Các thành phần của câu - Cấu tạo ngữ pháp của
câu
1. Các thành phần của câu - Cấu tạo ng pháp của câu gì ?
Câu được phân tích ra thành nhiều thành phần, trong đó những thành
phần chính những thành phần phụ.
- Chủ ngữ : một trong hai bộ phận chính của câu. Chủ ngữ nêu người, sự
vật được miêu tả, nhận xét. Câu thường một chủ ngữ hoặc thể
nhiều chủ ngữ đặt kế tiếp nhau. Muốn tìm chủ ngữ, ta đặt câu hỏi : Ai? Con gì?
Việc gì?
- Vị ngữ : một trong hai bộ phận chính của câu. Vị ngữ chỉ hoạt động, trạng
thái, nh chất, vị trí để miêu tả hoặc nhận xét về người, sự vật được nêu
chủ ngữ. Câu thường một vị ngữ hoặc thể nhiều vị ngữ. Trong câu,
vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ (song đôi khi, để gây sự chú ý thì vị ngữ
cũng được đảo lên trước chủ ngữ). Muốn tìm vị ngữ, ta đặt câu hỏi : .....là
gì? ......làm gì? ........như thế nào?
- Trạng ngữ : bộ phận phụ của câu, tác dụng thêm nghĩa cho câu. Trạng
ngữ bổ sung tình huống cho cầu (chỉ thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên
nhân, phương tiện...). Câu th hoặc không trạng ngữ. Trạng ngữ
thường đứng đầu câu ngăn cách với chủ ngữ, vị ngữ bằng dấu phẩy.
Câu thể một hoặc nhiều trạng ngữ. Các trạng ngữ thể cùng một ý
nghĩa hoặc nhiều ý nghĩa khác nhau.
Một số nội dung dưới đây không trong chương trình giảng dạy chính
nhưng chúng ta thể tham khảo thêm :
- Định ngữ : bộ phận ph của u. Định ngữ bố sung ý nghĩa cho danh từ
trong câu. Danh từ nào trong u cũng thể định ngữ. Các định ngữ
thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ. Định ngữ đứng trước chỉ số lượng,
khối lượng, định ngữ đứng sau chỉ đặc điểm sở hữu.
- Bổ ngữ : thành phần phụ của câu. Bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ,
trạng từ trong câu. Bổ ngữ phụ cho động từ thêm các ý nghĩa về đối tượng,
thời gian, nơi chốn, cách thức... Bổ ngữ phụ cho tính từ thêm các ý nghĩa về
đối tượng, mức độ,... của tính chất. Động từ, tính từ nào trong u cũng
thể bổ ngữ, các bổ ngữ thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, trạng
từ.
- ngữ : những từ ngữ ng để làm lời hô, gọi, gây sự chú ý người
nghe hoặc biểu lộ cảm c. ngữ thường đứng vị trí đầu hoặc cuối câu.
Lời hô, gọi, lời bộc lộ cảm xúc nhiều khi được dùng như một u đơn độc lập,
không phải thành phần câu. Khi đó, lời gọi, lời không phải ngữ.
- Bộ phận song song : những bộ phận đặt cạnh nhau, cùng giữ chức vụ
ngữ pháp giống nhau trong u gọi bộ phận song song. Bộ phận song song
giúp cho việc diễn đạt câu ngắn gọn hơn. Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, định
ngữ hoặc bổ ngữ đều thể đặt cạnh nhau làm bộ phận song song. Các bộ
phận song song ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy hoặc bằng một số từ ch
quan hệ như : và, hoặc, hoặc là, hay là, hay ... Đặc biệt, các bộ phận cùng
chức vụ ngữ pháp như nhau những cũng phải cùng loại thì mới được tính
bộ phận song song.
Xét theo cấu tạo ngữ pháp của câu t sẽ bao gồm câu đơn câu ghép.
- u đơn câu do một cụm chủ - vị tạo nên. Câu đơn thể nhiều chủ
ngữ hoặc vị ngữ giữ chức vụ bộ phận song song.
- Câu ghép câu do hai hay nhiều cụm chủ - vị độc lập tạo thành nhưng
quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.
2. Một số bài tập vận dụng về các thành phần của câu - cấu tạo
ngữ pháp của u
Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của những câu sau đây :
a) Vào một đêm cuối xuân m 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công
tác, Bác Hồ đến nghỉ chân một nhà ven đường.
b) Ngoài suối, trên mấy cành cây cao, tiếng chim, tiếng ve cất n inh ỏi, râm
ran.
c) Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm nón trắng nhấp nhô,
tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
d) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt con suối chảy thầm dưới chân
đua nhau toả hương.
e) Ngay thềm lăng, mười tám y vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân
danh đứng trang nghiêm.
Bài 2. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của u sau :
a) Suối chảy róc rách.
b) Tiếng suối chảy róc rách.
c) Sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
d) Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
e) Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng mọi người gọi nhau í ới.
f) Mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
g) Con to, ngon.
h) Con to ngon.
i) Những con voi về đích trước tiên h vòi chào khán giả.
j) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
k) Những con chim bông trên biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên
những con sóng.
l) Những con chim bông biển trong suốt n thuỷ tinh, n tròn trên những
con sóng.
m) Mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng ra khỏi tổ.
n) Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng ra khỏi tổ.
Bài 3. Đặt câu theo cấu trúc sau :
a) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ng - V ngữ.
b) Trạng ngữ, Chủ ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ.
c) Trạng ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ, V ngữ.
d) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ.
e) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ, Vị ngữ.
3. Gợi ý đáp án bài tập vận dụng c thành phần của câu - cấu
tạo ngữ pháp của câu.
Bài 1.
a) Chủ ngữ : Bác Hồ
Vị ngữ : đến nghỉ chân một n ven đường
Trạng ngữ : Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên
đường đi công tác
b) Chủ ngữ : tiếng chim, tiếng ve
Vị ngữ : cất lên inh ỏi, râm ran
Trạng ngữ : Ngoài suối, trên mấy cành cây cao
c) Chủ ngữ : bóng áo chàm nón trắng; tiếng nói, tiếng cười
Vị ngữ : nhấp nhô; rộn ràng, vui vẻ
Trạng ngữ : Trên những ruộng lúa chín vàng
d) Chủ ngữ : Hoa lá, quả chín, những vạt nấm m ướt con suối chảy thầm
dưới chân
Vị ngữ : đua nhau toả hương
e) Chủ ngữ : mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh d
Vị ngữ : đứng trang nghiêm
Trạng ngữ : Ngay thềm lăng
Bài 2.
a
b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
n
Ch
ng
suố
i
tiến
g
suố
i
chả
y
sóng
tiếng
sóng
vỗ
tiếng
mưa
rơi /
tiếng
mọi
ngư
ời
gọi
nhau
a /
mọi
ngư
ời
con
con
to
nhữ
ng
con
voi
về
đích
trướ
c
tiên
nhữ
ng
con
voi
nhữ
ng
con
chim
bông
biển
tron
g
suốt
như
thuỷ
tinh
nhữ
ng
con
chim
bông
biển
mấy
chú
dế
mấy
chú
dế bị
sặc
nước
Vị
ng
chả
y
róc
rác
h
róc
rác
h
vỗ
loon
g
boon
g
trên
mạn
thuy
ền
loon
g
boon
g
trên
mạn
thuy
ền
loon
g
boon
g
trên
mạn
thuy
ền / í
ới
rơi
lộp
độp
/ gọi
nha
u í
ới
to,
ngo
n
ngo
n
huơ
vòi
chào
khán
giả
về
đích
trướ
c
tiên,
huơ
vòi
chào
khán
giả
lăn
tron
g
trên
nhữ
ng
con
sóng
tron
g
suốt
như
thuỷ
tinh,
lăn
tron
g
trên
nhữ
ng
con
sóng
bị
sặc
nước
,
loạng
choạ
ng
ra
khỏi
tổ
loạng
choạ
ng
ra
khỏi
tổ
Bài 3 :
a) Sáng nay, lúc 7 giờ, Lan đạp xe đến trường học.
b) Buổi sáng, Lan các bạn cùng lớp được đi thăm viện bảo tàng.
c) Buổi chiều, Lan đi về nhà cùng em trai chơi đánh cầu lông.
d) Buổi tối, lúc 19 giờ, tại nhà Lan, cả gia đình Lan quây quần cùng ăn cơm
tối.
e) Lúc 20 giờ, sau khi tắm xong, Lan em trai cùng nhau học bài xem ti
vi cùng bố mẹ.

Preview text:

Các thành phần của câu - Cấu tạo ngữ pháp của câu
1. Các thành phần của câu - Cấu tạo ngữ pháp của câu là gì ?
Câu được phân tích ra thành nhiều thành phần, trong đó có những thành
phần chính và những thành phần phụ.
- Chủ ngữ : là một trong hai bộ phận chính của câu. Chủ ngữ nêu người, sự
vật được miêu tả, nhận xét. Câu thường có một chủ ngữ hoặc có thể có
nhiều chủ ngữ đặt kế tiếp nhau. Muốn tìm chủ ngữ, ta đặt câu hỏi : Ai? Con gì? Việc gì?
- Vị ngữ : là một trong hai bộ phận chính của câu. Vị ngữ chỉ hoạt động, trạng
thái, tính chất, vị trí để miêu tả hoặc nhận xét về người, sự vật được nêu ở
chủ ngữ. Câu thường có một vị ngữ hoặc có thể có nhiều vị ngữ. Trong câu,
vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ (song đôi khi, để gây sự chú ý thì vị ngữ
cũng được đảo lên trước chủ ngữ). Muốn tìm vị ngữ, ta đặt câu hỏi : .....là
gì? .... .làm gì? ..... ..như thế nào?
- Trạng ngữ : là bộ phận phụ của câu, có tác dụng thêm nghĩa cho câu. Trạng
ngữ bổ sung tình huống cho cầu (chỉ thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên
nhân, phương tiện...). Câu có thể có hoặc không có trạng ngữ. Trạng ngữ
thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với chủ ngữ, vị ngữ bằng dấu phẩy.
Câu có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ. Các trạng ngữ có thể cùng một ý
nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Một số nội dung dưới đây không có trong chương trình giảng dạy chính
nhưng chúng ta có thể tham khảo thêm :
- Định ngữ : là bộ phận phụ của câu. Định ngữ bố sung ý nghĩa cho danh từ
trong câu. Danh từ nào trong câu cũng có thể có định ngữ. Các định ngữ có
thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ. Định ngữ đứng trước chỉ số lượng,
khối lượng, định ngữ đứng sau chỉ đặc điểm sở hữu.
- Bổ ngữ : là thành phần phụ của câu. Bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ,
trạng từ trong câu. Bổ ngữ phụ cho động từ thêm các ý nghĩa về đối tượng,
thời gian, nơi chốn, cách thức... Bổ ngữ phụ cho tính từ thêm các ý nghĩa về
đối tượng, mức độ,... của tính chất. Động từ, tính từ nào trong câu cũng có
thể có bổ ngữ, các bổ ngữ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, trạng từ.
- Hô ngữ : là những từ ngữ dùng để làm lời hô, gọi, gây sự chú ý ở người
nghe hoặc biểu lộ cảm xúc. Hô ngữ thường đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu.
Lời hô, gọi, lời bộc lộ cảm xúc nhiều khi được dùng như một câu đơn độc lập,
không phải thành phần câu. Khi đó, lời gọi, lời hô không phải là hô ngữ.
- Bộ phận song song : là những bộ phận đặt cạnh nhau, cùng giữ chức vụ
ngữ pháp giống nhau trong câu gọi là bộ phận song song. Bộ phận song song
giúp cho việc diễn đạt câu ngắn gọn hơn. Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, định
ngữ hoặc bổ ngữ đều có thể đặt cạnh nhau làm bộ phận song song. Các bộ
phận song song ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy hoặc bằng một số từ chỉ
quan hệ như : và, hoặc, hoặc là, hay là, hay ... Đặc biệt, các bộ phận có cùng
chức vụ ngữ pháp như nhau những cũng phải cùng loại thì mới được tính là bộ phận song song.
Xét theo cấu tạo ngữ pháp của câu thì sẽ bao gồm câu đơn và câu ghép.
- Câu đơn là câu do một cụm chủ - vị tạo nên. Câu đơn có thể có nhiều chủ
ngữ hoặc vị ngữ giữ chức vụ là bộ phận song song.
- Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm chủ - vị độc lập tạo thành nhưng có
quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.
2. Một số bài tập vận dụng về các thành phần của câu - cấu tạo ngữ pháp của câu
Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của những câu sau đây :
a) Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công
tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà ven đường.
b) Ngoài suối, trên mấy cành cây cao, tiếng chim, tiếng ve cất lên inh ỏi, râm ran.
c) Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô,
tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
d) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả hương.
e) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân
danh dư đứng trang nghiêm.
Bài 2. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : a) Suối chảy róc rách.
b) Tiếng suối chảy róc rách.
c) Sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
d) Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
e) Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng mọi người gọi nhau í ới.
f) Mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới. g) Con gà to, ngon. h) Con gà to ngon.
i) Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
j) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
k) Những con chim bông trên biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
l) Những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng.
m) Mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
n) Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
Bài 3. Đặt câu theo cấu trúc sau :
a) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ.
b) Trạng ngữ, Chủ ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ.
c) Trạng ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ, Vị ngữ.
d) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ.
e) Trạng ngữ, Trạng ngữ, Chủ ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ, Vị ngữ.
3. Gợi ý đáp án bài tập vận dụng các thành phần của câu - cấu
tạo ngữ pháp của câu. Bài 1. a) Chủ ngữ : Bác Hồ
Vị ngữ : đến nghỉ chân ở một nhà ven đường
Trạng ngữ : Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác
b) Chủ ngữ : tiếng chim, tiếng ve
Vị ngữ : cất lên inh ỏi, râm ran
Trạng ngữ : Ngoài suối, trên mấy cành cây cao
c) Chủ ngữ : bóng áo chàm và nón trắng; tiếng nói, tiếng cười
Vị ngữ : nhấp nhô; rộn ràng, vui vẻ
Trạng ngữ : Trên những ruộng lúa chín vàng
d) Chủ ngữ : Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân
Vị ngữ : đua nhau toả hương
e) Chủ ngữ : mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự
Vị ngữ : đứng trang nghiêm
Trạng ngữ : Ngay thềm lăng
Bài 2.a b c d e f g h i j k l m n nhữ tiếng nhữ ng con tiến mưa ng chim nhữ Ch g rơi / mư con nhữ bông ng mấy ủ suố suố
tiếng tiếng a / con con voi ng biển con mấy chú ng i i
sóng sóng mọi mọi gà gà về con tron chim chú dế bị ữ chả vỗ ngư ngư
to đích voi g bông dế sặc y ời ời trướ nước gọi c suốt biển nhau tiên như thuỷ tinh tron g vỗ loon về suốt bị loon loon g rơi đích lăn như sặc chả g g boon lộp
huơ trướ tron thuỷ nước loạng Vị y róc boon boon g độp to, vòi c g tinh, , choạ ng róc rác g g
trên / gọi ngo ngo chào tiên, trên lăn loạng ng bò ữ rác h trên trên mạn nha n n
khán huơ nhữ tron choạ ra h mạn mạn thuy u í giả vòi ng g ng bò khỏi thuy thuy ền / í ới chào con trên ra tổ ền ền ới khán sóng nhữ khỏi giả ng tổ con sóng Bài 3 :
a) Sáng nay, lúc 7 giờ, Lan đạp xe đến trường học.
b) Buổi sáng, Lan và các bạn cùng lớp được đi thăm viện bảo tàng.
c) Buổi chiều, Lan đi về nhà và cùng em trai chơi đánh cầu lông.
d) Buổi tối, lúc 19 giờ, tại nhà Lan, cả gia đình Lan quây quần cùng ăn cơm tối.
e) Lúc 20 giờ, sau khi tắm xong, Lan và em trai cùng nhau học bài và xem ti vi cùng bố mẹ.
Document Outline

  • Các thành phần của câu - Cấu tạo ngữ pháp của câu
    • 1. Các thành phần của câu - Cấu tạo ngữ pháp của c
    • 2. Một số bài tập vận dụng về các thành phần của c
    • 3. Gợi ý đáp án bài tập vận dụng các thành phần củ