NHẬN BIẾT - PHÂN BIỆT CÁC CHẤT HÓA HỌC
I. Nguyên tắc u cầu khi giải bài tập nhận biết
Muốn nhận biết hay phân biệt Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải
dựa vào phản ứng đặc trưng các hiện tượng: như chất kết tủa tạo thành
sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất mùi hoặc có hiện tượng sủi
bọt khí. Hoặc thể s dụng một số tính chất vật (nếu như bài cho phép) như
nung nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước
Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết phản ứng đặc trưng, đơn giản
dấu hiệu nhận biết rệt.
II. Phương pháp làm bài.
1) Trích thuốc thử và chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)
2) Chọn thuốc thử thích hợp (tùy theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tùy chọn, hạn
chế hay không được dùng thuốc th nào khác)
3) Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng rút ra kết luận đã nhận
biết, phân biệt được hóa chất nào.
4) Viết PTHH minh họa
III. Các dạng bài tập thường gặp.
Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
Xác định sự mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
Tuỳ theo yêu cầu của i tập trong mỗi dạng thể gặp 1 trong các trường
hợp sau:
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
1. Nhận biết các chất trong dung dịch
Hóa
chất
Thuốc
thử
Hiện tượng
Phương trình phản ứng minh họa
-Axit
-Bazơ
kiềm
quỳ tím
- quỳ tím hóa đỏ
- quỳ tím hóa xanh
Gốc
Nitrat
(-NO
3
)
Cu
tạo khí không màu,
ngoài không khí hóa nâu
8HNO
3
+ 3Cu
3Cu(NO
3
)
2
+
2NO + 4H
2
O
(không
màu)
2NO + O
2
2NO
2
(màu nâu)
Gốc
sunfat
(-SO
4
)
BaCl
2
Tạo kết tủa trắn không tan
trong axit
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+
2NaCl
Gốc
sunfit
(-SO
3
)
- BaCl
2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không
tan trong axit
- Tạo khí không màu, mùi
hắc
Na
2
SO
3
+ BaCl
2
BaSO
3
+
2NaCl
Na
2
SO
3
+ HCl BaCl
2
+ SO
2
+
H
2
O
Gốc
cacbonat
(-CO
3
)
Axit,
BaCl
2
,
AgNO
3
Tạo khí không màu, tạo
kết tủa trắng
CaCO
3
+2HCl
CaCl
2
+ CO
2
+
H
2
O
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
BaCO
3
+
2NaCl
Na
2
CO
3
+ 2AgNO
3
Ag
2
CO
3
+
2NaNO
3
Gốc
photph
at
(-PO
4
)
AgNO
3
Tạo kết tủa màu vàng
Na
3
PO
4
+ 3AgNO
3
Ag
3
PO
4
+
3NaNO
3
(màu vàng)
Gốc
clorua
(-Cl)
AgNO
3
,
Pb(NO
3
)
2
Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3
2NaCl + Pb(NO
3
)
2
PbCl
2
+
2NaNO
3
Muối
sunfua
(-S)
Axit,
Pb(NO
3
)
2
Tạo khí mùi trứng thối
(ung).
Tạo kết tủa đen.
Na
2
S + 2HCl
2NaCl + H
2
S
Na
2
S + Pb(NO
3
)
2
PbS+
2NaNO
3
Muối
sắt (II)
Tạo kết tủa trắng xanh,
sau hóa nâu ngoài không
khí
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+
2NaCl
4Fe(OH)
2
+O
2
+ 2H
2
O
4Fe(OH)
3
Muối
sắt (III)
Tạo kết tủa màu nâu đỏ
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+
3NaCl
Muối
magie
Tạo kết tủa trắng
MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+
2NaCl
Muối
Đồng
Tạo kết tủa xanh lam
Cu(NO
3
)
2
+2NaOH
Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
Muối
Nhôm
Tạo kết tủa trắng, tan
trong NaOH
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+
3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH (bh) NaAlO
2
+ 2H
2
O
II. Nhận biết các khí
Khí SO
2
Ca(OH)
2
,
Dd nước
brom
Làm đục nước vôi trong.
Mất màu vàng nâu của
dung dịch brom
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
H
2
SO
4
+ 2HBr
Khí
CO
2
Ca(OH)
2
Làm đục nước vôi trong.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Khí N
2
Que
diêm đỏ
Que diêm tắt
Khí
NH
3
Quỳ tím
ẩm
Quỳ tím chuyển màu xanh
Khí CO
CuO
(đen)
Chuyển CuO (đen) thành
đỏ
CO + CuO
Cu + CO
2
(đen) (đỏ)
Khí
HCl
- Quỳ
tím ẩm
- AgNO
3
- Quỳ tím chuyển màu đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO
3
AgCl
+ HNO
3
Khí H
2
S
Pb(NO
3
)
2
Tạo kết tủa đen
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
PbS+ 2HNO
3
Khí Cl
2
Giấy
tẩm hồ
tinh bột
Làm xanh giấy tẩm h tinh
bột
Axit
HNO
3
Bột Cu
khí màu nâu xuất hiện
4HNO
3
+ Cu
Cu(NO
3
)
2
+
2NO
2
+ 2H
2
O
3. Nhận biết một số hợp chất hữu
Hóa chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình phản ứng a học
Ankin
nối ba đầu
mạch (ank-
1-in)
dung dịch
AgNO
3
/NH
3
kết tủa màu
vàng
R-C≡CH + AgNO
3
+ NH
3
R-
C≡CAg + NH
4
NO
3
Anken
dung dịch brom
hoặc dung dịch
thuốc tím
(KMnO
4
)
mất màu
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
3C
2
H
4
+ 2KMnO
4
+
4H
2
O 3C
2
H
4
(OH)
2
+ 2KOH +
2MnO
2
Stiren:
(C
6
H
5
-
CH=CH
2
)
dung dịch brom
hoặc dung dịch
thuốc tím
(KMnO
4
) điều
kiện thường.
mất màu
C
6
H
5
-CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
-
CHBr-CH
2
Br
3C
6
H
5
-CH=CH
2
+ 2KMnO
4
+
4H
2
O
3C
8
H
8
(OH)
2
+ 2KOH +
2MnO
2
Toluen:
(C
6
H
5
CH
3
)
dịch thuốc tím
(KMnO
4
) điều
kiện đun nóng.
mất màu
C
6
H
5
CH
3
+
2KMnO
4
C
6
H
5
COOK + 2MnO
2
+
H
2
O
Benzen
hỗn hợp dung
dịch
HNO
3
/H
2
SO
4
tạo dung dịch
màu vàng,
mùi hạnh
C
6
H
6
+ HNO
3
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
đặc, đun nóng.
kiện đun nóng.
nhân.
Glixerol
ancol đa
chức 2
nhóm -OH
kế tiếp
nhau.
Cu(OH)
2
/OH
-
tạo dung dịch
phức màu
xanh lam.
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2
(C
3
H
5
(OH)
2
O)
2
Cu + 2H
2
O
Ancol đơn
chức
Na kim loại
sủi bọt khí
2ROH + 2Na
2RONa + H
2
Phenol
dung dịch brom
kết tủa
trắng
Anilin
dung dịch brom
kết tủa
trắng
Andehit
Andehit
fomic
HCHO
- dung dịch
AgNO
3
/NH
3
- Cu(OH)
2
/OH
-
Đun nóng
- kết tủa bạc
- kết tủa màu
đỏ gạch.
R-CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
R-COONH
4
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
HCHO + 4AgNO
3
+ 6NH
3
+ 2H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ 4Ag + 4NH
4
NO
3
RCHO + 2Cu(OH)
2
RCOOH +
Cu
2
O + 2H
2
O
Axit
cacboxylic
axit fomic
(HCOOH)
Axit acrylic
- quỳ tím
- AgNO
3
/NH
3
- dung dịch
nước brom
- quỳ sang
màu đỏ.
- kết tủa bạc
-làm mất màu
HCOOH + 2AgNO
3
+ 4NH
3
+ H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
CH
2
=CH-COOH + Br
2
CH
2
Br-
CHBr-COOH
Glucozơ
Fructozơ
Cu(OH)
2
/OH
-
Dung dịch
AgNO
3
/NH
3
tạo dd xanh
thẫm, đun
nóng cho Cu
2
O
kết tủa đỏ
gạch.
tạo Ag kết tủa.
Lưu ý: Để phân biệt glucozo
fructozo người ta th với dung
dịch brom. Glucozo làm mất màu
nước brom còn fructozo thì không.
Saccarozơ
Dung dịch vôi
Lưu ý: Phân biệt saccarozo và
IV. Bài tập vận dụng
A. Nhận biết các chất
Dạng 1: Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl,
NaNO
3
.
Hướng dẫn giải
Mantoz
ơ
sữa cho dung
dịch saccarat
canxi trong suốt.
Cu(OH)
2
/OH
-
tạo
dd xanh thẫm.
mantozo bằng phản ứng tráng
gương (saccarozo không phản
ứng).
Tinh bột
Dung dịch I
2
cho sản phẩm
màu xanh, khi
đun nóng bị
mất màu, sau
khi để nguội
lại xuất hiện
màu xanh.
Nhận
biết protei
n
Dung
dịch HNO
3
Cu(OH)
2
/OH
-
Chuyển vàng
Chuyển sang
xanh
Trích mẫu thử đánh số thứ tự
Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch lên giấy quỳ tím
Nếu quỳ tím hóa đỏ: HCl
Nếu quỳ tím hóa xanh: NaOH
Quỳ tím không đổi màu: Na
2
SO
4
, NaCl, NaNO
3
Cho 3 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
Xuất hiện kết tủa trắng: Na
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ 2NaOH
Không hiện tượng gì: NaCl, NaNO
3
Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch AgNO
3
Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO
3
NaNO
3
+ AgCl
Không hiện tượng: NaNO
3
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O.
Hướng dẫn giải
Cho qu tím vào 4 chất lỏng
Quỳ tím không đổi màu => H
2
O
Cho 3 chất còn lại tác dụng với Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O
Xuất hiện kết tủa => H
2
SO
4
Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO
3
Xuất hiện kết tủa trắng => HCl
*Chất còn lại HNO
3
Câu 3: 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ng nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Hướng dẫn giải bài tập
Các kim loại gốc không được cạnh nhau: Ba sunfat, Ba cacbonat, Mg
cacbonat, Pb và clorua, Pb sunfat, Pb cacbonat.
Vậy mỗi ống chứa các dd: K
2
CO
3
, Pb(NO
3
)
2
, MgSO
4
, BaCl
2
.
b,
Nhỏ dung dịch HCl vào các ống (thí nghiệm thực hiện nhiệt độ thấp). K
2
CO
3
khí
không màu. Pb(NO
3
)
2
kết tủa trắng.
K
2
CO
3
+ 2HCl 2KCl + CO
2
+ H
2
O
Pb(NO
3
)
2
+ 2HCl PbCl
2
+ 2HNO
3
Nhỏ NaOH vào 2 dd còn lại. MgSO
4
kết tủa trắng. n lại là BaCl
2
.
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 (NH
4
NO
3
),
supephotphat kép Ca(H
2
PO
4
)
2
.
Đáp án hướng dẫn giải
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy
lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt
dung dịch Na
2
CO
3
, nếu kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó Ca(H
2
PO
4
)
2
:
Na
2
CO
3
+ Ca(H
2
PO
4
)
2
CaCO
3
+ 2NaH
2
PO
4
Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3 , nếu
kết tủa trắng thì phân bón đó KCl :
KCl + AgNO
3
AgCl + KNO
3
Nước lọc nào không phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên NH
4
NO
3
.
Câu 5: 8 dung dịch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
,
FeSO
4
, CuSO
4
. Hãy nêu các thuốc thử trình bày các phương án phân biệt các dung
dịch nói trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Trích mẫu thử đánh thứ tự từ 1 đến 8, cho dd BaCl
2
vào các mẫu thử
Nhóm 1: Tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu
Mg
2
SO
4
, FeSO
4
, Na
2
SO
4
, CuSO
4
Nhóm 2: Không kết tủa thì chất ban đầu
NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
Cho NaOH vào nhóm 1.
+ Trường hợp tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu Mg(OH)
2
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ Trường hợp tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí thì chất ban đầu
FeSO
4
:
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3
+ Trường hợp tạo kết tủa màu xanh lam :
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ Trường hợp không hiện tượng nào xảy ra Na
2
SO
4
.
Cho NaOH vào nhóm 2, hiện tượng tương tự như nhóm 1, giúp ta nhận biết 4 chất
nhóm 2.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học y nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe
2
O
3
),
(Fe + FeO), (FeO + Fe
2
O
3
).
Câu 8: 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O
3
), (FeO + Fe
2
O
3
).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
Dạng 2: Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất t chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b)4 dung dịch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c)4 axit: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ m các ống nghiệm, hãy ch phương pháp
nhận ra các dung
dịch b mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Chỉ dùng thêm nước hãy
nhận biết chúng.
Dạng 3. Nhận biết không thuốc thử khác
Câu 1: 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4
dung dịch sau: Na
2
CO
3
, MgCl
2
, HCl, KHCO
3
. Biết rằng:
- Khi đổ ng số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ng số (3) vào ống số (4) thì thấy khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
,
NaCl. Biết:
- Đổ A o B
kết tủa.
- Đổ A o C
khí bay ra.
- Đổ B o D
kết tủa.
Xác định các chất các hiệu trên giải thích.
Câu 3: Có 4 l mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: y phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây không dùng
thuốc thử khác:
a) NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
b) NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được ng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng
trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3
, NH
4
Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn
sau: NaHSO
4
, Mg(HCO
3
)
2
, Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
.
B. Nhận biết các chất hữu cơ
Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol
Câu 2: 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol,
axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có th dùng nhóm thuốc th o sau đây ?
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất:
ancol etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 l mất nhãn ?
Câu 4: Để loại bỏ SO
2
lẫn trong C
2
H
4
người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch
Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C
2
H
2
, C
2
H
4
, but-1,3-đien, CH
3
NH
2
lẫn trong C
2
H
6
ta
cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch
Câu 6: Khi làm khan rượu C
2
H
5
OH lẫn một ít nước người ta ng cách nào
sau đây ?
Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên
chất cần dùng
Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần
dùng các dd
Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta
thể dùng thêm các dung dịch
Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen (t
s
=80
0
C) axit axetic (t
s
=118
0
C) nên
dùng phương pháp nào sau đây ?
Tham khảo tài liệu thêm tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-12

Preview text:

NHẬN BIẾT - PHÂN BIỆT CÁC CHẤT HÓA HỌC
I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết
Muốn nhận biết hay phân biệt Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải
dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng: như có chất kết tủa tạo thành
sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi
bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như
nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước
Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng, đơn giản và có
dấu hiệu nhận biết rõ rệt.
II. Phương pháp làm bài.
1) Trích thuốc thử và chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)
2) Chọn thuốc thử thích hợp (tùy theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tùy chọn, hạn
chế hay không được dùng thuốc thử nào khác)
3) Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận
biết, phân biệt được hóa chất nào. 4) Viết PTHH minh họa
III. Các dạng bài tập thường gặp.
Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường
1. Nhận biết các chất trong dung dịch Hóa Thuốc Hiện tượng
Phương trình phản ứng minh họa chất thử -Axit - quỳ tím hóa đỏ -Bazơ quỳ tím - quỳ tím hóa xanh kiềm Gốc
tạo khí không màu, ở 8HNO3 + 3Cu →3Cu(NO3)2 + Nitrat ngoài không khí hóa nâu 2NO + 4H2O (-NO3) Cu (không màu) 2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu) Gốc H  + 2HCl BaCl 2SO4 + BaCl2 → BaSO4 2
Tạo kết tủa trắn không tan sunfat trong axit Na  2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + (-SO 2NaCl 4) Gốc
- Tạo kết tủa trắng không Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓+ sunfit - BaCl2 tan trong axit 2NaCl (-SO3) - Axit
- Tạo khí không màu, mùi Na2SO3 + HCl → BaCl2 + SO2 ↑+ hắc H2O Gốc Axit,
Tạo khí không màu, tạo CaCO3 +2HCl → CaCl2 + CO2↑+ cacbonat BaCl kết tủa trắng H 2, 2O (-CO AgNO 3) 3 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ hợp sau:
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn) 2NaCl Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓+ 2NaNO3 Gốc Tạo kết tủa màu vàng
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + photph 3NaNO3 at AgNO3 (màu vàng) (-PO4) Gốc AgNO Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO 3, 3 → AgCl ↓ + HNO3 clorua Pb(NO3)
2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + (-Cl) 2 2NaNO3 Muối
Tạo khí mùi trứng thối Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S sunfua Axit, (ung). Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓+ (-S)
Pb(NO3) Tạo kết tủa đen. 2NaNO3 2 Muối
Tạo kết tủa trắng xanh, FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ sắt (II)
sau hóa nâu ngoài không 2NaCl khí
4Fe(OH)2+O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓ Muối
Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ sắt (III) 3NaCl Muối Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓+ magie 2NaCl Muối Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH → Đồng Cu(OH)2↓+ 2NaNO3 Muối
Tạo kết tủa trắng, tan AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓+ Nhôm trong NaOH 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (bh) → NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ
Khí SO2 Ca(OH)2 Làm đục nước vôi trong.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓+ H2O ,
Mất màu vàng nâu của SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr Dd nước dung dịch brom brom Khí
Làm đục nước vôi trong. CO Ca(OH) 2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O CO 2 2 Khí N2 Que Que diêm tắt diêm đỏ Khí
Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh NH3 ẩm Khí CO CuO
Chuyển CuO (đen) thành CO + CuO ot  Cu + CO2 ↑ (đen) đỏ (đen) (đỏ) Khí -
Quỳ - Quỳ tím chuyển màu đỏ HCl tím ẩm - Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 → AgCl↓+ HNO3 - AgNO3
Khí H2S Pb(NO3) Tạo kết tủa đen
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓+ 2HNO3 2 Khí Cl2 Giấy
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh tẩm hồ bột tinh bột Axit
Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu→ Cu(NO3)2 + HNO Bột Cu 3 2NO  2 + 2H2O
3. Nhận biết một số hợp chất hữu cơ Hóa chất Thuốc thử Hiện tượng
Phương trình phản ứng hóa học Ankin có dung dịch
có kết tủa màu R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R- nối ba đầu AgNO vàng C≡CAg + NH4NO3 3/NH3 mạch (ank- 1-in) Anken dung dịch brom mất màu C2H4 + Br2 → C2H4Br2 hoặc dung dịch 3C2H4 + 2KMnO4 + thuốc tím 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + (KMnO4) 2MnO2 Stiren: dung dịch brom mất màu C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5- (C6H5- hoặc dung dịch CHBr-CH2Br CH=CH2) thuốc tím 3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + (KMnO4) ở điều 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + kiện thường. 2MnO2 Toluen: dịch thuốc tím mất màu C6H5CH3 + (C6H5CH3) (KMnO4) ở điều 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + kiện đun nóng. H2O Benzen hỗn hợp dung tạo dung dịch C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O dịch màu vàng, có HNO3/H2SO4 mùi hạnh đặc, đun nóng. nhân. kiện đun nóng. Glixerol và Cu(OH)2/OH-
tạo dung dịch 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → ancol đa phức màu (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O chức có 2 xanh lam. nhóm -OH kế tiếp nhau. Ancol đơn Na kim loại có sủi bọt khí 2ROH + 2Na → 2RONa + H2 chức Phenol
dung dịch brom có kết tủa trắng Anilin
dung dịch brom có kết tủa trắng Andehit - dung dịch
- có kết tủa bạc R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O AgNO3/NH3 → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Andehit HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O fomic - Cu(OH)2/OH- - kết tủa màu → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 HCHO Đun nóng đỏ gạch. RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O Axit - quỳ tím - quỳ sang cacboxylic màu đỏ. axit fomic - AgNO - kết tủa bạc 3/NH3 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (HCOOH) → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 Axit acrylic - dung dịch -làm mất màu nước brom CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br- CHBr-COOH Glucozơ Cu(OH)2/OH-
tạo dd xanh Lưu ý: Để phân biệt glucozo và và thẫm,
đun fructozo người ta thử với dung Fructozơ
nóng cho Cu2O dịch brom. Glucozo làm mất màu kết tủa
đỏ nước brom còn fructozo thì không. gạch. tạo Ag kết tủa. Dung dịch AgNO3/NH3 Saccarozơ Dung dịch vôi
Lưu ý: Phân biệt saccarozo và và Mantoz sữa cho dung
mantozo bằng phản ứng tráng ơ dịch saccarat
gương (saccarozo không phản canxi trong suốt. ứng). Cu(OH)2/OH-tạo dd xanh thẫm. Tinh bột Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh. Nhận Dung Chuyển vàng biết protei dịch HNO3 Chuyển sang n Cu(OH)2/OH- xanh
IV. Bài tập vận dụng
A. Nhận biết các chất vô cơ
Dạng 1: Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch lên giấy quỳ tím
Nếu quỳ tím hóa đỏ: HCl
Nếu quỳ tím hóa xanh: NaOH
Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl, NaNO3
Cho 3 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
Không hiện tượng gì: NaCl, NaNO3
Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ Không hiện tượng: NaNO3
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Hướng dẫn giải
Cho quỳ tím vào 4 chất lỏng
Quỳ tím không đổi màu => H2O
Cho 3 chất còn lại tác dụng với Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Xuất hiện kết tủa => H2SO4
Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng => HCl *Chất còn lại là HNO3
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Hướng dẫn giải bài tập
Các kim loại và gốc không được ở cạnh nhau: Ba và sunfat, Ba và cacbonat, Mg và
cacbonat, Pb và clorua, Pb và sunfat, Pb và cacbonat.
Vậy mỗi ống chứa các dd: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2. b,
Nhỏ dung dịch HCl vào các ống (thí nghiệm thực hiện ở nhiệt độ thấp). K2CO3 có khí
không màu. Pb(NO3)2 có kết tủa trắng.
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2 + 2HNO3
Nhỏ NaOH vào 2 dd còn lại. MgSO4 kết tủa trắng. Còn lại là BaCl2.
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Đáp án hướng dẫn giải
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt
dung dịch Na2CO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2PO4)2:
Na2CO3 + Ca(H2PO4)2 → CaCO3 + 2NaH2PO4
Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3 , nếu có
kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl : KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Trích mẫu thử đánh thứ tự từ 1 đến 8, cho dd BaCl2 vào các mẫu thử 
Nhóm 1: Tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là Mg2SO4, FeSO4, Na2SO4, CuSO4 
Nhóm 2: Không có kết tủa thì chất ban đầu là
NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 Cho NaOH vào nhóm 1.
+ Trường hợp tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là Mg(OH)2
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
+ Trường hợp tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí thì chất ban đầu là FeSO4:
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Trường hợp tạo kết tủa màu xanh lam là :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Trường hợp không có hiện tượng nào xảy ra là Na2SO4.
Cho NaOH vào nhóm 2, hiện tượng tương tự như nhóm 1, giúp ta nhận biết 4 chất nhóm 2.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dạng 2: Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b)4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c)4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
Dạng 3. Nhận biết không có thuốc thử khác
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4
dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B  có kết tủa.
- Đổ A vào C  có khí bay ra.
- Đổ B vào D  có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng
trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn
sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. Nhận biết các chất hữu cơ
Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol
Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol,
axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất:
ancol etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn ?
Câu 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch
Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta
cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch
Câu 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây ?
Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng
Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các dd
Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có
thể dùng thêm các dung dịch
Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen (ts =800C) và axit axetic (ts =1180C) nên
dùng phương pháp nào sau đây ?
Tham khảo tài liệu thêm tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-12