Các thực thể và thuộc tính của mô hình mô phỏng - Công nghệ phần mềm| Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
Các thực thể và thuộc tính của mô hình mô phỏng - Công nghệ phần mềm| Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: Công nghệ phần mềm (CNPM1)
Trường: Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÁC THỰC THỂ VÀ THUỘC TÍNH CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG - TẠO KHUÔN ĐẾ: Thuộc tính :
1. Chiều cao và bề dày của khuôn đế
2. Chất liệu bề mặt của khuôn đế
3. Hình dạng của khuôn đế: chữ nhật, tròn, oval, vuông, vv.
4. Cấu trúc và kết cấu của khuôn đế
5. Độ cứng và độ nảy của khuôn đế
6. Các đường cắt, hoa văn hay họa tiết được thiết kế trên bề mặt khuôn đế
7. Màu sắc của khuôn đế, ví dụ: đen, trắng, xám, nâu, vv - DÁN KEO: Thuộc tính : 1. Loại keo 2. Độ dính 3. Thời gian khô 4. Độ bền 5. Màu sắc màu với da 6. Độ đàn hồi - CẮT CÁC CHI TIẾT COI: Thuộc tính:
- Kích thước cần cắt: đây là thông số quan trọng để đảm bảo chi tiết sản xuất ra có độ chính xác
và đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
- Máy cắt: loại máy được sử dụng để cắt chi tiết, có thể là máy cắt plasma, máy cắt laser, máy
cưa vòng, máy cắt gia công CNC,.....
- Vật liệu cần cắt: đây là chất liệu mà chi tiết được sản xuất ra, ví dụ như kim loại, nhựa, gỗ,....
- Góc cắt: đây là góc mà máy cắt được cài đặt để cắt chi tiết, việc đặt góc cắt phù hợp là một yếu
tố quan trọng để đảm bảo độ chính xác của chi tiết sản xuất.
- Tốc độ cắt: đây là tốc độ mà máy cắt được đặt để cắt, việc tùy chỉnh tốc độ cắt sẽ ảnh hưởng
đến độ chính xác, độ bóng và độ thô của chi tiết sau khi được cắt.
- Áp lực và dòng điện cắt: đây là thông số điều chỉnh cho phép máy cắt hoạt động đúng cách và
đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật. - MAY CÁC CHI TIẾT COI: Thuộc tính :
1. Chất liệu may: Bao gồm dòng chỉ may, kim loại hay dây đan, v.v.
2. Kỹ thuật may: Bao gồm các kỹ thuật khác nhau để liên kết các chi tiết upper với nhau,
ví dụ như may bằng tay hoặc sử dụng máy may tự động.
3. Độ bền của các nối may: Để đảm bảo rằng các nối may sẽ không bị đứt hay giãn ra
trong quá trình sử dụng của giày.
4. Tính thẩm mỹ: Vì các nối may có thể xuất hiện trên bề mặt giày, vì vậy tính thẩm mỹ
cũng là một điểm quan trọng cần lưu ý.
Lưu ý rằng danh sách này chỉ là một số ví dụ và tùy thuộc vào loại giày và phương pháp sản xuất,
các thuộc tính có thể khác nhau. - BẮT COI: Thuộc tính:
Các thuộc tính của thực thể bắt quai trong quá trình sản xuất dép có thể bao gồm:
- Chất liệu bắt quai: là loại chất liệu được sử dụng để sản xuất bắt quai dép, ví dụ: da, vải, nhựa,..
- Độ dày bắt quai: là độ dày của bắt quai được đo bằng đơn vị đo milimet hoặc centimet, để
đảm bảo độ bền và thoải mái khi sử dụng cho người dùng.
- Màu sắc bắt quai: là màu sắc của bắt quai, phụ thuộc vào thiết kế và thị hiếu của khách hàng.
- Chiều rộng bắt quai: là khoảng cách giữa hai đầu bắt quai, thường được đo bằng đơn vị đo milimet hoặc centimet.
- Độ bền bắt quai: là khả năng bắt quai chịu được lực kéo mà không bị đứt hay bị hỏng trong quá trình sử dụng.
- Thiết kế bắt quai: là kiểu dáng, hoa văn hay họa tiết được trang trí trên bắt quai để tạo nên
một sản phẩm giày dép đẹp mắt và thẩm mỹ.
- Giá thành bắt quai: chi phí để sản xuất và đưa bắt quai vào sản phẩm giày dép.
Với mỗi công ty sản xuất dép, các thuộc tính trên có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu và quy
trình sản xuất của công ty. - ÉP 4 CHIỀU: Thuộc tính:
- Ôm sát chân: độ co giãn và đàn hồi của sản phẩm giày dép, là yếu tố quan trọng trong quá trình
sản xuất sử dụng phương pháp ép 4 chiều.
- Công nghệ sản xuất: các công nghệ và quy trình sản xuất được áp dụng để tạo ra sản phẩm giày
dép với độ ôm sát và co giãn tốt.