Ts. TrầnTrọngMinh
BộmônTựđônghóa,
KhoaĐiện, ĐHBK Hànội
Hànội, 9 -2010
lOMoARcPSD| 58511332
Các vấn đề chung về chỉnh lưu
6
Nguyên lý hoạt động
Tính toán các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
lOMoARcPSD| 58511332
2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu
Chỉnh lưu là gì?
Bộ biến đổi biến điện áp xoay chiều, thường là lấy vào từ lưới
điện, thành điện áp một chiều, cung cấp cho các phụ tải một
chiều.
Phụ tải điện một chiều rất đa dạng:
Các quá trình công nghệ, thường đòi hỏi nguồn một chiều với
dòng điện rất lớn, từ vài trăm A đến hàng nghìn A, như công nghệ
điện hóa mạ, điện phân, hàn hồ quang, …;
Hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC;
Các bộ lọc bụi tĩnh điện, yêu cầu điện áp đến 120 kVDC, dòng
điện đến vài A;
Các hệ thống kích từ tĩnh cho các hệ máy phát điện công suất lớn;
Bản thân bộ nguồn cho các thiết bị điện tử, viễn thông.
lOMoARcPSD| 58511332
2.1
Các vấn đề chung về chỉnh lưu
Cấu trúc chung của một sơ đồ chỉnh lưu
lOMoARcPSD| 58511332
2.1
Các vấn đề chung về chỉnh lưu
Các sơ đồ chỉnh lưu cơ bản
lOMoARcPSD| 58511332
2.1
Các vấn đề chung về chỉnh lưu
Phân loại và tên gọi các sơ đồ chỉnh lưu:
số pha –sơ đồ van –có điều khiển hay không điều khiển (dùng
điôt hay thyristor hay cả hai loại).
Ví dụ:
Sơ đồ chỉnh lưu 1-pha hình tia không điều khiển (dùng điôt)
Sơ đồ chỉnh lưu 3-pha cầu điều khiển hoàn toàn (dùng thyristor).
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
Dựa vào các thông số cơ bản để có thể thiết kế chế tạo bộ chỉnh
lưu hoặc đặt hàng mua, thuê chế tạo chỉnh lưu cho một ứng
dụng cụ thể nào đó.
Thông số cơ bản thể hiện các đặc tính kỹ thuật chính của bộ
chỉnh lưu (Main Technical Specification).
Các thông số cơ bản thể hiện qua điện áp chỉnh lưu yêu cầu:
Điện áp và dòng chỉnh lưu yêu cầu, (U
d
, I
d
);
Hoặc điện áp và công suất chỉnh lưu yêu cầu, (P
d
, U
d
);
Các thông số cũng phải thể hiện qua điện áp xoay chiều phía lưới:
số pha, cấp điện áp, tần số. Ví dụ: nguồn cấp lấy từ lưới điện
3x380V, 50 Hz hoặc một pha 220 V, 50 Hz.
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5
Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
Chia làm 4 nhóm:
1
. Thông số xác định chất lượng của điện áp chỉnh lưu
Điện áp chỉnh lưu chỉ là các mảnh của điện áp xoay chiều phía
lưới.
Số lần đập mạch của điện áp chỉnh lưu trong một chu kỳ điện áp
lưới, n. n càng lớn càng tốt;
n thể hiện sự bằng phẳng của điện áp.
Ví dụ n=3
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5
Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
2
. Nhóm các thông số liên quan đến van bán dẫn
Các thông số này cần thiết để lựa chọn van cho sơ đồ chỉnh lưu;
Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm
hơn.
Hai thông số cơ bản để lựa chọn van: Dòng trung bình qua van
thể hiện qua dòng chỉnh lưu yêu cầu I
D
(
I
d
).
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van trong quan hệ với điện áp
chỉnh lưu yêu cầu U
ng,max
(
U
d
).
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
3. Nhóm các thông số liên quan đến máy biến áp
Các thông số này cần thiết để thiết kế, chế tạo hoặc đặt hàng máy biến
áp. Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm hơn
về khả năng tận dụng công suất máy biến áp.
Công suất tính toán máy biến áp S
ba
(P
D
) (kVA). S
ba
xác định kích thước
mạch từ máy biến áp (khối lượng sắt từ, kích cỡ cửa sổ, tiết diện mạch
từ chính).
Tỷ số máy biến áp, điện áp sơ cấp, thứ cấp máy biến áp, k
ba
, U
1
, U
2
. Các
thông số này xác định số vòng dây cuốn. w
1
, w
2
.
Giá trị hiệu dụng dòng sơ cấp, thứ cấp MBA, I
1
, I
2
. Thông số này xác
định tiết diện dây cuốn MBA.
Không phải chỉnh lưu nào cũng phải dùng MBA?
Khi đó S xác định công suất chỉnh lưu huy động từ lưới điện.
Dòng điện cho biết cần chọn kích cỡ dây cấp điện cho sơ đồ như thế
nào. Lựa chọn các thiết bị bảo vệ như aptomat hoặc thiết bị đóng cắt
như công-tắc-tơ thế nào.
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
4. Nhóm các thông số liên quan đến ảnh hưởng của sơ
đồ chỉnh lưu đối với lưới điện
Thành phần sóng hài của dòng xoay chiều đầu vào chỉnh lưu, thể
hiện qua hệ số méo phi tuyến
25
Ik2
k 1
I
1
Trong đó I
k
giá trị hiệu dụng của sóng hài bậc k, I
1
là hiệu dụng
sóng cơ bản.
Hệ số công suất cos , trong đó là góc lệch pha giữa dòng điện
và điện áp.
Khi công suất chỉnh lưu càng lớn thì ảnh hưởng của
những thông số trên đến lưới điện càng nghiêm trọng.
lOMoARcPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
Nghiên cứu các sơ đồ chỉnh lưu nghĩa là làm rõ các thông
số cơ bản trên đây.
Không phải sơ đồ nào ta cũng chỉ ra tất cả các thông số cơ
bản nhưng phương pháp và cách thức tính toán phải nắm
được.
Để đơn giản cho người học một số giả thiết được sử dụng
hoặc đưa vào dần dần. Ví dụ lúc đầu sẽ giả thiết lưới điện
có công suất vô cùng lớn so với công suất chỉnh lưu yêu
cầu nên nhóm thông số thứ tư sẽ chưa được đả động đến.
lOMoARcPSD| 58511332
2.2
Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
Sơ đồ đơn giản nhất, rất
ít ứng dụng thực tế.
Nhắc lại một số khái niệm
về điện
Giải thích hệ thống kí
hiệu thường dùng.
Phân tích nguyên lý hoạt
động của một sơ đồ chỉnh
lưu đơn giản nhất.
Giả sử tải thuần trở R
t
Dòng điện lặp lại dạng
như điện áp.
lOMoARcPSD| 58511332
Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
2.2
Giả sử điện áp sơ cấp, thứ cấp
máy biến áp có dạng:
giá trị biên độ;
U là giá trị hiệu dụng.
góc pha, [rad];
tần số góc, [rad/S];
f
].
tần số điện áp lưới, [Hz
:
Điện áp chỉnh lưu trung bình tính
được như sau:
Dòng chỉnh lưu trung bình:
Điện áp ngược lớn nhất trên van:
1
1
2
2
sin;
sin
m
m
u
U
U
u
1
2
,
m
m
UU
2
m
U
U
t
2
f
2
2
2
2
2
0
0
0
2
1
1
os
sin
2
2
2
m
m
m
d
U
U
U
d
c
U
U
ud
2
2
2
m
m
d
d
t
t
I
U
U
I
R
R
2
2
,max
2
m
ng
U
U
U
lOMoARcPSD| 58511332
2.2
Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
Sơ đồ dùng thyristor, có
ứng dụng trong các bộ
điều khiển kích từ các máy
phát điện nhỏ.
Tải là cuộn dây kích từ, có
điện cảm lớn.
Sơ đồ phải có điôt D0, gọi
là điôt không (free
wheeling diode) để khép
kín đường dòng điện khi
thyristor V khóa lại.
lOMoARcPSD| 58511332
2.2
Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
Khái niệm về góc điều khiển
, góc
chậm pha của tín hiệu điều khiển so với
thời điểm điện áp nguồn qua không.
Khi
=
0 sơ đồ hoạt động giống như
chỉnh lưu dùng điôt.
Dòng điện có dạng phức tạp hơn:
Khi V thông:
Khi D0 thông:
Giải hệ p/t này, với lưu ý
Sẽ có dạng dòng điện như hình (b).
2
sin
m
t
tt
t
di
t
L
U
Ri
dt
0
t
t
tt
di
L
Ri
dt
22
t
t
i
i
lOMoARcPSD| 58511332
2.3
Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia
2.3.1
Sơ đồ dùng điôt
Sơ đồ nguyên lý.
Xét hai loại tải (a) Tải thuần
trở R; (b) Tải trở cảm RL.
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp; (a) Tải thuần trở R;
(
b) Tải trở cảm RL.
Trong Điện tử công
suất ta sẽ quan tâm
chủ yếu đến 3 loại tải:
R, RL, RLE
lOMoARcPSD| 58511332
2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia
2.3.1 Sơ đồ dùng điôt
Khái niệm về tải tương đương hay tải tổng quát
Tải: bộ phận biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng
lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng.
Tải R: thể hiện điện năng biến thành các dạng năng lượng khác
như nhiệt, cơ, ánh sáng, không nhất thiết phải là điện trở.
Tải RL: thành phần điện cảm thể hiện có quá trình trao đổi giữa
điện và từ. Điện cảm là kho từ, có tính chất là dòng điện qua nó
không thể đột biến được.
Tải RC: tụ điện thể hiện điện biến thành điện. Tụ là kho điện, có
tính chất là điện áp trên nó không thể đột biến được.
Tải RLE: sức điện động E thể hiện nguồn điện, có bản chất
khác điện. Ví dụ s.đ.đ của động cơ có bản chất cơ năng, s.đ.đ
của acquy có bản chất hóa năng.
lOMoARcPSD| 58511332
2.3
Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia
Sơ đồ dùng điôt, tải R
2.3.1
Điện áp chỉnh lưu trung bình:
Các thông số của van:
Dòng trung bình qua điôt:
Điện áp ngược lớn nhất trên van:
Các thông số của MBA :
Điện áp thứ cấp MBA:
Điện áp sơ cấp MBA:
2
0
2
2
2
2
0
1
sin
1
2
22
9
cos
0
,
m
d
m
m
U
U
d
U
U
U
U
2
d
D
I
I
2
,max
2
22
2
m
ng
U
U
U
2
22
d
U
U
2
1
22
d
ba
ba
U
k
U
kU
lOMoARcPSD| 58511332

Preview text:

Ts. TrầnTrọngMinh BộmônTựđônghóa, KhoaĐiện, ĐHBK Hànội Hànội, 9 -2010 lOMoAR cPSD| 58511332
• Các vấn đề chung về chỉnh lưu
• 6 sơ đồ chỉnh lưu cơ bản
• Nguyên lý hoạt động
• Tính toán các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu lOMoAR cPSD| 58511332
2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu  Chỉnh lưu là gì?
 Bộ biến đổi biến điện áp xoay chiều, thường là lấy vào từ lưới
điện, thành điện áp một chiều, cung cấp cho các phụ tải một chiều.
 Phụ tải điện một chiều rất đa dạng:
 Các quá trình công nghệ, thường đòi hỏi nguồn một chiều với
dòng điện rất lớn, từ vài trăm A đến hàng nghìn A, như công nghệ
điện hóa mạ, điện phân, hàn hồ quang, …;
 Hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC;
 Các bộ lọc bụi tĩnh điện, yêu cầu điện áp đến 120 kVDC, dòng điện đến vài A;
 Các hệ thống kích từ tĩnh cho các hệ máy phát điện công suất lớn;
Bản thân bộ nguồn cho các thiết bị điện tử, viễn thông. lOMoAR cPSD| 58511332
2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu
 Cấu trúc chung của một sơ đồ chỉnh lưu lOMoAR cPSD| 58511332
2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu
 Các sơ đồ chỉnh lưu cơ bản lOMoAR cPSD| 58511332
2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu
 Phân loại và tên gọi các sơ đồ chỉnh lưu:
 số pha –sơ đồ van –có điều khiển hay không điều khiển (dùng
điôt hay thyristor hay cả hai loại).  Ví dụ:
 Sơ đồ chỉnh lưu 1-pha hình tia không điều khiển (dùng điôt)
 Sơ đồ chỉnh lưu 3-pha cầu điều khiển hoàn toàn (dùng thyristor). lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
 Dựa vào các thông số cơ bản để có thể thiết kế chế tạo bộ chỉnh
lưu hoặc đặt hàng mua, thuê chế tạo chỉnh lưu cho một ứng dụng cụ thể nào đó.
 Thông số cơ bản thể hiện các đặc tính kỹ thuật chính của bộ
chỉnh lưu (Main Technical Specification).
 Các thông số cơ bản thể hiện qua điện áp chỉnh lưu yêu cầu:
 Điện áp và dòng chỉnh lưu yêu cầu, (Ud, Id);
 Hoặc điện áp và công suất chỉnh lưu yêu cầu, (Pd, Ud);
 Các thông số cũng phải thể hiện qua điện áp xoay chiều phía lưới:
số pha, cấp điện áp, tần số. Ví dụ: nguồn cấp lấy từ lưới điện
3x380V, 50 Hz hoặc một pha 220 V, 50 Hz. lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu  Chia làm 4 nhóm:
 1 . Thông số xác định chất lượng của điện áp chỉnh lưu
 Điện áp chỉnh lưu chỉ là các mảnh của điện áp xoay chiều phía lưới.
 Số lần đập mạch của điện áp chỉnh lưu trong một chu kỳ điện áp
lưới, n. n càng lớn càng tốt;
 n thể hiện sự bằng phẳng của điện áp. Ví dụ n=3 lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
 2 . Nhóm các thông số liên quan đến van bán dẫn
 Các thông số này cần thiết để lựa chọn van cho sơ đồ chỉnh lưu;
 Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm hơn.
 Hai thông số cơ bản để lựa chọn van: Dòng trung bình qua van
thể hiện qua dòng chỉnh lưu yêu cầu I D( ). I d
 Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van trong quan hệ với điện áp
chỉnh lưu yêu cầu U ng,max( ). U d lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
 3. Nhóm các thông số liên quan đến máy biến áp
 Các thông số này cần thiết để thiết kế, chế tạo hoặc đặt hàng máy biến
áp. Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm hơn
về khả năng tận dụng công suất máy biến áp.
 Công suất tính toán máy biến áp Sba(PD) (kVA). Sba xác định kích thước
mạch từ máy biến áp (khối lượng sắt từ, kích cỡ cửa sổ, tiết diện mạch từ chính).
 Tỷ số máy biến áp, điện áp sơ cấp, thứ cấp máy biến áp, kba, U1, U2. Các
thông số này xác định số vòng dây cuốn. w1, w2.
 Giá trị hiệu dụng dòng sơ cấp, thứ cấp MBA, I1, I2. Thông số này xác
định tiết diện dây cuốn MBA.
 Không phải chỉnh lưu nào cũng phải dùng MBA?
 Khi đó S xác định công suất chỉnh lưu huy động từ lưới điện.
 Dòng điện cho biết cần chọn kích cỡ dây cấp điện cho sơ đồ như thế
nào. Lựa chọn các thiết bị bảo vệ như aptomat hoặc thiết bị đóng cắt
như công-tắc-tơ thế nào. lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
 4. Nhóm các thông số liên quan đến ảnh hưởng của sơ
đồ chỉnh lưu đối với lưới điện
 Thành phần sóng hài của dòng xoay chiều đầu vào chỉnh lưu, thể
hiện qua hệ số méo phi tuyến 25 Ik2 k 1 I1
 Trong đó Ik giá trị hiệu dụng của sóng hài bậc k, I1 là hiệu dụng sóng cơ bản.
 Hệ số công suất cos , trong đó là góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp.
 Khi công suất chỉnh lưu càng lớn thì ảnh hưởng của
những thông số trên đến lưới điện càng nghiêm trọng. lOMoAR cPSD| 58511332
2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
 Nghiên cứu các sơ đồ chỉnh lưu nghĩa là làm rõ các thông số cơ bản trên đây.
 Không phải sơ đồ nào ta cũng chỉ ra tất cả các thông số cơ
bản nhưng phương pháp và cách thức tính toán phải nắm được.
 Để đơn giản cho người học một số giả thiết được sử dụng
hoặc đưa vào dần dần. Ví dụ lúc đầu sẽ giả thiết lưới điện
có công suất vô cùng lớn so với công suất chỉnh lưu yêu
cầu nên nhóm thông số thứ tư sẽ chưa được đả động đến. lOMoAR cPSD| 58511332
2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
 Sơ đồ đơn giản nhất, rất ít ứng dụng thực tế.
 Nhắc lại một số khái niệm về điện
 Giải thích hệ thống kí hiệu thường dùng.
 Phân tích nguyên lý hoạt
động của một sơ đồ chỉnh lưu đơn giản nhất.
 Giả sử tải thuần trở R t
 Dòng điện lặp lại dạng như điện áp. lOMoAR cPSD| 58511332
2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
 Giả sử điện áp sơ cấp, thứ cấp
 Dòng chỉnh lưu trung bình: máy biến áp có dạng: m m m u I U 2U d 2 2 U sin; 1 1 Id R R m u t t U sin 2 2 m  , m UU 1 2 giá trị biên độ;
 Điện áp ngược lớn nhất trên van:  m U 2U
U là giá trị hiệu dụng. mU U 2 U ng ,max 2 2 t góc pha, [rad];  2 f tần số góc, [rad/S];
f : tần số điện áp lưới ]. , [Hz
 Điện áp chỉnh lưu trung bình tính được như sau: 1 m m 1 m U U U 2 2 2 2 U ud U sin d os c d 2 2 0 2 2 0 2 0 lOMoAR cPSD| 58511332
2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
 Sơ đồ dùng thyristor, có ứng dụng trong các bộ
điều khiển kích từ các máy phát điện nhỏ.
 Tải là cuộn dây kích từ, có điện cảm lớn.
 Sơ đồ phải có điôt D0, gọi là điôt không (free wheeling diode) để khép
kín đường dòng điện khi thyristor V khóa lại. lOMoAR cPSD| 58511332
2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
 Khái niệm về góc điều khiển , góc
chậm pha của tín hiệu điều khiển so với
thời điểm điện áp nguồn qua không.
 Khi = 0 sơ đồ hoạt động giống như chỉnh lưu dùng điôt.
 Dòng điện có dạng phức tạp hơn:  Khi V thông: di t m L Ri U sin t t tt 2 dt  Khi D0 thông: dit L Ri 0 t tt dt
 Giải hệ p/t này, với lưu ý it i t 22
 Sẽ có dạng dòng điện như hình (b). lOMoAR cPSD| 58511332
2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia 2.3.1 Sơ đồ dùng điôt Sơ đồ nguyên lý.
Xét hai loại tải (a) Tải thuần
trở R; (b) Tải trở cảm RL. Trong Điện tử công suất ta sẽ quan tâm
chủ yếu đến 3 loại tải:
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp; (a) Tải thuần trở R; R, RL, RLE ( b) Tải trở cảm RL. lOMoAR cPSD| 58511332
2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia 2.3.1 Sơ đồ dùng điôt
Khái niệm về tải tương đương hay tải tổng quát
• Tải: bộ phận biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng
lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng.
• Tải R: thể hiện điện năng biến thành các dạng năng lượng khác
như nhiệt, cơ, ánh sáng, không nhất thiết phải là điện trở.
• Tải RL: thành phần điện cảm thể hiện có quá trình trao đổi giữa
điện và từ. Điện cảm là kho từ, có tính chất là dòng điện qua nó
không thể đột biến được.
• Tải RC: tụ điện thể hiện điện biến thành điện. Tụ là kho điện, có
tính chất là điện áp trên nó không thể đột biến được.
• Tải RLE: sức điện động E thể hiện nguồn điện, có bản chất
khác điện. Ví dụ s.đ.đ của động cơ có bản chất cơ năng, s.đ.đ
của acquy có bản chất hóa năng. lOMoAR cPSD| 58511332
2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia
2.3.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Điện áp chỉnh lưu trung bình: 1 m U U sin d d 2 0 1 m 2 m 22 U cos U U 0 , 9U 2 0 2 2 2
 Các thông số của van: Id I
Dòng trung bình qua điôt: D 2  m
Điện áp ngược lớn nhất trên van: U 2 U 22 U ng ,m ax 2 2
 Các thông số của MBA :  U U Điện áp thứ cấp MBA: 2 22 d
 Điện áp sơ cấp MBA: U kU 1 k ba 2 ba U 22 d lOMoAR cPSD| 58511332