Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh ở trường đại học

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh ở trường đại học được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

C á c y ế u t nh hư n g đ ế n s l a c h n n g à n h h c q u n t r k i n h
d o a n h t r ư n g đ i h c : N g h i ê n c u t i T h à n h p h H C h í M i n h
16/07/2021lúc20:00(GMT)
TCCTTHS.VÒNGNGUYỆTLƯƠNG(TrườngĐạihọcFPT)
TÓM TẮT
Nghiêncứunhằmtìmhiểucácyếutốảnhhưởngđếnsự lựa chọn ngànhquảntrịkinh
doanhtrườngđạihọctrênđịabànTP.HồChíMinh.Nghiêncứusửdụngphương
phápđịnhlượng;Dữliệusơcấpđượcthuthậptừ305sinhviêntại7trườngđạihọc
thụckhácnhautrênđịabànTP.HồChíMinh.Phântíchdữliệuđượcthựchiệnthông
quaphầnmềmthốngkêSPSS.Kiểmtrahồiquyvàtươngquanđượcápdụngđểphân
tích.Kếtquảnghiêncứuchothấy,hầuhếtsinhviênlựachọnngànhQuảntrịkinh
doanh.Cácyếutốảnhhưởngđếnsựlựachọnngànhhọcnàylà:cơhộiviệclàmcao,
sựsẵncủanhiềudoanhnghiệpliênquanđếnngành,sở thích của sinh viênvàxu
hướng thị trường.
Từ khóa:lựachọnngànhnghề,sởthíchsinhviên,xuhướngthịtrường.
1. Đặt vấn đề
Tronggiaiđoạntoàncầuhóa,nhucầungàycàngtăngđốivớicácnhàquảnlý,giám
đốcđiềuhànhvàcácchuyêngiađượcđàotạođãtạoramốiquantâmmớiđốivớigiáo
dụcquảntrịkinhdoanhđểthểđảmbảomộtsựnghiệpbềnvững.Cácnghiêncứu
ủnghộsinhviênlựachọnnghềnghiệpdựatrênđiểmsốchứkhôngphảidựatrênnăng
khiếuvàsởthíchcánhân.TheoMainvàOst(2011),xãhộiđãđánhdấusựthayđổitừ
xuhướngthôngthườngđốivớinghềnghiệptronggiáodụcvàquảnlýnguồnnhânlực,
v.v…
XuhướngnàycũngpháttriểnmạnhTP.HồChíMinh.Bêncạnhmộtsốlượnglớn
cáctrườngđạihọctưthụcdoBộGiáodụcvàĐàotạoquảnđãđượcmởđểđàotạo
vềngảnhquảntrịkinhdoanh.TP.HồChíMinhtổngcộng14trườngđạihọc
thục,điềunàydẫnđếnsựcạnhtranhgaygắtgiữacáctrườngvàngànhGiáodục.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
Trongkhoảngmộtthậpkỷtrởlạiđây,vấnđềtoàncầuhóavàsựrađờicủamộttrậttự
thươngmạithếgiớimớiđãdẫnđếnnhucầutănglênđốivớicácnhàquảnkinh
doanhđượcđàotạotrêntoànthếgiới.TácđộngnàycũngđãlansangViệtNam.Do
đó,giáodụcvềquảnlýkinhdoanhcũngcótầmquantrọngđặcbiệttrêntoàncầunhằm
tạoracácchuyêngiaquảnkinhdoanh(Gomez-Samper,2009;StarkeyTiratsoo,
2007).
Giáodụcquảntrịkinhdoanhtrênthếgiớihiệnđangtrởnênđắtđỏkhiếncácbậccha
mẹthuộctầnglớptrunglưukhóchoconcáihọhọcquảntrịkinhdoanhtạicácsở
đàotạocóuytín(Riasatvàcộngsự,2011).Giáodụcquảntrịkinhdoanhlàmộtngành
kinhdoanhlớnsinhlợichonhiềutrườngđạihọc.Phântíchxuhướngcủa3năm
trướcvàtínhđếnsốlượngsinhviêntốtnghiệpngànhquảntrịkinhdoanhđượcđàotạo
bởicáctrườngkinhdoanhhàngđầutrênthếgiớichothấyđâymộtnguồnthunhập
chínhchohầuhếtcácchươngtrìnhgiáodục(Thomas,1973).
Trongthậpkỷtrước,mọingườithườngtheohọcquảnkinhdoanhsựđảmbảo
vềviệclàm.Tuynhiên,trongbốicảnhnềnkinhtếhiệnnay,tỷlệviệclàmgiảm,cơhội
việclàmchosinhviênmớitốtnghiệptrởthànhvấnđềđượcquantâmnhiềuhơn
(Jamillee,2011).
Từnhữngvấnđềtrên,đãsựgiatăngđángkểsựxuấthiệncủacáctrườngđạihọc
thụctrongnước.Mặcnhiềutrườngđãxuấthiệnnhiềulĩnhvựcđàotạokinh
doanhhơn,nhiềuchuyênngànhhơnnhưngxuhướngthịtrườnggầnđâyhoặcnhững
tiếnbộtrongnghiêncứugiáodụcquảnđãnhấnmạnhsựcầnthiếtphảixemxétlại
mụcđíchcủacáctrườngkinhdoanhvaitròcủachúngtrongpháttriểnkinhtế
hội(Gomez-Samper,2009).
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Từnhữngtàiliệulượckhảonghiêncứutrướcđâykếthợpvớinghiêncứuđịnhtính,tác
giảđềxuất4yếutốảnhhưởngđếnsựlựachọnngànhquảntrịkinhdoanhcác
trườngđạihọctạiTP.HồChíMinh,baogồm:xuhướngthịtrường,sựsẵncủa
nhiềudoanhnghiệp,cơhộiviệclàmvàsởthíchcủasinhviên.(Hình1)
Giảthuyếtnghiêncứuđượcthểhiệnnhưsau:
H1:Xuhướngthịtrườngcóảnhhưởngđếnviệcsinhviênlựachọnngànhquảntrịkinh
doanhởtrườngđạihọc.
H2:Sựsẵncủanhiềudoanhnghiệpảnhhưởngđếnviệcsinhviênlựachọn
ngànhquảntrịkinhdoanhởtrườngđạihọc.
H3:hộiviệclàmảnhhưởngđếnviệcsinhviênlựachọnngànhquảntrịkinh
doanhởtrườngđạihọc.
H4:Sởthíchảnhhưởngđếnviệcsinhviênlựachọnngànhquảntrịkinhdoanh
trườngđạihọc.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Dữliệuđượcthuthậptừ7trườngđạihọcthụckhácnhauởTP.HồChíMinh.Bảng
câuhỏiđượcthiếtkếbaogồmcácyếutốnhưxuhướngthịtrường,cơhộiviệclàmvà
sựsẵncủamộtsốlượnglớncácdoanhnghiệpsởthíchcủasinhviên.Phương
phápthuthậpdữliệulấymẫungẫunhiênđơngiảnkhảosát305sinhviên7
trườngđạihọctưthụctạiTP.HồChíMinh.Thờigiankhảosáttháng10/2020.Công
cụphântíchdữliệubằngphầnmềmthốngkêSPSS22.0.
3. Kết quả nghiên cứu
KếtquảphântíchEFAchothấy,17biếnquansáttrongcácyếutốảnhhưởngđến
sựlựachọnngànhquảntrịkinhdoanhtrườngđạihọctạiTP.HồChíMinh.Hệsố
KMO=0,868>0,5chứngtỏphântíchnhântốđểnhómcácbiếnlạivớinhauthích
hợpdữliệuphùhợpchoviệcphântíchnhântố.Dovậy,cácthangđođãphântích
làchấpnhậnđược.(Bảng1)
Bảng1.KếtquảphântíchnhântốEFAchocácthangđoảnhhưởngđếnsựlựa
chọnngànhQuảntrịkinhdoanh
Biến quan sát
MA TRẬN XOAY
Nhân tố
XHTT BCCV PL DKLV
XHTT1 0,786
XHTT2 0,885
XHTT3 0,792
XHTT4 0,826
SSC1 0,902
SSC2 0,732
SSC3 0,881
SSC4 0,783
CHVL1 0,801
CHVL2 0,843
CHVL3 0,765
CHVL4 0,887
CHVL5 0,754
STSV1 0,682
STSV2 0,796
STSV3 0,785
STSV4
0,763
(Nguồn:Kếtquảxửlý)
Kếtquảphântíchhồiquibộichothấytấtcả4nhântốthuộcthangđođềuảnh
hưởngcùngchiềuđếnsựchọnlựangànhquảntrịkinhdoanhởtrườngđạihọctạiTP.
HồChíMinh,vớiSig<0,05tấtcảcácbiến.giátrịhệsốtươngquanlà0,875>0,5.
Dovậy,đâyhìnhthíchhợpđểsửdụngđánhgiámốiquanhệgiữabiếnphụ
thuộccácbiếnđộclập.Ngoàira,giátrịhệsốR
2
là0.679hay67,9%chobiết
hìnhhồiquyđượcxâydựnglàphùhợp.TathấySig.F=0,000<0,05chứngtỏcácgiả
thuyếtlàphùhợp.
Từnhữngthôngsốthốngkêtronghìnhhồiqui,phươngtrìnhhồiquituyếntínhđa
biếncủacácyếutốảnhhưởngđếnsựlựachọnngànhhọcquảntrịkinhdoanh
trườngđạihọctạiTP.HồChíMinhnhưsau:
Sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh trường đại học = 0,175*XHTT +
0,235*SSC + 0,261*CHVL + 0,187*STSV.
TrongmôhìnhnàychothấyR
2
lả0,679.Hệsốđiềuchỉnhlà0,652cónghĩalàmôhình
hồiquituyếntínhđãxâydựngphùhợpvớitậpdữliệuR
2
>0,5,nhưvậyhình
nghiêncứulàphùhợp.
4. Kết luận
Kếtquảchothấy,4yếutốXHTT,SSC,CHVL,STSVcóảnhhưởngcùngchiềuđếnsự
lựachọnngànhquảntrịkinhdoanhtrườngđạihọctạiTP.HồChíMinh.Trongđó,
nhântốCHVL(cơhộiviệclàm)làquantrọngnhấttrongmôhìnhhồiquycóβ=0,261,
tiếptheoSSC(sựsẵncủanhiềudoanhnghiệp)(β=0,235),STSV(sởthíchsinh
viên)=0,187),XHTT(xuhướngthịtrường)(β=0,175).Nhưvậy,giảthuyếtH1,H2,
H3,H4chomôhìnhnghiêncứulýthuyếtchínhthứcđượcchấpnhận.
Căncứvàokếtquảnghiêncứu,tácgiảđềxuấtcáctrườngđạihọc cầnđổimới
chươngtrìnhgiáodụcngànhQuảntrịkinhdoanhtrêncơsởthamkhảovàhọchỏikinh
nghiệmtừcáctrườngquốctếcáctrườngtrongnước,đểthuhúthơnnữasựlựa
chọncủasinhviênngànhhọcnày.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Gomez-Samper,H.(2009).BusinessSchoolsinLatinAmerica:GlobalPlayersat
Last?InA.Davila,andM.M.Elvira,(Eds.)BestHumanResourceManagement
PracticesinLatinAmerica.Oxford,UK:Routledge.
2. Jamillee,N.(2011).Receivingbusinesseducation.Karachi:DailyDAWN.
3. Main,J.&Ost, B. (2011). The ImpactofLetterGrades on Student Course
SelectionandMajorChoice:EvidencefromaRegression-DiscontinuityDesign.
USA:CornellHigherEducationResearchInstitute.
4. Riasat, M. & Zaman. (Dec 2011). Measuring the impact of educational
expenditures on economic growth: evidence from Pakistan. Abbottabad:
Department of Management Sciences, COMSATS Institute of Information
Technology.
5. Starkey,K.,andTiratsoo,N.(2007).TheBusinessSchoolandtheBottomLine.
Cambridge,theUK:CambridgeUniversityPress.
6. ThomasG.(1973).PredictingCareerSuccessofGraduateBusinessSchool
Alumni,AcademyofManagementJournal,16(1),129.
Factors affecting students’ decision to attend business administration majors of
universities: Case study of universities in Ho Chi Minh City
Master. Vong Nguyet Luong
FPTUniversity
ABSTRACT:
Thisstudyistofind outthefactors affectingstudents’decisiontoattend business
administrationmajorsofuniversitiesinHoChiMinhCity.Thequantitativeresearch
methodwasappliedandthestudy’sprimarydatawascollectedfrom305studentswho
arestudyingatsevendifferentprivateuniversitiesinHo ChiMinhCity.TheSPSS
Statistics,correlationandregressionanalysismethodswereemloyedtoanalyzedata
sets.Thestudy’sresultsshowthatmostsurveyedstudentschoosetoattendbusiness
administrationmajorsduetothehighjobopportunities,theavailabilityofmanyindustry-
relatedbusinesses,thepersonalinterestsandthemarkettrends.
Keywords:careerchoices,studentinterests,markettrends.
| 1/7

Preview text:

C á c y ế u t ố ả n h h ư ở n g đ ế n s ự l ự a c h ọ n n g à n h h ọ c q u ả n t r ị k i n h
d o a n h ở t r ư ờ n g đ ạ i h ọ c : N g h i ê n c ứ u t ạ i T h à n h p h ố H ồ C h í M i n h 16/07/2021 lúc 20:00 (GMT)
TCCT THS. VÒNG NGUYỆT LƯƠNG (Trường Đại học FPT) TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành quản trị kinh
doanh ở trường đại học trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp định lượng; Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 305 sinh viên tại 7 trường đại học tư
thục khác nhau trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.Phân tích dữ liệu được thực hiện thông
qua phần mềm thống kê SPSS. Kiểm tra hồi quy và tương quan được áp dụng để phân
tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết sinh viên lựa chọn ngành Quản trị kinh
doanh. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học này là: cơ hội việc làm cao,
sự sẵn có của nhiều doanh nghiệp liên quan đến ngành, sở thích của sinh viênxu
hướng thị trường .
Từ khóa: lựa chọn ngành nghề, sở thích sinh viên, xu hướng thị trường. 1. Đặt vấn đề
Trong giai đoạn toàn cầu hóa, nhu cầu ngày càng tăng đối với các nhà quản lý, giám
đốc điều hành và các chuyên gia được đào tạo đã tạo ra mối quan tâm mới đối với giáo
dục quản trị kinh doanh để có thể đảm bảo một sự nghiệp bền vững. Các nghiên cứu
ủng hộ sinh viên lựa chọn nghề nghiệp dựa trên điểm số chứ không phải dựa trên năng
khiếu và sở thích cá nhân. Theo Main và Ost (2011), xã hội đã đánh dấu sự thay đổi từ
xu hướng thông thường đối với nghề nghiệp trong giáo dục và quản lý nguồn nhân lực, v.v…
Xu hướng này cũng phát triển mạnh ở TP. Hồ Chí Minh. Bên cạnh một số lượng lớn
các trường đại học tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý đã được mở để đào tạo
về ngảnh quản trị kinh doanh. Ở TP. Hồ Chí Minh có tổng cộng 14 trường đại học tư
thục, điều này dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các trường và ngành Giáo dục.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
Trong khoảng một thập kỷ trở lại đây, vấn đề toàn cầu hóa và sự ra đời của một trật tự
thương mại thế giới mới đã dẫn đến nhu cầu tăng lên đối với các nhà quản lý kinh
doanh được đào tạo trên toàn thế giới. Tác động này cũng đã lan sang Việt Nam. Do
đó, giáo dục về quản lý kinh doanh cũng có tầm quan trọng đặc biệt trên toàn cầu nhằm
tạo ra các chuyên gia quản lý kinh doanh (Gomez-Samper, 2009; Starkey và Tiratsoo, 2007).
Giáo dục quản trị kinh doanh trên thế giới hiện đang trở nên đắt đỏ khiến các bậc cha
mẹ thuộc tầng lớp trung lưu khó cho con cái họ học quản trị kinh doanh tại các cơ sở
đào tạo có uy tín (Riasat và cộng sự, 2011). Giáo dục quản trị kinh doanh là một ngành
kinh doanh lớn và sinh lợi cho nhiều trường đại học. Phân tích xu hướng của 3 năm
trước và tính đến số lượng sinh viên tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh được đào tạo
bởi các trường kinh doanh hàng đầu trên thế giới cho thấy đây là một nguồn thu nhập
chính cho hầu hết các chương trình giáo dục (Thomas, 1973).
Trong thập kỷ trước, mọi người thường theo học quản lý kinh doanh vì có sự đảm bảo
về việc làm. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, tỷ lệ việc làm giảm, cơ hội
việc làm cho sinh viên mới tốt nghiệp trở thành vấn đề được quan tâm nhiều hơn (Jamil ee, 2011).
Từ những vấn đề trên, đã có sự gia tăng đáng kể sự xuất hiện của các trường đại học
tư thục trong nước. Mặc dù nhiều trường đã xuất hiện nhiều lĩnh vực đào tạo kinh
doanh hơn, nhiều chuyên ngành hơn nhưng xu hướng thị trường gần đây hoặc những
tiến bộ trong nghiên cứu giáo dục quản lý đã nhấn mạnh sự cần thiết phải xem xét lại
mục đích của các trường kinh doanh và vai trò của chúng trong phát triển kinh tế và xã hội (Gomez-Samper, 2009).
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Từ những tài liệu lược khảo nghiên cứu trước đây kết hợp với nghiên cứu định tính, tác
giả đề xuất 4 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành quản trị kinh doanh ở các
trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh, bao gồm: xu hướng thị trường, sự sẵn có của
nhiều doanh nghiệp, cơ hội việc làm và sở thích của sinh viên. (Hình 1)
Giả thuyết nghiên cứu được thể hiện như sau:
H1: Xu hướng thị trường có ảnh hưởng đến việc sinh viên lựa chọn ngành quản trị kinh
doanh ở trường đại học.
H2: Sự sẵn có của nhiều doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc sinh viên lựa chọn
ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học.
H3: Cơ hội việc làm có ảnh hưởng đến việc sinh viên lựa chọn ngành quản trị kinh
doanh ở trường đại học.
H4: Sở thích có ảnh hưởng đến việc sinh viên lựa chọn ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu được thu thập từ 7 trường đại học tư thục khác nhau ở TP. Hồ Chí Minh. Bảng
câu hỏi được thiết kế bao gồm các yếu tố như xu hướng thị trường, cơ hội việc làm và
sự sẵn có của một số lượng lớn các doanh nghiệp và sở thích của sinh viên. Phương
pháp thu thập dữ liệu là lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản và khảo sát 305 sinh viên ở 7
trường đại học tư thục tại TP. Hồ Chí Minh. Thời gian khảo sát là tháng 10/2020. Công
cụ phân tích dữ liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0.
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả phân tích EFA cho thấy, có 17 biến quan sát trong các yếu tố ảnh hưởng đến
sự lựa chọn ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh. Hệ số
KMO = 0,868 > 0,5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích
hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố. Do vậy, các thang đo đã phân tích
là chấp nhận được. (Bảng 1)
Bảng 1. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các thang đo ảnh hưởng đến sự lựa
chọn ngành Quản trị kinh doanh MA TRẬN XOAY Nhân tố Biến quan sát XHTT BCCV PL DKLV XHTT1 0,786 XHTT2 0,885 XHTT3 0,792 XHTT4 0,826 SSC1 0,902 SSC2 0,732 SSC3 0,881 SSC4 0,783 CHVL1 0,801 CHVL2 0,843 CHVL3 0,765 CHVL4 0,887 CHVL5 0,754 STSV1 0,682 STSV2 0,796 STSV3 0,785 STSV4 0,763
(Nguồn: Kết quả xử lý)
Kết quả phân tích hồi qui bội cho thấy tất cả 4 nhân tố thuộc thang đo đều có ảnh
hưởng cùng chiều đến sự chọn lựa ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học tại TP.
Hồ Chí Minh, với Sig < 0,05 ở tất cả các biến. giá trị hệ số tương quan là 0,875 > 0,5.
Do vậy, đây là mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập. Ngoài ra, giá trị hệ số R2 là 0.679 hay 67,9% cho biết mô
hình hồi quy được xây dựng là phù hợp. Ta thấy Sig. F = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các giả thuyết là phù hợp.
Từ những thông số thống kê trong mô hình hồi qui, phương trình hồi qui tuyến tính đa
biến của các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh ở
trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh như sau:
Sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh ở trường đại học = 0,175*XHTT +
0,235*SSC + 0,261*CHVL + 0,187*STSV.
Trong mô hình này cho thấy R2 lả 0, 679. Hệ số điều chỉnh là 0,652 có nghĩa là mô hình
hồi qui tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu R2 > 0,5, như vậy mô hình nghiên cứu là phù hợp. 4. Kết luận
Kết quả cho thấy, 4 yếu tố XHTT, SSC, CHVL, STSV có ảnh hưởng cùng chiều đến sự
lựa chọn ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học tại TP. Hồ Chí Minh. Trong đó,
nhân tố CHVL (cơ hội việc làm) là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy có β = 0,261,
tiếp theo là SSC (sự sẵn có của nhiều doanh nghiệp) (β = 0,235), STSV (sở thích sinh
viên) (β = 0,187), XHTT (xu hướng thị trường) (β = 0,175). Như vậy, giả thuyết H1, H2,
H3, H4 cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp nhận.
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các trường đại học cần đổi mới
chương trình giáo dục ngành Quản trị kinh doanh trên cơ sở tham khảo và học hỏi kinh
nghiệm từ các trường quốc tế và các trường ở trong nước, để thu hút hơn nữa sự lựa
chọn của sinh viên ngành học này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Gomez-Samper, H. (2009). Business Schools in Latin America: Global Players at
Last? In A. Davila, and M.M. Elvira, (Eds.) Best Human Resource Management
Practices in Latin America. Oxford, UK: Routledge.
2. Jamil ee, N. (2011). Receiving business education. Karachi: Daily DAWN.
3. Main, J. & Ost, B. (2011). The Impact of Letter Grades on Student Course
Selection and Major Choice: Evidence from a Regression-Discontinuity Design.
USA: Cornel Higher Education Research Institute.
4. Riasat, M. & Zaman. (Dec 2011). Measuring the impact of educational
expenditures on economic growth: evidence from Pakistan. Abbottabad:
Department of Management Sciences, COMSATS Institute of Information Technology.
5. Starkey, K., and Tiratsoo, N. (2007). The Business School and the Bottom Line.
Cambridge, the UK: Cambridge University Press.
6. Thomas G. (1973). Predicting Career Success of Graduate Business School
Alumni, Academy of Management Journal, 16(1),129.
Factors affecting students’ decision to attend business administration majors of
universities: Case study of universities in Ho Chi Minh City
Master. Vong Nguyet Luong FPT University ABSTRACT:
This study is to find out the factors affecting students’ decision to attend business
administration majors of universities in Ho Chi Minh City. The quantitative research
method was applied and the study’s primary data was col ected from 305 students who
are studying at seven different private universities in Ho Chi Minh City. The SPSS
Statistics, correlation and regression analysis methods were emloyed to analyze data
sets. The study’s results show that most surveyed students choose to attend business
administration majors due to the high job opportunities, the availability of many industry-
related businesses, the personal interests and the market trends.
Keywords: career choices, student interests, market trends.
Document Outline

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học quản trị kinh doanh ở trường đại học: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh
    • 1. Đặt vấn đề
    • 2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
      • 2.1. Cơ sở lý thuyết
      • 2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
      • 2.3. Phương pháp nghiên cứu
    • 3. Kết quả nghiên cứu
    • 4. Kết luận