lOMoARcPSD| 61458992
I. Quá trình dạy học
II. Các lí thuyết học tập
III. Các quan điểm dạy học
Ngày 21/5: Buổi 1
1. Khái niệm, cấu trúc
2. Bản chất QTDH
3. Đắc điểm QTDH hiện nay
4. Nhiệm vụ DH
5. Động lực QTDH (hay thi nhất)
6. Logic QTDH( quan trọng)
7. Quy luật cơ bản của QTDH
8. Nguyên tắc DH
9. Mục êu DH
10. Nội dung DH ( hay rơi vào tn, ít tl, học khái quát)
11. Hình thức tổ chức DH
12. Phương pháp, kĩ thuật DH (hay rơi vào phương pháp)
13. Phương ện DH
Tại sao trong dạy học cần phối hợp nhiều pp dạy học
Đỏ tự học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quá trình dạy học
Giáo viên là chủ đạo, hs là quyết định
Giáo viên: Tchức, hướng dẫn ( quan trọng nhưng ko quyết định)
Học sinh:
- Tgiác, ch cực: hs tự giác để đi đến đích. Tích cực: mỗi ng có sứ mệnh của mình, việc
học cùng khó, cam go, đầy thử thách đòi hỏi phải nỗ lực, ch cực điều khiển, điều
chỉnh bản thân
- Chđộng, sáng tạo: chủ động: vì chỉ bản thân mới biết cái gì phù hợp với mình, mỗi cá
nhân học bằng con đường khác nhau, nhận thức tuỳ vào bản thân, bt ưu- nhược điểm
để cố gắng và khắc phục. sáng tạo: cùng lời thầy cô giảng nhưng qua lăng kính của mỗi
người khác nhau, theo cách nhìn mỗi người -> việc học phải soi chiếu theo thực ễn của
mỗi cá nhân để làm sống lại, phát triển tri thức ấy
lOMoARcPSD| 61458992
- Tự tổ chức, tđiều khiển: theo kế hoạch , mục êu mình đặt ra bằng pp của bản thân
Mục êu :+dạy học ( vd dạy bài luận ếng anh hs cần biết bố cục ngôn ngữ cách triển khai
+ hình thành nhân cách
Khái niệm quá trình dạy học:
Quá trình dạy học là quá trình trong đó, dưới sự t chức, hướng dẫn của ngươid dạy, người
học tự giác, ch cực, chủ động, sáng tạo, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức-
học tập của mình nhằm đạt được mục đích dạy học, qua đó phát triển nhân cách người học.
Câu 2: Trình bày cấu trức của quá trình dạy học
- Khái niệm QTDH
- Kể tên các hình tố của QTDH
- Nội dung của từng thành tố
- vẽ sơ đồ về mối liên hệ giữa các thành tố của QTDH
- Kết luận sư phạm
* Mở bài: - Quá trình dạy học bao gồm nhiều thành tố.
- Mỗi thành tố có 1 vị trí, chức năng, vai trò riêng nhưng có mối quan hệ bin
chứng với nhau ( sự thay đổi của thành tố này ảnh hưởng tới sự thay đổi của thành tố khác) *
Cách vẽ sơ đồ
- Viết 2 thành tố trung tâm trước: giáo viên và học sinh
- Thành tố đầu ên và quan trọng nhất chi phối toàn bộ qtdh là mục êu dạy học- để trên cùng
- Từ mục êu mới chi phối đến ND dạy học
- Bằng cách nào? -> phương pháp và phương ện
- Tchức không gian, thời gian nào và cách thức tổ chức
- Kết quả dạy học -> Từ đó chi phối các thành tố trên
- Các thành tố đều có mũi tên 2 chiều
- Vẽ khung chữ nhật bên ngoài
+ Bên trong lớp học là mục êu nhỏ
+ Môi trường bên ngoài tác động là môi trường vĩ mô
lOMoARcPSD| 61458992
-> Ý nghĩa học cấu trúc của QTDH: đầu ên trl đến đây lmjd, rồi vẽ ra góp nhặt những nd để
được những gì tổng quát nhất
- Thành tố nào “động” nhất của qtdh : phương pháp
Câu 3: Đặc điểm của QTDH hiện nay ( le cô gửi)
- Khái niệm QTDH
- Kể tên các đặc điểm 4 đặc điểm
+ NL nhận thức của HS phát triển hơn so với giai đoạn trước
- Sự linh hoạt và mềm dẻo của tư duy
- Tính sáng tạo của tư duy
+ HĐ học tập của HS đc ch cực hoá
+ Nhu cầu hiểu biết của HS có xu hướng vượt qua CT quy định
+ QTDH ngày càng hiện đại hoá
- Nội dung các đặc điểm
- KLSP: ít nhất 5 KLSP
THSP: Bạn là 1 giáo viên trẻ. Trong 1 giờ học, học sinh giờ nào cũng hỏi câu hỏi khó, hôm nay hỏi
1 câu hỏi khó bạn chưa trả lời được, bạn sẽ xử lí như thế nào?
- Cảm ơn học sinh đã học tập và đóng góp
Ko nói j kbt
- Hỏi ngược lại HS hỏi, nếu HS A trl đc thì ok, HS A k trl đc thì hỏi hs trong lớp
- th trong lớp k trl đc, câu hỏi thú vị, cần nhiều thời gian, suggest tài liệu, ếp tục giảng dạy, bảov
nhà m hiểu
- Về m hiểu và hôm sau trl
KLSP cho đặc điểm:
- T chức hđ dạy học phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh
- Chú trọng nh ch cực học tập của học sinh trong tổ chức các hoạt động DH
- Trau dồi tri thức chuyên môn và nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh
- Đổi mới chính mình, vận dụng hiệu quả các ứng dụng CNTT vào dạy học
lOMoARcPSD| 61458992
Câu 4: Cơ sở xác định bản chất của QTDH dễ thi
Phân ch bản chất của QTDH
- Khái niệm QTDH
- 2 cơ sở để xác định bản chất của QTDH:
+ Mqh giữa nhận thức và dạy học trong sự phát triển xh
+ Mối quan hệ giữa dạy và học, học sinh và giáo viên
- Nêu bản chất của QTDH là gì
+ Là quá trình tổ chc hoạt động nhận thức có nh độc đáo của người học
+ Dưới sự định hướng, điều khiển của giáo viên
+ Nhằm giúp người học chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo, trên sở đó phát
triển các phẩm chất và năng lực, đáp ứng mục êu DH
- Phân ch bản chất của qtrình dạy học( so sánh sự giống khác nhận thức loài người
nhận thức học sinh)
Vậy tại sao bản chất của QTDH lại là quá trình tổ chc hoạt động nhận thức có nh độc
đáo của người học?
Để thấy được nh độc đáo trong nhận thức của học sinh ta cần so sánh nhận thức loài
người và nhận thức học sinh
- 4 điểm giống nhau:
+ Là sự phản ánh của hiện thưc khách quan vào não người,thông qua chủ th
+ Diễn ra theo quy luật nhận thức chung mà Lênin đã chỉ ra: Ttrực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng, từ tu duy trừu tượng đến thực ễn
+ Đòi hỏi: Huy động các thao tác TD cấp độ cao ( tổng hợp, so sánh, trừu tượng hoá,
khái quát hoá)
+ Hoạt động nhận thức khoong tuân theo trình tự cố định mà mang nh sáng tạo
+ Kết quả: Vốn hiểu biết, kinh ngiệm của chủ thtăng lên
- Điểm khác nhau
lOMoARcPSD| 61458992
HĐ nhận thức của học sinh:
Diễn ra trong điều kiện
phạm đặc biệt: dưới sự ớng
dẫn của gv, nhà trg
Không cần
Tìm kiếm cái mới đối với bản
thân học sinh ( cái mới với hs
nhưng k mới với loài người)
Cái mới với toàn nhân loại
Trải qua khâu kiểm tra, đánh
giá
K cần
1. Tính độc đáo trong HĐNT của Hs
- Diễn ra trong điều kiện sư phạm đặc biệt: dưới sự ớng dẫn của gv, nhà trg
- Nhận thức cái mới đối với bản thân học sinh ( cái mới với hs nhưng k mới với loài người)
- Trải qua khâu kiểm tra, đánh giá vìnhững tri thức đam mê, hứng thú, rt nhiều tri thức -> dễ
quên-> cần kiểm tra
- Nhận thức của HS mang ý nghĩa giáo dục
- Tóm lược lại nh độc đáo trong hoạt động nhận thức của học sinh
- KLSP
Câu 5: Động lực của quá trình dạy học
Nguyên tắc dạy học:
- Là gì: là những luận điểm cơ bản có nh quy luật của lý luận dạy học
- Nhằm: chỉ đạo ến trình dạy học
- Mục êu: thực hiện tốt mục êu, nhiệm vụ dạy học-Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 61458992
+ rút ra từ quy luật và mục êu của quá trính dạy học
Cơ sở xác định nguyên tắc dạy học:
- quy luật
-mục đích giáo dục
- Bản chất của quá trình dạy học
- Đặc điểm tâm sinh lý người học
- kinh nghiệm của nhà giáo dục
-> ý nào k phải cơ sở xác định nguyên tắc dạy học
B. Các nguyên tắc dạy học: 8
- Đảm bảo thống nhất giữa nh khoa học và nh giáo dục
+ Tính khoa học: trong quá trình dạy học, ta giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức phản ánh những
thành tựu mới nhất của khoa học công nghệ( là tri thức khoa học và được cập nhật)
+ TRong quá trình giáo dục, giúp người học học tập, tham gia các hoạt động có nh khoa học
+ giúp người học có cả tri thức và đạo đức
- Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực ễn
- Đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng
- Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của giáo viên và sự tự giác, ch cực của HS
-> Nguyên tắc nào đòi hỏi trong QTDH, GV phải kết hợp 2 hệ thống n hiệu
- 4 loại người
+ hiểu sai và làm sai
+ nhận thức sai nhưng làm đúng
+nhận thức đúng nhưng làm sai
+ nhận thức đúng và làm đúng
Mục êu dạy học:
- Mục êu dạy học kết quả mong đợi từ phía người giáo viên về sự phát triển nhân cáchc a
học sinh sau khi kết thức một quá trình dạy học
- ớng tới những công việc hay hành động mà học sinh có thể làm được
lOMoARcPSD| 61458992
Chức năng của mục êu dạy học
- Định hướng cho giáo viên và học sinh trong hoạt động dạy và học
- Đánh giá: là êu chí để đánh giá quá trình dạy và học
Yêu cầu đối với mục êu dạy học (SMART)
- Specic: cụ thể, dễ hiểu
- Measurable: đo lường, đánh giá được
VD: em sẽ chăm chỉ họct iếng anh -> chăm chphải được đo lường đc là lm đc bao nhiêu bài
- Aainable: Vừa sưc
- Relevant: thực tế
- Time báed: Giới hạn thời gian
Các lĩnh vực của mục êu DH ( 3 cơ bản)
- Nhận thức -> kiến thức
Tác giả Bloom từ 1948
6 mức độ: Biết -> hiểu-> vận dụng -> phân ch -> đánh giá-> sáng tạo
- Cảm xúc -> thái độ
- Tâm vận động -> kĩ năng
Thang vận động
Bắt chước -> vận dụng-> chính xác-> thành thạo -> kĩ xảo
Mục êu luôn luôn bắt đầu bằng từ chỉ hành động khi soạn giáo án
Vkiến thức: học sinh nêu được, liệt kê được ,xác định đucoj, trình bày được,giải thích được
được nội dung chính chủa tác phẩm
Về kĩ năng:
Xây dựng được, thực hiện được, phân ch được, so sánh được, chứng minh được
Về thái độ
Có ý thức, tôn trọng cái gì đos, ch cực, tự giác, cẩn thận, kiên trì
2. Các nhiệm vụ dạy học
lOMoARcPSD| 61458992
- Tchức cho học sinh chiếm lĩnh tri thức khoa học phthông, bản, hiện đại, hình thành KN,
KX
- Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo
- Hình thành, phát triển thế giới quan khoa học và phẩm chất đạo đức
- Bồi dưỡng, phát triển năng lực hành động

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61458992 I. Quá trình dạy học II. Các lí thuyết học tập III. Các quan điểm dạy học Ngày 21/5: Buổi 1 1. Khái niệm, cấu trúc 2. Bản chất QTDH
3. Đắc điểm QTDH hiện nay 4. Nhiệm vụ DH
5. Động lực QTDH (hay thi nhất) 6. Logic QTDH( quan trọng)
7. Quy luật cơ bản của QTDH 8. Nguyên tắc DH 9. Mục tiêu DH
10. Nội dung DH ( hay rơi vào tn, ít tl, học khái quát)
11. Hình thức tổ chức DH
12. Phương pháp, kĩ thuật DH (hay rơi vào phương pháp) 13. Phương tiện DH
Tại sao trong dạy học cần phối hợp nhiều pp dạy học Đỏ tự học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quá trình dạy học
Giáo viên là chủ đạo, hs là quyết định
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn ( quan trọng nhưng ko quyết định) Học sinh:
- Tự giác, tích cực: hs tự giác để đi đến đích. Tích cực: mỗi ng có sứ mệnh của mình, việc
học vô cùng khó, cam go, đầy thử thách đòi hỏi phải nỗ lực, tích cực điều khiển, điều chỉnh bản thân
- Chủ động, sáng tạo: chủ động: vì chỉ bản thân mới biết cái gì phù hợp với mình, mỗi cá
nhân học bằng con đường khác nhau, nhận thức tuỳ vào bản thân, bt ưu- nhược điểm
để cố gắng và khắc phục. sáng tạo: cùng lời thầy cô giảng nhưng qua lăng kính của mỗi
người khác nhau, theo cách nhìn mỗi người -> việc học phải soi chiếu theo thực tiễn của
mỗi cá nhân để làm sống lại, phát triển tri thức ấy lOMoAR cPSD| 61458992
- Tự tổ chức, tự điều khiển: theo kế hoạch , mục tiêu mình đặt ra và bằng pp của bản thân
 Mục tiêu :+dạy học ( vd dạy bài luận tiếng anh hs cần biết bố cục ngôn ngữ cách triển khai + hình thành nhân cách
Khái niệm quá trình dạy học:
Quá trình dạy học là quá trình trong đó, dưới sự tổ chức, hướng dẫn của ngươid dạy, người
học tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức-
học tập của mình nhằm đạt được mục đích dạy học, qua đó phát triển nhân cách người học.
Câu 2: Trình bày cấu trức của quá trình dạy học - Khái niệm QTDH
- Kể tên các hình tố của QTDH
- Nội dung của từng thành tố
- vẽ sơ đồ về mối liên hệ giữa các thành tố của QTDH - Kết luận sư phạm
* Mở bài: - Quá trình dạy học bao gồm nhiều thành tố.
- Mỗi thành tố có 1 vị trí, chức năng, vai trò riêng nhưng có mối quan hệ biện
chứng với nhau ( sự thay đổi của thành tố này ảnh hưởng tới sự thay đổi của thành tố khác) * Cách vẽ sơ đồ
- Viết 2 thành tố trung tâm trước: giáo viên và học sinh
- Thành tố đầu tiên và quan trọng nhất chi phối toàn bộ qtdh là mục tiêu dạy học- để trên cùng
- Từ mục tiêu mới chi phối đến ND dạy học
- Bằng cách nào? -> phương pháp và phương tiện
- Tổ chức không gian, thời gian nào và cách thức tổ chức
- Kết quả dạy học -> Từ đó chi phối các thành tố trên
- Các thành tố đều có mũi tên 2 chiều
- Vẽ khung chữ nhật bên ngoài
+ Bên trong lớp học là mục tiêu nhỏ
+ Môi trường bên ngoài tác động là môi trường vĩ mô lOMoAR cPSD| 61458992
-> Ý nghĩa học cấu trúc của QTDH: đầu tiên trl đến đây lmjd, rồi vẽ ra góp nhặt những nd để có
được những gì tổng quát nhất
- Thành tố nào “động” nhất của qtdh : phương pháp
Câu 3: Đặc điểm của QTDH hiện nay ( file cô gửi) - Khái niệm QTDH
- Kể tên các đặc điểm 4 đặc điểm
+ NL nhận thức của HS phát triển hơn so với giai đoạn trước
- Sự linh hoạt và mềm dẻo của tư duy
- Tính sáng tạo của tư duy
+ HĐ học tập của HS đc tích cực hoá
+ Nhu cầu hiểu biết của HS có xu hướng vượt qua CT quy định
+ QTDH ngày càng hiện đại hoá
- Nội dung các đặc điểm - KLSP: ít nhất 5 KLSP
THSP: Bạn là 1 giáo viên trẻ. Trong 1 giờ học, học sinh giờ nào cũng hỏi câu hỏi khó, hôm nay hỏi
1 câu hỏi khó bạn chưa trả lời được, bạn sẽ xử lí như thế nào?
- Cảm ơn học sinh đã học tập và đóng góp Ko nói j kbt
- Hỏi ngược lại HS hỏi, nếu HS A trl đc thì ok, HS A k trl đc thì hỏi hs trong lớp
- th trong lớp k trl đc, câu hỏi thú vị, cần nhiều thời gian, suggest tài liệu, tiếp tục giảng dạy, bảovề nhà tìm hiểu
- Về tìm hiểu và hôm sau trl KLSP cho đặc điểm:
- Tổ chức hđ dạy học phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh
- Chú trọng tính tích cực học tập của học sinh trong tổ chức các hoạt động DH
- Trau dồi tri thức chuyên môn và nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh
- Đổi mới chính mình, vận dụng hiệu quả các ứng dụng CNTT vào dạy học lOMoAR cPSD| 61458992
Câu 4: Cơ sở xác định bản chất của QTDH dễ thi
Phân tích bản chất của QTDH - Khái niệm QTDH
- 2 cơ sở để xác định bản chất của QTDH:
+ Mqh giữa nhận thức và dạy học trong sự phát triển xh
+ Mối quan hệ giữa dạy và học, học sinh và giáo viên
- Nêu bản chất của QTDH là gì
+ Là quá trình tổ chức hoạt động nhận thức có tính độc đáo của người học
+ Dưới sự định hướng, điều khiển của giáo viên
+ Nhằm giúp người học chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo, trên cơ sở đó phát
triển các phẩm chất và năng lực, đáp ứng mục tiêu DH
- Phân tích bản chất của quá trình dạy học( so sánh sự giống và khác nhận thức loài người và nhận thức học sinh)
Vậy tại sao bản chất của QTDH lại là quá trình tổ chức hoạt động nhận thức có tính độc đáo của người học?
Để thấy được tính độc đáo trong hđ nhận thức của học sinh ta cần so sánh nhận thức loài
người và nhận thức học sinh - 4 điểm giống nhau:
+ Là sự phản ánh của hiện thưc khách quan vào não người,thông qua chủ thể
+ Diễn ra theo quy luật nhận thức chung mà Lênin đã chỉ ra: Từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng, từ tu duy trừu tượng đến thực tiễn
+ Đòi hỏi: Huy động các thao tác TD ở cấp độ cao ( tổng hợp, so sánh, trừu tượng hoá, khái quát hoá)
+ Hoạt động nhận thức khoong tuân theo trình tự cố định mà mang tính sáng tạo
+ Kết quả: Vốn hiểu biết, kinh ngiệm của chủ thể tăng lên - Điểm khác nhau lOMoAR cPSD| 61458992
HĐ nhận thức của học sinh:
Diễn ra trong điều kiện sư Không cần
phạm đặc biệt: dưới sự hướng dẫn của gv, nhà trg
Tìm kiếm cái mới đối với bản Cái mới với toàn nhân loại
thân học sinh ( cái mới với hs
nhưng k mới với loài người)
Trải qua khâu kiểm tra, đánh K cần giá
1. Tính độc đáo trong HĐNT của Hs
- Diễn ra trong điều kiện sư phạm đặc biệt: dưới sự hướng dẫn của gv, nhà trg
- Nhận thức cái mới đối với bản thân học sinh ( cái mới với hs nhưng k mới với loài người)
- Trải qua khâu kiểm tra, đánh giá vì có những tri thức đam mê, hứng thú, rất nhiều tri thức -> dễ quên-> cần kiểm tra
- Nhận thức của HS mang ý nghĩa giáo dục
- Tóm lược lại tính độc đáo trong hoạt động nhận thức của học sinh - KLSP
Câu 5: Động lực của quá trình dạy học Nguyên tắc dạy học:
- Là gì: là những luận điểm cơ bản có tính quy luật của lý luận dạy học
- Nhằm: chỉ đạo tiến trình dạy học
- Mục tiêu: thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ dạy học-Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61458992
+ rút ra từ quy luật và mục tiêu của quá trính dạy học
Cơ sở xác định nguyên tắc dạy học: - quy luật -mục đích giáo dục
- Bản chất của quá trình dạy học
- Đặc điểm tâm sinh lý người học
- kinh nghiệm của nhà giáo dục
-> ý nào k phải cơ sở xác định nguyên tắc dạy học
B. Các nguyên tắc dạy học: 8
- Đảm bảo thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục
+ Tính khoa học: trong quá trình dạy học, ta giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức phản ánh những
thành tựu mới nhất của khoa học công nghệ( là tri thức khoa học và được cập nhật)
+ TRong quá trình giáo dục, giúp người học học tập, tham gia các hoạt động có tính khoa học
+ giúp người học có cả tri thức và đạo đức
- Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
- Đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng
- Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của giáo viên và sự tự giác, tích cực của HS
-> Nguyên tắc nào đòi hỏi trong QTDH, GV phải kết hợp 2 hệ thống tín hiệu - 4 loại người + hiểu sai và làm sai
+ nhận thức sai nhưng làm đúng
+nhận thức đúng nhưng làm sai
+ nhận thức đúng và làm đúng Mục tiêu dạy học:
- Mục tiêu dạy học là kết quả mong đợi từ phía người giáo viên về sự phát triển nhân cáchc ủa
học sinh sau khi kết thức một quá trình dạy học
- Hướng tới những công việc hay hành động mà học sinh có thể làm được lOMoAR cPSD| 61458992
Chức năng của mục tiêu dạy học
- Định hướng cho giáo viên và học sinh trong hoạt động dạy và học
- Đánh giá: là tiêu chí để đánh giá quá trình dạy và học
Yêu cầu đối với mục tiêu dạy học (SMART)
- Specific: cụ thể, dễ hiểu
- Measurable: đo lường, đánh giá được
VD: em sẽ chăm chỉ họct iếng anh -> chăm chỉ phải được đo lường đc là lm đc bao nhiêu bài - Attainable: Vừa sưc - Relevant: thực tế
- Time báed: Giới hạn thời gian
Các lĩnh vực của mục tiêu DH ( 3 cơ bản)
- Nhận thức -> kiến thức Tác giả Bloom từ 1948
6 mức độ: Biết -> hiểu-> vận dụng -> phân tích -> đánh giá-> sáng tạo
- Cảm xúc -> thái độ
- Tâm vận động -> kĩ năng Thang vận động
Bắt chước -> vận dụng-> chính xác-> thành thạo -> kĩ xảo
Mục tiêu luôn luôn bắt đầu bằng từ chỉ hành động khi soạn giáo án
Về kiến thức: học sinh nêu được, liệt kê được ,xác định đucoj, trình bày được,giải thích được
được nội dung chính chủa tác phẩm Về kĩ năng:
Xây dựng được, thực hiện được, phân tích được, so sánh được, chứng minh được Về thái độ
Có ý thức, tôn trọng cái gì đos, tích cực, tự giác, cẩn thận, kiên trì
2. Các nhiệm vụ dạy học lOMoAR cPSD| 61458992
- Tổ chức cho học sinh chiếm lĩnh tri thức khoa học phổ thông, cơ bản, hiện đại, hình thành KN, KX
- Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo
- Hình thành, phát triển thế giới quan khoa học và phẩm chất đạo đức
- Bồi dưỡng, phát triển năng lực hành động