















Preview text:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
I, Một số khái niệm cơ bản
1. Tố là liên quan đến kiện cáo, tố cáo, khởi tố.
Tụng là đưa nhau lên cơ quan có thẩm quyền để tranh cãi, phân xử
đúng sai, phải trái. Thủ tục hành chính la
Tài phán là sắp xếp, lo liệu phán quyết, xử kiện. Là hoạt động của cơ
quan hoặc cá nhân có thẩm quyền: xem xét, đưa ra phán quyết, kiện cáo,
tranh chấp của người dân,…
Theo nghĩa rộng, quyền tài phán bao gồm:
- thẩm quyền đưa ra quyết đinh, QPPL
- thẩm quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện, tuân thủ quy định của PL
- thẩm quyền xét xử của cơ quan tư pháp 3. Hành chính
Là phục vụ, hỗ trợ vừa là quản lý, điều hành 4. Tài phán hành chính
Là hoạt động giải quyết các tranh chấp hành chính hay các tranh chấp
phát sinh trong hoạt động của cơ quan hành chính( hoạt động quản lý nhà nước)
5. Tố tụng hành chính a, một văn bản luật trong hệ thống các văn
bản PLVN b, là 1 ngành luật trong hệ thống pháp luật VN c,
là 1 khoa học luật trong hệ thống khoa học pháp lý VN
II. Tố tung hành chính là 1 văn bản luật
Luật tố tụng hành chính do QH ban hành năm 2015, có hiệu lực từ tháng 1/2017
Luật tố tụng hành chính quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng
hành chính; nhiệm vụ; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành
tố tụng, người tiến hành tó tụng, quyền và nghĩa vụ của người tham gia
tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; trinhg tự thủ tục khởi
kiên, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính.
1. Đối tượng điều chỉnh
Sự điều chỉnh của luật TTHC đối với quan hệ XH nhằm bảo đảm việc
giải quyết vụ án hành chính đúng PL,công bằng, khách quan, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân tổ chức. VD:
QH giữa các chủ thể tiến hành tố tụng hành chính: tòa án với VKS,…
2. Phương pháp điều chỉnh
PP điều chỉnh của 1 ngành luật là phương túc, cách thức tác động phá lý
lên những quan hệ Xh mà ngành luật đó điều chỉnh Các phương pháp:
+ Phương pháp cho phép( phương pháp trao quyền). PP này cho phép
chủ thể quan hệ PL TTHC thực hiên những hành vi nhất định + PP
bắt buộc. PP này yêu cầu chủ thể QHPL tố tụng hành chính thực hiện
những hành vi nhất định,VD: DD10 Luật TTHC năm 2015 + PP cấm.
PP này nghiên cấm chủ thể QHPL TTHC thực hiện những hành vi
nhất định. VD: Đ13 Luật TTHC 2015
3. Định nghĩa của ngành luật TTHC
Luật TTHC là tổng thể QPPL điều chỉnh các QHXH gắn với hoạt động
giải quyết vụ án hành chính. Đó là mối QH giữa các cơ quan tiến hành
TTHC với các cá nhân, tổ chức tham gia giải quyết vụ án hành chính, thi
hành quyết định, bản luật.
4. Quy phạm, ché định ngành luật TTHC 5. quan hệ PL TTHC 6. Nguồn của luật TTHC
7. MQH giữa ngành luật TTHC với ngành luật khác. V. Môn học Luật TTHC
2. bảo đảm quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện
4. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính
5. thẩm phán, họi thẩm nhân dân xét xử 1 cách độc lập
6. bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng hành chính
7. tòa án xét xử tập thể
8, tòa án xét xử kịp thời, công bằng khách quan
10. bảo đảm tranh tụng trong xét xử
11. bảo dảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Bảo vệ ngăn ngừa sụ vi phạm
12. đối thoại trong tố tụng hành chính
13. bảo đảm quyền dùng tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH I. Khái niệm
Thẩm quyền là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của một cơ quan, tổ
chức, cá nhân đối với đối tượng nhất định
Thẩm quyền là tổng thể chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, cá nhan và phạm vi đối tượng chịu sự tác đôg của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
II. Đối tượng của tòa án trong TTHC
1. những khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án
• Kiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính
• Kiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức
vụ từ Tổng cục trưởng và tương đương trở xuóng
• Kiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
• Khiếu kiện danh sách cử tri
Những quyết đinh hành chính, hành vi hành chính không thuộc
đối tượng của Tòa án trong TTHC:
• 1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí
mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao.
• Được quy định bởi luật bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
• 2. Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp
xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng.
• 3. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức 2. hành vi hành chính
KN: là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ
chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước thực hiện hoặc
không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy đinh của PL.
Hành vi hành chính bị khởi kiện là hành vi làm ảnh hưởng đế việc thực
hiện quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ
Tổng cục trưởng và tương đương trở xuống
Để phân biệt quan hệ tranh chấp là đối tượng giải quyết của vụ án hành
chính hay vụ án lao động thì cần căn cứ vào 2 yếu tố: + hình thức xử lý
kỷ luật( buộc thôi việc hoặc sa thải)
+ chủ thể bị xử lý kỉ luật( công chức hoặc giữ chức vụ từ Tổng cụ trưởng
và tương đương trở xuống hoặc người lao động khác)
+ theo luạt công chức, viên chức
2.4. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
Các quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc canh tranh à thủ tưởng cơ
quan quản lý cạnh tranh đều có thể bị xem xét lại thông qua thủ tục
khiếu nại hành chính với thời hiệu là 30 ngày
5. khiếu kiện danh sách cử tri
III. thẩm quyền của tòa án nhân dân cáp huyện
Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau:
1. khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của:
+ cơ quan hành chính nhà nước từ caps huyện trở xuống
+ trên cùng phạm vi dịa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước trừ quyết định hành
chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ tịch
ủy ban nhân dân cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau:
+ khiếu kiện quyết định kỉ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành
chính với Tòa án đối với công chức thuộc tshẩm qyền quản lý của cơ quan, tổ chức.
IV. thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:
Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của: bộ, cơ quan ngang bộ,..
Tòa án cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:
Quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền
trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc,
hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với tòa án. Khoản 1 điều 32 luật TTHC
1. QĐ của UBND xã buộc thôi việc người phụ trách dịa chính xã x
2. QĐ của CTUBND huyện buộc thôi việc trưởng phòng địa chính huyện
Trưởng phòng địa chính là công chức.
3. QĐ buộc thôi việc CT hội phụ nữ xã ( Bí thư huyện ủy)
Ct hội phụ nữ xã không phải là công chức
4. QĐ thu hồi đất của CT UBND huyện ( quyết định hành chính ) x
Quyết định ảnh hưởng đến nhân dân => quyền và lợi ích hợp pháp
5. QĐ giao đất của CT UBND huyện x ( quyết định hành chính)
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình ( nếu có) 6.
QĐ về mức trợ cấp cho GĐ có hoàn cảnh khó khăn trên địa
bàn huyện( CTUBND huyện ) 7.
QĐ bổ nhiệm trưởng phòng tư pháp của CT UBND huyện8.
QĐ xử phạt VPHC của CT UBND xã x ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp
9. QĐ thu giữ tiền vi phạm sau thanh tra của giám đốc sở tài chính tỉnh.
10. QĐ kỉ luật buộc thôi viện Viện trưởng viện X thuộc Bộ nông nghiệp và pt nông thôn.
Viện trưởng viện trưởng là viên chức.
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG. NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
I, cơ quan tiến hành tố tụng 1. tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền tư pháp.
Chỉ có các tòa án nằm trong hệ thống Tòa án nhân dân mới có quyền
thực hiện chức năng xét xử các vụ án, trong đó có vụ án hành chính.
Tòa án ND, nhân danh quyền lực nhà nước, xem xét, đánh giá bản chất
pháp lí của vụ việc nhằm đứa rá 1 phán quyết về tính chất, mức độ pháp lí của vụ việc.
Mọi bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án phải dc các chủ thể chấp hành đầy đủ.
Mọi phán quyết của Tòa phải được thực hiện thông qua thủ tục tố tụng do luật định. 2, Viện KSND
Viện KSND tham gia tố tụng hành chính với tư cách là cơ quan thực
hiện quyền kiểm sát các HĐ tư pháp.
• Kiểm sát việc tuân theo PL trong HĐ tố tụng HC
• Kiểm sát tính hợp pháp về các quyết định và hành vi của người tham gia tố tụng.
• Bảo đảm mọi vi phạm PL trong tố tụng hành chính phải được phát
hiện và xử lí kịp thời.
• Giúp cho việc giải quyết vụ án hành chính nghiêm minh và khách quan.
II. Người tiến hành tố tụng
Chánh án tòa án, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thẩm tra viên, thư ký tòa án,….
Viện trưởng VKS, Kiểm sát viên, kiểm tra viên… 1. Chánh án Tòa án
Chánh án Tòa án có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
• Tổ chức công tác giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền của Tòa án
• Quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án HC, hội thẩm
nhân dân tham gia HĐồng xét xử vụ án HC. (Đ.14)
• Quyết định thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa
án trước khi mở phiên tòa.
• Quyết định thay dổi người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên tòa.
• Ra quyết định và tiến hành HĐ tố tụng HC.
• Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc kiến nghị Chánh án
Tòa án có thẩm quyền xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc
thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực PL của tòa án.
• Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật TTHC.
• Kiến nghị với cơ quan, cá nhân có văn bản hành chnhs, hành vi
hành chính có liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khởi kiện xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản,
chấm dứt hành vi đó nếu phát hiện có dấu hiệu trái với quy định của PL.
• Kiến nghị với cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xem xét, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ VB QPPL nếu phát hiện có dấu hiệu trái với
HIến pháp, luật, văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên
theo quy định của luật TTHC.
• Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính theo quy định của PL
• Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật TTHC
3. Hội thẩm nhân dân ( tham khảo) 4. Thẩm tra viên
Thẩm tra hồ sơ vụ án hành chính mà bản án, quyết định của tòa án đã
có hiệu lực PL cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Kết
luận về việc thẩm tra và báo cáo kết quả thảm tra, đề xuất phương án
giải quyết vụ án hành chính
Thu thập tài liệu, chứng cứ theo quy định của luật TTHC
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy đinh của luật.
5. thư ký tòa án( tham khảo)
Chuẩn bị cacs công tác nghiệp vụ cần thiết trước khi khai mạc phiên tòa
Phổ biến nội quy phiên tòa
Kiểm trá và báo cáo với hội đồng xét xủ danh sách những người cần triệu tập đến.
6. Viện trưởng VKS( tham khảo) 7. kiểm sát viên
8.kiểm tra viên ( tham khảo)
III. thay đổi, từ chối tham gia tố tụng
1. người tiến hành tố tụng phải từ chối tiens hành tố tụng hoặc bị thay
đổi nếu thuộc điều 45: .
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG 1. KN
Người tham gia tố tụng hành chính gồm đương sự( nguyên đơn, bị đơn)
người đạ diện, người bảo vệ quyền lợi của đương sự, người giám định, người phiên dịch. II. Đương sự
1. năng lực PL TTHC của đương sự
Năng lực PL TTHC của đương sự là khả năng có các quyền, nghĩa vụ trong TTHC do PL quy định
Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực PL TTHC như nhau trong việc
yêu càu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Là khả năng
tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ trong TTHC hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia TTHC
3. Quyền và nghĩa vụ đương sự ( Đ.55)
III. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan( Đ.56)
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có thể có yêu cầu độc lập,
tham gia tố tụng với đương sự
IV. người đại diện( Đ.60)
Gồm người đại diện theo PL và người đại diện theo ủy quyền.
CHỨNG CỨ, CHỨNG MINH ….. I, khái niệm 1. chứng cứ ( Đ.80)
Là bằng cớ, tài liệu chứng minh sự thật
Trong tố tung nchung, chứng cứ là những gì có thạt được thu theo những
trình tự thủ tục luật định, phản ánh sự thật khách quan, là bằng chứng
nhằm mục đích chứng minh, làm rõ và giải quyết vụ việc khi có xảy ra tranh chấp, vụ án.
Các yếu tố cấu thành chứng cứ trong TTHC • Có thật
Tính có thật thể hiện chứng cứ phải là vật ( tài liệu, văn bản,..) tồn tại khách quan.
• Do đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình
cho Tòa án hoặc do TA thu thập.
• Được tòa án sử dụng làm căn cứ để xác dịnh các tình tiết khác
quan của vụ án, xác định yêu cầu hay sự phản đối của đướng sự là
có căn cứ và hợp pháp. 2. chứng minh.
Trong TTHC, chứng minh là quá trình làm rõ sự thật khách quan của vụ
án do Tòa án và những người tham gia tố utnjg thực hiện thông qua các
hoạt động: cung cấp, thu thập, nghiên c ứu, đánh giá,..
Chứng minh trong TTHC góp phàn bảo vệ quyền à lợi ích hợp pháp của cá nhân tổ chức.
II. những tình tiết không phải chứng minh trong TTHC 1.
những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được tòa án thừa nhận. 2.
những tình tiết sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định
của Tòa án đã có hiệu lực PL 3.
những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công
chứng, chứng thực hợp pháp. III. 4.
Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản dối những tình tiết,
sụ kiện, tài liệu văn bản mà bên đương sự kía đưa ra thì bên đương sự
đưa ra tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản đó không phải chứng minh.
Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận hoặc
không phảnđối của người đại diện được coi là sự thừa nhận của đương
sự nếu không vượt quá phạm vi đại diện
IV, Nguồn của chứng cứ
Chứng cứ được thu thập từ các nguồn sau đây:
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được,… 2. Vật chứng
3. Lời khai của đương sự
4. Lời khai của người làm chứng
V, Xác định chứng cứ rong TTHC
Là bản chính, bản sao có công chứng; chứng thực hoặc do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
Các tài liệu nghe được, nhìn được được coi là chứng cứ nếu được xuất trình kèm
theo văn bản xác nhận xuất xứ,…
Vật chứng phải thể hiện vạt gốc liên quan đến vụ việc
Lời khai của đương sự được coi là chứng cứ nếu:
• Khai bằng lời tại phiên tòa
• Được ghi bằng văn bản, ghi âm,…
Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu việc giám dịnh đó được tiến hành
theo thủ tục do PL định
Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ được coi là chứng cứ nếu việc thẩm idnhj
được tiến hành théo thủ tục do PL định
VI. chủ thể xác minh, thu thập chứng cứ ( Đ.84) 1. Tòa án ( k2 điều 84) 2. VKS 3. Đương sự
I. một số vấn đề cơ bản về khởi kiện vụ án hahf chính 1. Kn
Khởi kiện là hành vi của các tổ chức, cơ quan, cá nhân bằng cách tự mình hoặc
thông qua ngừi đại diện hợp pháp đưa sự việc có tranh chấp ra trước TA theo thủ
tục tố tụng nhằm yêu cầu được Bve quyền và lợi ích hợp pháp.
Khởi kiện vụ án hành chính là việc cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước, theo quy
định của PL tố tụng hành chính
2. Quyền khởi kiện ( Đ.115)
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án đối với quyết định hành chính,
hành vi hành chính, quyết định kỉ luật buộc thôi việc trong trường hợp sau:
Không đồng ý với quyết định, hành vi đó.
3. Thời hiệu khởi kiện ( Đ.116)
Thời hieuj khởi kiện là thời hạn mà cơ qan, tổ chức, cá nhân được quyền khởi kiện
để yêu cầu TA giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích họp pphaps bị
xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thức thì mất quyền khởi kiện Thời hiệu khởi kiện
được quy định như sau:
• 1 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành
vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc • 30 ngày kể từ
Trường hợp đương sự khiếu nại đúng theo quy định của PL cơ quan nhà nước,..
thì thời hiệu khởi kiện đc quy định như sau:
• 1 năm kể từ ngày được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ 2
• 1 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của PL
mà cơ quan nhà nc,.. không giải quyế và ko có văn bản trả lời cho ng khiếu nại.
• Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm
cho người khởi kiện không khởi kiện được trong thời hạn thì sự kiện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hiệu khởi kiện.
4. Thủ tục khởi kiện. ( Đ.117)
5. đơn khởi kiện ( Đ.118)
7. Xác định ngày khởi kiện vụ án hành chính ( Đ.120)
Trường hợp người khởi kiện trục tiếp nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền thì ngày
khởi kiện là ngày nộp đơn.
8. Hình thức nhận đơn, xem xét đơn khởi kiện.
9. Yêu cầu sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện.
10. Trả lại đơn khởi kiện
Người khởi kiện không có quyền khởi kiện
Người khởi kiện không có NLHVTTHC đầy đủ
Trường hợp PL có quy định về điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi
kiện đến TA khi còn thiếu một trong các điều kiện đó.
Sự việc đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định của TA đã có hiệu lực PL
11. Khiếu nại, khiếu nghị….\ I, Đối thoại
NX: đối thoại trong TTHC là hình thức, do TA tổ chức, cho người khởi kiện với đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khởi kiên trao đổi ý kiến, quan điểm về tính hợp
lí, hợp pháp trong quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỉ luật
thôi việc… nhằm đạt được đồng thuận giữa các bên trong việc bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người khởi kiện để người khởi kiện rút đơn kiện
2. nguyên tắc đối thoại
Trong thời hạn cb xét xử sơ thẩm, TA tiến hành đối thoại để các đương sự thống
nhất với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không tiến hành sđối thoại
được, vụ án khiếu kiện về dsach cử tri, vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn.
Việc đối thoaik phải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
a, đảm bảo sự công khai, dân chủ, tôn trọng ý kiến của đương sự
b, không đc ép buộc các đương sự thực hiện việc giải quyết vụ án hành chính trái ý chí của họ
c, nội dung đối thoại, kết quả đối thoại
3. Những vụ án không tiến hành đối thoại được
Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đã được TA
triệu tập hợp lệ lần t2 mà vẫn cố tình vắng mặt.
Đương sư không thể tham gia đối thoại vì lí do chính đáng.
Các bên đương sự thống nhất với nhau đề nghị không tiến hành đối thoại.
4. thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
5. thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
6. trình tự phiên họp kiểm trá việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
7. Biên bản phiên họp kiểm trá việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
8. Xử lý kết quả đối thoại II. Chuẩn bị xét xử
1. thời hạn chuẩn bị xét xử
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử 5. Tạm đình chỉ …
IV. Thủ tục xét xử sơ thẩm
3. Tranh tụng tại phiên tòa
a) Tranh tụng là cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy lẽ phải
Tranh tụng tại phiên tòa là sự đối đáp, đấu tranh giữa các bên đương sự với nhau về
chứng cứ, yêu cầu và phản đối yêu cầu của mỗi bên để từ đó nhằm chứng minh cho
đối phương và HĐXX rằng, yêu cầu và phản đối yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
b) Nguyên tắc tranh tụng tại phiên tòa xét xử vụ án hành chính:
Việc tranh tụng tại phiên tòa đc tiến hành theo sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa
Chủ tọa phiên tòa không được hạn chế thời gian tranh tụng, tạo điều kiện cho
những người tham gia tranh tụng trình bày ý kiến, nhưng có quyền cắt ý kiến không liên quan vụ án c) Trình tự tranh tụng:
V. Thẩm quyền của HĐXX, bản án sơ thẩm B, Bản án sơ thẩm.