tay
gấp dạng cô
tay
gấp cô
tay trụ
Mỏm trên lồi câ
u
trong xương cánh
tay
Xương đậu,
xương bàn tay 5
óc của xương
móc
Gấp khép cô
tay
TK tr
Giữa
Cơ gấp
chung các
ngón
nông
Mỏm trên li câ
u
trong xương nh
tay và nửa trên b
dưới xương quay
2 bên đốt giữa từ
ngón 2 đến ngón
5 bằng các gân
thủng
Gấp cô
tay gấp
các đốt gâ
n các
ngón từ 2-5
TK giũa
Sâu
gấpchung
các nn
sâu
Mặt trước xương
trụ, xương quay
Đốt xa ngón tay
t 2-5 bằng các
gân xuyên
Gấp các ngón tay,
cô
tay, sấp că
ng
tay
2 trong:TK
trụ
2 ngoài:TK
giữa
gấp
ngóni
dài
Giữa mặt trước
xương quay
Đốt xa nn 1
Gấp ngón 1
TK giửa
sấp
vuông
Mặt trước xương
trụ
Mặt trước xương
quay
Sấp că
ng tay
bàn tay
TK gian cốt
trước(nhánh
của TK giũa)
lOMoARcPSD|208990 13
Vùng cẳng tay sau 12 phân thành 2 lớp: nông và sâu. Lớp nông được chia
thành 2 vùng trong và ngoài.
Lớp
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Nông
ngoài
cánh
tay quay
Mỏm trên li
câ
u ngoài
Nền mm trâm
xương quay
Duỗi dạng bàn tay
Nhánh bên
của TK
quay
Cơ duỗi
cô
tay
quay dài
Nền xương bàn tay 2
Cơ duỗi
cô
tay
quay ngắn
Nền xương bàn tay 3
Nhánh sâu
của TK
quay(TK
gian cốt
sau)
Nông
sau
duỗi
chung các
ngón
Mỏm trên li
câ
u ngoài
Nền xương đốt các
ngón 2 3 4 5
Duỗi ngón tay cô
tay
duỗi
ngón út
Mu đốt gâ
n xương
ngón tay 5
Duỗi ngón út
duỗi
ngón tay
trụ
Nền của xương bàn
tay 5
Duỗi khép bàn tay
khuỷu
Bờ ngoài mm
khuỷu, mặt sau
xương trụ
Duỗi că
ng tay
Sâu
Dạng
ngóni
dài
Mặt sau
xương trụ,
xương quay
màng
gian cốt
Nền xương đốt bàn
ngón 1
Dạng ngón cái và bàn
tay
Cơ duỗi
ngóni
ngắn
Mặt sau
xương quay
màng gian
cốt
Nền xương đốt gâ
n
ngón 1
Duỗi đốt gâ
n nn
cái, dạng bàn tay
Cơ duỗi
ngóni
dài
Mặt sau 1/3
giữa xương
trụ, màng
gian cốt
Xương đốt xa ngón
1
Duỗi đốt xa nn cái,
dạng bàn tay
Cơ duỗi
ngón trỏ
Mặt sau
xương tr
màng gian
cốt
Gân ngón trỏ của
duỗi các ngón tay
Duỗi đốt gâ
n ngón trỏ
ngữa
Mỏm trên li
câ
u ngoài
xương cánh
tay
Bờ sau và mặt ngoài
xương quay
Ngửa că
ng tay và bàn
tay
Thâ
n kinh chi phối : nhánh sâu cua TK quay(TK gian cốt sau) chi phối,trừ co cáh tay
quay và duỗi cô
tay quay dài do nhánh bên của TK quay chi phối
Trang 6
lOMoARcPSD|208990 13
MẠCH MÁU CHI TRÊN
1. Tóm lược về động mạch chi trên
-Động mạch dưới đòn sau khi chui qua khe sườn đòn đô
i tên thành ĐM nách
. -Đến bdưới cơ ngực lớn đm nách đô
i tên thành đm nh tay đi trong ống cánh
tay vùng cánh tay, đến đường dưới nếp gấp khuỷu 3cm đm cánh tay chia thành đm trụ
đm mạch quay đi xuống vùng
ng tay, cuối cùng 2 đm này phân thành nhiều nhánh
cấp máu cho vùng bàn tay.
-
Đặc điểm: các động mạch chính đều nằm mặt gấp của chi, phía trước, trong
của chi. Động mạch thường đing tĩnh mạch và liên quan với thâ
n kinh.
2. Động mạch nách (arteria axillaris) ( Hình 1)
2.1. Nguyên uỷ, đường đi, tuỳ hành
-
Nguyên u: tiếp theo động mạch dưới đòn, t điểm giữa bờ sau xương đòn.
-
Đường đi, tận cùng: đi chếch xuống dưới, theo đường nối từ điểm giữa xương
đòn đến nếp gấp khuỷu khi để tay dạng 90
0
so với thân mình.
- tùy hành: quạ cánh tay
** Liên quan:
* với ĐRTKCT: ngực bắt chéo trước động mạch chia động mạch thành 3 đoạn
liên quan
-
Đoạn trên ngực bé: các thân (thân nhất) đều ở phía trên ngoài động mạch.
dưới xương đòn quai thâ
n kinh các cơ ngực bắt chéo trước động mạch, là mốc quan
tro
ng để tìm động mạch nách. Khi 3 thân tạo tnh 3 t các này quây quanh đm
ch.
-
Đoạn sau ngực bé:
+ngoài động mạch có dây tk .
+trước đm tk giữa.
+trong đm tk trụ, tk cánh tay trong và tk bì că
ng tay trong
+sau đm tk quay và tk nách.
-
Đoạn dưới ngực bé: Các y thâ
n kinh bắt đâ
u tách xa dâ
n động mạch để đi
o các khu, chỉ n dây giữa đi phía trước ngoài động mạch để xuống cánh tay.
*với tĩnh mạch: 1 tĩnh mạch lớn đi theo động mạch, nằm phía dưới trong động
mạch, ng lên trên nh mch ng ra trưc, vào trong so với động mch.
2.3. Ngành bên: 6 ngành bên
-
Động mạch ngực trên: tách mặt trong động mạch nách, phân nhánh vào da
các lớp nông của thành ngực.
-
Động mạch cùng vai ngực: chui qua mạc đòn ngực cho 4 nhánh:
+ nhánh cùng vai cấp máu cho mm cùng vai, khớp vai.
lOMoARcPSD|208990 13
+nhánh delta cấp máu cho khu delta.
+nhánh đòn cấp máu cho dưới đòn và khớp ứcđòn.
+các nhánh ngực ngực to cấpu cho ngực bé.
-
Động mạch dưới vai: là ngành bên lớn nhất, chui qua tam giác vai tam đâ
u ra
sau chia thành 2 nhánh( đm ngực lưng đm vai) chi phối cơ lưng to, răng trước,
gian sườn và ni với động mạch dưới đòn ở sau xương vai.
-Động mch ngực ngoài: chạy vào thành bên ngực cho các nhánh ngoài.
-Đng mạch cánh tay trước: đi phía trước cô
phẫu thuật của xương cánh tay
nối với đm nh tay sau.
-Động mạch cánh tay sau: đi phía sau cô
phẫu thuật ng với tk nách chui qua lỗ tứ
giác để vào vùng delta.
2.4. Vòng nối:
- Vòng mạch quanh vai
Hình 2
+ Cấu tạo: do sự tiếp nối của đm dưới vai với đm vai trên và vai sau.
+ Vị t: mặt sau xương bả vai.
+ Ý nghĩa: vòng nối quan tro
ng nhất khả năng tái lập tuâ
n hoàn tốt nhất
dưới chỗ thắt.
- Vòng quanh ngực
+ Cấu tạo: do đm ngực ngoài, đm cùng vai ngực tiếp nối với đm ngực trong, đm
gian sườn trên của đm dưới đòn.
Trang 8
lOMoARcPSD|208990 13
+ Vị t: thành trước ngực
+ Ý nghĩa: không ý nghĩa trong việci lập tuâ
n hoàn cho phâ
n dưới chỗ thắt.
-
Vòng quanh cánh tay:
+ Cấu tạo: đm cánh tay trước nối với đm cánh tay sau đm cánh tay sâu
của đm cánh tay.
+ Vị t: vùng delta
+ Ý nghĩa: không ý nghĩa trong việci lập tuâ
n hoàn cho phâ
n dưới chỗ thắt.
-Lưu ý: hai vòng ni trên không tiếp nối với vòng ni dưới nên thắt đm nách giữa đm
mũ và đm dưới vai rất nguy hiểm.
2.5. Tĩnh mạch nách:
-
Tĩnh mạch nách do 2 tĩnh mạchnh tay tạo nên. Tĩnh mạch nách đi phía trong
động mạch nhưng khi ti gâ
n xương đòn t chy ra nằm phía trước đng mạch.
-
Tĩnh mạch đâ
u tĩnh mạch nông, cánh tay đi lên rồi qua ra
nh delta-ngực,
đến gâ
n xương đòn thì cho
c qua cân đòn ngực để đô
vào tĩnh mạch nách.
-
Đô
vào tĩnh mạch nách còn các tĩnh mạch đi kèm với động mạch nách.
3. Động mạch cánh tay (a. brachialis)
3.1. Nguyên uỷ, tận cùng, tuỳ hành:
-
Nguyên uỷ, tận cùng: tiếp nối với động mạch nách từ bờ dưới ngực lớn, đi xuống tới
ới nếp gấp khuu 3 cm thì chia 2 nnh ng động mạch quay động mạch tr.
-
Đường chuẩn đích: từ đỉnh ho
m nách đến giữa nếp gấp khuỷu khi tay dang 90.
-
tuỳ hành: bờ trong cơ nhị đâ
u cánh tay.
3.2. Đường đi, liên quan:
* Đoạn cánh tay: từ bờ dưới ngực to đến trên nếp gấp khuỷu 3 cm
- cánh tay: đm đi trong ng cánh tay( hình lăng tr tam giác gồm 3 thành:
thành trước là ½ trên nhị đâ
u và cơ quạ cánh tay, ½ dướicơ nhị đâ
u và cơ cánh tay,
thành sau là vách gian cơ trong, thành trong là mạc nông da và tô
chức dưới da
=>Ở trong ống cánh tay, động mạch liên quan với:
-
Thâ
n kinh quay phía sau động mạch, y quay cùng với động mạch cánh tay
sâu đi qua tam giác cánh tay tam đâ
u vào ra
nh xoắn ở khu cánh tay sau.
-
Thâ
n kinh trụ, t
n kinh că
ng tay trong ở trong động mạch, đi đến giữa cánh
tay t dây trụ chui qua vách liên trong, đi ra sau cùng với động mạch bên trong trên;
còn dây că
ng tay trong cho
c qua cân bo
c cánh tay.
-
Thâ
n kinh giữa dây tuỳ hành của động mạch, phía tn thì nằm trưc ngoài động
mạch, ở giữa bắt chéo phía tc động mch để vào trong cánh tay ới thì nằm phía trong
động mạch.
* khuỷu: giới hạn trên dưới nếp gấp khuỷu 3 cm
Động mạch cánh tay đi trong ra
nh nhị đâ
u trong (thành ngoài là khi cánh tay
trước, thành trong là khối trên ròng ro
c).
lOMoARcPSD|208990 13
=>liên quan: sau khớp khuu; trước trẽ cân nhị đâ
u, thâ
n kinh nông, da, tô
chức
dưới da; trong là thâ
n kinh giữa; đim động mạch có 2 tĩnh mạch.
3.3. Ngành bên: 3 nhánh bên
*Đmnh tay sâu: chui qua lỗ tam giác cánh tay tam đâ
u ng với tk quay ra vùng cánh
tay sau cho các nhánh cùng:
-
Nhánh đm bên giữa đi phía sau vách gian cơ ngoài
-Nhánh đm bên quay đi phía trước vách gian cơ ngoài.
-
Nhánh nuôi xương.
-
Nhánh delta.
* Nhánh bên trụ trên: đi cùng thâ
n kinh trụ, cho
c qua vách gian cơ trong ra vùng cánh tay
sau, xuống ni với động mạch quặt ngược trụ sau.
*Nhánh bên trụ dưới: đi xuống dưới chia 2 ngành: trước nối với động mạch quặt ngược
trụ trước, sau nối với động mạchn trtrên.
Hình 5: Động mạch cánh tay
3.4 Mạng mạch khớp khuỷu: có 2 vòng nối.
- Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu trong:
+ Đmn trụ trên nối với đm quặt ngược trụ sau.
+ Đm bên trụ dưới nối với đm quặt ngược trụ trước.
Trang 10
lOMoARcPSD|208990 13
Hình 6: ĐM cánh tay
- Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu ngoài:
+Đm bên quay tiếp nối với đm quặt ngược quay.
+Đm bên giữa tiếp nối với đm quặt ngược gian cốt
Ứng dụng:
- Sự tiếp nối giữa động mạch nách động mạch cánh tay rất ngo nàn n
vùng thắt mạch nguy hiểm từ động mạch vai dưới đến động mạch cánh tay sâu. Thắt
động mạch cánh tay phải thắt dưới động mạch cánh tay sâu, tốt nhất dưới động mạch
bên trụ trên.
-Vị trí thắt nguy hiểm: trên động mạch cánh tay sâu.
3.5. Tĩnh mạch:
* 2 tĩnh mạch sâu: đim động mạch cánh tay.
* 2 tĩnh mạch nông:
-
Tĩnh mạch đâ
u: phía trước ngoài nh tay, đi từ dưới lên vào ra
nh delta-ngực
để đô
vào tĩnh mạch ch.
-
Tĩnh mạch nền: phía trong cánh tay, đến 1/3 trên cánh tay tĩnh mạch chui qua
cân cánh tay để đô
vào tĩnh mạch cánh tay sâu.
lOMoARcPSD|208990 13
4. ĐỘNG MẠCH QUAY (a. radialis)
4.1. Nguyên uỷ, đường đi, liên quan, tuỳ hành:
-
Nguyên u, đưng đi, tận cùng: Động mạch quay là 1 trong 2 nhánh của động
mạch cánh tay, động mạch bắt đâ
u tdưới nếp gấp khuỷu 3 cm, chạy chếch xuống dưới
đi phía ngoài că
ng tay. Phía trước ngoài bị che phủ bởi cánh tay quay( tùy nh
của đm quay). Phía trong đm liên hệ với cơ sấp tròn 1/3 trên gấp cô
tay quay
2/3 dưới. 1/3 dưới đm tựa vào xương quay sau đó đi vòng ra phía sau vào n tay qua
hõm lào.
4.2. Ngành bên:
-
Ngành quặt ngược quay nối với đm bên quay của đm cánh tay sâu.
-
Ngành gan cô
tay ni với nhánh gan cô
tay của đm trụ.
-
Ngành mu cô
tay ni với nhánh mu cô
tay của đm trụ.
-
Ngành gan tay nông góp phâ
n vào cung gan tay nông.
-Đm ngón cái chính
-Cuối cùng đm quay tạo thành cung gan tay sâu bàn tay cùng với đm trụ, cho
nhánh đm nn cái chính đm quay ngón trỏ để cấp u cho một ngón rưỡi ngoài bàn
tay
4.3. Ứng dụng: Thắt động mạch quay ít gây tổn hại.
Trang 12
lOMoARcPSD|208990 13
5. Động mạch trụ (a. ulnaris)
5.1. Nguyên uỷ, đường đi, tận cùng, tuỳnh:
-
Nguyên u, đường đi, tận cùng: Động mạch trụ 1 trong 2 ngành của động
mạch cánh tay tdưới nếp gấp khuỷu 3 cm, chạy chếch xuống dưới, vào trong, đi phía
sau sấp tròn, gấp
tay quay, gan tay dài gấp các ngón nông. Đm trụ đi
phía trước các bao phủ xương tr(cơ cánh tay, gấp các nn sâu). Ở cung (ch
nối đâ
u cánh tay trụ và đâ
u quay của gấp chung các ngón nông) đm bắt chéo phía sau
thâ
n kinh giữa. Đến chỗ 1/3 trên và 1/3 giữa đm nằm giữa cơ gấp cô
tay trụ (cơ tùy hành)
đi cùng tk trụ
5.2. Ngành bên:
-
Động mạch quặt ngược trụ chia thành 2 nhánh trước sau.
-Đm gian cốt chung đi tới bờ trên màng gian cốt chia thành 2 nhánh:
+Đm gian cốt trước cùng với tk gian cốt trước (nhánh của tk giữa) tạo thành
mạch tk gian cốt trước. mặt khác đm gian cốt trước n cho nhánh đm giữa đi ng tk
giữa.
+Đm gian cốt sau cho nhánh đm quặt ngược gian cốt.
-Nhánh gan cô
tay nhánh mu cô
tay nối với nhau nối với nhánh cùng tên
của đm quay.
-Nhánh gan tay sâu góp phâ
n tạo cung đm gan tay sâu.
-cuối cùng đm mạch tr tạo tnh cung gan tay nông bàn tay cho nhánh đm gan
ngón chung đm gan ngón riêng cấp máu cho 3 ngón rưỡi còn li của bàn tay.
5.3. Ứng dụng: Thắt động mạch trụ ít gây tổn hại.
6. Cung động mạch gan tay nông và sâu:
6.1. Cung động mạch gan tay nông:
-
Cấu tạo: ngành cùng của động mạch tr tiếp nối với nhánh quay gan tay của
động mạch quay.
-
Vị trí: Cung mch này nằm nông, sau cân gan tay giữa tc các n gấp. Ch lồi
nhất của cung gan tay nông tương ứng ngoài với phâ
n giữa ca nếp giữa lòng bàn tay.
-
Phân nhánh: tách 4 nhánh cho các ngón tay. ĩ nhánh lại chia đôi để đi vào mặt bên
của 2 ngón cạnh nhau.
6.2. Cung động mạch gan tay sâu
-
Cấu tạo: ngành ng của động mạch quay nối với nhánh gan tay sâu của động
mạch trụ.
-
Vị trí: sâu, nằm áp o cô
xương đốt bàn tay 2,3,4, sau các gân gấp. Cung sâu
cao hơn cung nông độ 1 cm, là cung mạch chính của bàn tay.
lOMoARcPSD|208990 13
Hình 8
-
Phân nhánh: tách ra 4 nhánh liên cốt gan tay, mi nhánh liên cốt lại chia 2
nhánh đi mặt bên mi ngón tay. Riêng cung sâu còn tách ra 3 nhánh chạy ra mu tay để
tiếp ni với các động mạch liên cốt.
7. Hệ thống tĩnh mạch chi trên
Gồm hệ tĩnh mạch nông hệ tĩnh mạch sâu.
-
Hệ tĩnh mạch sâu: 2 tĩnh mạch đi m 1 động mạch (động mạch nách chỉ
1 tĩnh mạch đim).
-
Hệ tĩnh mạch nông nằm trong tô
chức dưới da, không các động mạch cùng
tên đing:
Trang 14
lOMoARcPSD|208990 13
THẦN KINH CHI TRÊN
Chi trên được chi phối vận động và cảm giác bởi các ngành n, các ngành cùng
của đám rối thâ
n kinh cánh tay từ vùng cô
đi xuống.
1. Cấu tạo đám rối thần kinh cánh tay (Plexus brachialis) (Hình 1)
1.1. Các nhánh dây thần kinh sống
Đám rối thâ
n kinh cánh tay (ĐRTKCT) do nhánh trước các dây thâ
n kinh sống
cô
, V, VI, VII, VIII ngực I to nên. Các nhánh này nối tiếp với nhau theo một thứ t
nhất định để tạo n các thân.
1.2. Các thân của (ĐRTKCT)
-
Thân trên (Truncus superior) do nhánh trước của dây thâ
n kinh sống C
iv,
v,
vi
nối
với nhau.
-
Thân giữa (Truncus medius) do nhánh trước dây thâ
n kinh sống C
vii
tạo n.
-
Thân dưới (Truncus inferior) do nhánh trước dây thâ
n kinh sống C
viii
Th
I
nối với nhau. Mỗi thân lại chia ra 2 ngành trước sau. Rồi các ngành này lại nối tiếp
với nhau theo một thứ tự nhất định để tạo nên các bó.
1.3. Các của ĐRTKCT
Hình 1
thành.
-
ngoài (Fasciculus laterales) do ngành trước của thân trên, tn giữa tạo
-
trong (Fasciculus medialis) do ngành trước của thân dưới tạo nên.
lOMoARcPSD|208990 13
- sau (Fasciculus posterior) do ngành sau của cả 3 thân hợp
lại
4. Ngành cùng của ĐRTKCT
-
ngoài tách ra 2 ngành, từ ngoài vào trong dây thâ
n kinh rễ ngoài
dây giữa.
-
trong tách ra 4 ngành, lâ
n lượt từ ngoài vào trong rễ trong y thâ
n kinh
giữa, dây thâ
n kinh trụ , t
n kinh că
ng tay trong, thâ
n kinh cánh tay trong.
-
sau tách ra 2 ngành y thâ
n kinh nách (mũ) và thâ
n kinh quay.
Trong số 7 ngành này 2 ngành hoàn toàn cảm giác dây thâ
n kinh bì că
ng tay
trong thâ
n kinh cánh tay trong, 5 ngành còn lại ngành hỗn hợp.
4.1. Thần kinh giữa (nervus medianus) (Hình 3, 4)
* Nguyên uỷ: được tạo nên bởi 2 rễ: trong ngoài hợp thành, nằm trước ngoài động
mạch nách.
* Đường đi, liên quan:
-
cánh tay: dây chạy trong ống cánh tay cùng ĐM cánh tay không cho nhánh
bên nào.
-
Gấp khuỷu: chạy trong ra
nh nhị đâ
u trong, nằm trong động mạch.
Trang 16
lOMoARcPSD|208990 13
-
că
ng tay: đi theo trục giữa că
ng tay,đi dưới sấp tròn và gấp cô
tay quay,
nằm trong bao gấp các ngón nông.
+Ở 1/3 trên că
ng tay: bắt chéo trức với ĐM trụ đi kèm với ĐM giữa.
+Ở 1/3 dưới că
ng tay: TK đi ng 4 gân gấp các ngón nông chui qua ng cô
tay và tận cùng ở gan tay.
* Ngành bên:
-
nách và cánh tay: dây không cho 1 ngành bên nào
-
Gấp khuỷu
ng tay trước, dây tách ra:
+ Các nhánh vận động cho các vùng că
ng tay trước trừ gấp cô
tay trụ
nửa trong cơ gấp các ngón sâu.
+ Thâ
n kinh gian cốt trước:vận động cho sấp vuông.
+Nhánh chi phối cảm giác nửa ngoài gan tay.
- gan tay:nằm sau cân gan tay,phân nhánh cảm giác 3,5 ngón ngoài vận động 5 cơ:
dạng ngón cái ngắn, gấp ngón cái ngắn, đối ngón cái, giun 1 và 2.
Hình 3
lOMoARcPSD|208990 13
* ƯD: khi y giữa tô
n thương, các gấp sấp bị liệt, bàn tay bị các duỗi kéo ra
sau, i bị teo đét, khoang gian cốt 1,2 lo
m luôn thế ngửa (Bàn tay khỉ)
4.2. Thần kinh quay (nervus radialis)(Hình 5,6)
* Nguyên uỷ: tách từ sau ĐRTKCT
* Đường đi, liên quan:
-
cánh tay: đi sau ĐM cánh tay, TK chui qua
tam giác cánh tay tam đâ
u ra vùng
cánh tay sau rồi nằm sát ra
nh TK quay. Khi ra khỏi ra
nh quay, TK cho
c qua vách gian cơ
ngoài để ra trước tới vùng khuỷu.
-khuỷu: đi trong ra
nh nhị đâ
u ngoài, tới ngang mức nếp khuỷu thì chia làm hai nhánh:
nhánh nông và nhánh sâu đi xuống că
ng tay.
- că
ng tay:
+Nhánh nông(là nhánh cảm giác): đồng hành với ĐM quay đến giửa 1/3 giửa că
ng tay
được cơ duỗi
tay quay i che phủ,rồi vòng quanh bngoài xương quay ra vùng că
ng
tay sau chia nhánh cảm giác ở mu tay.
+Nhánh sâu(nhánh vận động): đi giữa 2 lớp ngửa ra vùng că
ng tay sau vận động cho
các vùng này.
Trang 18
lOMoARcPSD|208990 13
* Ngành bên:
Hình 6
-
cánh tay: tách các nhánh bì nhánh cơ
+ Nhánh bì: TKnh tay sau; TK cánh tay ngoài; TK bì că
ng tay sau.
+ Nhánh cơ: nhánh cho tam đâ
u cánh tay
- khuỷu: cho các nhánh vận động cánh tay quay, duỗi cô
tay quay i,
duỗi cô
tay quay ngắn
- bàn tay:
-
Nhánh nông: xuống mu n tay, tách ra các nhánh t
n kinh mu ngón tay cảm giác
cho nửa ngoài mu bàn tay mu hai ngón rưỡi hoặc 3.5 ngón ngoài.
* Áp dụng thực tế:
Khi dây quay bị đứt tuỳ theo vị trí tô
n thương mà các biểu hiện khác nhau: liệt các
duỗi
ng tay, liệt các duỗi ngửa bàn tay, ngón tay. n tay bị kéo gục xuống
hình cô
.
4.3. Thần kinh tr (nervus ulanaris)
* Nguyên uỷ: tách ra tbó trong của ĐRTKCT, giữa rễ trong dây giữa y -
că
ng tay trong
* Đường đi, liên quan:
lOMoARcPSD|208990 13
-
cánh tay: 1/3 trên y chạy trong ng cánh tay cùng với động mch cánh tay, tới
1/3 giữa t cho
c qua vách gian trong (cùng với động mạch bên trụ trên) để ra vùng
cánh tay sau rồi đi thă
ng xuống vùng khuỷu sau.
-
Ở vùng khuỷu sau: dây nằm ở ra
nh thâ
n kinh trụ rồi chui giữa hai đâ
u của cơ gấp cô
tay trụ để theo xuống vùng că
ng tay trước.
-
vùng că
ng tay trước: đi tphía sau mm trên lồi câ
u trong đến mép ngoài xương
đậu(nằm trước cơ gấp các ngón nông).
* Ngành bên:
-
nách cánh tay: dây trụ không tách mt ngành bên nào.
-
că
ng tay: dây trụ tách ra các nhánh cơ và nhánh mu tay thâ
n kinh.
+ Các nhánh cơ: vận động cho gấp cô
tay trụ hai trong gấp sâu ngón tay
(cho ngón 4; 5)
+ Nhánh mu tay thâ
n kinh trụ: tách ra 1/3 dưới că
ng tay đi xuống mu tay phân ra
các thâ
n kinh mu ngón tay cảm giác cho nửa trong mu bàn tay mặt mu hai ngón rưỡi
kể từ ngón út (trừ phâ
n mu đốt 2; 3 của nửa ngoài ngón 4 mu đốt 2; 3 của ngón giữa).
-
cô
tay: thâ
n kinh tr cho một nhánh gan tay thâ
n kinh trụ rồi tận cùng bng cách
phân chia hai nhánh nông và sâu.
* Ngành tận:
-
Nhánh nông đi trước các mô út, tách ra một nhánh vận động cho gan tay
ngắn, một nhánh nối với thâ
n kinh giữa, hai nhánh thâ
n kinh gan nn tay.
-
Nhánh sâu: lách giữa các mô út rồi cho
c qua mạc sâu gan tay vào ô gian cốt gan
tay, hướng ra ngoài theo cung mạch gan tay u tách ra các nhánh vận động cho các
cơ ô mô út; các cơ gian cốt; hai giun 3; 4; cơ khép ngón cái; bó u gấp ngắn ngón
cái và các nhánh tới các khớp bàn tay, ngón tay.
* Chi phối:
-
Vận động: că
ng tay (cho gấp cô
tay tr hai trong gấp sâu ngón tay -
4;5) bàn tay cho hâ
u hết các bàn tay trừ phâ
n lớn các ô mô cái và cơ giun 1;2.
-
Cảm giác: gan tay cho mt phâ
n trong gan tay một ngón rưỡi phía trong;
mu tay cho nửa trong mu tay hai ngón rưỡi phía trong (tr các phâ
n mu đốt 2,3 của
ngón 3 nửa ngón 4).
* Áp dụng thực tế:
Khi dây trụ bị tô
n thương, các do y trụ vận đng bị liệt, biểu hiện ro
nhất bàn
tay là mô út bị teo, ngón út và ngón nhẫn ln ở tư thế đốt 1 bị duỗi, đốt 2,3 bị gấp go
i là
bàn tay vuốt trụ (do các cơ gian cốt và các cơ giun 3;4 bị liệt không khép được phâ
n cuối
cấc duỗi tương ứng).
4.4. Thần kinh (nervus musculocutaneus)(Hình 7)
* Nguyên uỷ: tách ra từ ngoài ĐRTKCT.
Trang 20
lOMoARcPSD|208990 13
Hình 7
* Đường đi liên quan: t nguyên u dây chạy chếch xuống dưới và ra ngoài,
xuyên qua quạ cánh tay, rồi chạy giữa nhị đâ
u cánh tay cánh tay trụ, tới
máng nhị đâ
u ngoài, cho
c qua mạc cánh tay ra nông, chia thành hai ngành cùng đi xuống
că
ng tay.
* Phân nhánh và chi phối:
- vùng nách cánh tay trước t
n kinh tách ra các nhánh vận động cho
các vùng cánh tay trước,
-rảnh nhị đâ
u ngoài của vùng khuỷu t chia 2 ngành đi xuống cảm giác mặc ngoài
că
ng tay.
4.5. Thần kinh nách (nervus axillaris)
* Nguyên uỷ, đường đi: dây xuất phát tsau của ĐRTKCT, đi cùng với động
mạch mũ nh tay sau qua ltgiác, vòng quanh cô
pha
u thuật xương cánh tay ti vùng
delta rồi phân nhánh tận ở khoảng 6 cm dưới mm cùng vai.
* Phân nhánh và chi phối:
-
Các nhánh cơ vận động cho phâ
n giữa dưới vai, tròn bé, cơ delta.
-
Thâ
n kinh cánh tay ngoài trên: cảm giác cho da phủ nửa dưới vùng delta
4.6. Thần kinh - cánh tay trong: tách ra từ trong ĐRTKCT, là dây cảm giác, chi
phối cho mặt trong cánh tay.
4.7. Thần kinh bì - cẳng tay trong (n. cutaneus antebrachii medialis)
* Nguyên uỷ: xuất phát từ bó trong ĐRTKCT, t cạnh dây trụ, trong ống cánh tay
chạy trước trong động mạch nh tay, tới ch nối 1/3 giữa 1/3 dưới cánh tay t
cho
c qua mạc cánh tay ng tĩnh mạch nền để ra nông. Đến vùng khuỷu trước t chia
hai ngành (trước sau) đi xuống cảm gc cho 1/3 phía dưới nh tay phía trong
că
ng tay.
lOMoARcPSD|208990 13
Một số lưu ý về chi trên
- Các thành hố nách:
+ Thành ngoài gồm có:xương cánh tay, đenta, cơ nhị đầu cánh tay, quạ cánh tay.
+ Thành trong gồm có 4 xương sườn, các cơ gian sườn đầu tiên phần trên cơ răng
trước.
+ Thành trước(vùng ngực) có 4 cơ xếp thành 2 lớp:lớp nông có cơ ngực lớn, lớp sâu có
dưới đòn, cơ ngực bé và cơ quạ cánh tay.
+ Thành sau(vùng vai) có 5 cơ: dưới vai, trên gai, dưới gai, tròn lớn, tròn bé.và đầu dài
tam đầu cánh tay
-
Lổ tứ giác cánh tay:
+ Cấu tạo:cơ tròn bé, trò lớn, đầu dàicơ tam đầu cánh tay và xương cánh tay.
+ Bên trong: thần kinh nách, động mạch cánh tay sau.
-
Lổ tam giác cánh tay tam đầu:
+ Cấu tạo: cơ tròn lớn, đầu dài tam đầu cánh tay, xương cánh tay.
+ Bên trong: ĐM cánh tay sâu thần kinh quay.
-
Ống cánh tay:Cấu tạo gồm 3 thành:
+ Thành trước:1/2 trên là cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay, ½ dưới nhị đầu cánh
tay cánh tay.
+ Thành sau: vách gian trong.
+ Thành trong: mạc nông, da và các tổ chức dưới da.
-
Rãnh nhị đầu trong và rãnh nhị đầu ngoài(vùng khuỷu trước):
+ Rãnh nhị đầu trong có 4 thành: trước (trẽ cân cơ nhị đầu), sau (cơ cánh tay), trong
(toán cơ bám vào mỏm trên lối cầu trong), ngoài (gân cơ nhị đầu).chứa ĐM cánh
tay và TK giũa
+ Rảnh nhị đầu ngoài có 4 thành tương tự rãnh nhị đầu trong được cấu tạo từ: da và
mạc nông, cơ cánh tay, gân cơ nhị đầu, toán cơ bám vào mỏm trên lồi cầu ngoài.chứa
ĐM quặt ngược quay TK quay
Trang 22
lOMoARcPSD|208990 13
Các xương chi dưới
Xương chi ới cấu tạo tương tự như xương chi trên nhưng to và chất xương
dày hơn, phù hợp với chức năng di chuyển chống đỡ. Xương chi dưới gồm 2 phâ
n
đai hông (đai chậu) p
n xương chi ới t do. Xương đai hông gồm 2 xương
chậu, xương cùng, xương cụt.
Xương đai hông: Được tạo bởi 2 xương chậu, 1 xương cùng 1 xương cụt.
(xương ng xương cụt p
n dưới của cột sống đa
được mô tphâ
n xương
thân). Mỗi xương chậu một xương dẹt, hình dạng phức tạp, do 3 xương dính lại
(sau 12 tuô
i) là xương cánh chậu phía trên, xương mu (xương háng) phía trước
xương ngồi phía sau. Xương chậu ging nh chong chóng 2 mặt (trong, ngoài),
4 bờ (trước, sau, trên, dưới) và 4 góc.
-
Mặt ngoài: chính giữa 1 ho
m khớp khá sâu (go
i ô
cối để khớp với
chm
u xương đùi). Phía dưới ho
m khớp 1 lỗ lớn go
i l bịt được che bi
màng bịt, trong đó có thâ
n kinh mạch máu chạy qua.
-
Mặt trong: chính giữa 1 gờ
i lên (go
i là gờ danh) chia xương chậu
thành 2 phâ
n, phâ
n trên là hố chậu lớn, phâ
n dưới hố chậu bé.
-
Bờ trước cong queo, từ trên xuống dưới gồm gai chậu trước trên, khuyết
mẻ 1, gai chậu trước dưới, khuyết mẻ 2, háng.
-
Bờ sau ng cong queo như bờ trước, ttrên xuống dưới gồm gai chậu sau
trên, gai chậu sau dưới, khuyết hông lớn, gai hông, khuyết hông bé và ngồi.
-
Bờ trên go
i là mào chậu rộng, cong hình chữ S, 3 gờ song song là nơi bám
của các thành bụng (như cơ chéo lớn, cơ chéo bé, ngang bụng)
-
Bờ dưới hơi chếch về sau, do ngành xuống của xương háng, ngành lên của
xương ngồi to nên.
Xương chậu cùng với xương cụt làm thành chậu ng. Từ gờ danh trở lên
chậu hông lớn, nửa dưới là chậu hông bé.
trẻ em, chậu hông trai i ging nhau. nữ đến t
i dậy thì, khi sự xuất
hiện kinh nguyệt, chậu hông lớn phát triển rộng thấp hơn chậu hông của nam giới.
Cửa ra chậu hông của nữ rộng hơn nam. Đặc điểm cấu tạo này phợp với chức
năng sinh sản, mang thai của phụ nữ.
2. Xương đu
i : xương i chắc, chiếm ¼ chiều cao của thể, hơi cong về
trước. Gồm 2 đâ
u một thân. Đâ
u trên chm
u, đỉnh chỏm 1 lnhỏ để dây
chằng tròn bám vào. Tiếp chỏm câ
u là cô
xương (còn go
i là cô
giải phẫu) nơi bám
của bao khớp. Chỗ tiếp giáp giữa cô
và thân xương mấu chuyển lớn (phía ngoài)
mấu chuyển (ở phía trong). Giữa 2 mấu gờ liên mấu. Đâ
u dưới, hình khối
vuông, hơi cong ra sau, phía trước diện khớp ng ro
c (để khớp với xương bánh
chè); phía dưới 2 li câ
u (trong ngoài). Phía sau hố khoeo hình tam
giác. Thân xương hình lăng trụ tam giác, 3 mặt (mặt trước, trong và ngoài) và 3 bờ,
bờ sau sắc go
i đường ráp
3. Xương că ng chân : Gồm xương chày, to trong và xương mác, bé ở ngoài.
lOMoARcPSD|208990 13
Xương chày : Là xương chắc nhất cơ thể, dài khoảng 32 cm, hai đâ
u một
thân. Đâ
u trên phát triển mạnh mang 2 li củ 2 bên. Trên hai li củ hai ho
m khớp
(để khớp với hai li câ
u xương đùi). Giữa hai ho
m khớp hai gai chày nh. Mặt
trước có li củ xương chày là nơi bám của tđâ
u đùi. Phía ngoài diện khớp với
xương mác. Đâ
u dưới hình hơi vuông, phía trong mm tm để khớp với xương
sên của bàn chân tạo tnh mắt trong. Phía ngoài ho
m khớp với xương mác.
Thân xương chày hình lăng trụ tam giác 3 mặt (trước, ngoài, sau), tương ứng với 3 bờ
(trước, trong, ngoài). Bờ trước rất sắc go
imào liên cốt thể sờ thấy qua da.
Xương mác : xương nh chắc. Đâ
u trên không khớp với đâ
u xương đùi
chỉ dính vào xương chày. Đâ
u dưới nho
n, phình ra tạo nên mắt ngoài. Thân xương
hình lăng trụ, 3 mặt, 3 bờ. Bờ trong sắc là nơi m của màng liên cốt. Mắt cá trong
mắt ngoài tạo thành go
ng kìm, kẹp ly xương n của gót chân, tạo sự vững
chắc khi hoạt động.
Xương bánh che
: Là loi xương vừng lớn nhất thể, nằm trước khớp gối,
tác dụng không cho xương că
ng chân gập về trước.
.4. Xương bàn chân: Gm các xương cổ chân, các xương đốt bàn chân, các
xương đốt ngón chân.
Xương cổ chân: Gồm 7 xương xếp thành 2 hàng. Hàng trước gồm xương ghe,
xương hộp 3 xương chêm (châm I, II, III, tính ttrong ra). Hàng sau gồm xương
sên trước xương t phía sau. Xương n hình c sên, khớp với xương că
ng
chân qua 3 diện khớp chịu toàn bộ sức nặng của thể. ơng gót xương to
nhất của bàn chân, kéo i về phía sau tạo thành củ gót. Phía trên khớp với xương
sên, phía trước khớp với xương hp.3 xương cm, xương ghe, xương hộp các
xương đốt bàn tạo nên vòm chân người 3 loại m bàn chân: loại bình thường,
loại m cao loại m chân bẹt. Vòm bàn chân bẹt sức bền, sức bật kém đi bộ,
chạy việt da
hay bị đau.
Vòm bàn chân có ý nghĩa lớn đền hoạt động của thể:
-
Làm giảm chấn động cho cơ thể, giúp cơ thể vận động nhanh nhẹn.
-
Vòm giúp mạch máu, dây thâ
n kinh gan bàn chân không bị bẹp.
-
chỉ số đánh gkhả năng chịu lực, khả năng phát huy sức mạnh bt phát
của chân trong hoạt động thể thao;
-
Vòm bàn chân còn là bộ phận đế tựa cho thể.
Xương đốt bàn chân: Gồm 5 xương ngắn, mi xương đều 1 đâ
u nền (khớp
với xương cô
chân), và 1 đâ
u chỏm (khớp với xương đốt ngón). Thân xương hình
lăng trụ tam giác hơi cong li về phía mu chân.
Xương đốt ngón chân: Ngón cái 2 đốt, 4 ngón n lại 3 đốt . Mỗi đốt
gồm 1 thân, 1 đâ
u nền 1 đâ
u chỏm. Các đốt ngón chân cấu tạo như đốt ngón tay,
nhưng ngắn hơn, không có ch phình như nn tay.
Vậy các xương chi dưới được liên kết với nhau qua những khớp nào?
Các xương chi dưới được liên kết với nhau qua các khớp. Nhờ đó làm cho sự
cử động của chi dưới vừa linh hoạt vừa vng chắc.
Trang 24
lOMoARcPSD|208990 13
Khớp cùng-chậu: là khớp giữa xương nh chậu xương ng, thuộc loi
khớp phă
ng. Khớp được giữ chặt bởi nhiều dây chằng ngắn, chắc khỏe.
Khớp hàng (khớp mu): khớp giữa 2 xương háng hai bên khớp với nhau.
Giữa khớp một đĩa sụn. Trong đĩa sụn một khe nhỏ chứa chất dịch. Đây loại
khớp bán động. Đĩa sụn y hoạt động mạnh trong thời gian mang thai, nhất khi
sinh nở
Khớp chậu đùi (khớp hông): khớp giữa chỏm câ
u xương đùi ô
ci xương
chậu thuộc loại khớp chỏm điển nh. Khớp có sụn viền cao, ôm gâ
n hết chỏm xương
đùi.
Khớp gối: là khớp phức tạp nhất của người, nằm trong một bao khớp rộng, bao
hoạt dịch nhiều nếp gấp, nhiều ngăn. Bên trong khớp dây chằng chéo trước
chéo sau. hai bên bao khớp dây chằng bên, phía sau dây chằng sau. Các dây
chằng giữ khớp gối khỏi trt theo chiều trước sau. Khớp gối hoạt động theo 1 trục và
thực hiện 2 động tác: gấp và duỗi că
ng chân
Khớp chày mác: khớp giữa đâ
u trên xương chày đâ
u trên xương mác.
Khớp cẳng bàn: khớp giữa đâ
u dưới xương chày xương mác khớp với
xương sên. Khớp hình ròng ro
c, quay theo trục ngang, gây cử động gấp duỗi bàn
chân. Bao khớp ở đây mng nên được tăng cường bởi nhiều dây chằng vững chắc ta
từ xương că
ng chân đến xương sên, xương ghe.
Ngoài ra có các khớp như : khớp liên cổ chân (7 xương cô
chân liên kết với
nhau); khớp cổ bàn (khớp giữa xương cô
chân và xương đốt bàn, giữa xương hộp với
xương đốt bàn IV, V.); khớp bàn ngón; khớp liên đốt ngón, hoạt động tương tự ở bàn
tay nhưng ngón cái hoạt động hạn chế hơn.
lOMoARcPSD|208990 13
Các chi dưới
vùng mông 10 cơ phân thành 2 lớp nông và sâu, lớp nông có 4 cơ, lớp sâu
6cơ.
Lớp
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Lớp
nông
ng
mặc đùi
Bờ ngoài mào
chậu, gai chậu
trước trên
1/3 trên và
1/3 dưới dải
chậu chày
Căng mạc đùi,
gấp đùi duỗi
că
ng chân
TK mông
trên(L4,L5,S1)
mông
lớn
Mặt sau ngoài
cánh chậu, mặt
sau x.cùng & dây
chằngng củ
Ngành ngoài
đường ráp
x.đùidải
chậu chày
Dạng đùi nhưng
chyếu là duỗi
đùi,xoay ngoài
đùi
TK mông
dưới(L5,S1,S2)
mông
nhỡ
Giữa mặt ngoài
của x.chậu giữa
đường mông
trước sau
Mặt sau
ngoài mấu
chuyển lớn
Phâ
n trước gấp
xoay trong
đùi, phâ
n sau
duỗi và xoay
ngoài đùi
TK mông
trên(L4,L5,S1)
mông
Mặt trước ngoài
cánh chậu, giữa 2
đường mông
trước dưới
Bờ trước
ngoài mấu
chuyển lớn
xương đùi
Dạng đùi xoay
trong đùi
TK mông
trên(L4,L5,S1)
Lớp
sâu
hình
Mặt trước bên
xương cùng
Đỉnh mấu
chuyển lớn
xương đùi
Xoay ngoài
khép đùi
TK cho cơ hình
(S1,S2)
bịt
trong
Xung quanh mặt
trong màng bịt
Trước hố
mấu chuyển
lớn x.đùi
Xoay ngoài,duỗi
dạng đùi
TK cho cơ bịt
trong sinh đôi
trên(L5,S1,S2)
bịt
ngoài
Vành ngoài lỗ bịt
màng bịt
Hố mấu
chuyển x.đùi
Xoay ngoài
khép đùi
TK
bịt(L2,L3,L4)
sinh
đôi trên
Gai ngồi
Mặt trong
mấu chuyển
lớn x.đùi
Xoay ngoài
dạng đùi
TK cho cơ bịt
trong và sinh đôi
trên(L5,S1,S2)
Cơ sinh
đôi dưới
ngồi
Mặt trong
mấu chuyển
lớn x.đùi
Xoay ngoài
dạng đùi
TK cho
vuông đùi
sinh đôi
dưới(L4,L5,S1)
vuông
đùi
Mào gian
mấu x.đùi
Xoay ngoài
khép đùi
vùng đùi 2 vùng:
-Vùng trước có 2 khu cơ với 8 cơ:
+ khu trước có 3 cơ.
+khu trong 5 cơ phân thành 3 lớp:nông(3 cơ), giữa(1 cơ), sâu(1 cơ).
-Vùng đùi sau 3 cơ nhị đâ
u, bán gân, bán màng.
Trang 26
lOMoARcPSD|208990 13
vùng đùi trước
Khu
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Trước
Cơ may
Gai chậu trước trên
Mặt trong đâ
u
trên xương chày
Gấp,dạng xoay
ngoài đùi, gấp
xoay trong
că
ng chân
TK đùi
Cơ tứ
đâ
u đùi
-Thă
ng đùi:gai chậu
trước dướ vành ô
cối
-Rộng ngoài Bờ trước
dưới mấu chuyển lớn
đến nữa trên mép ngoài
đường ráp.
-rộng trong mép trong
đường ráp
-rộng giữa ngoài đường
ráp,mặt trước ngoài
thân x,đùi
Xương bánh
chè và thành
dây chằng bánh
chè bám vào li
củ chày
Duỗi
ng
chân,riêng cơ
thă
ng đùi còn
giúp gấp đùi
thắt
lưng
chậu
chậu: mào chậu,hố
chậu.
Cơ thắt lưng lớn: mm
ngang, thân đĩa gian
cốt các đốt sống N12-
L4
Mấu chuyển
Gấp đùi vào
thân hay gấp
thân vào đùi
TK đùi,trước
khi chui qua
dây chằng bẹn
Trong-
nông
thon
Bờ dưới xương mu
Phía dưới li
câ
u trong chày
Gấp khép đùi,
gấp và hơi
xoay trong
că
ng chân
TK bịt
lược
Mào lược xương mu,
đường lược
xương đùi
Gấp khép và
hơi xoay trong
đùi
TK đùi
khép
dài
Xương mu, từ củ mu
đến khớp mu
Đường ráp
xương đùi
Khép gấp và
hơi xoay trong
đùi
Chyếu do
TK bịt ngoài
ra cơ khép lớn
còn do TK đùi
TK ngồi
chi phối
Trong
giữa
Cơ khép
ngắn
Ngành dưới xương mu
Mép trong
đường ráp x.đùi
Khép và xoay
ngoài đùi
Trong-
sâu
Cơ khép
lớn
Ngành dưới xương mu
ngồi
Mép ngoài
đường ráp, củ
khép
Gấp, gập khép
xoay ngoài đùi,
xoay trong đùi
lOMoARcPSD|208990 13
vùng đùi trong có 3
Tên
Nguyên uỷ
Chức năng
TK chi phối
Cơ nhị
đâ
u đùi
Đâ
u dài: ụ ngồi
Đâ
u ngắn: đường
ráp
Duỗi đùi, gấp că
ng chân
hơi xoay ngoài că
ng
chân
Đâ
u ngắn:TK
c chung
Đâ
u dài:TK
chày
bán
gân
ngồi
Duỗi đùi, gấp că
ng chân
hơi xoay trong că
ng
chân
TK chày
Cơ bán
mạc
(màng)
Cơ vùng cẳng chân có 2 vùng cơ: Vùng cẳng chân trước có 6 cơ chia thành 2 khu:
khu trước(4 cơ) khu ngoài(2 cơ).
Khu
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi phối
Khu cơ
trước
Chày
trước
2/3 trên ngoài, lồi câ
u
ngoài x.chày
Xương chêm
trong, nền
xương đốt bàn
ngón 1.
Duỗin chân và
nghiêng trong bàn
chân
TK mác sâu
Duỗi
ngóni
dài
1/3 giữa mặt trong
xương mác.
Nền đốt xa
ngón cái.
Duỗi bàn chân
duỗi ngón cái.
Duỗi
chung
các ngón
chân dài
Lồi câ
u ngoài xương
chày, ¾ trên ở mặt
trong xương mác.
Nền đốt xa các
ngón 2-3-4-5.
Duỗi ngón chân 2-
3-4-5.
Mác 3
1/3 dưới mặt trong
xương mác.
Nền xương đốt
bàn ngón 5.
Duỗin chân,
nghiêng ngoài n
chân.
Khu
ngoài
Mác dài
Đâ
u trước: chỏm
xương mác.
Đâ
u sau: mặt ngoài
xương mác vách gian
sau.
Xương chêm
trong, nền
xương đốt bàn
ngón 1
Gấp nghiêng
ngoài bàn chân,
giữ vòm gan chân
TK mác nông
Mác
ngắn
2/3 dưới mặt ngoài
xương mác, vách
gian trước sau.
Nền xương đốt
bàn 5
Trang 28
lOMoARcPSD|208990 13
Vùng cẳng chân sau có 8
Lớp
Tên
Nguyên uỷ
Bám tận
Chức năng
TK chi
phối
Nông
Cơ tam
đâ
u că
ng
chân
-
bụng chân
(gồm bụng trong
bụng ngoài): li câ
u
ngoài xương đùi, li
câ
u trong xương đùi,
ph â
n quanh li câ
u
-
dép : chm
xương mác, 1/3 trên
mặt sau xương mác,
dường dép xương
chày
Xương gót
Gấp că
ng chân
gấp bàn chân
TK chày
gan
chân
Mép dưới ngoài đường
gấp xương đùi
Xương gót
Gập bàn chân
Lớp
sâu
khoeo
Lồi câ
u ngoài xương
đùi,
Đường dép
xương chày
Gấp xoay trong
că
ng chân
Cơ gấp
ngóni
dài
2/3 dưới sau xương mác,
màng gian cốt, vách
gian sau
Đốt xa nn 1
Gấp ngón 1, gấp
bàn chân
nghiêng trong bàn
chân
gấp
các nn
chân dài
Mép dưới đường cơ dép,
nửa trong 1/3 giữa mặt
sau chày
Nền đốt xa nn
2, 3, 4, 5
Gấp các ngón 2, 3,
4, 5 ; gấp và xoay
trong bàn chân
chày
sau
1/3 giữa mặt sau xương
chày, mặt sau xương
c, màng gian cốt
Xương ghe, các
xương chêm, nền
xương đốt bàn
các ngón 2, 3, 4
Gấp nghiêng
trong bàn chân
Đám rối thần kinh thắt lưng : tạo bở các ngành trước của 4 dây sống thắt lưng 1-
2-3-4. Các ngành này lại chia thành nhánh trước và nhánh sau:
-
Nhánh trước: tạo thành các thâ
n kinh: TK sinh dục đùi, TK bịt.
-
Nhánh sau: tạo tnh TK chậu-hạ vị, chậu bẹn, đùi ngoài và thâ
n kinh đùi.
Các nhánh nhỏ của ĐRTKTL:
-
TK chậu hạ vị: tạo thành từ TKTL 1, cho 2 nhánh tận:
+ Nhánh bì ngoài: cảm giác vùng mũ chậu.
+ Nhánh bì trước: cảm giác vùng bẹn bụng.
-
TK chậu bẹn: tạo thành t TKTL 1, chi phi cảm giac da bộ phận sinh dục.
-
TK bì đùi ngoài: to thành từ TKTL 2 và 3, TK đi qua cơ thắt lưng-chậu tới hố chậu
rồi chui dướiy chằng bẹn rồi chia thành 2 nhánh xuống mặt ngoài đùi.
+ Nhánh trước: cảm giácphía trước ngoài đùi.
+ Nhánh sau: cảm giác phía sau ngoài đùi.
-
TK sinh dục đùi: tạo thành từ TKTL 1 và 2, khi qua dây chằng bẹn TK phân là 2
loại nhánh:
lOMoARcPSD|208990 13
+ Nhánh đùi: cảm giác vùng tam giác đùi.
+ Nhánh sinh dục: cảm giác da vùng sinh dục ngoài.
Các nhánh lớn của ĐRTKTL:
/ Thần Kinh Bịt:
-
Tạo thành từ các sợi của TKTL 3 và 4, đi do
c theo bờ trong cơ thắt lưng chậu tới
bịt ri qua ra
nh bịt xuống vùng đùi sau. Phân thành 2 nhánh kẹp lấy cơ khép lớn(hình
ảnh kỵ ỡi ngựa).
+ Nhánh trước: vận động cơ bịt ngoài,khép ngắn 1 phâ
n cơ khép dài, cơ thon và cảm
giác da mặt trong khớp gối.
+ Nhánh sau: đi giữa các cơ khu đùi trong, vận đông cho cơ khép lớn và cảm giác
khớp hông.
/ Thần Kinh Đùi:
-
Được tạo thành từ ngành trước các dây TK thắt lưng 2-3-4. Lúc đâ
u, TK đi trong
ra
nh giữa cơ thắt lưng chậu và cơ chậu rồi chui ới dây chằng bẹn để đến vùng tam giác
đùi. Tại đây, TK nằm phía trong ĐM đùi.
Phân nhánh:
phâ
n trêny chằng bẹn cho nhánh vận động cơ thắt lưng chậu.
Khi xuống vùng đùi sau TK cho 3 loi nhánh:
-
Các nhánh cơ:
+ Nhánh sâu: chi phối tứ đâ
u đùi, cơ khép dài, khớp hông và khớp gối.
+ Nhánh nông: chi phối lược may.
-
Các nhánh bì trước: gồm 2 loại nhánh
+ Nhánh bì đùi trước: xuyên qua cơ may cảm giác 2/3 dưới đùi trước.
+ Nhánh bì đùi trước trong: đi với ĐM đùi cảm giác vùng đùi trong.
-
Thâ
n kinh hiển: đi qua tam giác đùi vào ống cơ khép, sau đó đi dâ
n ra nông đi giiưa
may và cơ thon. TK hiển chia 2 nhánh:
+ Nhánh dưới bánh chè: cảm giác da ở vùnh mặt trong khớp gối.
+ Nhánh bì că
ng chân trong: xuống că
ng chân cảm giác cho mặt trong că
ng chân và
một phâ
n da t.
Đám Rối Thần Kinh Cùng: nằm sát thành sau chậu hông, phía trên xương chày,
phía trớc cơ hình lê, được ấu tạo bởi thân thắt lưng cùng và ngành trước dâyng 1-2-3-
4 gồm 2 phâ
n trước và sau.
-
Phâ
n sau tạo nên các TK: mông trên, mông dưới, TK cho cơ hình lê, phâ
n mác
chung của TK ngồi
-
Phâ
n trước tạo nên các TK: p
n chày của TK ngồi, TK thẹn, TK bì đùi sau, TK ch
các cơ: vuông đùi, sinh đôi trên-dưới và cơ bịt trong.
Thần Kinh Ngồi: là dây thâ
n kinh lớn nhất của cơ thể, do 2 dây TK chày( có
nguồn gốc từ các sợi TK thắt lưng 4, 5 và cùng 1,2) TK mác chung( thắt lưng 4, 5 và
cùng 1, 2, 3) hợp lại tạo thành.
-
Đường đi: từ chậu hông bé qua khuyết ngồi lớn qua vùng mông rồi qua ra
nh giữa
củ mu và mấu chuyển lớn xuống khu đùi sau. Khi đến trám khoeo, TK ngồi chia đôi
thành TK chày và TK mác chung.
+ vùng mông: TK nằm trước mông lớn sau chậu hông mấu chuyển.
+ vùng đùi sau: TK nằm sau khép lớn trước đâ
u i nhị đâ
u đùi.
Nhánh bên:
-
TK chày cho nhánh vận động các nhị đâ
u đùi, bán gân, bán màng khép
lớn.
-
TK mác chung cho nhánh chi phối đâu ngắn nhị đâ
u đùi và khp gối.
Các nhánh tận của TK ngồi
Trang 30
lOMoARcPSD|208990 13
1. Thần Kinh mác chung: đi từ đỉnh trám khoeo chạy do
c bờ trong gân cơ nhị đâ
u
đùi. Khi ti xương mác, TK vòng quanh cô
xương và cho 2 nhánh tận là TK mác nông
TK mác sâu.
Thâ
n Kinh Mác Nông:chạy giữa mác dài mác ngắn. Đến 1/3 giữa că
ng
chân, TK mác nông cho
c qua mạc că
ng chân trước mạc ha
m giữ các gân duỗi.
-
Phân nhánh:
+ Các nhánh cơ: vân động cho mác dài và cơ mác ngắn.
+ Nhánh bì cô
chân ngoài: cảm giác mặt ngoài cô
chân.
+ Nhánh bì mu chân trong:cảm giác mặt mu 2.5 ngón trong.
+ Nhánhmu chân giữa: cảm giác mặt sau nữa ngoài ngón 3 và nửa trong nn 4.
(Nhánh bì mu chân trong nhánh bì mu chân giữa được xem như nhánh tận của
TK mác nông.)
Thâ
n Kinh Mác Sâu: đi xuyên qua đâ
u trên cơ duỗi các ngón chân dài, sau đó đi
cùng ĐM chày trướcđến dưới mạc giữ gân duỗi để đến mu bàn chân. Ở mu chân, TK cho
các nhánh chi phối cảm gc kẽ giữa ngón 1-2 nối tiếp với TK bì mu chân trong.
-Phân nhánh: các nhánh bên đến vận động các khu trước.
2. Thần Kinh Chày: đi theo trục của khoeo cùng với ĐM khoeo và TM khoeo(bậc
thang ĐM-TM-TK) xuống vùng că
ng chân sau. Ở vùng că
ng chân sau, TK chạy do
c theo
trục giữa vùng că
ng chân sau cùng với ĐM chày sau xuống mặt sau mắt cá trong rồi chia
2 nhánh tận là gan chân trong và gan chân ngoài.
Các nhánh bên:
-
Các nhánh vận động cho các vùng că
ng chân sau.
-
TK gian cốt că
ng chân: đi trên màng gian cốt.
-
TK bắp chân trong: chi phối cảm giác vùng că
ng chân sau.
-
Các nhánh gót trong: cảm giác mặt trong và mặt dưới gót chân.
Nhánh tận:
- TK Gan Chân Ngoài: được xem như TK trụ gan tay, đi cùng với ĐM gan chân
ngoài, cho 2 nhánh:
+ Nhánh nông: cảm giác 1,5 ngón ngoài.
+ Nhánh sâu: đing với ĐM gan chân phân nhánh vận động cho các cơ ở mô út, 3
giun ngoài, các cơ gian cốt khép ngón cái.
- TK Gan Chân Trong: xem như t
n kinh giữa ở gan tay, đi giữa cơ dạng ngón cái
gấp ngón cái ngắn, TK gan chân trong cho các nhánh:
+ TK gan ngón riêng: cảm giác riêng cạnh trong ngón 1.
+ 3 TK gan ngón chung: chi phối cảm giác 3.5 ngón chân trong.
+ Các nhánh vận động cho các cơ dạng ngón chân cái, cơ gấp ngón châni ngắn, cơ
gấp các ngón chân ngắn và giun 1.
TK Bì Đùi Sau: hợp tnh từ các sợi của dây TK sống cùnh 1-2-3, đi từ chậu hông
qua khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình ra vùng mông rồi chạy xuống khu đùi sau
tận cùng khoeo.
-
vùng mông, TK nằm giữamông lớn các cơ chậu hông-mấu chuyển.
Phân nhánh:
-
Nhánh mông dưới: cảm giác phâ
n dưới mông.
-
Nhánh đáy chậu: cảm giác cơ quan sinh dục ngoài.
-
Nhánh cảm giác da khu đùi sau khoeo.
Thần Kinh Mông Trên: hợp tnh từ các sợi của dây TK thắt lưng 4, 5 cùng 1,
đi cùng với ĐM vàTM mông trên(tạo thànhmạch t
n kinh mông trên) vận động cho
3 vùng mông là cơ mông lớn, cơ mông nhỡ và cơ mông bé.
lOMoARcPSD|208990 13
Thần Kinh Mông Dưới: tạo thành từ t
n kinh thắt lưng 5 và cùng 1-2, chui qua
khuyết ngồi lớnbờ dưới cơ hình lê ra vùng mông rồi đi theo mặt sau TK ngồi phân
nhánh vận động cho mông lớn.
Thần Kinh Thẹn: là nhánh TK tự chủ chính của vùng sinh môn, do các sợi của
dây sống cùng 2-3-4 tạo thành. TK thẹn qua khuyết ngồi lớn vào vùng mông rồi lại qua
khuyết ngồi vào vùng sinh môn. Tại vùng mông, TK không cho nhánh bên nào.
Thần Kinh Cho Cơ Vuông Đùi: do các sợi của của dây thắt lưng 4-5 và cùng 1
to thành, vào vùng mông qua khuyêt ngồi lớn, dướihình , đi xuốnh do
c theo ụ ngồi
tớ gân cơ bịt trong rồi đi thă
ng vào cơ vuông đùi chi pi cho cơ vng đùi và cho nhánh
chi phối sinh đôi dưới.
- vùng mông, TK nằm trước mặt phă
ng của các cơ sâu.
Thần Kinh Cho Cơ Bịt Trong: đi cùng và nằm giữa TK bì đùi sau và TK thẹn ra
vùng mông, ở vùng mông, TK cho nhánh tới chi phối cơ sinh đôi dưới. sau đó đi qua
phía trên gai ngồi qua l ngồi vào vùng sinh n để chi phối cho cơ bịt trong.
Thần Kinh Xuyên Da: là nhánh TK duy nhất không vào vùng mông bằng cách đi
qua khuyết ngồi lớn mà đi qua dây chng cùng củ rồi đi vònh quanh bờ dướimông
lớn chi phối cho vùng da trên cơ mông lớn.
Ứng dụng lâm sàng
1. Tổn thương dây thần kinh đu
i
Không duỗi được că
ng chân, teo tứ đâ
u đùi, mất phản xạ gối, rối loạn cảm giác
vùng dây chi phối.
2. Tổn thương dây thần kinh bịt
Rối loạn cảm giác mặt trong đùi, không vắt chân no
sang chân kia được, xoay chân ra
ngoài khó.
3. Tổn thương dây thần kinh mác chung
-
Liệt duỗi n chân (cơ chày trước), duỗi ngón chân ( duỗi chung ngón
chân) và các cơ làm xoay bàn chân ra ngoài.
-
Bệnh nhân không duỗi (gấp mu) bàn chân duỗi các ngón chân, không xoay bàn
chân ra ngoài, n phản xạ gót do vậy bàn chân bị rơi tho
ng, i xoay vào trong, các
ngón chân hơi gấp, teo mặt trước trong că
ng chân. Nên dáng đi quét (bệnh nhân
nâng cao chân để khi quét đâ
u ngón chân xuống nền, sau đó đặt ngón chân, cạnh ngoài
bàn chân và cuối cùng đặt gót. Bệnh nhân không th đứng và đi bằng đâ
u ngón chân).
-
Rối loạn cảm giác mặt ngoài bàn chân, mu bàn chân và ngón chân.
4. Tổn thương dây thần kinh chày
-
Liệt các gấp bàn chân (tam đâ
u), các gấp ngón chân, chày sau nên mất
các động tác này mất các phản xạ gân gót.
-
Teo các sâu của
ng chân và gan bàn chân nên khoang gian cốt rng ra và gót
chân nô
i ro
, các ngón chân dạng vuốt khỉ, chân chim, bệnh nhân không đi kiễng bằng
ngón chân được.
-
Rối loạn cảm giác mặt sau că
ng chân, ngón chân, mu đốt cuối ngón chân.
Phụ chú: các mạch thâ
n kinh đi qua vùng chậu vùng mông bằng cách xyên
qua khuyết ngồi lớn trên hoặc dưới cơ hình lê:
-Các mạch thâ
n kinh trên hình lê: mạch thâ
n kinh mông trên.
-Các mạch thâ
n kinh khác bao gồm cả thâ
n kinh ngồi vào vùng chậu vùng
mông trên hình lê.
Trang 32
lOMoARcPSD|208990 13
Mạch Máu Chi Dưới
-Chi dưới được cấp máu từ 2 nguồn: nguồn ĐM Chậu Trong và ĐM Chậu Ngoài.
ĐM Chậu Trong: cấp máu cho vùng mông, đùi trong một phâ
n đùi sau, bao gồm:
1. ĐM Mông Trên: xuất phát từ nhánh sau của ĐM Chậu Trong, ĐM qua khyết ngồi lớn(trên
nh lê) ra vùng mông rồi chia thành 2 nhánh nông và sâu:
-
Nhánh nông: đi vào mặt trước mông lớn.
-
Nhánh sâu:đi giữa cơ mông nhỡ mông ti tận tại cơ căng mạc đùi.
-
Cấp máu: cho các cơ mông, căng mạc đùikhớp hông.
-
Vòng nối: nối thông với ĐM mũ đùi ngoài, ĐM đùi trong và ĐM mông dưới.
Ứng dụng: ĐM mông trên nối với ĐM đùi và ĐM mông dưới nên thắt mạch ít gây nguy
hiểm.
2. ĐM Mông Dưới: xuất phát từ thân trước của ĐM Chậu Trong, rời khỏi xương chậu qua l
ngồi lớn ngay dưới cơ hình lê cùng với TK mông dưới, cho các nhánh cấp máu cho các cơ lân
cận(nhóm chậu hông-mấu chuyển, mông lớn). Ngoài ra, ĐMn cấp máu cho TK ngồi.
-
Vòng nối: ĐM đùi, ĐM đùi sâu va các nhánh xuyên của ĐM đùi sâu.
Ứng dụng: ĐM mông dưới nối với ĐM mông trên và các nhánh xuyên của ĐM đùi sâu nên
thắt mạch ít gây nguy hiểm.
3. ĐM bịt:gồm hai nhánh trước và sau quay lấy lỗ bịt, cáp máu cho cơ bịt trong, cơ bịt ngoài,
3 khép,cơ thon và cho ô
cối.
ĐM Chậu Ngoài: cấp máu cho vùng đùi trước, 1 phâ
n đùi sau, toàn bộ că
ng chân và bàn
chân.
1. ĐM đùi: phâ
n tiếp theo của ĐM Chậu ngoài từ giữay chằng bẹn.
-
Đường đi: đi từ mặt trước và từ từ đi vào trong, chui qua vòng gân Khép, gồm 3 đoạn:
+ Đoạn sau dây chằng bẹn: nằm khoang ngoài của bao mạch đùi, ĐM Đùi nằm giữa phía
ngoài là TK Đùi, phía trong TM Đùi.
+ Đoạn trong tam giác đùi: đi theo đường phân giác của tam giác đùi,ĐM ở giữa t
n kinh đùi
TM Đùi.
+ Đoạn đi trong ống cơ khép: cùng đi với TM Đùi, nhánh TK Đùi đến cơ đến cơ Rộng Trong
TK Hiển. Tại đây, ĐM Đùi bắt chéo trước để vào trong TM Đùi.
Phân nhánh:
-
ĐM thượng vị nông: tách khỏi ĐM đùi kkhoảng 1-2cm dưới dây chằng bẹn.
-
ĐM mũ chậu nông: thường tách ra cùng vị trí với ĐM thượng vị nông.
-
Các ĐM thẹn ngoài.
-
ĐM đùi sâu.
-
ĐM gối xuống: là nhánh cuốing nằm trên cơ khép lớn được cơ rộng trong che phủ, là
nhánh cuối cùng của ĐM đùi.
ĐM đùi sâu: nhánh lớn nhất, rời khỏi ĐM đùi khoảng 4cm dưới y chằng bẹn. Lúc
đâ
u, ở phía trên, ĐM nằm trước cơ thắt lưng chậu lược, sau đó nằm phía sau cơ khép dài,
trước khép ngắn khép lớn. ĐM đùi sâu tận cùng bằng nhánh xuyên qua khép lớn
Phân nhánh: ĐM đùi sâu cho các nhánh:
+ ĐM cơ Tứ Đâ
u Đùi.
+ ĐM mũ đùi ngoài: đi giữa cơ may, cơ thă
ng đùi và cơ thắt lưng chậu.
+ ĐM mũ đùi trong: đi giữa thắt lưng chậu lược.
+ Các ĐM xuyên: thường 4 nhánh cùng đi qua khép lớn.
Vòng nối của ĐM đùi:
-
Nối với ĐM chậu ngoài bởi nhánh thượng vị nông chậu nông(thẹn ngoài).
-
Nối với ĐM khoeo bởi nhánh gối xuống.
-
Nối với ĐM Chậu trong bởi các nhánh xuyên,( đùi ngoài, đùi trong, thẹn ngoài).
lOMoARcPSD|208990 13
Ứng dụng: thắt ĐM đùi sâu là nguy hiểm nhất(vì ĐM cấp máu cho toàn bkhu đùi), thắt
ĐM đùi t phải thắt dưới ĐM đùi sâu, nếu phải thắt ĐM đùi sâu thì phải thắt xa chỗ phân chia
ĐM đùi sâu.
2. Động Mạch Khoeo: phâ
n tiếp theo của ĐM đùi từ vòng gân khép:
-
Trong trám khoeo ĐM khoeo đi cùng với TM khoeo và TK chày tạo thành bậc thang t trong
ra ngoài theo thứ tự: ĐM-TM-TK.
-
Khi đến bờ dưới khoeo, ĐM khoeo phân thành 2 nhánh tận ĐM chày trước ĐM chày
sau.
-
Phân nhánh:
+ ĐM cho bụng chân(2 nhánh trong ngoài):xuất phát gâ
n ngang mức đường khớp.
+ ĐM gối trên trong và ngoài: chạy trên 2 lồi câ
u xương đùi.
+ ĐM gối giữa:xuyên qua dây chằnh khoeo chéo vào khớp gối.
+ ĐM gối dưới trong và ngoài: đi trên bề mặt khoeo, trước bụng chân.
-
Vòng nối: tạo thành mạng mạch bánh c nông mạng mạch khớp gối sâu, gồm:
+ Nối với ĐM gối xuống và nhánh xuống ĐM mũ đùi ngoài của ĐM đùi.
+ Nối với ĐM quặt ngược chày của ĐM chày trước.
+ Nối với nhánh mũ mác của ĐM chày sau.
Ứng dụng: thắt ĐM khoeo rất nguy hiểmnhững nhánh ni phâ
n nhiều là mảnh khảnh va
chạy trên nền xương sợi nên khả năng gia
n nở kém, nếu phải thắt ĐM khoeo thì phải thắt trên
nhánh gối trên và phải thắt cả TM.
3. Động Mạch Chày Trước: bắt đâ
u từ bờ dưới khoeo đến khớp cô
chân.
-
Đường đi: mt đường vạch từ giữa lồi củ chày đến giữa 2 mắt cá.
+ Ở vùng că
ng chân sau:chạy giữa 2 đâ
u chày sau,để trèo lê bờ trên màng gian cốt ra trước.
+ Ở 2/3 trên vùng că
ng chân trước: nằm trên màng gian cốt, giữa 2 cơ chày trước(ở trong) và
duỗi các ngón chân dài ngoài.
+ Ở 1/3 dưới vùng că
ng chân trước:nằm trên xương chày và khớp cô
chân, TK mác sau và cơ
duỗi ngón cái dài nằm phía ngoài sau đó bắt chró vào trong ĐM.
Phân nhánh:
+ Các nhánh cơ.
+ ĐM quặt ngược chày sau: đi giữa cơ khoeo và dây chằng khoeo chéo.
+ ĐM quặt ngược chày trước:tách khỏi ĐM chảy trước khi ĐM nàyqua màng gian cốt.
+ ĐM mắt trước ngoài.
+ ĐM mắt trước trong.
Vòng nối:
+ Nối với ĐM khoeo bằnh nhánh ĐM quặt ngược chày trước và sau.
+ Nối với ĐM gan chân mu chân bởi các nhánh mắt tạo tnh vòng mạch quanh mắt cá.
Ứng dụng: thắt ĐM chày trước ít nguy hiểmcó vòng nối mạch ở trên và dưới
4. Động Mạch Mu Chân:là phâ
n tiếp theo của ĐM chày trước dưới mạc giữ gân duỗi dưới, đi
t giữa 2 mắt cá do
c theo gân cơ duỗi ngón chân cái dài đến kẽ giữa ngón chân 1 và 2 t đâm
xuyên xuống tiếp nối với ĐM gan chân ngoài.
Phân nhánh:
+ ĐM cô
chân ngoài trong.
+ ĐM cung: tách khi ĐM mu chân ở nền xương đốt bàn 1 cho các nhánh ĐM mu đốt bàn
chân, các ĐM này đi kẽ giữa các xương đốt bàn.
Vòng nối: nối với ĐM chày trước,ĐM gan chân trong và ngoài.
5. Động Mạch Chày Sau: là nhánh của ĐM khoeo, bắt đâ
u từ cung gân cơ dép đến phía sau
mắt trong, theo 1 đường thă
ng từ gốc dưới trám khoeo đến gia đim dưới mắt trong và gân
gót. ĐM chạy giữa 2 lớp cơ vùng că
ng chân sau, đến 1/3 dưới đi ngay trong gân gót.
Phân nhánh:các nhánh cơ, nhánh mắt trong, nhánh gót ĐM mác.
Trang 34
lOMoARcPSD|208990 13
Động mạch Mác: tách ở 2.5 cm bờ dưới cơ khoeo, đi chếch ra ngoài về phía xương mác, lúc
đâ
u nằm giữa chày sau gấp ngón cái dài, sau đó t được gấp ngón cáii che phủ.
Phân nhánh: ĐM mác cho các nhánh:
+ Các nhánh nuôi cơ, xương.
+ Nhánh ni: với ĐM chày sau.
+ Nhánh xuyên: xuyên qua vách gian đến khu trước.
+ Các nhánh mắt cá ngoài.
+ Nhánh tận: các nhánh gót tạo nên mạng mạch gót.
Nhánh tận của ĐM chày sau:
-
ĐM gan chân trong: đi do
c theo phía trong gân gấp ngón cái dài, sau đó nối với ĐM gan đốt
bàn chân 1.
-
ĐM gan chân ngoài là nhánh lớn hơn, đi qua gót chân từ điểm giữa mắt trong mm
trong củ gót đến nền xương đốt bàn nn nông rồi từ đó đến ngang đốt bàn 1.
+ Đoạn trong vùng gót: đi giữa xương gót dạng nn cái.
+ Đoạn chếch: đing với TK gan chân, giữa cơ gấp ngón chân ngắn và vuông gan chân.
+ Đoạn ngang: chạy giữa gấp các ngón chân dài, các giun với ghép ngón châni
gian cốt.
Nhánh bên:
+ Các nhánh ĐM gan đốt bàn chân.
+ Các nhánh xuyên nối với ĐM mu chân.
Hệ Thống Các Tĩnh Mạch:
1. Các TM sâu: đi m với ĐM và mang tên như ĐM.
-
ĐM đùi và ĐM khoeo có 1 TM đi kèmn các ĐM n lại2 TM đim.
-
Một số liên quan:
+ TM đùi chạy tới sau dây chằng bẹn thì đô
i tên thành TM chậu ngoài.
+ TM mông trên và TM mông dưới tạo thành đám rối TM chậu ở vùng mông.
2. Các TM nông: gồm các TM đi kèm các ĐM nông còn có TM hiển lớn và TM hiển bé.
-
TM hin lớn:
+ Là TM dài nhất cơ thể, bắt đâ
u từ đâ
u trong của cung TM mu chân và đi lên ở phía trước
mắt cá trong, rối đi ở mặt trong că
ng, chân gối, đùi. Cui cùng, TM hiển lớn đô
vào TM đùi ở các
dây chằng bẹn 3 cm.
+ TM hiển lớn nhân máu từ cung TM mu chân, các TM thẹn ngoài, TM mũ chậu nông, TM
thượnng vị nông…
-
TM hiển bé:xuất phát từ đâ
u ngoài cung TM mu chân đi lên vùng că
ng chân. Lúc đâ
u, TM ở
sau mắt cá ngoài, sau đó là ở mặt sau că
ng chân, khi tới khoeo, nó xuyên qua mạc khoeo di vào
sâu đô
vào TM khoeo.
lOMoARcPSD|208990 13
Sau nhiều lần chỉnh sửa, hôm nay, chúng tôi rất hân hạnh được giới thiệu cùng các
bạn tập tài liệu rút gọn môn giải phẩu. Tập tài liệu này được biên soạn dựa trên chuẩn
kiến thức trong giáo trình giải phẩu của ĐHYD Cần Thơ có bổ sung thêm một số kiến
thức trong tài liệu giải phẩu của HV Quân Y và trường ĐH Y Hà Nội, nó là kết quả của
quá trình sưu tầm và biên soạn hết sức tĩcủa chúng tôi. Chúng tôi mạo mụi đưa tài
liệu này lên forum của lớp không ngoài mục đích là giao lưu và trao đổi với tất cả các
bạn để nó ngày càng hoàn thiện hơn.
Chặng đường trở thành một bác sĩ rất gian nan nhiều cam go thử thách, tôi xin các
bạn thành công ớc qua chặng đường đó,cùng nhau chúng ta hãy phấn đấu hết mình
lý tưởng và rồi:” Ngày đó-ngày đó sẽ không xa xôi và chúng ta là người chiến thắng”
(Đường Đến Ngày Vinh Quang - Bức Tường). Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi sai xót, vì thế chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của các bạn.
Thay mặt ban biên soạn:
SV Đỗ Nhựt Minh (lớp YBK37, MSSV 1153010146, TEL 01645 559 279)
Thành phần ban biên soạn:
Đỗ Nhựt Minh. Nguyễn Thị Thuý Liễu.
Nguyễn Thành Lợi. Trần Bích Vân Trâm.
Ngô Minh Luân. Huỳnh Thị Dân Nhi.
Lê Hoàng Anh Minh.
Một số lưu ý về chi dưới
- Tam giác đùi
+ Cấu tạo : đáy là dây chằng bẹn, cạnh ngoài là bờ trong cơ may cạnh trong là bờ
trong khép dài.
+ Thành phần : thần kinh đùi nằm phía ngoài, động mạch đùi ở giữa và tĩnh mạch
đùi ở trong cùng.
- Ống khép một ống hình lăng trụ tam giác bắt đầu từ đỉnh tam giác đùi đến
vòng gân cơ khép chứa động mạch đùi, tĩnh mạch đùi, thần kinh cho cơ rộng trong
thần kinh hiển. Có 3 mặt:
+ Mặt trước trong may, mạc rộng khép.
+ Mặt trước ngoài rộng trong.
+ Mặt sau khép dài khép lớn
-
Hố khoeo, vùng gối sau (sgk)
-
Phân loại nhóm cơ vùng mông :
+ Chậu hông mấu chuyển : căng mạc đùi các mông hình lê.
+ ngồi xương mu mấu chuyển : bịt trong, bịt ngoài, sinh đôi trên, dưới.
Tài liệu được chia sẻ tại diễn đàn YBK37 :
http://ybk37.forumvi.com
Trang 36
| 1/36

Preview text:

lOMoARcPSD|208 990 13
Tóm tắt giải phẫu chi trên và chi dưới
Các xương và khớp chi trên
Xương đai vai có tác dụng nâng và làm giá đỡ cho chi trên tự do và nối chi trên
vào thân, bao gồm xương bả vai và xương đòn. 1. Xương bả vai
Là xương dẹt mỏng nằm phía lưng, hình tam giác, đáy trên đỉnh, đỉnh dưới.
Xương có 2 mặt (trước và sau) 3 cạnh (trên, trong, ngoài), tương ứng với 3 góc. Ở mặt
lưng có gai vai (gai bả), chia mặt lưng thành 2 hố: hố trên gai nhỏ và hố dưới gai lớn
(Là chỗ bám của cơ trên gai và cơ dưới gai. Mặt trước (mặt bụng) áp vào xương sườn
làm thành hố dưới vai (là nơi bám của cơ dưới vai). Bờ trên có khuyết mẻ, có dây thần
kinh đi qua. Bờ trong mỏng sắc, song song với cột sống. Bờ ngoài (bờ nách) phía trên
có hõm khớp (go ̣i là ổ chảo) để khớp với chỏm cầu xương cánh tay. Ở đây có 1 sụn viền
làm cho hõm khớp sâu và rộng thêm nhằm tăng sức bền cho khớp. Góc ngoài có mỏm cùng vai và mỏm quạ. 2. Xương đòn
Là một xương ống dài khoảng 13,5 -14cm, hình chữ S, dẹt theo hướng trên dưới.
Xương gồm hai đầu và một thân. Đầu trong dày nối với xương ức (go ̣i là đầu ức), đầu
ngoài dẹt nối với mỏm cùng vai (go ̣i là đầu cùng). Xương đòn có tác dụng giữ khoảng
cách nhất định giữa xương bả vai và xương ức giúp cho chi trên cử động tự do. 3. Xương cánh tay
Là loại xương dài, trung bình khoảng 30cm, gồm 2 đầu và 1 thân. Đầu trên có 1
chỏm bán cầu, tiếp là cổ giải phẩu (là chỗ bám của bao khớp). Phía dưới cổ giải phẩu có
2 mấu lồi, go ̣i là mấu chuyển (hay mấu động): mấu lớn ở ngoài, mấu bé ở trong. Giữa 2
mấu có rãnh liên mấu. Đầu dưới: rộng dẹt theo hướng trước sau, có diện khớp ròng ro ̣c.
Mặt trước ròng ro ̣c có hố vẹt (để khớp với mỏm vẹt xương trụ). Mặt sau ròng ro ̣c có hố
khuỷu (để khớp với mỏm khuỷu xương trụ). Thân xương dài hình lăng trụ 3 mặt (sau,
ngoài, trong) khoảng giữa mặt ngoài có một gờ hình V (go ̣i là ấn đenta) 4. Xương cẳng tay
Xương trụ là xương dài gồm 2 đầu 1 thân. Đầu trên to, có hõm khớp bán nguyệt
(để khớp với diện khớp ròng ro ̣c xương cánh tay). Đầu dưới bé, có đài quay để khớp với
lồi cầu ương cánh tay và đầu dưới xương quay). Thân xương hình lăng trụ 3 mặt (trước,
sau, ngoài), tương ứng với 3 cạnh (cạnh ngoài sắc, go ̣i là mào liên cốt).
Xương quay song song với xương trụ. Đầu trên khớp với lồi cầu xương cánh
tay. Mặt bên đài quay có diện khớp ngoài (để khớp với hõm quay xương trụ). Tiếp là cổ
xương quay, phía dưới cổ có củ xương quay (là chỗ bám của gân cơ nhị đầu). Đầu dưới
lớn và rộng, có diện khớp (để khớp với xương cổ tay). Mặt trong có diện khớp với đầu dưới xương trụ. 5. Xương bàn tay :
Gồm xương cổ tay, xương đốt bàn tay, xương đốt ngón tay. lOMoARcPSD|208 990 13
Xương cổ tay thuộc loại xương ngắn, nhỏ, hình khối nhiều mặt. Gồm 8 xương
xếp thành 2 hàng. Thứ tự từ ngoài vào trong gồm: Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu ;
Hàng dưới : thang, thê, cả, mốc.
Xương đốt bàn tay. Gồm 5 xương tương tự nhau, đánh số từ ngoài vào là I g V.
Mỗi xương có 2 đầu và 1 thân. Đầu trên bẹt là đầu nền, đầu dưới tròn là đầu chỏm. Các
đốt bàn đều sắp xếp trên 1mặt phẳng và ngắn dần từ II g V. Riêng đốt bàn I (đốt bàn
ngón cái) được tách ra khỏi mặt phẳng bàn tay. Nhờ đó ngón cái có thể tiếp xúc được
với các ngón khác, thích nghi với việc cầm nắm.
Xương đốt ngón tay. Ngón cái có 2 đốt. Các ngón còn lại đều có 3 đốt , thuộc
loại xương ngắn. Mỗi đốt cũng có 2 đầu 1 thân. Đầu trên là đầu nền, đầu dưới là đầu
chỏm. Thân các đốt ngón tay đều cong theo trục do ̣c (lồi ở mặt lưng (mu tay), lõm ở mặt gan tay. Khớp Xương:
Các xương chi trên được khớp với nhau bởi các khớp sau :
- Khớp ức - đòn. Là khớp giữa góc trên xương ức và đầu trong xương đòn. Mặt
khớp hình yên ngựa. Khớp được giữ bởi dây chằng ức đòn, liên đòn, sườn đòn. Khớp
hoạt động theo 3 trục, thực hiện động tác đưa vai ra sau, nâng vai lên, hạ vai xuống và xoay vai.
- Khớp vai - đòn. Khớp giữa đầu ngoài và xương đòn và mỏm cùng vai. Mặt
khớp phẳng được phủ bởi dây chằng đòn vai, dây chằng quạ đòn. Hoạt động của khớp
theo 3 trụ nhưng biên độ động tác hạn chế hơn
- Khớp vai. Khớp giữa đầu trên xương cánh tay và hõm khớp xương bả vai. Là
loại khớp cầu, có vành sụn viền, bao khớp mỏng; được giữ bởi dây chằng quạ - cánh
tay. Hoạt động của khớp cho phép cánh tay có thể gập, duỗi, khép, dạng và quay vòng.
- Khớp khuỷu tay. Là khớp phức tạp gồm 3 khớp nằm chung trong một bao
khớp là: khớp cánh tay - trụ; cánh tay - quạy, trụ - quay. Khớp được giữ bởi nhiều dây
chằng, như dây chằng trụ bên (3 bó), dây chằng trước, dây chằng trước, dây chằng trước
sau, dây chằng trước vòng. Hoạt động của khớp theo 2 trục: trục trái - phải, thực hiện
động tác gập - duỗi; trục trên - dưới, thực hiện động tác sấp, ngửa bàn tay.
- Khớp trụ quay. Là khớp giữa đầu dưới xương trụ và đầu dưới xương quay.
Khớp được giữ bởi dây chằng trụ trước và và trụ sau. Hoạt động của khớp gây cử động sấp ngửa bàn tay
- Khớp cổ tay. Gồm khớp quay - cổ tay (3 xương hàng trên (trừ xương đậu) và khớp liên cổ tay.
- Khớp cổ - bàn. Là khớp giữa hàng dưới xương cổ tay (thang, thê, cả, móc) với
đầu nền các xương đốt bàn (trong đó khớp giữa xương thang và xương đốt bàn I có hình
yên ngựa làm ngón cái cử động dễ dàng). Còn lại là khớp dẹt, khớp có nhiều dây chằng
bám chặt, ép sát nhau nên ít cử động.
- Khớp bàn - ngón. Là khớp giữa đầu chỏm xương đốt bàn với đầu nền xương
đốt ngón 1 (ngón trên). Hoạt động của khớp gây cử động nắm, duỗi, khép, dạng ngón tay.
- Khớp liên đốt ngón. Thuộc loại khớp ròng ro ̣c. Khớp có 2 dây chằng 2 bên nên chỉ cử
động theo trục ngang trái - phải Trang 2 lOMoARcPSD|208 990 13 Cơ chi trên
Nhóm cơ nối chi trên với với cột sống Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng
Đường gáy trên của xương 1/3 ngoài bờ sau xương
Các sợi trên nâng xương Cơ chẩm,
vai và ruỗi đầu, các sợi mỏm gai của các đốt đòn, các sợi trên mỏm thang sống
giữa khép xương vai, các cổ và ngực cùng vai và gai vai
sợi dưới hạ xương vai Cơ Mỏm ngang của 4 (hoặc 5)
Phần trên gai vai của bờ nâng đốt Nâng và xoay xương vai sống cổ trên trong gai vai vai
Cơ trám Mõm gai các đốt sống ngực Phần dưới gai vai của Nâng khép va xoay lớn từ 2 đến 5 bờ trong gai vai xương vai Cơ trám
Mỏm gai các đốt sống cổ 7 Như Nâng khép va xoay trám lớn bé và ngưc 1 xương vai Duỗi Cơ khép và xoay trong lưng
Mõm gai các đốt sống từ N6 tới Rãnh gian củ xương cánh tay tại khớp vai, rộng TL5, 1/3 sau mào chậu, 4 xương cánh tay
kéo cánh tay xuống dưới sườn dưới và ra sau.
Thần kinh chi phối : ………………………………………………………………
Nhóm nối chi trên với thành ngực TK chi Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng phối 2/3 trong bờ trước Cơ Mép ngoài rãnh gian ngực xương đòn, sụn sườn củ của xương cánh Khép cánh tay xoay lớn từ 1 đến 6, bao cơ trong cánh tay tay theo hình chu U thẳng bụng Hạ xương vai xuống, TK quai Cơ ngực xương sườn 3 4 mỏm quạ xương vai làm nở lòng ngực khi ngực bé 5(hoặc 2 3 4) hít vào Cơ dưới Sụn sườn va xương Rảnh Hạ xương đòn và nâng đòn dưới đòn sườn 1 xương sườn 1 Cơ Dạng xương vai và răng 8 hoặc 9 xương sườn Bờ trong góc dưới trước xoay trong xương vai trên xương vai lên trên lOMoARcPSD|208 990 13
Cơ vùng vai có 6 cơ : Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng Dạng cánh tay, xoay Cơ
Mép dưới gai vai, bờ ngoài Lồi mỏm cùng vai, 1/3 ngoài củ denta (mặt trước ngoài va xoay trong cánh denta xương xương cánh tay) đòn tay Cơ dưới Hố dưới vai
Củ nhỏ xương cánh tay Xoay cánh tay vào trong vai Cơ trên Dạng Hố cánh tay và xoay trên gai Củ lớn xương cánh tay gai ngoài cánh tay Cơ dưới Dạng Hố cánh tay và xoay dưới vai Củ lớn xương cánh tay gai ngoài cánh tay Cơ tròn
Góc dưới và nữa dưới bờ Khép cánh tay và nâng lớn Mép trong rảnh gian củ ngoài xương vai xương vai Cơ tròn
1/2 bờ trên bờ ngoài xương Củ Dạng cánh tay và xoay lớn xương cánh tay bé vai ngoài cánh tay
Thần kinh chi phối : Nhánh bên của đám rối thần kinh cánh tay.(cơ delta do TK nách chi phối)
Cơ vùng cánh tay vùng trước gồm 3 cơ xếp thành 2 lớp : lớp nông có cơ nhị đầu
cánh tay; lớp sâu có cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay; vùng cánh tay sau chỉ có cơ tam đầu cánh tay
Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối
1 trẻ cân đi xuống Đầu dài : củ trên ổ dưới vào trong lẫn Cơ nhị Gấp chảo; đầu ngắn: mỏm cẳng tay vào đâ vào mạc nông cẳ ̀ ng u quạ cánh tay xương vai tay, 1 bám vào lồi củ TK cơ bì quay Cơ quạ Mỏm 1/3 trên xương cánh quạ xương vai Khép cánh tay cánh tay tay Cơ 2/3 dưới cánh tay, 2 cánh Mặt trước mỏm vẹt Gấp cẳng tay vào vách gian cơ trong và tay xương trụ cánh tay ngoài
Đầu dài bám vào củ TK quay
Cơ tam dưới ổ chảo, đầu ngoài Mặt Duỗi đầ trên mỏm khuỷu cẳng tay u và trong bám vào mặt sau xương cánh tay Trang 4 lOMoARcPSD|208 990 13
Cơ vùng cẳng tay trước: 8 cơ xếp thành 3 lớp Lớp Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối
Mỏm trên lồi cầu Cơ sấp trong xương cánh Giữa mặt ngoài Sấp bàn tay và tròn tay xương quay gấp cẳng tay Mõm vẹt xương trụ Mỏm trên lồi cầu Gấp cổ tay và TK giữa Cơ gấp cổ Phần nền xương trong xương cánh khuỷu, dạng cổ tay quay đốt bàn tay 2 tay tay Nông Cơ Mỏm trên lồi cầu Căng cân gan tay gan Cân gan tay và trong xương cánh và gấp dạng cổ tay dài mạc giữ gân gấp tay tay TK trụ Mỏm trên lồi câ Xương đậu, ̀ Cơ u gấp cổ xương bàn tay 5 Gấp và khép cổ trong xương cánh tay trụ và óc của xương tay tay móc TK giũa Cơ gấp Mỏm trên lồi cầu 2 bên đốt giữa từ Gấp trong xương cánh cổ tay và gấp Giữa chung các ngón 2 đến ngón các đốt gần các ngón tay và nửa trên bờ 5 bằng các gân ngón từ 2-5 nông dưới xương quay thủng Đốt xa ngón tay 2 bó trong:TK Gấp các ngón tay, gấpchung Mặt trước xương trụ từ 2 -5 bằng các cổ tay, sấp cẳng các ngón trụ, xương quay 2 bó ngoài:TK gân xuyên tay sâu giữa Cơ gấp TK giửa Sâu Giữa mặt trước ngón cái Đốt Gấp xương quay xa ngón 1 ngón 1 dài TK gian cốt Cơ sấp Mặt trước xương Mặt trước xương Sấp cẳng tay và trước(nhánh vuông trụ quay bàn tay của TK giũa) lOMoARcPSD|208 990 13
Vùng cẳng tay sau có 12 cơ phân thành 2 lớp: nông và sâu. Lớp nông được chia
thành 2 vùng trong và ngoài.
Lớp Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối Cơ cánh Nền mỏm trâm Nhánh bên tay quay xương quay của TK Cơ duỗi Duỗi quay và dạng bàn tay Nông cổ tay
Mỏm trên lồi Nền xương bàn tay 2 ngoài quay dài cầu ngoài Cơ duỗi cổ tay Nền xương bàn tay 3 quay ngắn Cơ duỗi Nền xương đốt các Duỗi ngón tay và cổ chung các ngón 2 3 4 5 tay ngón Cơ duỗi Mu đốt gần xương Duỗi ngón út ngón út ngón tay 5 Nông Mỏm trên lồi Cơ duỗi sau cầu ngoài Nền của xương bàn ngón tay
Duỗi và khép bàn tay trụ tay 5 Bờ ngoài mỏm Duỗi Cơ cẳng tay khuỷu khuỷu, mặt sau xương trụ Nhánh sâu Mặt sau Dạng của TK xương trụ, Nền xương đốt bàn
Dạng ngón cái và bàn quay(TK ngón cái xương quay ngón 1 tay gian cốt dài và màng sau) gian cốt Cơ duỗi Mặt sau xương quay Nền xương đốt gần Duỗi đốt gần ngón ngón cái ngắn màng gian ngón 1 cái, dạng bàn tay cốt Mặt sau 1/3 Cơ duỗi Duỗi đốt xa ngón cái, Sâu giữa xương Xương đốt xa ngón ngón cái dạng bàn tay trụ, màng 1 dài gian cốt Mặt sau Cơ duỗi xương trụ Gân ngón trỏ của cơ
Duỗi đốt gần ngón trỏ ngón trỏ màng gian duỗi các ngón tay cốt Mỏm trên lồi Bờ Ngửa cẳ Cơ cầu ngoài sau và mặt ngoài ng tay và bàn ngữa xương cánh xương quay tay tay
Thần kinh chi phối : nhánh sâu cua TK quay(TK gian cốt sau) chi phối,trừ co cáh tay
quay và duỗi cổ tay quay dài do nhánh bên của TK quay chi phối Trang 6 lOMoARcPSD|208 990 13 MẠCH MÁU CHI TRÊN
1. Tóm lược về động mạch chi trên
-Động mạch dưới đòn sau khi chui qua khe sườn đòn đổi tên thành ĐM nách .
-Đến bờ dưới cơ ngực lớn đm nách đổi tên thành đm cánh tay đi trong ống cánh
tay ở vùng cánh tay, đến đường dưới nếp gấp khuỷu 3cm đm cánh tay chia thành đm trụ
và đm mạch quay đi xuống vùng cẳng tay, cuối cùng 2 đm này phân thành nhiều nhánh
cấp máu cho vùng bàn tay.
- Đặc điểm: các động mạch chính đều nằm ở mặt gấp của chi, ở phía trước, trong
của chi. Động mạch thường đi cùng tĩnh mạch và liên quan với thần kinh.
2. Động mạch nách (arteria axillaris) ( Hình 1)
2.1. Nguyên uỷ, đường đi, cơ tuỳ hành
- Nguyên uỷ: tiếp theo động mạch dưới đòn, từ điểm giữa bờ sau xương đòn.
- Đường đi, tận cùng: đi chếch xuống dưới, theo đường nối từ điểm giữa xương
đòn đến nếp gấp khuỷu khi để tay dạng 900 so với thân mình.
-Cơ tùy hành: cơ quạ cánh tay ** Liên quan:
* với ĐRTKCT: cơ ngực bé bắt chéo trước động mạch và chia động mạch thành 3 đoạn liên quan
- Đoạn trên cơ ngực bé: các thân (thân nhất) đều ở phía trên ngoài động mạch. Ở
dưới xương đòn có quai thần kinh các cơ ngực bắt chéo trước động mạch, là mốc quan
tro ̣ng để tìm động mạch nách. Khi 3 thân tạo thành 3 bó thì các bó này quây quanh đm nách. - Đoạn sau cơ ngực bé:
+ngoài động mạch có dây tk cơ bì. +trước đm có tk giữa.
+trong đm có tk trụ, tk bì cánh tay trong và tk bì cẳng tay trong
+sau đm có tk quay và tk nách.
- Đoạn dưới cơ ngực bé: Các dây thần kinh bắt đầu tách xa dần động mạch để đi
vào các khu, chỉ còn dây giữa đi phía trước ngoài động mạch để xuống cánh tay.
*với tĩnh mạch: có 1 tĩnh mạch lớn đi theo động mạch, nằm phía dưới và trong động
mạch, càng lên trên tĩnh mạch càng ra trước, vào trong so với động mạch.
2.3. Ngành bên: có 6 ngành bên
- Động mạch ngực trên: tách ở mặt trong động mạch nách, phân nhánh vào da
và các cơ lớp nông của thành ngực.
- Động mạch cùng vai ngực: chui qua mạc đòn ngực cho 4 nhánh:
+ nhánh cùng vai cấp máu cho mỏm cùng vai, khớp vai. lOMoARcPSD|208 990 13
+nhánh delta cấp máu cho khu delta.
+nhánh đòn cấp máu cho cơ dưới đòn và khớp ứcđòn.
+các nhánh ngực cơ ngực to cấp máu cho ngực bé.
- Động mạch dưới vai: là ngành bên lớn nhất, chui qua tam giác vai tam đầu ra
sau chia thành 2 nhánh( đm ngực lưng và đm mũ vai) chi phối cơ lưng to, cơ răng trước,
cơ gian sườn và nối với động mạch dưới đòn ở sau xương vai.
-Động mạch ngực ngoài: chạy vào thành bên ngực cho các nhánh vú ngoài.
-Động mạch mũ cánh tay trước: đi phía trước cổ phẫu thuật của xương cánh tay và
nối với đm mũ cánh tay sau.
-Động mạch mũ cánh tay sau: đi phía sau cổ phẫu thuật cùng với tk nách chui qua lỗ tứ giác để vào vùng delta. 2.4. Vòng nối:
- Vòng mạch quanh vai Hình 2
+ Cấu tạo: do sự tiếp nối của đm dưới vai với đm vai trên và vai sau.
+ Vị trí: ở mặt sau xương bả vai.
+ Ý nghĩa: là vòng nối quan tro ̣ng nhất vì có khả năng tái lập tuần hoàn tốt nhất dưới chỗ thắt.
- Vòng quanh ngực
+ Cấu tạo: do đm ngực ngoài, đm cùng vai ngực tiếp nối với đm ngực trong, đm
gian sườn trên của đm dưới đòn. Trang 8 lOMoARcPSD|208 990 13
+ Vị trí: thành trước ngực
+ Ý nghĩa: không có ý nghĩa trong việc tái lập tuần hoàn cho phần dưới chỗ thắt.
- Vòng quanh cánh tay:
+ Cấu tạo: đm mũ cánh tay trước nối với đm mũ cánh tay sau và đm cánh tay sâu của đm cánh tay. + Vị trí: vùng delta
+ Ý nghĩa: không có ý nghĩa trong việc tái lập tuần hoàn cho phần dưới chỗ thắt.
-Lưu ý: hai vòng nối trên không tiếp nối với vòng nối dưới nên thắt đm nách ở giữa đm
mũ và đm dưới vai rất nguy hiểm.
2.5. Tĩnh mạch nách:
- Tĩnh mạch nách do 2 tĩnh mạch cánh tay tạo nên. Tĩnh mạch nách đi phía trong
động mạch nhưng khi tới gần xương đòn thì chạy ra nằm phía trước động mạch.
- Tĩnh mạch đầu là tĩnh mạch ở nông, ở cánh tay đi lên rồi qua rãnh delta-ngực,
đến gần xương đòn thì cho ̣c qua cân đòn ngực để đổ vào tĩnh mạch nách.
- Đổ vào tĩnh mạch nách còn có các tĩnh mạch đi kèm với động mạch nách.
3. Động mạch cánh tay (a. brachialis)
3.1. Nguyên uỷ, tận cùng, cơ tuỳ hành:
- Nguyên uỷ, tận cùng: tiếp nối với động mạch nách từ bờ dưới cơ ngực lớn, đi xuống tới
dưới nếp gấp khuỷu 3 cm thì chia 2 ngành cùng là động mạch quay và động mạch trụ.
- Đường chuẩn đích: từ đỉnh hõm nách đến giữa nếp gấp khuỷu khi tay dang 90.
- Cơ tuỳ hành: bờ trong cơ nhị đầu cánh tay.
3.2. Đường đi, liên quan:
* Đoạn cánh tay: từ bờ dưới cơ ngực to đến trên nếp gấp khuỷu 3 cm
-Ở cánh tay: đm đi trong ống cánh tay( hình lăng trụ tam giác gồm 3 thành:
thành trước là ½ trên cơ nhị đầu và cơ quạ cánh tay, ½ dưới là cơ nhị đầu và cơ cánh tay,
thành sau là vách gian cơ trong, thành trong là mạc nông da và tổ chức dưới da
=>Ở trong ống cánh tay, động mạch liên quan với:
- Thần kinh quay ở phía sau động mạch, dây quay cùng với động mạch cánh tay
sâu đi qua tam giác cánh tay tam đầu vào rãnh xoắn ở khu cánh tay sau.
- Thần kinh trụ, thần kinh bì cẳng tay trong ở trong động mạch, đi đến giữa cánh
tay thì dây trụ chui qua vách liên cơ trong, đi ra sau cùng với động mạch bên trong trên;
còn dây bì cẳng tay trong cho ̣c qua cân bo ̣c cánh tay.
- Thần kinh giữa là dây tuỳ hành của động mạch, ở phía trên thì nằm trước ngoài động
mạch, ở giữa bắt chéo phía trước động mạch để vào trong cánh tay và ở dưới thì nằm phía trong động mạch.
* Ở khuỷu: giới hạn trên và dưới nếp gấp khuỷu 3 cm
Động mạch cánh tay đi trong rãnh nhị đầu trong (thành ngoài là khối cơ cánh tay
trước, thành trong là khối cơ trên ròng ro ̣c). lOMoARcPSD|208 990 13
=>liên quan: sau là khớp khuỷu; trước là trẽ cân cơ nhị đầu, thần kinh nông, da, tổ chức
dưới da; trong là thần kinh giữa; đi kèm động mạch có 2 tĩnh mạch.
3.3. Ngành bên: có 3 nhánh bên
*Đm cánh tay sâu: chui qua lỗ tam giác cánh tay tam đầu cùng với tk quay ra vùng cánh
tay sau cho các nhánh cùng:
- Nhánh đm bên giữa đi phía sau vách gian cơ ngoài
-Nhánh đm bên quay đi phía trước vách gian cơ ngoài. - Nhánh nuôi xương. - Nhánh cơ delta.
* Nhánh bên trụ trên: đi cùng thần kinh trụ, cho ̣c qua vách gian cơ trong ra vùng cánh tay
sau, xuống nối với động mạch quặt ngược trụ sau.
*Nhánh bên trụ dưới: đi xuống dưới chia 2 ngành: trước nối với động mạch quặt ngược
trụ trước, sau nối với động mạch bên trụ trên.
Hình 5: Động mạch cánh tay
3.4 Mạng mạch khớp khuỷu: có 2 vòng nối.
- Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu trong:
+ Đm bên trụ trên nối với đm quặt ngược trụ sau.
+ Đm bên trụ dưới nối với đm quặt ngược trụ trước. Trang 10 lOMoARcPSD|208 990 13
Hình 6: ĐM cánh tay
- Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu ngoài:
+Đm bên quay tiếp nối với đm quặt ngược quay.
+Đm bên giữa tiếp nối với đm quặt ngược gian cốt Ứng dụng:
- Sự tiếp nối giữa động mạch nách và động mạch cánh tay rất nghèo nàn nên
vùng thắt mạch nguy hiểm là từ động mạch vai dưới đến động mạch cánh tay sâu. Thắt
động mạch cánh tay phải thắt dưới động mạch cánh tay sâu, tốt nhất dưới động mạch bên trụ trên.

-Vị trí thắt nguy hiểm: trên động mạch cánh tay sâu. 3.5. Tĩnh mạch:
* Có 2 tĩnh mạch sâu: đi kèm động mạch cánh tay.
* Có 2 tĩnh mạch nông:
- Tĩnh mạch đầu: ở phía trước ngoài cánh tay, đi từ dưới lên vào rãnh delta-ngực
để đổ vào tĩnh mạch nách.
- Tĩnh mạch nền: ở phía trong cánh tay, đến 1/3 trên cánh tay tĩnh mạch chui qua
cân cánh tay để đổ vào tĩnh mạch cánh tay ở sâu. lOMoARcPSD|208 990 13
4. ĐỘNG MẠCH QUAY (a. radialis)
4.1. Nguyên uỷ, đường đi, liên quan, cơ tuỳ hành:
- Nguyên uỷ, đường đi, tận cùng: Động mạch quay là 1 trong 2 nhánh của động
mạch cánh tay, động mạch bắt đầu từ dưới nếp gấp khuỷu 3 cm, chạy chếch xuống dưới
đi phía ngoài cẳng tay. Phía trước ngoài bị che phủ bởi cơ cánh tay quay( cơ tùy hành
của đm quay). Phía trong đm liên hệ với cơ sấp tròn ở 1/3 trên và cơ gấp cổ tay quay ở
2/3 dưới. ở 1/3 dưới đm tựa vào xương quay sau đó đi vòng ra phía sau vào bàn tay qua hõm lào. 4.2. Ngành bên:
- Ngành quặt ngược quay nối với đm bên quay của đm cánh tay sâu.
- Ngành gan cổ tay nối với nhánh gan cổ tay của đm trụ.
- Ngành mu cổ tay nối với nhánh mu cổ tay của đm trụ.
- Ngành gan tay nông góp phần vào cung gan tay nông. -Đm ngón cái chính
-Cuối cùng đm quay tạo thành cung gan tay sâu ở bàn tay cùng với đm trụ, cho
nhánh đm ngón cái chính và đm quay ngón trỏ để cấp máu cho một ngón rưỡi ngoài bàn tay
4.3. Ứng dụng: Thắt động mạch quay ít gây tổn hại. Trang 12 lOMoARcPSD|208 990 13
5. Động mạch trụ (a. ulnaris)
5.1. Nguyên uỷ, đường đi, tận cùng, cơ tuỳ hành:
- Nguyên uỷ, đường đi, tận cùng: Động mạch trụ là 1 trong 2 ngành của động
mạch cánh tay từ dưới nếp gấp khuỷu 3 cm, chạy chếch xuống dưới, vào trong, đi phía
sau cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay quay, cơ gan tay dài và cơ gấp các ngón nông. Đm trụ đi
phía trước các cơ bao phủ xương trụ (cơ cánh tay, cơ gấp các ngón sâu). Ở cung xơ (chỗ
nối đầu cánh tay trụ và đầu quay của cơ gấp chung các ngón nông) đm bắt chéo phía sau
thần kinh giữa. Đến chỗ 1/3 trên và 1/3 giữa đm nằm giữa cơ gấp cổ tay trụ (cơ tùy hành) đi cùng tk trụ 5.2. Ngành bên:
- Động mạch quặt ngược trụ chia thành 2 nhánh trước và sau.
-Đm gian cốt chung đi tới bờ trên màng gian cốt chia thành 2 nhánh:
+Đm gian cốt trước cùng với tk gian cốt trước (nhánh của tk giữa) tạo thành bó
mạch tk gian cốt trước. mặt khác đm gian cốt trước còn cho nhánh đm giữa đi cùng tk giữa.
+Đm gian cốt sau cho nhánh đm quặt ngược gian cốt.
-Nhánh gan cổ tay và nhánh mu cổ tay nối với nhau và nối với nhánh cùng tên của đm quay.
-Nhánh gan tay sâu góp phần tạo cung đm gan tay sâu.
-cuối cùng đm mạch trụ tạo thành cung gan tay nông ở bàn tay cho nhánh đm gan
ngón chung và đm gan ngón riêng cấp máu cho 3 ngón rưỡi còn lại của bàn tay.
5.3. Ứng dụng: Thắt động mạch trụ ít gây tổn hại.
6. Cung động mạch gan tay nông và sâu:
6.1. Cung động mạch gan tay nông:
- Cấu tạo: ngành cùng của động mạch trụ tiếp nối với nhánh quay gan tay của động mạch quay.
- Vị trí: Cung mạch này nằm ở nông, sau cân gan tay giữa và trước các gân gấp. Chỗ lồi
nhất của cung gan tay nông tương ứng ở ngoài với phần giữa của nếp giữa lòng bàn tay.
- Phân nhánh: tách 4 nhánh cho các ngón tay. Môĩ nhánh lại chia đôi để đi vào mặt bên của 2 ngón cạnh nhau.
6.2. Cung động mạch gan tay sâu
- Cấu tạo: ngành cùng của động mạch quay nối với nhánh gan tay sâu của động mạch trụ.
- Vị trí: ở sâu, nằm áp vào cổ xương đốt bàn tay 2,3,4, sau các gân gấp. Cung sâu
ở cao hơn cung nông độ 1 cm, là cung mạch chính của bàn tay. lOMoARcPSD|208 990 13 Hình 8
- Phân nhánh: tách ra 4 nhánh liên cốt gan tay, mỗi nhánh liên cốt lại chia 2
nhánh đi ở mặt bên mỗi ngón tay. Riêng cung sâu còn tách ra 3 nhánh chạy ra mu tay để
tiếp nối với các động mạch liên cốt.
7. Hệ thống tĩnh mạch chi trên
Gồm hệ tĩnh mạch nông và hệ tĩnh mạch sâu.
- Hệ tĩnh mạch sâu: có 2 tĩnh mạch đi kèm 1 động mạch (động mạch nách chỉ có 1 tĩnh mạch đi kèm).
- Hệ tĩnh mạch nông nằm trong tổ chức dưới da, không có các động mạch cùng tên đi cùng: Trang 14 lOMoARcPSD|208 990 13 THẦN KINH CHI TRÊN
Chi trên được chi phối vận động và cảm giác bởi các ngành bên, các ngành cùng
của đám rối thần kinh cánh tay từ vùng cổ đi xuống.
1. Cấu tạo đám rối thần kinh cánh tay (Plexus brachialis) (Hình 1)
1.1. Các nhánh dây thần kinh sống
Đám rối thần kinh cánh tay (ĐRTKCT) do nhánh trước các dây thần kinh sống
cổ, V, VI, VII, VIII và ngực I tạo nên. Các nhánh này nối tiếp với nhau theo một thứ tự
nhất định để tạo nên các thân.
1.2. Các thân của (ĐRTKCT)
- Thân trên (Truncus superior) do nhánh trước của dây thần kinh sống Civ, v, vi nối với nhau.
- Thân giữa (Truncus medius) do nhánh trước dây thần kinh sống Cvii tạo nên.
- Thân dưới (Truncus inferior) do nhánh trước dây thần kinh sống Cviii và Th I
nối với nhau. Mỗi thân lại chia ra 2 ngành trước và sau. Rồi các ngành này lại nối tiếp
với nhau theo một thứ tự nhất định để tạo nên các bó. Hình 1
1.3. Các bó của ĐRTKCT
- Bó ngoài (Fasciculus laterales) do ngành trước của thân trên, thân giữa tạo thành.
- Bó trong (Fasciculus medialis) do ngành trước của thân dưới tạo nên. lOMoARcPSD|208 990 13
- Bó sau (Fasciculus posterior) do ngành sau của cả 3 thân hợp lại
4. Ngành cùng của ĐRTKCT
- Bó ngoài tách ra 2 ngành, từ ngoài vào trong là dây thần kinh cơ bì và rễ ngoài dây giữa.
- Bó trong tách ra 4 ngành, lần lượt từ ngoài vào trong là rễ trong dây thần kinh
giữa, dây thần kinh trụ , thần kinh bì cẳng tay trong, thần kinh bì cánh tay trong.
- Bó sau tách ra 2 ngành là dây thần kinh nách (mũ) và thần kinh quay.
Trong số 7 ngành này có 2 ngành hoàn toàn cảm giác là dây thần kinh bì cẳng tay
trong và thần kinh bì cánh tay trong, 5 ngành còn lại là ngành hỗn hợp.
4.1. Thần kinh giữa (nervus medianus) (Hình 3, 4)
* Nguyên uỷ: được tạo nên bởi 2 rễ: trong và ngoài hợp thành, nằm ở trước ngoài động mạch nách.
* Đường đi, liên quan:
- Ở cánh tay: dây chạy trong ống cánh tay cùng ĐM cánh tay và không cho nhánh bên nào.
- Gấp khuỷu: chạy trong rãnh nhị đầu trong, nằm trong động mạch. Trang 16 lOMoARcPSD|208 990 13
- Ở cẳng tay: đi theo trục giữa cẳng tay,đi dưới cơ sấp tròn và cơ gấp cổ tay quay,
nằm trong bao cơ gấp các ngón nông.
+Ở 1/3 trên cẳng tay: bắt chéo trức với ĐM trụ và đi kèm với ĐM giữa.
+Ở 1/3 dưới cẳng tay: TK đi cùng 4 gân cơ gấp các ngón nông chui qua ống cổ
tay và tận cùng ở gan tay. * Ngành bên:
- Ở nách và cánh tay: dây không cho 1 ngành bên nào
- Gấp khuỷu và cẳng tay trước, dây tách ra:
+ Các nhánh cơ vận động cho các cơ vùng cẳng tay trước trừ cơ gấp cổ tay trụ và
nửa trong cơ gấp các ngón sâu.
+ Thần kinh gian cốt trước:vận động cho cơ sấp vuông.
+Nhánh bì chi phối cảm giác ở nửa ngoài gan tay.
-Ở gan tay:nằm sau cân gan tay,phân nhánh cảm giác 3,5 ngón ngoài và vận động 5 cơ:
dạng ngón cái ngắn, gấp ngón cái ngắn, đối ngón cái, cơ giun 1 và 2. Hình 3 lOMoARcPSD|208 990 13
* ƯD: khi dây giữa tổn thương, các cơ gấp và sấp bị liệt, bàn tay bị các cơ duỗi kéo ra
sau, mô cái bị teo đét, khoang gian cốt 1,2 lõm và luôn ở tư thế ngửa (Bàn tay khỉ)
4.2. Thần kinh quay (nervus radialis)(Hình 5,6)
* Nguyên uỷ: tách từ bó sau ĐRTKCT
* Đường đi, liên quan:
- Ở cánh tay: đi sau ĐM cánh tay, TK chui qua lổ tam giác cánh tay tam đầu ra vùng
cánh tay sau rồi nằm sát rãnh TK quay. Khi ra khỏi rãnh quay, TK cho ̣c qua vách gian cơ
ngoài để ra trước tới vùng khuỷu.
-Ở khuỷu: đi trong rãnh nhị đầu ngoài, tới ngang mức nếp khuỷu thì chia làm hai nhánh:
nhánh nông và nhánh sâu đi xuống cẳng tay. -Ở cẳng tay:
+Nhánh nông(là nhánh cảm giác): đồng hành với ĐM quay đến giửa 1/3 giửa cẳng tay và
được cơ duỗi cổ tay quay dài che phủ,rồi vòng quanh bờ ngoài xương quay ra vùng cẳng
tay sau chia nhánh cảm giác ở mu tay.
+Nhánh sâu(nhánh vận động): đi giữa 2 lớp cơ ngửa ra vùng cẳng tay sau vận động cho các cơ vùng này. Trang 18 lOMoARcPSD|208 990 13 Hình 6 * Ngành bên:
- Ở cánh tay: tách các nhánh bì và nhánh cơ
+ Nhánh bì: TK bì cánh tay sau; TK bì cánh tay ngoài; TK bì cẳng tay sau.
+ Nhánh cơ: nhánh cho cơ tam đầu cánh tay
-Ở khuỷu: cho các nhánh vận động cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài, cơ duỗi cổ tay quay ngắn -Ở bàn tay:
- Nhánh nông: xuống mu bàn tay, tách ra các nhánh thần kinh mu ngón tay cảm giác
cho nửa ngoài mu bàn tay và mu hai ngón rưỡi hoặc 3.5 ngón ngoài.
* Áp dụng thực tế:
Khi dây quay bị đứt tuỳ theo vị trí tổn thương mà có các biểu hiện khác nhau: liệt các
cơ duỗi cẳng tay, liệt các cơ duỗi và ngửa bàn tay, ngón tay. Bàn tay bị kéo gục xuống hình cổ cò.
4.3. Thần kinh trụ (nervus ulanaris)
* Nguyên uỷ: tách ra từ bó trong của ĐRTKCT, ở giữa rễ trong dây giữa và dây bì- cẳng tay trong
* Đường đi, liên quan: lOMoARcPSD|208 990 13
- Ở cánh tay: 1/3 trên dây chạy trong ống cánh tay cùng với động mạch cánh tay, tới
1/3 giữa thì cho ̣c qua vách gian cơ trong (cùng với động mạch bên trụ trên) để ra vùng
cánh tay sau rồi đi thẳng xuống vùng khuỷu sau.
- Ở vùng khuỷu sau: dây nằm ở rãnh thần kinh trụ rồi chui giữa hai đầu của cơ gấp cổ
tay trụ để theo cơ xuống vùng cẳng tay trước.
- Ở vùng cẳng tay trước: đi từ phía sau mỏm trên lồi cầu trong đến mép ngoài xương
đậu(nằm trước cơ gấp các ngón nông). * Ngành bên:
- Ở nách và cánh tay: dây trụ không tách một ngành bên nào.
- Ở cẳng tay: dây trụ tách ra các nhánh cơ và nhánh mu tay thần kinh.
+ Các nhánh cơ: vận động cho cơ gấp cổ tay trụ và hai bó trong cơ gấp sâu ngón tay (cho ngón 4; 5)
+ Nhánh mu tay thần kinh trụ: tách ra ở 1/3 dưới cẳng tay đi xuống mu tay phân ra
các thần kinh mu ngón tay cảm giác cho nửa trong mu bàn tay và mặt mu hai ngón rưỡi
kể từ ngón út (trừ phần mu đốt 2; 3 của nửa ngoài ngón 4 và mu đốt 2; 3 của ngón giữa).
- Ở cổ tay: thần kinh trụ cho một nhánh gan tay thần kinh trụ rồi tận cùng bằng cách
phân chia hai nhánh nông và sâu. * Ngành tận:
- Nhánh nông đi trước các cơ mô út, tách ra một nhánh vận động cho cơ gan tay
ngắn, một nhánh nối với thần kinh giữa, hai nhánh thần kinh gan ngón tay.
- Nhánh sâu: lách giữa các cơ mô út rồi cho ̣c qua mạc sâu gan tay vào ô gian cốt gan
tay, hướng ra ngoài theo cung mạch gan tay sâu và tách ra các nhánh vận động cho các
cơ ô mô út; các cơ gian cốt; hai cơ giun 3; 4; cơ khép ngón cái; bó sâu cơ gấp ngắn ngón
cái và các nhánh tới các khớp bàn tay, ngón tay. * Chi phối:
- Vận động: ở cẳng tay (cho cơ gấp cổ tay trụ và hai bó trong cơ gấp sâu ngón tay -
4;5) ở bàn tay cho hầu hết các cơ ở bàn tay trừ phần lớn các cơ ô mô cái và cơ giun 1;2.
- Cảm giác: ở gan tay cho một phần trong gan tay và một ngón rưỡi ở phía trong; ở
mu tay cho nửa trong mu tay và hai ngón rưỡi ở phía trong (trừ các phần mu đốt 2,3 của ngón 3 và nửa ngón 4).
* Áp dụng thực tế:
Khi dây trụ bị tổn thương, các cơ do dây trụ vận động bị liệt, biểu hiện rõ nhất ở bàn
tay là mô út bị teo, ngón út và ngón nhẫn luôn ở tư thế đốt 1 bị duỗi, đốt 2,3 bị gấp go ̣i là
bàn tay vuốt trụ (do các cơ gian cốt và các cơ giun 3;4 bị liệt không khép được phần cuối
cấc cơ duỗi tương ứng).
4.4. Thần kinh cơ bì (nervus musculocutaneus)(Hình 7)
* Nguyên uỷ: tách ra từ bó ngoài ĐRTKCT. Trang 20 lOMoARcPSD|208 990 13 Hình 7
* Đường đi và liên quan: từ nguyên uỷ dây chạy chếch xuống dưới và ra ngoài,
xuyên qua cơ quạ cánh tay, rồi chạy giữa cơ nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay trụ, tới
máng nhị đầu ngoài, cho ̣c qua mạc cánh tay ra nông, chia thành hai ngành cùng đi xuống cẳng tay.
* Phân nhánh và chi phối:
-Ở vùng nách và cánh tay trước thần kinh cơ bì tách ra các nhánh cơ vận động cho
các cơ vùng cánh tay trước,
-Ở rảnh nhị đầu ngoài của vùng khuỷu thì chia 2 ngành đi xuống cảm giác mặc ngoài cẳng tay.
4.5. Thần kinh nách (nervus axillaris)
* Nguyên uỷ, đường đi: dây xuất phát từ bó sau của ĐRTKCT, đi cùng với động
mạch mũ cánh tay sau qua lỗ tứ giác, vòng quanh cổ phãu thuật xương cánh tay tới vùng
delta rồi phân nhánh tận ở khoảng 6 cm dưới mỏm cùng vai.
* Phân nhánh và chi phối:
- Các nhánh cơ vận động cho phần giữa cơ dưới vai, cơ tròn bé, cơ delta.
- Thần kinh bì cánh tay ngoài trên: cảm giác cho da phủ nửa dưới vùng delta
4.6. Thần kinh bì - cánh tay trong: tách ra từ bó trong ĐRTKCT, là dây cảm giác, chi
phối cho mặt trong cánh tay.
4.7. Thần kinh bì - cẳng tay trong (n. cutaneus antebrachii medialis)
* Nguyên uỷ: xuất phát từ bó trong ĐRTKCT, ở sát cạnh dây trụ, trong ống cánh tay
chạy ở trước trong động mạch cánh tay, tới chỗ nối 1/3 giữa và 1/3 dưới cánh tay thì
cho ̣c qua mạc cánh tay cùng tĩnh mạch nền để ra nông. Đến vùng khuỷu trước thì chia
hai ngành (trước và sau) đi xuống cảm giác cho 1/3 phía dưới cánh tay và phía trong cẳng tay. lOMoARcPSD|208 990 13
Một số lưu ý về chi trên - Các thành hố nách:
+ Thành ngoài gồm có:xương cánh tay, cơ đenta, cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay.
+ Thành trong gồm có 4 xương sườn, các cơ gian sườn đầu tiên và phần trên cơ răng trước.
+ Thành trước(vùng ngực) có 4 cơ xếp thành 2 lớp:lớp nông có cơ ngực lớn, lớp sâu có
cơ dưới đòn, cơ ngực bé và cơ quạ cánh tay.
+ Thành sau(vùng vai) có 5 cơ: dưới vai, trên gai, dưới gai, tròn lớn, tròn bé.và đầu dài cơ tam đầu cánh tay - Lổ tứ giác cánh tay:
+ Cấu tạo:cơ tròn bé, cơ trò lớn, đầu dàicơ tam đầu cánh tay và xương cánh tay.
+ Bên trong: thần kinh nách, động mạch mũ cánh tay sau.
- Lổ tam giác cánh tay tam đầu:
+ Cấu tạo: cơ tròn lớn, đầu dài cơ tam đầu cánh tay, xương cánh tay.
+ Bên trong: ĐM cánh tay sâu và thần kinh quay.
- Ống cánh tay:Cấu tạo gồm 3 thành:
+ Thành trước:1/2 trên là cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay, ½ dưới là nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay.
+ Thành sau: vách gian cơ trong.
+ Thành trong: mạc nông, da và các tổ chức dưới da.
- Rãnh nhị đầu trong và rãnh nhị đầu ngoài(vùng khuỷu trước):
+ Rãnh nhị đầu trong có 4 thành: trước (trẽ cân cơ nhị đầu), sau (cơ cánh tay), trong
(toán cơ bám vào mỏm trên lối cầu trong), ngoài (gân cơ nhị đầu).chứa ĐM
cánh tay và TK giũa
+ Rảnh nhị đầu ngoài có 4 thành tương tự rãnh nhị đầu trong được cấu tạo từ: da và
mạc nông, cơ cánh tay, gân cơ nhị đầu, toán cơ bám vào mỏm trên lồi cầu ngoài.chứa ĐM

quặt ngược quay và TK quay Trang 22 lOMoARcPSD|208 990 13
Các xương chi dưới
Xương chi dưới có cấu tạo tương tự như xương chi trên nhưng to và chất xương
dày hơn, phù hợp với chức năng di chuyển và chống đỡ. Xương chi dưới gồm 2 phần
là đai hông (đai chậu) và phần xương chi dưới tự do. Xương đai hông gồm 2 xương
chậu, xương cùng, xương cụt.
Xương đai hông: Được tạo bởi 2 xương chậu, 1 xương cùng và 1 xương cụt.
(xương cùng và xương cụt là phần dưới của cột sống đã được mô tả ở phần xương
thân). Mỗi xương chậu là một xương dẹt, hình dạng phức tạp, do 3 xương dính lại
(sau 12 tuổi) là xương cánh chậu ở phía trên, xương mu (xương háng) ở phía trước và
xương ngồi ở phía sau. Xương chậu giống hình chong chóng có 2 mặt (trong, ngoài),
4 bờ (trước, sau, trên, dưới) và 4 góc.
- Mặt ngoài: Ở chính giữa có 1 hõm khớp khá sâu (go ̣i là ổ cối để khớp với
chỏm cầu xương đùi). Phía dưới hõm khớp có 1 lỗ lớn go ̣i là lỗ bịt và được che bởi
màng bịt, trong đó có thần kinh và mạch máu chạy qua.
- Mặt trong: Ở chính giữa có 1 gờ nổi lên (go ̣i là gờ vô danh) chia xương chậu
thành 2 phần, phần trên là hố chậu lớn, phần dưới là hố chậu bé.
- Bờ trước cong queo, từ trên xuống dưới gồm có gai chậu trước trên, khuyết
mẻ 1, gai chậu trước dưới, khuyết mẻ 2, ụ háng.
- Bờ sau cũng cong queo như bờ trước, từ trên xuống dưới gồm có gai chậu sau
trên, gai chậu sau dưới, khuyết hông lớn, gai hông, khuyết hông bé và ụ ngồi.
- Bờ trên go ̣i là mào chậu rộng, cong hình chữ S, có 3 gờ song song là nơi bám
của các cơ thành bụng (như cơ chéo lớn, cơ chéo bé, cơ ngang bụng)
- Bờ dưới hơi chếch về sau, do ngành xuống của xương háng, ngành lên của xương ngồi tạo nên.
Xương chậu cùng với xương cụt làm thành chậu hông. Từ gờ vô danh trở lên là
chậu hông lớn, nửa dưới là chậu hông bé.
Ở trẻ em, chậu hông trai gái giống nhau. Ở nữ đến tuổi dậy thì, khi có sự xuất
hiện kinh nguyệt, chậu hông lớn phát triển rộng và thấp hơn chậu hông của nam giới.
Cửa ra chậu hông bé của nữ rộng hơn nam. Đặc điểm cấu tạo này phù hợp với chức
năng sinh sản, mang thai của phụ nữ.
2. Xương đùi : Là xương dài chắc, chiếm ¼ chiều cao của cơ thể, hơi cong về
trước. Gồm 2 đầu và một thân. Đầu trên có chỏm cầu, đỉnh chỏm có 1 lỗ nhỏ để dây
chằng tròn bám vào. Tiếp chỏm cầu là cổ xương (còn go ̣i là cổ giải phẫu) là nơi bám
của bao khớp. Chỗ tiếp giáp giữa cổ và thân xương có mấu chuyển lớn (ở phía ngoài)
và mấu chuyển bé (ở phía trong). Giữa 2 mấu có gờ liên mấu. Đầu dưới, hình khối
vuông, hơi cong ra sau, phía trước có diện khớp ròng ro ̣c (để khớp với xương bánh
chè); phía dưới có 2 lỗi cầu (trong và ngoài). Phía sau có hố khoeo hình tam
giác. Thân xương hình lăng trụ tam giác, có 3 mặt (mặt trước, trong và ngoài) và 3 bờ,
bờ sau sắc go ̣i là đường ráp
3. Xương cẳng chân : Gồm xương chày, to ở trong và xương mác, bé ở ngoài. lOMoARcPSD|208 990 13
Xương chày : Là xương chắc nhất cơ thể, dài khoảng 32 cm, có hai đầu và một
thân. Đầu trên phát triển mạnh mang 2 lồi củ 2 bên. Trên hai lồi củ có hai hõm khớp
(để khớp với hai lồi cầu xương đùi). Giữa hai hõm khớp có hai gai chày nhỏ. Mặt
trước có lồi củ xương chày là nơi bám của cơ tứ đầu đùi. Phía ngoài có diện khớp với
xương mác. Đầu dưới hình hơi vuông, phía trong có mỏm trâm để khớp với xương
sên của bàn chân tạo thành mắt cá trong. Phía ngoài có hõm khớp với xương mác.
Thân xương chày hình lăng trụ tam giác 3 mặt (trước, ngoài, sau), tương ứng với 3 bờ
(trước, trong, ngoài). Bờ trước rất sắc go ̣i là mào liên cốt có thể sờ thấy qua da.
Xương mác : Là xương nhỏ chắc. Đầu trên không khớp với đầu xương đùi mà
chỉ dính vào xương chày. Đầu dưới nho ̣n, phình ra tạo nên mắt cá ngoài. Thân xương
hình lăng trụ, có 3 mặt, 3 bờ. Bờ trong sắc là nơi bám của màng liên cốt. Mắt cá trong
và mắt cá ngoài tạo thành go ̣ng kìm, kẹp lấy xương sên của gót chân, tạo sự vững chắc khi hoạt động.
Xương bánh chè : Là loại xương vừng lớn nhất cơ thể, nằm trước khớp gối, có
tác dụng không cho xương cẳng chân gập về trước.
.4. Xương bàn chân: Gồm các xương cổ chân, các xương đốt bàn chân, các
xương đốt ngón chân.
Xương cổ chân: Gồm 7 xương xếp thành 2 hàng. Hàng trước gồm xương ghe,
xương hộp và 3 xương chêm (châm I, II, III, tính từ trong ra). Hàng sau gồm xương
sên ở trước và xương gót ở phía sau. Xương sên hình ốc sên, khớp với xương cẳng
chân qua 3 diện khớp và chịu toàn bộ sức nặng của cơ thể. Xương gót là xương to
nhất của bàn chân, kéo dài về phía sau tạo thành củ gót. Phía trên khớp với xương
sên, phía trước khớp với xương hộp.3 xương chêm, xương ghe, xương hộp và các
xương đốt bàn tạo nên vòm chân Ở người có 3 loại vòm bàn chân: loại bình thường,
loại vòm cao và loại vòm chân bẹt. Vòm bàn chân bẹt sức bền, sức bật kém đi bộ,
chạy việt dã hay bị đau.
Vòm bàn chân có ý nghĩa lớn đền hoạt động của cơ thể:
- Làm giảm chấn động cho cơ thể, giúp cơ thể vận động nhanh nhẹn.
- Vòm giúp mạch máu, dây thần kinh ở gan bàn chân không bị bẹp.
- Là chỉ số đánh giá khả năng chịu lực, khả năng phát huy sức mạnh bột phát
của chân trong hoạt động thể thao;
- Vòm bàn chân còn là bộ phận đế tựa cho cơ thể.
Xương đốt bàn chân: Gồm 5 xương ngắn, mỗi xương đều có 1 đầu nền (khớp
với xương cổ chân), và 1 đầu chỏm (khớp với xương đốt ngón). Thân xương hình
lăng trụ tam giác hơi cong lồi về phía mu chân.
Xương đốt ngón chân: Ngón cái có 2 đốt, 4 ngón còn lại có 3 đốt . Mỗi đốt
gồm 1 thân, 1 đầu nền và 1 đầu chỏm. Các đốt ngón chân cấu tạo như đốt ngón tay,
nhưng ngắn hơn, không có chỗ phình như ngón tay.
Vậy các xương chi dưới được liên kết với nhau qua những khớp nào?
Các xương chi dưới được liên kết với nhau qua các khớp. Nhờ đó làm cho sự
cử động của chi dưới vừa linh hoạt vừa vững chắc. Trang 24 lOMoARcPSD|208 990 13
Khớp cùng-chậu: là khớp giữa xương cánh chậu và xương cùng, thuộc loại
khớp phẳng. Khớp được giữ chặt bởi nhiều dây chằng ngắn, chắc và khỏe.
Khớp hàng (khớp mu): là khớp giữa 2 xương háng ở hai bên khớp với nhau.
Giữa khớp có một đĩa sụn. Trong đĩa sụn có một khe nhỏ chứa chất dịch. Đây là loại
khớp bán động. Đĩa sụn này hoạt động mạnh trong thời gian mang thai, nhất là khi sinh nở
Khớp chậu đùi (khớp hông): khớp giữa chỏm cầu xương đùi và ổ cối xương
chậu thuộc loại khớp chỏm điển hình. Khớp có sụn viền cao, ôm gần hết chỏm xương đùi.
Khớp gối: là khớp phức tạp nhất của người, nằm trong một bao khớp rộng, bao
hoạt dịch có nhiều nếp gấp, nhiều ngăn. Bên trong khớp có dây chằng chéo trước và
chéo sau. Ở hai bên bao khớp có dây chằng bên, phía sau có dây chằng sau. Các dây
chằng giữ khớp gối khỏi trật theo chiều trước sau. Khớp gối hoạt động theo 1 trục và
thực hiện 2 động tác: gấp và duỗi cẳng chân
Khớp chày mác: là khớp giữa đầu trên xương chày và đầu trên xương mác.
Khớp cẳng bàn: là khớp giữa đầu dưới xương chày và xương mác khớp với
xương sên. Khớp có hình ròng ro ̣c, quay theo trục ngang, gây cử động gấp duỗi bàn
chân. Bao khớp ở đây mỏng nên được tăng cường bởi nhiều dây chằng vững chắc tỏa
từ xương cẳng chân đến xương sên, xương ghe.
Ngoài ra cò có các khớp như : khớp liên cổ chân (7 xương cổ chân liên kết với
nhau); khớp cổ bàn (khớp giữa xương cổ chân và xương đốt bàn, giữa xương hộp với
xương đốt bàn IV, V.); khớp bàn ngón; khớp liên đốt ngón, hoạt động tương tự ở bàn
tay nhưng ngón cái hoạt động hạn chế hơn. lOMoARcPSD|208 990 13 Các cơ chi dưới
Cơ vùng mông có 10 cơ phân thành 2 lớp nông và sâu, lớp nông có 4 cơ, lớp sâu có 6cơ. Lớp Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối Bờ ngoài mào Căng mạc đùi, Cơ 1/3 trên và căng TK mông mặc chậu, gai chậu 1/3 dưới dải gấp đùi và duỗi đùi trên(L4,L5,S1) trước trên chậu chày cẳng chân
Mặt sau ngoài Ngành ngoài Dạng đùi nhưng Cơ cánh chậu, mặt đường ráp chủ yếu là duỗi mông TK mông lớn x.đùi đùi,xoay dưới(L5,S1,S2) sau x.cùng & dây và dải ngoài chằng cùng củ chậu chày đùi Lớp Giữa mặt ngoài Phần trước gấp nông Mặt sau Cơ và xoay trong mông của x.chậu giữa ngoài mấu đùi, TK mông nhỡ phần sau đường mông chuyển duỗi và xoay trên(L4,L5,S1) trước lớn và sau ngoài đùi Mặt trước ngoài Bờ trước
Cơ mông cánh chậu, giữa 2 ngoài mấu Dạng đùi xoay TK mông bé đường mông chuyển lớn trong đùi trên(L4,L5,S1) trước và dưới xương đùi Cơ Đỉnh mấu hình Mặt trước bên Xoay ngoài và TK cho cơ hình chuyển lớn lê xương cùng khép đùi lê(S1,S2) xương đùi Cơ Trước hố TK cho cơ bịt bịt Xung quanh mặt Xoay ngoài,duỗi mấu chuyển trong và sinh đôi trong trong màng bịt lớn và dạng đùi x.đùi trên(L5,S1,S2) Cơ bịt Vành ngoài lỗ bịt Hố mấu Xoay ngoài và TK chuyển khép đùi bịt(L2,L3,L4) Lớp ngoài màng bịt x.đùi Mặt trong sâu TK cho cơ bịt Cơ sinh mấu chuyển Xoay ngoài và trong và sinh đôi đôi Gai ngồi trên lớn x.đùi dạng đùi trên(L5,S1,S2) Cơ sinh Mặt trong Xoay ngoài và TK cho cơ đôi mấu chuyển dưới Ụ ngồi dạng đùi vuông đùi và lớn x.đùi sinh đôi Cơ vuông Mào gian Xoay ngoài và dưới(L4,L5,S1) đùi mấu x.đùi khép đùi Cơ vùng đùi có 2 vùng:
-Vùng trước có 2 khu cơ với 8 cơ: + khu trước có 3 cơ.
+khu trong có 5 cơ phân thành 3 lớp:nông(3 cơ), giữa(1 cơ), sâu(1 cơ).
-Vùng đùi sau có 3 cơ là cơ nhị đầu, bán gân, bán màng. Trang 26 lOMoARcPSD|208 990 13
Cơ vùng đùi trước Khu cơ Tên Cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối Trước Cơ may Gai chậu trước trên Mặt trong đầu Gấp,dạng xoay TK đùi trên xương chày ngoài đùi, gấp và xoay trong cẳng chân Cơ tứ -Thẳng đùi:gai chậu Xương bánh Duỗi cẳng đầu đùi
trước dướ vành ổ cối chè và thành chân,riêng cơ -Rộng ngoài Bờ trước dây chằng bánh thẳng đùi còn dưới mấu chuyển lớn chè bám vào lồi giúp gấp đùi
đến nữa trên mép ngoài củ chày đường ráp. -rộng trong mép trong đường ráp
-rộng giữa ngoài đường ráp,mặt trước ngoài thân x,đùi Cơ thắt Cơ chậu: mào chậu,hố Mấu chuyển bé Gấp đùi vào TK đùi,trước lưng chậu. thân hay gấp khi chui qua chậu Cơ thắt lưng lớn: mỏm thân vào đùi dây chằng bẹn ngang, thân và đĩa gian cốt các đốt sống N12- L4 Trong- Cơ thon Bờ dưới xương mu Phía dưới lồi Gấp khép đùi, TK bịt nông cầu trong chày gấp và hơi xoay trong cẳng chân Cơ lược Mào lược xương mu, đường lược Gấp khép và TK đùi xương đùi hơi xoay trong đùi Cơ khép Xương mu, từ củ mu Đường ráp Khép gấp và Chủ yếu do dài đến khớp mu xương đùi hơi xoay trong TK bịt ngoài đùi ra cơ khép lớn còn do TK đùi Trong
Cơ khép Ngành dưới xương mu Mép trong Khép và xoay và TK ngồi giữa ngắn đường ráp x.đùi ngoài đùi chi phối Trong-
Cơ khép Ngành dưới xương mu Mép ngoài Gấp, gập khép sâu lớn và ụ ngồi đường ráp, củ xoay ngoài đùi, cơ khép xoay trong đùi lOMoARcPSD|208 990 13
Cơ vùng đùi trong có 3 cơ Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối Đầu ngắn:TK Đâ Duỗi Cơ nhị ̀u dài: ụ ngồi đùi, gấp cẳng chân Chỏm Đầ mác, lồi cầu và hơi xoay ngoài cẳ mác chung đầ u ngắn: đường ng u đùi ngoài x.chày Đầu dài:TK ráp chân chày Cơ bán Duỗi TK chày đùi, gấp cẳng chân gân Mặt và hơi xoay trong cẳ Cơ bán Ụ trong đầu trên ng ngồi xương chày chân mạc (màng)
Cơ vùng cẳng chân có 2 vùng cơ: Vùng cẳng chân trước có 6 cơ chia thành 2 khu:
khu trước(4 cơ) khu ngoài(2 cơ).
Khu cơ cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng TK chi phối Xương chêm Duỗi bàn chân và Chày
2/3 trên ngoài, lồi cầu trong, nền nghiêng trong bàn trước ngoài x.chày xương đốt bàn chân ngón 1. Duỗi 1/3 giữa mặt trong Nền đốt xa Duỗi bàn chân và ngón cái TK mác sâu xương mác. duỗi Khu cơ ngón cái. ngón cái. dài trước Duỗi Lồi cầu ngoài xương chung Nền Duỗi ngón chân 2 chày, ¾ trên ở mặt đốt xa các - các ngón ngón 2-3-4-5. 3-4-5. trong xương mác. chân dài Duỗi bàn chân, 1/3 dưới mặt trong Nền xương đốt Mác 3 xương mác. nghiêng ngoài bàn bàn ngón 5. chân. Đầu trước: chỏm Xương chêm xương mác. Gấp và nghiêng trong, nền Mác dài Đầu sau: mặt ngoài xương ngoài bàn chân, đốt bàn Khu cơ xương mác vách gian
giữ vòm gan chân TK mác nông ngón 1 ngoài cơ sau. 2/3 dưới mặt ngoài Mác Nền xương đốt ngắn xương mác, vách bàn 5 gian cơ trước sau. Trang 28 lOMoARcPSD|208 990 13
Vùng cẳng chân sau có 8 cơ Lớp TK chi Tên cơ Nguyên uỷ Bám tận Chức năng phối - Cơ bụng chân (gồm bụng trong và bụng
ngoài): lồi cầu ngoài xương đùi, lồi Cơ tam cầu trong xương đùi, ph ần quanh lồi cầu Gấp cẳng chân và đầu cẳng Xương gót - Cơ dép : chỏm gấp bàn chân Nông chân xương mác, 1/3 trên TK chày mặt sau xương mác, dường cơ dép xương chày Cơ gan Mép dưới ngoài đường Xương gót Gập bàn chân chân gấp xương đùi Lồi Đường Gấp Cơ cầu ngoài xương dép và xoay trong khoeo đùi, xương chày cẳng chân Cơ gấp Gấp ngón 1, gấp
2/3 dưới sau xương mác, bàn chân và ngón cái màng gian cốt, vách Đốt xa ngón 1 nghiêng trong bàn dài gian cơ sau Lớp chân Cơ gấp
Mép dưới đường cơ dép, Gấp các ngón 2, 3, sâu Nền đốt xa ngón các ngón nửa trong 1/3 giữa mặt 4, 5 ; gấp và xoay 2, 3, 4, 5 chân dài sau chày trong bàn chân Xương ghe, các Cơ 1/3 giữa mặt sau xương chày xương chêm, nền Gấp chày, mặt sau xương và nghiêng sau xương đốt bàn trong bàn chân mác, màng gian cốt các ngón 2, 3, 4
Đám rối thần kinh thắt lưng : tạo bở các ngành trước của 4 dây sống thắt lưng 1-
2-3-4. Các ngành này lại chia thành nhánh trước và nhánh sau:
- Nhánh trước: tạo thành các thần kinh: TK sinh dục đùi, TK bịt.
- Nhánh sau: tạo thành TK chậu-hạ vị, chậu bẹn, bì đùi ngoài và thần kinh đùi.
Các nhánh nhỏ của ĐRTKTL:
- TK chậu hạ vị: tạo thành từ TKTL 1, cho 2 nhánh tận:
+ Nhánh bì ngoài: cảm giác vùng mũ chậu.
+ Nhánh bì trước: cảm giác vùng bẹn bụng.
- TK chậu bẹn: tạo thành từ TKTL 1, chi phối cảm giac da bộ phận sinh dục.
- TK bì đùi ngoài: tạo thành từ TKTL 2 và 3, TK đi qua cơ thắt lưng-chậu tới hố chậu
rồi chui dưới dây chằng bẹn rồi chia thành 2 nhánh xuống mặt ngoài đùi.
+ Nhánh trước: cảm giácphía trước ngoài đùi.
+ Nhánh sau: cảm giác phía sau ngoài đùi.
- TK sinh dục đùi: tạo thành từ TKTL 1 và 2, khi qua dây chằng bẹn TK phân là 2 loại nhánh: lOMoARcPSD|208 990 13
+ Nhánh đùi: cảm giác vùng tam giác đùi.
+ Nhánh sinh dục: cảm giác da vùng sinh dục ngoài.
Các nhánh lớn của ĐRTKTL:
/ Thần Kinh Bịt:
- Tạo thành từ các sợi của TKTL 3 và 4, đi do ̣c theo bờ trong cơ thắt lưng chậu tới lổ
bịt rồi qua rãnh bịt xuống vùng đùi sau. Phân thành 2 nhánh kẹp lấy cơ khép lớn(hình
ảnh kỵ sĩ cưỡi ngựa).
+ Nhánh trước: vận động cơ bịt ngoài,khép ngắn 1 phần cơ khép dài, cơ thon và cảm
giác da mặt trong khớp gối.
+ Nhánh sau: đi giữa các cơ khu đùi trong, vận đông cho cơ khép lớn và cảm giác khớp hông.
/ Thần Kinh Đùi:
- Được tạo thành từ ngành trước các dây TK thắt lưng 2-3-4. Lúc đầu, TK đi trong
rãnh giữa cơ thắt lưng chậu và cơ chậu rồi chui dưới dây chằng bẹn để đến vùng tam giác
đùi. Tại đây, TK nằm phía trong ĐM đùi. Phân nhánh:
phần trên dây chằng bẹn cho nhánh vận động cơ thắt lưng chậu.
Khi xuống vùng đùi sau TK cho 3 loại nhánh: - Các nhánh cơ:
+ Nhánh sâu: chi phối cơ tứ đầu đùi, cơ khép dài, khớp hông và khớp gối.
+ Nhánh nông: chi phối cơ lược và cơ may.
- Các nhánh bì trước: gồm 2 loại nhánh
+ Nhánh bì đùi trước: xuyên qua cơ may cảm giác 2/3 dưới đùi trước.
+ Nhánh bì đùi trước trong: đi với ĐM đùi cảm giác vùng đùi trong.
- Thần kinh hiển: đi qua tam giác đùi vào ống cơ khép, sau đó đi dần ra nông đi giiưã
cơ may và cơ thon. TK hiển chia 2 nhánh:
+ Nhánh dưới bánh chè: cảm giác da ở vùnh mặt trong khớp gối.
+ Nhánh bì cẳng chân trong: xuống cẳng chân cảm giác cho mặt trong cẳng chân và một phần da gót.
Đám Rối Thần Kinh Cùng: nằm sát thành sau chậu hông, phía trên xương chày,
phía trớc cơ hình lê, được ấu tạo bởi thân thắt lưng cùng và ngành trước dây cùng 1-2-3-
4 gồm 2 phần trước và sau.
- Phần sau tạo nên các TK: mông trên, mông dưới, TK cho cơ hình lê, phần mác chung của TK ngồi…
- Phần trước tạo nên các TK: phần chày của TK ngồi, TK thẹn, TK bì đùi sau, TK ch
các cơ: vuông đùi, sinh đôi trên-dưới và cơ bịt trong.
Thần Kinh Ngồi: là dây thần kinh lớn nhất của cơ thể, do 2 dây TK chày( có
nguồn gốc từ các sợi TK thắt lưng 4, 5 và cùng 1,2) và TK mác chung( thắt lưng 4, 5 và
cùng 1, 2, 3) hợp lại tạo thành.
- Đường đi: từ chậu hông bé qua khuyết ngồi lớn qua vùng mông rồi qua rãnh giữa
củ mu và mấu chuyển lớn xuống khu đùi sau. Khi đến trám khoeo, TK ngồi chia đôi
thành TK chày và TK mác chung.
+ Ở vùng mông: TK nằm trước cơ mông lớn sau cơ chậu hông mấu chuyển.
+ Ở vùng đùi sau: TK nằm sau cơ khép lớn trước đầu dài cơ nhị đầu đùi. Nhánh bên:
- TK chày cho nhánh vận động các cơ nhị đầu đùi, bán gân, bán màng và cơ khép lớn.
- TK mác chung cho nhánh chi phối đâu ngắn cơ nhị đầu đùi và khốp gối.
Các nhánh tận của TK ngồi Trang 30 lOMoARcPSD|208 990 13
1. Thần Kinh mác chung: đi từ đỉnh trám khoeo chạy do ̣c bờ trong gân cơ nhị đầu
đùi. Khi tới xương mác, TK vòng quanh cổ xương và cho 2 nhánh tận là TK mác nông và TK mác sâu.
Thần Kinh Mác Nông:chạy giữa cơ mác dài và cơ mác ngắn. Đến 1/3 giữa cẳng
chân, TK mác nông cho ̣c qua mạc cẳng chân trước mạc hãm giữ các gân duỗi. - Phân nhánh:
+ Các nhánh cơ: vân động cho cơ mác dài và cơ mác ngắn.
+ Nhánh bì cổ chân ngoài: cảm giác mặt ngoài cổ chân.
+ Nhánh bì mu chân trong:cảm giác mặt mu 2.5 ngón trong.
+ Nhánh bì mu chân giữa: cảm giác mặt sau nữa ngoài ngón 3 và nửa trong ngón 4.
(Nhánh bì mu chân trong và nhánh bì mu chân giữa được xem như là nhánh tận của TK mác nông.)
 Thần Kinh Mác Sâu: đi xuyên qua đầu trên cơ duỗi các ngón chân dài, sau đó đi
cùng ĐM chày trướcđến dưới mạc giữ gân duỗi để đến mu bàn chân. Ở mu chân, TK cho
các nhánh chi phối cảm giác kẽ giữa ngón 1-2 và nối tiếp với TK bì mu chân trong.
-Phân nhánh: các nhánh bên đến vận động các cơ khu trước.
2. Thần Kinh Chày: đi theo trục của khoeo cùng với ĐM khoeo và TM khoeo(bậc
thang ĐM-TM-TK) xuống vùng cẳng chân sau. Ở vùng cẳng chân sau, TK chạy do ̣c theo
trục giữa vùng cẳng chân sau cùng với ĐM chày sau xuống mặt sau mắt cá trong rồi chia
2 nhánh tận là gan chân trong và gan chân ngoài. Các nhánh bên:
- Các nhánh vận động cho các cơ vùng cẳng chân sau.
- TK gian cốt cẳng chân: đi trên màng gian cốt.
- TK bì bắp chân trong: chi phối cảm giác vùng cẳng chân sau.
- Các nhánh gót trong: cảm giác mặt trong và mặt dưới gót chân. Nhánh tận:
- TK Gan Chân Ngoài: được xem như TK trụ ở gan tay, đi cùng với ĐM gan chân ngoài, cho 2 nhánh:
+ Nhánh nông: cảm giác 1,5 ngón ngoài.
+ Nhánh sâu: đi cùng với ĐM gan chân phân nhánh vận động cho các cơ ở mô út, 3
cơ giun ngoài, các cơ gian cốt và cơ khép ngón cái.
- TK Gan Chân Trong: xem như thần kinh giữa ở gan tay, đi giữa cơ dạng ngón cái
và cơ gấp ngón cái ngắn, TK gan chân trong cho các nhánh:
+ TK gan ngón riêng: cảm giác riêng cạnh trong ngón 1.
+ 3 TK gan ngón chung: chi phối cảm giác 3.5 ngón chân trong.
+ Các nhánh vận động cho các cơ dạng ngón chân cái, cơ gấp ngón chân cái ngắn, cơ
gấp các ngón chân ngắn và cơ giun 1.
TK Bì Đùi Sau: hợp thành từ các sợi của dây TK sống cùnh 1-2-3, đi từ chậu hông
qua khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình lê ra vùng mông rồi chạy xuống khu đùi sau và tận cùng ở khoeo.
- Ở vùng mông, TK nằm giữa cơ mông lớn và các cơ chậu hông-mấu chuyển. Phân nhánh:
- Nhánh mông dưới: cảm giác phần dưới mông.
- Nhánh đáy chậu: cảm giác cơ quan sinh dục ngoài.
- Nhánh cảm giác da khu đùi sau và khoeo.
Thần Kinh Mông Trên: hợp thành từ các sợi của dây TK thắt lưng 4, 5 và cùng 1,
đi cùng với ĐM vàTM mông trên(tạo thành bó mạch thần kinh mông trên) vận động cho
3 cơ vùng mông là cơ mông lớn, cơ mông nhỡ và cơ mông bé. lOMoARcPSD|208 990 13
Thần Kinh Mông Dưới: tạo thành từ thần kinh thắt lưng 5 và cùng 1-2, chui qua
khuyết ngồi lớn ở bờ dưới cơ hình lê ra vùng mông rồi đi theo mặt sau TK ngồi phân
nhánh vận động cho cơ mông lớn.
Thần Kinh Thẹn: là nhánh TK tự chủ chính của vùng sinh môn, do các sợi của
dây sống cùng 2-3-4 tạo thành. TK thẹn qua khuyết ngồi lớn vào vùng mông rồi lại qua
khuyết ngồi bé vào vùng sinh môn. Tại vùng mông, TK không cho nhánh bên nào.
Thần Kinh Cho Cơ Vuông Đùi: do các sợi của của dây thắt lưng 4-5 và cùng 1
tạo thành, vào vùng mông qua khuyêt ngồi lớn, dưới cơ hình lê, đi xuốnh do ̣c theo ụ ngồi
tớ gân cơ bịt trong rồi đi thẳng vào cơ vuông đùi chi phôi cho cơ vuông đùi và cho nhánh
chi phối cơ sinh đôi dưới.
-Ở vùng mông, TK nằm trước mặt phẳng của các cơ sâu.
Thần Kinh Cho Cơ Bịt Trong: đi cùng và nằm giữa TK bì đùi sau và TK thẹn ra
vùng mông, ở vùng mông, TK cho nhánh tới chi phối cơ sinh đôi dưới. sau đó đi qua
phía trên gai ngồi qua lỗ ngồi bé vào vùng sinh môn để chi phối cho cơ bịt trong.
Thần Kinh Xuyên Da: là nhánh TK duy nhất không vào vùng mông bằng cách đi
qua khuyết ngồi lớn mà đi qua dây chằng cùng củ rồi đi vònh quanh bờ dưới cơ mông
lớn chi phối cho vùng da trên cơ mông lớn.
Ứng dụng lâm sàng
1. Tổn thương dây thần kinh đùi
Không duỗi được cẳng chân, teo cơ tứ đầu đùi, mất phản xạ gối, rối loạn cảm giác vùng dây chi phối.
2. Tổn thương dây thần kinh bịt
Rối loạn cảm giác mặt trong đùi, không vắt chân no ̣ sang chân kia được, xoay chân ra ngoài khó.
3. Tổn thương dây thần kinh mác chung
- Liệt cơ duỗi bàn chân (cơ chày trước), cơ duỗi ngón chân (cơ duỗi chung ngón
chân) và các cơ làm xoay bàn chân ra ngoài.
- Bệnh nhân không duỗi (gấp mu) bàn chân và duỗi các ngón chân, không xoay bàn
chân ra ngoài, còn phản xạ gót do vậy bàn chân bị rơi thõng, hơi xoay vào trong, các
ngón chân hơi gấp, teo cơ mặt trước trong cẳng chân. Nên có dáng đi quét (bệnh nhân
nâng cao chân để khỏi quét đầu ngón chân xuống nền, sau đó đặt ngón chân, cạnh ngoài
bàn chân và cuối cùng đặt gót. Bệnh nhân không thể đứng và đi bằng đầu ngón chân).
- Rối loạn cảm giác mặt ngoài bàn chân, mu bàn chân và ngón chân.
4. Tổn thương dây thần kinh chày
- Liệt các cơ gấp bàn chân (cơ tam đầu), các cơ gấp ngón chân, cơ chày sau nên mất
các động tác này và mất các phản xạ gân gót.
- Teo các cơ ở sâu của cẳng chân và gan bàn chân nên khoang gian cốt rộng ra và gót
chân nổi rõ, các ngón chân dạng vuốt khỉ, chân chim, bệnh nhân không đi kiễng bằng ngón chân được.
- Rối loạn cảm giác mặt sau cẳng chân, ngón chân, mu đốt cuối ngón chân.
Phụ chú: các mạch và thần kinh đi qua vùng chậu và vùng mông bằng cách xyên
qua khuyết ngồi lớn ở trên hoặc dưới cơ hình lê:
-Các mạch và thần kinh trên cơ hình lê: mạch và thần kinh mông trên.
-Các mạch và thần kinh khác bao gồm cả thần kinh ngồi vào vùng chậu và vùng mông trên cơ hình lê. Trang 32 lOMoARcPSD|208 990 13
Mạch Máu Chi Dưới
-Chi dưới được cấp máu từ 2 nguồn: nguồn ĐM Chậu Trong và ĐM Chậu Ngoài.
ĐM Chậu Trong: cấp máu cho vùng mông, đùi trong và một phần đùi sau, bao gồm:
1. ĐM Mông Trên: xuất phát từ nhánh sau của ĐM Chậu Trong, ĐM qua khyết ngồi lớn(trên
cơ hình lê) ra vùng mông rồi chia thành 2 nhánh nông và sâu:
- Nhánh nông: đi vào mặt trước cơ mông lớn.
- Nhánh sâu:đi giữa cơ mông nhỡ và cơ mông bé tới tận tại cơ căng mạc đùi.
- Cấp máu: cho các cơ mông, cơ căng mạc đùi và khớp hông.
- Vòng nối: nối thông với ĐM mũ đùi ngoài, ĐM mũ đùi trong và ĐM mông dưới.
Ứng dụng: ĐM mông trên nối với ĐM đùi và ĐM mông dưới nên thắt mạch ít gây nguy hiểm.
2. ĐM Mông Dưới: xuất phát từ thân trước của ĐM Chậu Trong, rời khỏi xương chậu qua lỗ
ngồi lớn ngay dưới cơ hình lê cùng với TK mông dưới, cho các nhánh cấp máu cho các cơ lân
cận(nhóm cơ chậu hông-mấu chuyển, cơ mông lớn). Ngoài ra, ĐM còn cấp máu cho TK ngồi.
- Vòng nối: ĐM đùi, ĐM đùi sâu va các nhánh xuyên của ĐM đùi sâu.
 Ứng dụng: ĐM mông dưới nối với ĐM mông trên và các nhánh xuyên của ĐM đùi sâu nên
thắt mạch ít gây nguy hiểm.
3. ĐM bịt:gồm hai nhánh trước và sau quay lấy lỗ bịt, cáp máu cho cơ bịt trong, cơ bịt ngoài,
3 cơ khép,cơ thon và cho ổ cối.
ĐM Chậu Ngoài: cấp máu cho vùng đùi trước, 1 phần đùi sau, toàn bộ cẳng chân và bàn chân.
1. ĐM đùi: là phần tiếp theo của ĐM Chậu ngoài từ giữa dây chằng bẹn.
- Đường đi: đi từ mặt trước và từ từ đi vào trong, chui qua vòng gân cơ Khép, gồm 3 đoạn:
+ Đoạn sau dây chằng bẹn: nằm ở khoang ngoài của bao mạch đùi, ĐM Đùi nằm giữa phía
ngoài là TK Đùi, phía trong là TM Đùi.
+ Đoạn trong tam giác đùi: đi theo đường phân giác của tam giác đùi,ĐM ở giữa thần kinh đùi và TM Đùi.
+ Đoạn đi trong ống cơ khép: cùng đi với TM Đùi, nhánh TK Đùi đến cơ đến cơ Rộng Trong
và TK Hiển. Tại đây, ĐM Đùi bắt chéo trước để vào trong TM Đùi.  Phân nhánh:
- ĐM thượng vị nông: tách khỏi ĐM đùi ở kkhoảng 1-2cm dưới dây chằng bẹn.
- ĐM mũ chậu nông: thường tách ra cùng vị trí với ĐM thượng vị nông. - Các ĐM thẹn ngoài. - ĐM đùi sâu.
- ĐM gối xuống: là nhánh cuối cùng nằm trên cơ khép lớn được cơ rộng trong che phủ, là
nhánh cuối cùng của ĐM đùi.
ĐM đùi sâu: là nhánh lớn nhất, rời khỏi ĐM đùi ở khoảng 4cm dưới dây chằng bẹn. Lúc
đầu, ở phía trên, ĐM nằm trước cơ thắt lưng chậu và cơ lược, sau đó nằm phía sau cơ khép dài,
trước cơ khép ngắn và khép lớn. ĐM đùi sâu tận cùng bằng nhánh xuyên qua cơ khép lớn
 Phân nhánh: ĐM đùi sâu cho các nhánh: + ĐM cơ Tứ Đầu Đùi.
+ ĐM mũ đùi ngoài: đi giữa cơ may, cơ thẳng đùi và cơ thắt lưng chậu.
+ ĐM mũ đùi trong: đi giữa cơ thắt lưng chậu và cơ lược.
+ Các ĐM xuyên: thường là 4 nhánh cùng đi qua cơ khép lớn.
 Vòng nối của ĐM đùi:
- Nối với ĐM chậu ngoài bởi nhánh thượng vị nông và mũ chậu nông(thẹn ngoài).
- Nối với ĐM khoeo bởi nhánh gối xuống.
- Nối với ĐM Chậu trong bởi các nhánh xuyên,(mũ đùi ngoài, mũ đùi trong, thẹn ngoài). lOMoARcPSD|208 990 13
 Ứng dụng: thắt ĐM đùi sâu là nguy hiểm nhất(vì ĐM cấp máu cho toàn bộ khu đùi), thắt
ĐM đùi thì phải thắt dưới ĐM đùi sâu, nếu phải thắt ĐM đùi sâu thì phải thắt xa chỗ phân chia ĐM đùi sâu.
2. Động Mạch Khoeo: là phần tiếp theo của ĐM đùi từ vòng gân cơ khép:
- Trong trám khoeo ĐM khoeo đi cùng với TM khoeo và TK chày tạo thành bậc thang từ trong
ra ngoài theo thứ tự: ĐM-TM-TK.
- Khi đến bờ dưới cơ khoeo, ĐM khoeo phân thành 2 nhánh tận là ĐM chày trước và ĐM chày sau. - Phân nhánh:
+ ĐM cho cơ bụng chân(2 nhánh trong và ngoài):xuất phát ở gần ngang mức đường khớp.
+ ĐM gối trên trong và ngoài: chạy trên 2 lồi cầu xương đùi.
+ ĐM gối giữa:xuyên qua dây chằnh khoeo chéo vào khớp gối.
+ ĐM gối dưới trong và ngoài: đi trên bề mặt cơ khoeo, trước cơ bụng chân.
- Vòng nối: tạo thành mạng mạch bánh chè ở nông và mạng mạch khớp gối ở sâu, gồm:
+ Nối với ĐM gối xuống và nhánh xuống ĐM mũ đùi ngoài của ĐM đùi.
+ Nối với ĐM quặt ngược chày của ĐM chày trước.
+ Nối với nhánh mũ mác của ĐM chày sau.
 Ứng dụng: thắt ĐM khoeo rất nguy hiểm vì những nhánh nối phần nhiều là mảnh khảnh va
chạy trên nền xương sợi nên khả năng giãn nở kém, nếu phải thắt ĐM khoeo thì phải thắt trên
nhánh gối trên và phải thắt cả TM.
3. Động Mạch Chày Trước: bắt đầu từ bờ dưới cơ khoeo đến khớp cổ chân.
- Đường đi: là một đường vạch từ giữa lồi củ chày đến giữa 2 mắt cá.
+ Ở vùng cẳng chân sau:chạy giữa 2 đầu cơ chày sau,để trèo lê bờ trên màng gian cốt ra trước.
+ Ở 2/3 trên vùng cẳng chân trước: nằm trên màng gian cốt, giữa 2 cơ chày trước(ở trong) và
cơ duỗi các ngón chân dài ở ngoài.
+ Ở 1/3 dưới vùng cẳng chân trước:nằm trên xương chày và khớp cổ chân, TK mác sau và cơ
duỗi ngón cái dài nằm phía ngoài sau đó bắt chró vào trong ĐM. Phân nhánh: + Các nhánh cơ.
+ ĐM quặt ngược chày sau: đi giữa cơ khoeo và dây chằng khoeo chéo.
+ ĐM quặt ngược chày trước:tách khỏi ĐM chảy trước khi ĐM nàyqua màng gian cốt.
+ ĐM mắt cá trước ngoài.
+ ĐM mắt cá trước trong. Vòng nối:
+ Nối với ĐM khoeo bằnh nhánh ĐM quặt ngược chày trước và sau.
+ Nối với ĐM gan chân và mu chân bởi các nhánh mắt cá tạo thành vòng mạch quanh mắt cá.
 Ứng dụng: thắt ĐM chày trước ít nguy hiểm vì có vòng nối mạch ở trên và ở dưới
4. Động Mạch Mu Chân:là phần tiếp theo của ĐM chày trước dưới mạc giữ gân duỗi dưới, đi
từ giữa 2 mắt cá do ̣c theo gân cơ duỗi ngón chân cái dài đến kẽ giữa ngón chân 1 và 2 thì đâm
xuyên xuống tiếp nối với ĐM gan chân ngoài. Phân nhánh:
+ ĐM cổ chân ngoài và trong.
+ ĐM cung: tách khỏi ĐM mu chân ở nền xương đốt bàn 1 cho các nhánh ĐM mu đốt bàn
chân, các ĐM này đi ở kẽ giữa các xương đốt bàn.
Vòng nối: nối với ĐM chày trước,ĐM gan chân trong và ngoài.
5. Động Mạch Chày Sau: là nhánh của ĐM khoeo, bắt đầu từ cung gân cơ dép đến phía sau
mắt cá trong, theo 1 đường thẳng từ gốc dưới trám khoeo đến giữa điểm dưới mắt cá trong và gân
gót. ĐM chạy giữa 2 lớp cơ vùng cẳng chân sau, đến 1/3 dưới đi ngay trong gân gót.
Phân nhánh:các nhánh cơ, nhánh mắt cá trong, nhánh gót và ĐM mác. Trang 34 lOMoARcPSD|208 990 13
Động mạch Mác: tách ở 2.5 cm bờ dưới cơ khoeo, đi chếch ra ngoài về phía xương mác, lúc
đầu nằm giữa cơ chày sau và cơ gấp ngón cái dài, sau đó thì được cơ gấp ngón cái dài che phủ.
Phân nhánh: ĐM mác cho các nhánh:
+ Các nhánh nuôi cơ, xương.
+ Nhánh nối: với ĐM chày sau.
+ Nhánh xuyên: xuyên qua vách gian đến khu cơ trước.
+ Các nhánh mắt cá ngoài.
+ Nhánh tận: các nhánh gót tạo nên mạng mạch gót.
Nhánh tận của ĐM chày sau:
- ĐM gan chân trong: đi do ̣c theo phía trong gân gấp ngón cái dài, sau đó nối với ĐM gan đốt bàn chân 1.
- ĐM gan chân ngoài là nhánh lớn hơn, đi qua gót chân từ điểm giữa mắt cá trong và mỏm
trong củ gót đến nền xương đốt bàn ngón nông rồi từ đó đến ngang đốt bàn 1.
+ Đoạn trong vùng gót: đi giữa xương gót và cơ dạng ngón cái.
+ Đoạn chếch: đi cùng với TK gan chân, giữa cơ gấp ngón chân ngắn và cơ vuông gan chân.
+ Đoạn ngang: chạy giữa cơ gấp các ngón chân dài, các cơ giun với cơ ghép ngón chân cái và cơ gian cốt. Nhánh bên:
+ Các nhánh ĐM gan đốt bàn chân.
+ Các nhánh xuyên nối với ĐM mu chân.
Hệ Thống Các Tĩnh Mạch:
1. Các TM sâu:
đi kèm với ĐM và mang tên như ĐM.
- ĐM đùi và ĐM khoeo có 1 TM đi kèm còn các ĐM còn lại có 2 TM đi kèm. - Một số liên quan:
+ TM đùi chạy tới sau dây chằng bẹn thì đổi tên thành TM chậu ngoài.
+ TM mông trên và TM mông dưới tạo thành đám rối TM chậu ở vùng mông.
2. Các TM nông: gồm có các TM đi kèm các ĐM nông còn có TM hiển lớn và TM hiển bé. - TM hiển lớn:
+ Là TM dài nhất cơ thể, bắt đầu từ đầu trong của cung TM mu chân và đi lên ở phía trước
mắt cá trong, rối đi ở mặt trong cẳng, chân gối, đùi. Cuối cùng, TM hiển lớn đổ vào TM đùi ở các dây chằng bẹn 3 cm.
+ TM hiển lớn nhân máu từ cung TM mu chân, các TM thẹn ngoài, TM mũ chậu nông, TM thượnng vị nông…
- TM hiển bé:xuất phát từ đầu ngoài cung TM mu chân đi lên vùng cẳng chân. Lúc đầu, TM ở
sau mắt cá ngoài, sau đó là ở mặt sau cẳng chân, khi tới khoeo, nó xuyên qua mạc khoeo di vào sâu đổ vào TM khoeo. lOMoARcPSD|208 990 13
Một số lưu ý về chi dưới - Tam giác đùi
+ Cấu tạo : đáy là dây chằng bẹn, cạnh ngoài là bờ trong cơ may cạnh trong là bờ trong cơ khép dài.
+ Thành phần : thần kinh đùi nằm phía ngoài, động mạch đùi ở giữa và tĩnh mạch đùi ở trong cùng.
- Ống cơ khép là một ống hình lăng trụ tam giác bắt đầu từ đỉnh tam giác đùi đến
vòng gân cơ khép chứa động mạch đùi, tĩnh mạch đùi, thần kinh cho cơ rộng trong
và thần kinh hiển. Có 3 mặt:
+ Mặt trước trong là cơ may, mạc rộng khép.
+ Mặt trước ngoài là cơ rộng trong.
+ Mặt sau là cơ khép dài và cơ khép lớn
-
Hố khoeo, vùng gối sau (sgk) -
Phân loại nhóm cơ vùng mông :
+ Chậu hông – mấu chuyển : căng mạc đùi các cơ mông và cơ hình lê.
+ Ụ ngồi – xương mu – mấu chuyển : cơ bịt trong, bịt ngoài, sinh đôi trên, dưới.

Sau nhiều lần chỉnh sửa, hôm nay, chúng tôi rất hân hạnh được giới thiệu cùng các
bạn tập tài liệu rút gọn môn giải phẩu. Tập tài liệu này được biên soạn dựa trên chuẩn
kiến thức trong giáo trình giải phẩu của ĐHYD Cần Thơ có bổ sung thêm một số kiến
thức trong tài liệu giải phẩu của HV Quân Y và trường ĐH Y Hà Nội, nó là kết quả của
quá trình sưu tầm và biên soạn hết sức tĩ mĩ của chúng tôi. Chúng tôi mạo mụi đưa tài
liệu này lên forum của lớp không ngoài mục đích là giao lưu và trao đổi với tất cả các
bạn để nó ngày càng hoàn thiện hơn.

Chặng đường trở thành một bác sĩ rất gian nan nhiều cam go thử thách, tôi xin các
bạn thành công bước qua chặng đường đó,cùng nhau chúng ta hãy phấn đấu hết mình vì
lý tưởng và rồi:” Ngày đó-ngày đó sẽ không xa xôi và chúng ta là người chiến thắng”
(
Đường Đến Ngày Vinh Quang - Bức Tường). Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi sai xót, vì thế chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của các bạn.

Thay mặt ban biên soạn:
SV Đỗ Nhựt Minh (lớp YBK37, MSSV 1153010146, TEL 01645 559 279)
Thành phần ban biên soạn: Đỗ Nhựt Minh.

Nguyễn Thị Thuý Liễu.
Nguyễn Lê Thành Lợi.
Trần Bích Vân Trâm. Ngô Minh Luân.
Huỳnh Thị Dân Nhi. Lê Hoàng Anh Minh.
Tài liệu được chia sẻ tại diễn đàn YBK37 :
http://ybk37.forumvi.com
Trang 36
Document Outline

  • Tóm tắt giải phẫu chi trên và chi dưới
    • Các xương và khớp chi trên
      • 1. Xương bả vai
      • 2. Xương đòn
      • 3. Xương cánh tay
      • 4. Xương cẳng tay
      • 5. Xương bàn tay :
      • Khớp Xương:
      • Nhóm cơ nối chi trên với với cột sống
      • Nhóm nối chi trên với thành ngực
      • Cơ vùng cánh tay vùng trước gồm 3 cơ xếp thành 2 lớp : lớp nông có cơ nhị đầu cánh tay; lớp sâu có cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay; vùng cánh tay sau chỉ có cơ tam đầu cánh tay
      • Cơ vùng cẳng tay trước: 8 cơ xếp thành 3 lớp
      • thành 2 vùng trong và ngoài.
      • MẠCH MÁU CHI TRÊN
      • 2. Động mạch nách (arteria axillaris) ( Hình 1) 2.1. Nguyên uỷ, đường đi, cơ tuỳ hành
        • ** Liên quan:
        • - Vòng mạch quanh vai
        • - Vòng quanh ngực
        • - Vòng quanh cánh tay:
      • 2.5. Tĩnh mạch nách:
      • 3. Động mạch cánh tay (a. brachialis)
      • 3.2. Đường đi, liên quan:
        • * Đoạn cánh tay: từ bờ dưới cơ ngực to đến trên nếp gấp khuỷu 3 cm
        • * Ở khuỷu: giới hạn trên và dưới nếp gấp khuỷu 3 cm
      • 3.4 Mạng mạch khớp khuỷu: có 2 vòng nối.
        • - Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu trong:
        • Hình 6: ĐM cánh tay
      • Ứng dụng:
      • 3.5. Tĩnh mạch:
        • * Có 2 tĩnh mạch nông:
      • 4. ĐỘNG MẠCH QUAY (a. radialis)
      • 4.2. Ngành bên:
        • 4.3. Ứng dụng: Thắt động mạch quay ít gây tổn hại.
      • 5. Động mạch trụ (a. ulnaris)
      • 5.2. Ngành bên:
      • 6. Cung động mạch gan tay nông và sâu:
      • 6.2. Cung động mạch gan tay sâu
        • Hình 8
      • 7. Hệ thống tĩnh mạch chi trên
      • THẦN KINH CHI TRÊN
      • 1. Cấu tạo đám rối thần kinh cánh tay (Plexus brachialis) (Hình 1)
      • 1.2. Các thân của (ĐRTKCT)
      • 1.3. Các bó của ĐRTKCT
        • Hình 1
      • 4. Ngành cùng của ĐRTKCT
        • * Đường đi, liên quan:
        • * Ngành bên:
        • Hình 3
      • * Đường đi, liên quan:
      • * Ngành bên:
        • Hình 6
      • -Ở bàn tay:
      • * Áp dụng thực tế:
      • * Đường đi, liên quan: (1)
      • * Ngành bên: (1)
      • * Ngành tận:
      • * Chi phối:
      • * Áp dụng thực tế: (1)
        • Hình 7
      • * Phân nhánh và chi phối:
      • * Phân nhánh và chi phối: (1)
        • Một số lưu ý về chi trên
    • Các xương chi dưới
      • Vậy các xương chi dưới được liên kết với nhau qua những khớp nào?
    • Các cơ chi dưới
      • Cơ vùng mông có 10 cơ phân thành 2 lớp nông và sâu, lớp nông có 4 cơ, lớp sâu có
      • Cơ vùng đùi trước
      • Cơ vùng cẳng chân có 2 vùng cơ: Vùng cẳng chân trước có 6 cơ chia thành 2 khu: khu trước(4 cơ) khu ngoài(2 cơ).
      • Vùng cẳng chân sau có 8 cơ
      • Các nhánh nhỏ của ĐRTKTL:
      • Các nhánh lớn của ĐRTKTL:
      • / Thần Kinh Đùi:
      •  Ứng dụng lâm sàng
        • 1. Tổn thương dây thần kinh đùi
        • 2. Tổn thương dây thần kinh bịt
        • 3. Tổn thương dây thần kinh mác chung
        • 4. Tổn thương dây thần kinh chày
    • Mạch Máu Chi Dưới
      • -Chi dưới được cấp máu từ 2 nguồn: nguồn ĐM Chậu Trong và ĐM Chậu Ngoài.
      •  Hệ Thống Các Tĩnh Mạch:
      • Một số lưu ý về chi dưới
  • Tài liệu được chia sẻ tại diễn đàn YBK37 :