Cách nhận diện phép liên kết trong đề đọc hiểu Ngữ văn chuẩn nht
1. Phép liên kết được hiểu như thế nào?
Phép liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự kết nối giữa các câu, các đoạn văn
khác nhau để xây dựng một đoạn n hợp lýsâu sắc hơn. Thông qua việc sử dụng nhng từ
ng cụm từ đa dạng, nhưng cùng chỉ về mt đối tượng con người, vật thể hoặc hiện tượng,
phép liên kết giúp thay thế cho nhau trong các câu khác nhau, tạo nên sự mềm mại và liên kết
giữa chúng.
Liên kết có vai trò thiết yếu trong việc nối các câu và đoạn văn mt cách tự nhiên và hp
, làm cho văn bn trở nên ý nghĩadễ hiểu hơn. Điều này đặc biệt quan trọng nếu muốn tạo
ra mt đoạn văn tuyệt vời dòng lưu ý liền mạch. Người viết phải thể hiện sự thng nhất
của từng câu và đoạn trong bài viết, từ đó tạo ra scảm xúc và sức hấp dẫn cho đoạn văn. Phép
liên kết giúp chúng ta dẫn dắt người đọc mt cách logic và tự nhiên tmt nội dung này sang
nội dung khác.
Với khả ng liên kết mạch lạc ng tạo, chúng ta có thể xây dựng mt cấu trúc văn
bản người đọc có thể dễ dàng theo dõi và hiểu rõ. Bằng cách sử dụng phép liên kết, chúng
ta thể xây dựng mt dòng chảy mượt , cho phép người đọc đi tmt nội dung này sang
nội dung khác một cách hợp và tự nhiên.
2. Cách nhận diện phép liên kết trong đề đọc hiểu Ngữ văn chuẩn nhất
* Phép lặp:
Phép lặp trong văn viết là k thuật sử dụng từ ngữ để nhắc đến một đối tượng nhiều ln,
mi lần mang mt ý nghĩa và tác dụng khác nhau, nhằm tạo sự thu hút cuốn hút cho văn
bản. Bng cách sử dụng pp lặp một cách thông minh, chúng ta có thể tạo nên sự đa dạng và
sự phong phú cho ngữ cảnh của mt đi tượng. Bằng cách sử dụng tngữ khác nhau để ch đối
ợng đó, mỗi lần mang mt ý nghĩa và hình ảnh mới, chúng ta không chỉ tạo ra sự thú vị cho
đọc gimà còn mang li sự sâu sắc và sự phong phú cho văn bản.
Phép lặp mt công cụ quan trọng giúp chúng ta to ra hiệu ứng lặp lại, đồng thời làm
nổi bật các đặc đim tính chất độc đáo của đối tượng được nhắc đến. Bằng cách lặp li t
ngmang lại nghĩa kc nhau mỗi lần, chúng ta thể làm nổi bật các khía cạnh mới, to
sự mò khám phá cho đc giả. Tđó, phép lặp không chỉ tạo n sự đa chiều phong
phú cho văn bn mà còn mang li sự hấp dẫn và tác đng mnh mtrong việc truyền đạt ý
nghĩa và thông điệp. Qua việc sử dụng phép lặp mt cách khéo léo, chúng ta có thể tạo nên mt
bức tranh tư duy sắc nét và sâu sắc, đồng thời thu hút và gợi cảm hứng cho người đọc.
Trong văn viết, phép lặp thể được sử dụng mt cách sáng tạo để làm nổi bật và tăng
ờng hiệu quả truyền đạt của văn bản. Ví dsau đây minh họa cách sử dụng phép lặp để tạo
sự hấp dẫn: "Trái tim của nàng như mt viên ngọc, tỏa sáng trong ánh đèn lấp lánh của đêm.
Ti tim của nàng, dịu ng và ấm áp, là nguồn cm hứng cho mi khoảnh khắc trong cuc
sống. Trái tim của nàng, như mt bước nhảy dũng cảm, vượt qua khó khăn và đối mặt với thử
thách. Ti tim của nàng, một ngọn lửa mãnh liệt, sưởi m tâm hồn và thắp sáng đường đi cho
những ai gặp gỡ nàng."
Trong dụ trên, t "trái tim của nàng" được lặp li một cách tinh tế mang lại c ý
nghĩa khác nhau. Mỗi lần lặp li, tngnày mang đến một nh ảnh tác dụng mới. Điều
này tạo ra mt sự liên kết mạch lạc và thu hút, giúp độc gitập trung và cảm nhận sâu sắc về
tình cảm và đặc trưng của nhân vật. Qua việc sử dụng pp lặp mt cách khéo léo, dụ trên
to ra mt cảm giác mnh mẽ về tình yêu, sự dũng cảm sự i m. Điều này không ch làm
cho văn bản thú vị hơn mà còn tạo nên sự tác động và ấn tượng sâu sắc đối với người đọc.
* Phép liên tưởng:
Phép liên ởng là mt kỹ thuật văn viết tinh tế, trong đó người viết sử dụng từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa để thay thế cho tđã được sử dụng trước đó, tạo ra sự phong phú và đa
dạng ngôn ngtrong văn bản. Bằng cách sử dụng phép liên tưởng, người viết thể tạo n
mt sự khéo léo sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ. Thay lặp li tđã sử dụng, t
đồng nghĩa được sử dụng để tăng cường ý nghĩa tạo sự giàu cho văn bản. Ngược li, t
trái nghĩa có thể được sử dụng đtạo ra sự tương phản và nhấn mạnh ý nghĩa của tđã được
sử dụng trước đó.
dụ:
- "Văn bản này chứa đựng nhiều ý tưởng sáng tạo và độc đáo. Từng ý tưởng đều n
những viên ngọc quý, toả sáng và lấp lánh, mang lại mt din mạo mới cho văn bn." Trong
dụ trên, từ "ý tưởng" đã được thay thế bằng từ "viên ngọc quý". Sự liên tưởng giữa hai tnày
to nên một hình ảnh tươi sáng gtr quý giá, làm cho văn bản trnên sinh động hấp
dẫn hơn.
- "Anh là mt người lạc quan, ln tìm thấy niềm vui trong những khó khăn. Những thử
thách đối với anh chỉ là những bước đệm để tiến lên phía trước." Trong dụ này, t"khó khăn"
đã được thay thế bng t"thử thách". Sliên tưởng giữa hai tnày mang đến sự tương phản
nhấn mạnh tính tích cực của những khó khăn, đồng thời tạo nên mt tầm nhìn lạc quan
động lc trong văn bản.
Phép liên tưởng là mt công c mnh mgiúp người viết mang đến sự phong phú và sự
tương phản trong ngôn ngữ. Qua việc sử dụng tđồng nghĩa hoặc trái nghĩa, phép liên tưởng
to ra sự sáng to và tác động mnh mtrong việc truyn đạt ý nghĩa thông điệp của n
bản
* Phép thế:
Phép thế là mt kỹ thuật văn viết thông minh, trong đó nời viết sử dụng đại thoặc từ
ch để thay thế cho đối tượng đã được đề cập trước đó. Kỹ thuật này không chỉ giúp tránh sự
lặp lại,còn mang lại tính súc tíchsự linh hoạt cho văn bản. Bng cách sử dụng phép thế,
người viết có thể thể hiện sự thông minh và sự sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ. Thay
liên tục lặp lại tđối tượng, đại t hoặc tchđược sử dụng để thay thế, to ra sự thuận tin
tính tinh gọn cho văn bản. Điều này ng giúp tạo ra sự liên kết và sự mạch lạc giữa các câu
đoạnn.
dụ:
- "Cô gái đi dạo trên bãi biển. ấy cảm nhận hơi mát của gió và nghe tiếng sóng vỗ
rầm. Cô ấy chìm đắm trong cảm giác tự do yên bình." Trong ví dụ trên, từ "cô gái" đã được
thay thế bằng đại t"cô ấy". Sự thay thế này không chỉ giúp tránh sự lặp lại, mà n tạo nên
sự liên kết và sự trôi chảy cho câu chuyện. Đại từ " ấy" giữ vai trò của đối tượng giúp đọc
giả dễ dàng theo dõi hành động và trạng thái của nhân vật.
- "Ngọn núi vươn cao trước mắt. Vẻ đẹp t nhiên của khiến bạn cảm nhận sự nh
kính phục. Một kỳ quan to hóa tưởng chừng như tận." Trong dụ y, t"ngọn núi"
đã được thay thế bằng từ "nó". Sự thay thế này tạo ra sự linh hoạt và tính súc tích cho văn bản.
Từ "nó" giúp tạo ra sự liên kết và tập trung vào vẻ đẹp và ấn tượng của ngọn núi không cần
phải lặp lại từ đối tượng.
Phép thế là mt công cụ hiệu quả giúp người viết tạo ra sự trôi chảy và sự linh hoạt trong
văn bản. Bằng cách sử dụng đại thoặc tchỉ, phép thế mang li tính tinh gọn và thu hút đối
với nời đọc
* Phép nối:
Phép nối là một kỹ thuật văn viết đa dạng mạnh mẽ, sử dụng các quan hệ từ, trợ t,
phụ tcác phương tin ngôn ngữ khác để kết ni c câu văn li vi nhau. Kỹ thuật này
giúp tạo ra sự mạch lạc, sự suôn sẻ sự liên kết giữa các phần trong văn bản. Bằng cách sử
dụng phép ni, người viết có thể tạo ra sự thông suốt và mạch lạc trong việc truyền đạt ý nghĩa.
Quan hệ tnhư "vì", "bởi ", "do đó", "tuy nhiên", "thêm vào đó" nhiều từ khác được sử
dụng để nối các ý, các sự kiện và các tư duy lại với nhau. Điều này giúp tạo ra sự mạch lạc
tnh bày thông tin một cách logic và hợp lý.
dụ:
- "Mưa rơi nhnhưng dứt khoát trên mái nhà. Những git mưa đọng li trên cành cây,
to nên một khung cnh t mng. Do đó, tôi đã ớc ra ngoài và ngắm nhìn cảnh vật tuyt
đẹp trước mắt." Trong dụ trên, t"do đó" được sử dụng để nối liền ý nghĩa giữa việc mưa
rơi và quyết định của người viết đi ra ngoài. Phép nối này giúp kết nối các sự kiện và ý tưởng
lại với nhau mt cách mạch lạc, tạo ra sự suôn sẻ và hợp cho câu chuyện.
- "Cô y đạt được thành ng lớn trong sự nghiệp. Tuy nhiên, ấy không quên những
người đã giúp đỡ và hỗ trợ cô ấy trên hành trình. Bởi lòng biết ơn của côy, cô ấy luôn sẵn
lòng giúp đỡ người khác." Trong ví dụ này, các từ nối như "tuy nhiên", "bởi vì" được sử dụng
để ni các ý tưởng khác nhau lại với nhau. Phép nối y giúp tạo ra sự tương phản cung cấp
thông tin bổ sung, tạo nên mt câu chuyện phong phú và có độ sâu.
Phép nối mt công cụ quan trọng giúp người viết tạo ra sự mạch lạc liên kết trong
văn bản. Bằng cách sử dụng các quan hệ từ, tr từ, phụ t và các phương tiện ngôn ngữ khác,
phép nối giúp đảm bảo sự suôn sẻ và môi trường thông tin hợp cho độc giả.
3. Một số lưu ý khi làm đề đọc hiểu Ngữ văn
Trước khi bắt đầu làm i, hãy dành thời gian đọc đề bài một ch kng thuộc
lòng. Sau đó, tiến hành làm từng câu một, bắt đầu tnhng câu dễ và sau đó chuyển sang
những câu khó hơn. Đvăn theo hướng đổi mi có 2 phần chính: đọc hiểu làm văn. Phần
đọc hiểu thường liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau, t sinh cần nắm vững những kiến
thức cơ bản sau:
- Nhn biết 6 phong cách ngôn ngvăn bản: Để nhận dạng được các phong cách như
Báo chí, Văn chương nghthuật, Khoa học, Chính luận, Khẩu ngữ hay nh chính công vụ,
hãy dựa vào các xuất xứ ghi dưới phần tch của đề bài.
- Xác định 5 phương thức biểu đạt của văn bản: Dựa vào các tnghay cách trình y
trong đoạn trích, c định xem sự việc din biến (Tsự), nhiều tbiểu lộ xúc động (Biu
cảm), nhiều từ khen chê, bộc lthái độ (Nghị lun), nhiều từ thuyết trình, gii thiệu vđối
ợng (Thuyết minh) và nhiều từ láy, tgợi tả svật, sự việc (Miêu t).
- Nhận biết các phép tu từ tvựng pháp: Đc và nhận biết các phép tu tnso
sánh, ẩn dụ, hoán dụ, lặp từ, nói quá, nói giảm, chơi chữ... Các phép tu từ này tác dụng làm
rõ đi tượng, tăng cường hiệu ứng gợi cảm, hình ảnh, âm thanh, màu sắc và làm cho đối tượng
tr nên hấp dẫn và sâu sắc.
- Đối với c văn bản chưa từng gặp trước đây, học sinh cần đọc nhiều lần để hiểu từng
câu, từng từ và hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách tnh bày văn bản, liên kết câu và cách ngắt
dòng. Điều này giúp trả lời các câu hỏi về nội dung chính, tư tưởng của tác githông điệp
được truyn đạt trong văn bản
Trước tiên, hãy đọc và gạch chân các từ ngữ quan trọng và câu quan trọng trong yêu cầu.
Việc này sẽ giúp bạn hiểu yêu cầu của đề bài xác định hướng đi chính xác cho bài làm
của nh, tránh mất mát lạc đề. Luôn đặt câu hỏi tìm cách trả li những câu hi như
"Ai?", "Cái gì?", "gì?", "Như thế nào?", "Kiến thức o?". Điều này giúp bài làm trnên
trn vẹn hơn, khoa học n và tránh trường hợp trả lời thiếu sót. Trả li các câu và ý mt cách
ràng. Chn từ ngữ thích hợp, viết câu một cách cẩn thận, từng chữ mt. Đọc lại và sửa chữa
từng câu trả lời mt cách chun xác. Đảm bảo không bỏ sót câu nào và không bỏ sót dòng nào
trong bài viết.

Preview text:

Cách nhận diện phép liên kết trong đề đọc hiểu Ngữ văn chuẩn nhất
1. Phép liên kết được hiểu như thế nào?
Phép liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự kết nối giữa các câu, các đoạn văn
khác nhau để xây dựng một đoạn văn hợp lý và sâu sắc hơn. Thông qua việc sử dụng những từ
ngữ và cụm từ đa dạng, nhưng cùng chỉ về một đối tượng con người, vật thể hoặc hiện tượng,
phép liên kết giúp thay thế cho nhau trong các câu khác nhau, tạo nên sự mềm mại và liên kết giữa chúng.
Liên kết có vai trò thiết yếu trong việc nối các câu và đoạn văn một cách tự nhiên và hợp
lý, làm cho văn bản trở nên ý nghĩa và dễ hiểu hơn. Điều này đặc biệt quan trọng nếu muốn tạo
ra một đoạn văn tuyệt vời và có dòng lưu ý liền mạch. Người viết phải thể hiện sự thống nhất
của từng câu và đoạn trong bài viết, từ đó tạo ra sự cảm xúc và sức hấp dẫn cho đoạn văn. Phép
liên kết giúp chúng ta dẫn dắt người đọc một cách logic và tự nhiên từ một nội dung này sang nội dung khác.
Với khả năng liên kết mạch lạc và sáng tạo, chúng ta có thể xây dựng một cấu trúc văn
bản mà người đọc có thể dễ dàng theo dõi và hiểu rõ. Bằng cách sử dụng phép liên kết, chúng
ta có thể xây dựng một dòng chảy mượt mà, cho phép người đọc đi từ một nội dung này sang
nội dung khác một cách hợp lý và tự nhiên.
2. Cách nhận diện phép liên kết trong đề đọc hiểu Ngữ văn chuẩn nhất * Phép lặp:
Phép lặp trong văn viết là kỹ thuật sử dụng từ ngữ để nhắc đến một đối tượng nhiều lần,
mỗi lần mang một ý nghĩa và tác dụng khác nhau, nhằm tạo sự thu hút và cuốn hút cho văn
bản. Bằng cách sử dụng phép lặp một cách thông minh, chúng ta có thể tạo nên sự đa dạng và
sự phong phú cho ngữ cảnh của một đối tượng. Bằng cách sử dụng từ ngữ khác nhau để chỉ đối
tượng đó, mỗi lần mang một ý nghĩa và hình ảnh mới, chúng ta không chỉ tạo ra sự thú vị cho
đọc giả mà còn mang lại sự sâu sắc và sự phong phú cho văn bản.
Phép lặp là một công cụ quan trọng giúp chúng ta tạo ra hiệu ứng lặp lại, đồng thời làm
nổi bật các đặc điểm và tính chất độc đáo của đối tượng được nhắc đến. Bằng cách lặp lại từ
ngữ và mang lại nghĩa khác nhau mỗi lần, chúng ta có thể làm nổi bật các khía cạnh mới, tạo
sự tò mò và khám phá cho đọc giả. Từ đó, phép lặp không chỉ tạo nên sự đa chiều và phong
phú cho văn bản mà còn mang lại sự hấp dẫn và tác động mạnh mẽ trong việc truyền đạt ý
nghĩa và thông điệp. Qua việc sử dụng phép lặp một cách khéo léo, chúng ta có thể tạo nên một
bức tranh tư duy sắc nét và sâu sắc, đồng thời thu hút và gợi cảm hứng cho người đọc.
Trong văn viết, phép lặp có thể được sử dụng một cách sáng tạo để làm nổi bật và tăng
cường hiệu quả truyền đạt của văn bản. Ví dụ sau đây minh họa cách sử dụng phép lặp để tạo
sự hấp dẫn: "Trái tim của nàng như một viên ngọc, tỏa sáng trong ánh đèn lấp lánh của đêm.
Trái tim của nàng, dịu dàng và ấm áp, là nguồn cảm hứng cho mọi khoảnh khắc trong cuộc
sống. Trái tim của nàng, như một bước nhảy dũng cảm, vượt qua khó khăn và đối mặt với thử
thách. Trái tim của nàng, một ngọn lửa mãnh liệt, sưởi ấm tâm hồn và thắp sáng đường đi cho những ai gặp gỡ nàng."
Trong ví dụ trên, từ "trái tim của nàng" được lặp lại một cách tinh tế và mang lại các ý
nghĩa khác nhau. Mỗi lần lặp lại, từ ngữ này mang đến một hình ảnh và tác dụng mới. Điều
này tạo ra một sự liên kết mạch lạc và thu hút, giúp độc giả tập trung và cảm nhận sâu sắc về
tình cảm và đặc trưng của nhân vật. Qua việc sử dụng phép lặp một cách khéo léo, ví dụ trên
tạo ra một cảm giác mạnh mẽ về tình yêu, sự dũng cảm và sự sưởi ấm. Điều này không chỉ làm
cho văn bản thú vị hơn mà còn tạo nên sự tác động và ấn tượng sâu sắc đối với người đọc.
* Phép liên tưởng:
Phép liên tưởng là một kỹ thuật văn viết tinh tế, trong đó người viết sử dụng từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa để thay thế cho từ đã được sử dụng trước đó, tạo ra sự phong phú và đa
dạng ngôn ngữ trong văn bản. Bằng cách sử dụng phép liên tưởng, người viết có thể tạo nên
một sự khéo léo và sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ. Thay vì lặp lại từ đã sử dụng, từ
đồng nghĩa được sử dụng để tăng cường ý nghĩa và tạo sự giàu có cho văn bản. Ngược lại, từ
trái nghĩa có thể được sử dụng để tạo ra sự tương phản và nhấn mạnh ý nghĩa của từ đã được sử dụng trước đó. Ví dụ:
- "Văn bản này chứa đựng nhiều ý tưởng sáng tạo và độc đáo. Từng ý tưởng đều như
những viên ngọc quý, toả sáng và lấp lánh, mang lại một diện mạo mới cho văn bản." Trong ví
dụ trên, từ "ý tưởng" đã được thay thế bằng từ "viên ngọc quý". Sự liên tưởng giữa hai từ này
tạo nên một hình ảnh tươi sáng và giá trị quý giá, làm cho văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
- "Anh là một người lạc quan, luôn tìm thấy niềm vui trong những khó khăn. Những thử
thách đối với anh chỉ là những bước đệm để tiến lên phía trước." Trong ví dụ này, từ "khó khăn"
đã được thay thế bằng từ "thử thách". Sự liên tưởng giữa hai từ này mang đến sự tương phản
và nhấn mạnh tính tích cực của những khó khăn, đồng thời tạo nên một tầm nhìn lạc quan và
động lực trong văn bản.
Phép liên tưởng là một công cụ mạnh mẽ giúp người viết mang đến sự phong phú và sự
tương phản trong ngôn ngữ. Qua việc sử dụng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, phép liên tưởng
tạo ra sự sáng tạo và tác động mạnh mẽ trong việc truyền đạt ý nghĩa và thông điệp của văn bản * Phép thế:
Phép thế là một kỹ thuật văn viết thông minh, trong đó người viết sử dụng đại từ hoặc từ
chỉ để thay thế cho đối tượng đã được đề cập trước đó. Kỹ thuật này không chỉ giúp tránh sự
lặp lại, mà còn mang lại tính súc tích và sự linh hoạt cho văn bản. Bằng cách sử dụng phép thế,
người viết có thể thể hiện sự thông minh và sự sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ. Thay vì
liên tục lặp lại từ đối tượng, đại từ hoặc từ chỉ được sử dụng để thay thế, tạo ra sự thuận tiện
và tính tinh gọn cho văn bản. Điều này cũng giúp tạo ra sự liên kết và sự mạch lạc giữa các câu và đoạn văn. Ví dụ:
- "Cô gái đi dạo trên bãi biển. Cô ấy cảm nhận hơi mát của gió và nghe tiếng sóng vỗ rì
rầm. Cô ấy chìm đắm trong cảm giác tự do và yên bình." Trong ví dụ trên, từ "cô gái" đã được
thay thế bằng đại từ "cô ấy". Sự thay thế này không chỉ giúp tránh sự lặp lại, mà còn tạo nên
sự liên kết và sự trôi chảy cho câu chuyện. Đại từ "cô ấy" giữ vai trò của đối tượng và giúp đọc
giả dễ dàng theo dõi hành động và trạng thái của nhân vật.
- "Ngọn núi vươn cao trước mắt. Vẻ đẹp tự nhiên của nó khiến bạn cảm nhận sự nhỏ bé
và kính phục. Một kỳ quan tạo hóa tưởng chừng như vô tận." Trong ví dụ này, từ "ngọn núi"
đã được thay thế bằng từ "nó". Sự thay thế này tạo ra sự linh hoạt và tính súc tích cho văn bản.
Từ "nó" giúp tạo ra sự liên kết và tập trung vào vẻ đẹp và ấn tượng của ngọn núi mà không cần
phải lặp lại từ đối tượng.
Phép thế là một công cụ hiệu quả giúp người viết tạo ra sự trôi chảy và sự linh hoạt trong
văn bản. Bằng cách sử dụng đại từ hoặc từ chỉ, phép thế mang lại tính tinh gọn và thu hút đối với người đọc * Phép nối:
Phép nối là một kỹ thuật văn viết đa dạng và mạnh mẽ, sử dụng các quan hệ từ, trợ từ,
phụ từ và các phương tiện ngôn ngữ khác để kết nối các câu văn lại với nhau. Kỹ thuật này
giúp tạo ra sự mạch lạc, sự suôn sẻ và sự liên kết giữa các phần trong văn bản. Bằng cách sử
dụng phép nối, người viết có thể tạo ra sự thông suốt và mạch lạc trong việc truyền đạt ý nghĩa.
Quan hệ từ như "vì", "bởi vì", "do đó", "tuy nhiên", "thêm vào đó" và nhiều từ khác được sử
dụng để nối các ý, các sự kiện và các tư duy lại với nhau. Điều này giúp tạo ra sự mạch lạc và
trình bày thông tin một cách logic và hợp lý. Ví dụ:
- "Mưa rơi nhẹ nhưng dứt khoát trên mái nhà. Những giọt mưa đọng lại trên cành cây,
tạo nên một khung cảnh thơ mộng. Do đó, tôi đã bước ra ngoài và ngắm nhìn cảnh vật tuyệt
đẹp trước mắt." Trong ví dụ trên, từ "do đó" được sử dụng để nối liền ý nghĩa giữa việc mưa
rơi và quyết định của người viết đi ra ngoài. Phép nối này giúp kết nối các sự kiện và ý tưởng
lại với nhau một cách mạch lạc, tạo ra sự suôn sẻ và hợp lý cho câu chuyện.
- "Cô ấy đạt được thành công lớn trong sự nghiệp. Tuy nhiên, cô ấy không quên những
người đã giúp đỡ và hỗ trợ cô ấy trên hành trình. Bởi vì lòng biết ơn của cô ấy, cô ấy luôn sẵn
lòng giúp đỡ người khác." Trong ví dụ này, các từ nối như "tuy nhiên", "bởi vì" được sử dụng
để nối các ý tưởng khác nhau lại với nhau. Phép nối này giúp tạo ra sự tương phản và cung cấp
thông tin bổ sung, tạo nên một câu chuyện phong phú và có độ sâu.
Phép nối là một công cụ quan trọng giúp người viết tạo ra sự mạch lạc và liên kết trong
văn bản. Bằng cách sử dụng các quan hệ từ, trợ từ, phụ từ và các phương tiện ngôn ngữ khác,
phép nối giúp đảm bảo sự suôn sẻ và môi trường thông tin hợp lý cho độc giả.
3. Một số lưu ý khi làm đề đọc hiểu Ngữ văn
Trước khi bắt đầu làm bài, hãy dành thời gian đọc đề bài một cách kỹ lưỡng và thuộc
lòng. Sau đó, tiến hành làm từng câu một, bắt đầu từ những câu dễ và sau đó chuyển sang
những câu khó hơn. Đề văn theo hướng đổi mới có 2 phần chính: đọc hiểu và làm văn. Phần
đọc hiểu thường liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau, và thí sinh cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau:
- Nhận biết 6 phong cách ngôn ngữ văn bản: Để nhận dạng được các phong cách như
Báo chí, Văn chương nghệ thuật, Khoa học, Chính luận, Khẩu ngữ hay Hành chính công vụ,
hãy dựa vào các xuất xứ ghi dưới phần trích của đề bài.
- Xác định 5 phương thức biểu đạt của văn bản: Dựa vào các từ ngữ hay cách trình bày
trong đoạn trích, xác định xem có sự việc diễn biến (Tự sự), nhiều từ biểu lộ xúc động (Biểu
cảm), nhiều từ khen chê, bộc lộ thái độ (Nghị luận), nhiều từ thuyết trình, giới thiệu về đối
tượng (Thuyết minh) và có nhiều từ láy, từ gợi tả sự vật, sự việc (Miêu tả).
- Nhận biết các phép tu từ từ vựng và cú pháp: Đọc và nhận biết các phép tu từ như so
sánh, ẩn dụ, hoán dụ, lặp từ, nói quá, nói giảm, chơi chữ... Các phép tu từ này có tác dụng làm
rõ đối tượng, tăng cường hiệu ứng gợi cảm, hình ảnh, âm thanh, màu sắc và làm cho đối tượng
trở nên hấp dẫn và sâu sắc.
- Đối với các văn bản chưa từng gặp trước đây, học sinh cần đọc nhiều lần để hiểu từng
câu, từng từ và hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách trình bày văn bản, liên kết câu và cách ngắt
dòng. Điều này giúp trả lời các câu hỏi về nội dung chính, tư tưởng của tác giả và thông điệp
được truyền đạt trong văn bản
Trước tiên, hãy đọc và gạch chân các từ ngữ quan trọng và câu quan trọng trong yêu cầu.
Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài và xác định hướng đi chính xác cho bài làm
của mình, tránh mất mát và lạc đề. Luôn đặt câu hỏi và tìm cách trả lời những câu hỏi như
"Ai?", "Cái gì?", "Là gì?", "Như thế nào?", "Kiến thức nào?". Điều này giúp bài làm trở nên
trọn vẹn hơn, khoa học hơn và tránh trường hợp trả lời thiếu sót. Trả lời các câu và ý một cách
rõ ràng. Chọn từ ngữ thích hợp, viết câu một cách cẩn thận, từng chữ một. Đọc lại và sửa chữa
từng câu trả lời một cách chuẩn xác. Đảm bảo không bỏ sót câu nào và không bỏ sót dòng nào trong bài viết.