Các thế mạnh chủ yếu của vùng Giáp Trung du – miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ môn Quản lý môi trường | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Khái quát chung+ Diện tích: 15.000 km2, (2006), chiếm 4,5% diện tích cả nước+ Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.+ Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, HảiDương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các thế mạnh chủ yếu của vùng Giáp Trung du – miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ môn Quản lý môi trường | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Khái quát chung+ Diện tích: 15.000 km2, (2006), chiếm 4,5% diện tích cả nước+ Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.+ Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, HảiDương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

20 10 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53331727
1. Các thế mnh ch yếu ca vùng
_ Khái quát chung
+ Din tích: 15.000 km2, (2006), chiếm 4,5% din tích c c
+ Dân s: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân s c c.
+ Gm 11 tnh, thành: Hà Ni, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải
Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
_ Các thế mnh ch yếu ca vùng
+ V trí a lí
. Giáp Trung du min núi phía Bc, Bc Trung B và vnh Bc B.
. Nm trong vùng kinh tế trng im phía Bc.
Cu ni giữa Đông Bắc, Tây Bc vi vùng Bc Trung B và biển Đông.
Thun li trong việc giao lưu kinh tế khu vC VÀ quc tế. +
Tài nguyên thiên nhiên
. Đt nông nghip : din tích khong 51,2% din tích ng bng, trong ó 70% là t phù sa
màu m -> Có giá tr ln v sn xut nông nghip.
. Đa hình : bng phng thun li cho canh tác nông nghip quy mô ln, phân b dân cư,
nhà máy sn xut thun li.
. Khí hu: nhit i m gió mùa, có mùa ông lạnh làm cho cơ cấu cây trng a dng.
. Tài nguyên nước: phong phú, giá tr ln v kinh tế: nước sông (h thng sông Hng và
sông Thái nh), nước ngầm, nước nóng, nước khong có chất lượng. -> Đảm bo cho sn
xut và sinh hot.
. Tài nguyên bin: b bin dài 400 km, vùng bin có tiềm năng lớn phát trin nhiu ngành
kinh tế (ánh bt và nuôi trng thu sn, giao thông, du lịch), có ngư trường trng im Hi
Phòng Qung Ninh, cng Hi Phòng...
. Khong sn không nhiu: á vôi (Hi Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh, than nâu,
khí t nhiên, khí t (Thái Bình).
+ Điều kin kinh tế - xã hi:
. Dân cư ông nên có lợi thế: Có ngun lao ng di dào, ngun lao ng này có nhiu kinh
nghim và truyn thng trong sn xut, chất lượng lao ng cao. -> To ra th trường có sc
mua ln.
. Có lch s khai thác lãnh th lâu i nên tp trung nhiu l hi, làng nghề, di tích văn hóa
lch s, mạng lưới ô th rt phát trin.
.Chính sách: có s ầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
.Cơ sở vt chất kĩ thuật và kết cu h tng phát trin mnh (giao thông, iện, nước, thu li,
xí nghip, nhà máy...) thuc loi tt nht c c
2. Các hn chế ch yếu ca vùng
lOMoARcPSD| 53331727
+ Dân s ông nht c c, mt dân s cao 1.225 nời/ km2 (năm 2006) -> Gây sc ép
v vic làm, nhà ...
+ Nn kinh tế li chm phát trin. • Thường có thiên tại như : bão, lũ lụt, hn hán...
+ S suy thoái mt s loi tài nguyên (ất, nước trên mt...).
+ Vic chuyn dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mnh ca vùng, t l
nông nghip còn cao.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng _ Khái quát chung
+ Diện tích: 15.000 km2, (2006), chiếm 4,5% diện tích cả nước
+ Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.
+ Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải
Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
_ Các thế mạnh chủ yếu của vùng + Vị trí ịa lí
. Giáp Trung du – miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
. Nằm trong vùng kinh tế trọng iểm phía Bắc.
 Cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với vùng Bắc Trung Bộ và biển Đông.
Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế khu vỰC VÀ quốc tế. + Tài nguyên thiên nhiên
. Đất nông nghiệp : diện tích khoảng 51,2% diện tích ồng bằng, trong ó 70% là ất phù sa
màu mỡ -> Có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.
. Địa hình : bằng phẳng thuận lợi cho canh tác nông nghiệp quy mô lớn, phân bố dân cư,
nhà máy sản xuất thuận lợi.
. Khí hậu: nhiệt ới ẩm gió mùa, có mùa ông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng a dạng.
. Tài nguyên nước: phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoảng có chất lượng. -> Đảm bảo cho sản xuất và sinh hoạt.
. Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn ể phát triển nhiều ngành
kinh tế (ánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch), có ngư trường trọng iểm Hải
Phòng – Quảng Ninh, cảng Hải Phòng...
. Khoảng sản không nhiều: á vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh, than nâu,
khí tự nhiên, khí ốt (Thái Bình).
+ Điều kiện kinh tế - xã hội:
. Dân cư ông nên có lợi thế: Có nguồn lao ộng dồi dào, nguồn lao ộng này có nhiều kinh
nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao ộng cao. -> Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu ời nên tập trung nhiều lễ hội, làng nghề, di tích văn hóa
lịch sử, mạng lưới ô thị rất phát triển.
.Chính sách: có sự ầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
.Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, iện, nước, thuỷ lợi,
xí nghiệp, nhà máy...) thuộc loại tốt nhất cả nước
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng lOMoAR cPSD| 53331727
+ Dân số ông nhất cả nước, mật ộ dân số cao 1.225 người/ km2 (năm 2006) -> Gây sức ép về việc làm, nhà ở...
+ Nền kinh tế lại chậm phát triển. • Thường có thiên tại như : bão, lũ lụt, hạn hán...
+ Sự suy thoái một số loại tài nguyên (ất, nước trên mặt...).
+ Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng, tỉ lệ nông nghiệp còn cao.