Các mốc thời gian LSĐ./ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
- 1919, Người tham gia Đảng xã hội Pháp, Người đã gửi bản yêu sách 8 điểm đòi quyền tự do cho nhân dân Việt Nam, kí tên Nguyễn Ái Quốc. 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vàvấn đề thuộc địa” của Leenin. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46090862 Chương 1:
1. Sự chuẩn bị tư tưởng chính trị tổ chức của NAQ cho việc thành lập đảng:
* NAQ tìm đường cứu nước (1911-1920) -
1911, NTT quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc. - 1917,
cách mạng tháng 10 Nga thành công đã tác động mạnh mẽ đến Người và Người đã
hướng sự chú ývề cuộc cách mạng này. -
1919, Người tham gia Đảng xã hội Pháp, Người đã gửi bản yêu sách 8 điểm đòi
quyền tự do cho nhân dân Việt Nam, kí tên Nguyễn Ái Quốc. -
7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc vàvấn đề thuộc địa” của Leenin, Người đã tiếp thu luận cương và khẳng định đây
là con đường giải phóng dân tộc. -
12/1920, Người tham gia sáng lập ĐCS Pháp và tán thành quốc tế cộng sản,
Người đã trở thành người cộng sản đầu tiên. * Về tư tưởng -
Từ giữa năm 1921, người tham gia thành lập hội liên hiệp thuộc địa, sáng lập
báo “Người cùng khổ”, viết bài trên báo Nhân đạo, tạp chí Cộng sản,… Người bắt đầu
viết tác phẩm “Bản án chế độ TDP” và được xuất bản năm 1925. -
1922, Người phụ trách tiểu ban nghiên cứu Đông Dương của ĐCS Pháp, Người
tiếp tục nghiên cứu chủ nghĩa Mác Lenin. -
1927, Người khẳng định vai trò quan trọng của chủ nghĩa Mác Lenin: “Đảng
muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt”, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác Lenin. =>
Những hoạt động trên cuả Người đã tích cực tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân nói
chung và thực dân Pháp nói riêng thức tỉnh nhân dân bị áp bức và truyền bá chủ nghĩa Mác lenin. *Về chính trị -
Nhiệm vụ CM: giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. Đường lối của Đảng
phải hướng tới giành độc lập dân tộc tự do và hạnh phúc cho nhân dân. - Mối quan
hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng thế giới: CM gpdt là 1 bộ phận của
CMTG, phải liên hệ chặt chẽ với CM chính quốc. -
Lực lượng CM: CM là “việc chung của cả dân chúng” trong đó “công nông là gốc cách mệnh” lOMoAR cPSD| 46090862 -
Về Đảng: CM trước hết phải có Đảng cách mệnh, Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công
2. Hoàn cảnh nội dung, ý nghĩa của Cương Lĩnh Chính trị đầu tiên ( 2/1930) - Hoàn cảnh:
+ Trong bối cảnh đất nước khủng hoảng trầm trọng về giai cấp lãnh đạo và đường
lối cứu nước, NAQ đã tìm thấy con đường cứu nước, chuẩn bị các điều kiện về tư
tưởng để thành lập đảng CSVN
+ 6/1-7/2/1930 Bác về HK Tquoc triệu tập và chủ trù Hội nghị thành lập đảng
“Đảng Cộng Sản Việt Nam”
+ Thông qua 4 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm
tắt và điều lệ vắn tắt của Đảng=> các văn kiện đó kết hợp thành cương lĩnh chính
trị đầu tiên của đảng. - Nội dung cương lĩnh:
• Mục tiêu, chiến lược của CMVN: làm tư sản dân quyền CM, thổ địa CM => để
đi tới xã hội cộng sản
• Nhiệm vụ trước mắt của CMVN:
+ Đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc (=> Nhiệm vụ hành đầu)
+ Đánh đổ phong kiến dành ruộng đất cho dân cày
• Lực lượng CM: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước
• Phương pháp CM: sử dụng bạo lực của quần chúng, phải có sách lược để xây
dựng tập hợp quần chúng vào con đường đấu tranh CM
• Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của CMVN
• Tinh thần đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ phận của phong trào của
CMTG=> đoàn kết với phong trào CMTG nhất là GCVS Pháp
- Ý nghĩa của Cương Lĩnh Chính Trị
• Phản ánh súc tích những luận điểm cơ bản của NAQ trong tác phẩm “Đường
Cách Mệnh”, Vạch ra đường lối chiến lược, sách lược đúng đắn, sáng tạo cho
CMVN, không chịu ảnh hưởng của quan điểm “Tả khuynh” của quốc tế cộng sản
• Cương Lĩnh mang tính hoa học sâu sắc và cách mạng triệt để; mạng đậm tính
dân tộc lại hài hòa về quan điểm giai cấp lOMoAR cPSD| 46090862
• Sự ra đời của Đảng CSVN với đường lối cách mạng đúng đắn của cương lĩnh
mở đầu cho những thắng lợi của VN
- Ý nghĩa của thành lập Đảng
• Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường
lối cứu nước,đưa cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại: cách
mạng Việt Nam trở thànhmột bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới.
• Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa
Mác-Lênin, tưtưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước Việt Nam. Đó cũng làkết quả của sự phát triển cao và thống nhất của
phong trào công nhân và phong trào yêu nướcViệt Nam được soi sáng bởi chủ
nghĩa Mác- Lênin. "Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng quan trọng
trong lịch sửcách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã
trưởng thành và đủ sức lãnhđạo cách mạng"
• Với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định lần đầu tiên cách mạng Việt
Nam có mộtbản cương lĩnh chính trị phản ánh được quy luật khách quan của xã
hội Việt Nam, đáp ứngnhững nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam,
phù hợp với xu thế của thời đại, địnhhướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình
phát triển của cách mạng Việt Nam.
• Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã
khẳng định sựlựa chọn con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam-con đường
cách mạng vô sản. Conđường duy nhất đúng giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người. Sự lựachọn con đường cách mạng vô sản phù hợp
với nội dung và xu thế của thời đại mới được mởra từ Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại
• Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của
dân tộc ViệtNam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đếnthắng lợi khác. Chương 2:
- Hoàn cảnh nước ta sau CMT8, chủ trương kháng chiến kiến quốc ( 25/11/1945)
25/12/1945, BCH Trung ương Đảng ra chỉ thị về “ Kháng chiến kiến quốc”, chỉ thị
con đường đi lên cho CMVN trong giai đoạn mới. Nội dung lOMoAR cPSD| 46090862
-Về chỉ đạo chiến lược: Xác định tính chất của CM Đông Dương là CMGPDT, đưa
ra khẩu hiệu “ Dân tộc trên hết, Tổ Quốc trên hết”
-Xác định kẻ thù: Vạch rõ thái độ của kẻ thù với vấn đề Đông Dương ,Khẳng định
kẻ thù chính là TDP, vạch rõ thái độ của các Đảng phái phản động và đề ra chính sách với chúng.
-Về phương hướng, nhiệm vụ:
+Xác định 4 nhiệm vụ cấp bách và cần chú ý thực hiện: Củng cố chính quyền,
chống TDP xâm lược, bài trừnội phản và cải thiện đời sống cho nhân dân +Chủ
trương kiên trì nguyên tắc: Bình đẳng, tương trợ, thêm bạn bớt thù, Thực hiện
khẩu hiệu “Hoa- Việt thân thiện” đối với quân Tưởng và thực hiện chính sách
“Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp Ý nghĩa
-Xác đinh đúng kẻ thù của dân tộc VN là TDP xâm lược
-Chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược CM, nhất là nêu rõ 2
nhiệm vụ chiến lược mới sau CMT8 là xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước
-Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội và đối ngoại để khác phục nạn
đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền CM
- Kháng chiến toàn quốc bùng nổ( HCLS) và đường lối kháng chiến giai đoạn 1946- 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử
Do thực dân pháp bội ước, mở rộng chiến tranh xâm lược ở Nam booh và tiếp tục
gây xung đột lớn ở Bắc Bộ
Trước tình hình đó, TW Đảng đã họp hội nghị mở rộng tại làng Vạn Phúc- Hà
Đông ( 18-19/1946). Hội nghị quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
chống Pháp ngày 19/12/1946. 20/12/1946 Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến giai đoạn 1946-1950
- Nội Dung cơ bản của đường lối: “Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng
chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức minh là chính”
• Mục tiêu kháng chiến: Đánh đổ TD Pháp xâm lược gianh độc lập tự do và thống nhất đất nước lOMoAR cPSD| 46090862
• Ta phải kháng chiến toàn dân: là huy động sức mạnh toàn dân tham gia để thực
hiện mục tiêu độc lập dân tộc
• Kháng chiến toàn diện: Là cuộc kháng chiên diễn ra trên tất cả mặt trận KT-
CTVH- Ngoại giao và đặc biệt là quân sự. => Để tạo sức mạnh tổng hợp trên
các mặt trận đánh bại kẻ thù
• Kháng chiến lâu dài: So với lực lượng ban đầu ta yếu hơn Pháp. Do vậy chiến
lược là phải đánh lâu dài, vừa đánh vừa làm xoay chuyển lực lượng
• Dựa vào sức mình là chính: Phát huy cao độ sức mạnh nội lực đồng thời tranh
thut sự giúp đỡ của các nước anh em và nhân dân tiến bộ yêu chuộng hòa bình trên tg
• Triển Vọng kháng chiến:
Có thể phải lâu dài, khó khăn gian khổ nhưng nhất định dành được thắng lợi
- Ý nghĩa của đường lối:
• Đường lối kháng chiến của Đảng là hoàn toàn đúng đắn, đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn CM VN khi bước vào kháng chiến lâu đài, vận dụng sáng tạo củ nghĩa
Mlenin vào thực tiễn cách mạng VN và là sự kế tục truyền thống đánh giạc giữ
nước của tổ tiên, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn khi bước vào cuộc kc lâu dài
• Thực hiện đường lối kc đã dẫn dắt ta giành thắng lợi trên tất cả mặt trận, đặc
biệt là trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 => Buộc Pháp phải kí hiệp định
gionevo chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
• Đường lối đó đã dẫn đường chỉ lối, động viên toàn Đảng toàn dân và toàn quân
ta tiến hành cuộc kháng chiến lâu dài gian khổ và giành thắng lợi
• Là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của kháng chiến
- Đặc điểm của nươc ta sau tháng 7/1954( Hiệp định Giownevo). Đường lối chiến
lược cách mạng VN Đại hội 3( 9/1950)
A. Đặc điểm nước ta sau 7/1954 1. Hoàn cảnh lịch sử - Thế giới:
• Phong trao cách mạng thế giới phát triển mạnh: Hệ thống XHCN mở rộng,
phong trào gpdt tiếp tục dâng cao cuộc đấu tranh vì dân sinh dân chủ diễn ra rộng khắp lOMoAR cPSD| 46090862
• Mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm chống lại phong trào cách mạng, thế
giới đi vào thời kì chiến tranh lạnh sự chia rẽ trong hệ thống XHCN nhất là giữa liên xô và trung quốc. - Trong nước
• Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng làm căn cứ địa của cách mạng cả nước và thế
lực cách mạng đã lớn mạnh tạo cơ sở cho miền bắc đi lên CNXH
• Miền Bắc: Mĩ nhảy vào thay chân Pháp âm mưu biến miền Nam trở thành
Thuộc địa kiểu mới chia cắt lâu dài miền Nam. Mỹ đã thiết lập bộ máy chính
quyền tay sai VN cộng hòa do Ngô Đình Diện làm Tông thống 2. Quá trình hình thành
Sau khi Hiệp định Gionevo được kí kết 7/1954 đến 1960, Đảng đã từng bước
nghiên cứu, hoạch định đường lối chiến lược CMVN trong giai đoạn mới.
Đường lối đó thông qua đại hội lần thứ 3 của Đảng Lao Động VN ( 9/1960)
B. Đường lối cách mạng VN đại hội 3 ( 9/1950) Nội dung:
- 9/1960, đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội với chủ đề “xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà” đại hội đã đưa ra
đường lối cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.
+ Đường lối chung của cách mạng Việt Nam: tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền Nam thực hiện thống nhấtnước nhà hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước
+ Mục tiêu chiến lược chung: giải phóng miền Nam thực hiện hòa bình thống nhất đất nước
+ Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của cách mạng 2 miền o Vai trò nhiệm vụ: tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc xây dựng miền Bắc thành căn cứ
địa vững mạnh của cả nước tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
ở miền Nam nhằm giải phóng miền Nam khỏi ách đô hộ của đế quốc Mỹ
và tay sai thực hiễn thống nhất nước nhà hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước lOMoAR cPSD| 46090862
o Vị trí CM mỗi miền: CM XHCN ở miền Bắc đóng vai trò quyết định
nhất, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam đóng vai trò quyết định trực tiếp.
+ Mqh CM 2 miền: 2 nhiệm vụ cách mạng 2 miền tuy khác nhau nhưng có mqh
chặt chẽ gắn bó khăng khít biện chứng với nhau cùng thúc đẩy nhau phát triển
hướng tới thực hiện mục tiêu chung là hòa bình thốngnhất tổ quốc và đi lên CNXH.
+ Con đường hòa bình thống nhất tổ quốc: kiên trì con đường đấu tranh hòa
bình con đường hiệp định Gionevo nhưng nếu đế quốc Mỹ và tay sai gây ra
chiến tranh xâm lược miền Bắc thì nhất định nhân dân ta sẽđứng lên đánh bại chúng.
+ Triển vọng cách mạng: thống nhất đất nước là 1 quá trình đấu tranh gian khổ
phức tạp lâu dài nhưng nhất định ta sẽ giành thắng lợi.
+ Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc: đại hội đã thông qua đường lối
CMXHCN ở miền Bắc và kếhoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) * Ý nghĩa:
- Đại hội 3 đã để ra đường lối cách mạng Việt Nam trong gd mới đường lối này
đã thể hiện sự đúng đắn sáng tạo đầy tinh thân đã lập tự chủ của đảng ta -
Đó là đường lối dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội vừa phù
hợp với yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam vừa phù hợp với tình hình quốc
tế nên đã phát huy và kết hợp sức mạnh hậu phương và tiền tuyến, sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại tạo ra được sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta đủ
sức đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược giải phóng miền Nam thống nhất đất nước Chương 3:
- Hoàn cảnh lịch sử đại hội VI:
• Đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng thập kỉ 80 thế kỉ XX
• Các nước XHCN cũng rơi vào khủng hoảng, một số nước đã tiến hành cải cách, cải tổ
• CNTB thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” => chống phá các nước XHCN quyết liệt lOMoAR cPSD| 46090862
Đại hội họp 12/1986 => thông qua đường lối đổi mới đất nước
- Nội Dung đường lối đại hội 6: + Về Kinh tế
• Cơ cấu kinh tế: Chuyển từ công nghiệp nặng là then chốt sang tập trung:
Lương thực- Thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
• Sở hữu và thành phần kinh tế: Thực hành nhất quán chính sách phát triển
nhiều thành phần kinh tế và nhiều hình thức sản xuất, thực hiện cải tạo
xhcn thường xuyên với hình thức bước đi thích hợp làm cho quan hệ sản
xuất phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất
• Cơ chế quản lý kinh tế: Đổi mới cơ chế ql kte, xóa bỏ cơ chế tập trung,
quan liêu, hành chính bao cấp=> chuyển sang hoạch toán, kinh doanh kết
hợp kế hoạch với thị trường, giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông
Bên cạnh đó đại hội còn vạch ra nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể về KT-XH 5
phương hướng thực hiện và nêu rõ tư tưởng chỉ đạo của các kế hoạch chính sách kinh tế + Các lĩnh vực khác
• Thực hiện chính sách XH: Đh khẳng định chính sách xh bao trùm mọi
mặt của cs con người, cần phải có chính sách cơ bản, lâu dài với nhiệm
vụ đề ra, phù hợp với yêu cầu, khả năng của đất nước từng giai đoạn
Đổi mới lĩnh vực đối ngoại
Đối ngoaij phải góp phần quan trọng vào cuộc chiến tranh của nahan dân
thế giới vì hòa bình đl dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xh
Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại tạo nên sức mạnh tổng
hợp để phát triển đất nươc
Đại hội đề ra chủ trương, nhiệm vụ và chính sách đối ngoại phù hợp với
Liên Xô, TQ, nước XHCN, nước Đông Dương..
Đổi mới tư duy lý luận và phong cách lãnh đạo của Đảng Kinh Tế:
• KT tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên, KT vĩ mô cơ bản ổn
định, lạm phát được kiểm soát lOMoAR cPSD| 46090862
• Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm các nước đang
phát triển có thu nhập TB
• Môi trường đầu tư được cải thiện, đa dạng hóa được nhiều nguồn vốn đầu tư cho phát triển
• Nền KTTT định hướng XHCN đã từng bước hình thành và phát triển, nhận thức
của đảng về nền KTTT định hướng XHCN cũng hoàn thiện hơn
• Thể chế KTT định hướng XHCN cũng được quan tâm, xây dựng từng bước hoàn thiện