Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo
thang điểm 4 thế nào?
1. Quy định về thang điểm 4 trong hệ thống giáo dục đại học
Quy định xếp loại học lực theo điểm trung bình tại khoản 2, 5 Điều 10 Quy
chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông 08/2021/TT-
BGDĐT (Quy chế) tóm tắt như sau:
- Đối với hệ điểm 4:
+ Xuất sắc: Từ 3,6 đến 4,0
+ Giỏi: Từ 3,2 đến cận 3,6
+ Khá: Từ 2,5 đến cận 3,2
+ Trung bình: Từ 2,0 đến cận 2,5
+ Yếu: Từ 1,0 đến cận 2,0
+ Kém: Dưới 1,0
- Đối với thang điểm 10:
+ Xuất sắc: Từ 9,0 đến 10,0
+ Giỏi: Từ 8,0 đến cận 9,0
+ Khá: Từ 7,0 đến cận 8,0
+ Trung bình: Từ 5,0 đến cận 7,0
+ Yếu: Từ 4,0 đến cận 5,0
+ Kém: Dưới 4,0
- Lưu ý:
+ Quy định này áp dụng cho tất cả các sinh viên theo học chương trình đại
học tại các sở giáo dục đại học trong cả nước.
+ Điểm trung bình học kỳ được tính dựa trên kết quả thi cuối kỳ các i
kiểm tra, đánh giá khác trong học kỳ.
+ Điểm trung bình năm học được tính dựa trên điểm trung bình học kỳ của tất
cả các học kỳ trong năm học.
+ Điểm trung bình tích lũy được tính dựa trên điểm trung bình năm học của
tất cả các năm học.
+ Sinh viên điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,2 trở lên sẽ được xét tốt
nghiệp.
+ Sinh viên điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,6 trở lên sẽ được xét xếp loại
tốt nghiệp loại giỏi.
Căn cứ theo quy định trên, bảng quy đổi thang điểm xếp loại đại học tương
ứng như sau:
Thang điểm 4
Thang điểm 10
Loi
Từ 3,6 đến 4,0
Từ 9,0 đến 10,0
Xuất sc
Từ 3,2 đến 3,6
Từ 8,0 đến 9,0
Gii
Từ 2,5 đến 3,2
Từ 7,0 đến 8,0
Khá
Từ 2,0 đến 2,5
Từ 5,0 đến 7,0
Trung bình
Từ 1,0 đến 2,0
Từ 4,0 đến 5,0
Yếu
Dưới 1,0
Dưới 4,0
m
2. Cách tính điểm trung bình tích lũy
Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành m
theo Thông 08/2021/TT-BGDĐT, cách tính điểm trung bình tích y h số 4
cho sinh viên theo học chương trình đào tạo theo tín chỉ được thực hiện n
sau:
- ng thức: Điểm trung bình tích lũy (GPA) = (Tổng số điểm tích lũy) / (Tổng
số tín chỉ tích lũy)
- Giải thích:
+ Tổng số điểm tích lũy: tổng số điểm của tất cả các môn học đã
học, nhân với số n chỉ tương ng của mỗi môn. Điểm tích lũy được tính theo
hệ số 4.
+ Tổng số tín chỉ tích lũy: tổng số tín chỉ của tất cả các môn học đã học.
- dụ: Giả sử sinh viên A đã học 20 môn học, với tổng số tín chỉ 120
điểm trung bình tích lũy theo hệ số 4 3.2.
+ Cách tính:
=> Tổng số điểm tích lũy = (3.2 x 120) = 384
=> Điểm trung bình tích lũy (GPA) = 384 / 120 = 3.2
- Cần lưu ý:
+ Điểm trung bình tích lũy hệ số 4 được tính từ đầu chương trình đào tạo đến
học kỳ/năm học hiện tại.
+ Điểm trung bình tích lũy hệ số 4 được sử dụng để xét tốt nghiệp, xét học
bổng, xét khen thưởng, các mục đích khác theo quy định của sở đào
tạo.
+ Sinh viên thể tra cứu điểm trung bình tích y hệ số 4 của mình tại
website của trường hoặc qua hệ thống quản sinh viên của trường.
3. Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 thế
nào?
* Quy đổi điểm chữ về điểm số:
- A: 4 điểm
- B: 3 điểm
- C: 2 điểm
- D: 1 điểm
- F: 0 điểm
* Xếp loại học lực theo điểm trung nh:
- Theo thang điểm 4:
+ Xuất sắc: Từ 3.6 đến 4.0
+ Giỏi: Từ 3.2 đến cận 3.6
+ Khá: Từ 2.5 đến cận 3.2
+ Trung bình: Từ 2.0 đến cận 2.5
+ Yếu: Từ 1.0 đến cận 2.0
+ Kém: Dưới 1.0
- Theo thang điểm 10:
+ Xuất sắc: Từ 9.0 đến 10.0
+ Giỏi: Từ 8.0 đến cận 9.0
+ Khá: Từ 7.0 đến cận 8.0
+ Trung bình: Từ 5.0 đến cận 7.0
+ Yếu: Từ 4.0 đến cận 5.0
+ Kém: Dưới 4.0
- Xếp loại bằng tốt nghiệp đại học:
+ Xuất sắc: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 3.6 trở
lên hoặc theo thang điểm 10 từ 9.0 trở lên.
+ Giỏi: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 3.2 đến
dưới 3.6 hoặc theo thang điểm 10 từ 8.0 đến dưới 9.0.
+ Khá: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 2.5 đến
dưới 3.2 hoặc theo thang điểm 10 từ 7.0 đến dưới 8.0.
+ Trung bình: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 2.0
đến dưới 2.5 hoặc theo thang điểm 10 từ 5.0 đến dưới 7.0.
+ Yếu: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 1.0 đến
dưới 2.0 hoặc theo thang điểm 10 từ 4.0 đến dưới 5.0.
+ Kém: Sinh viên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 dưới 1.0 hoặc
theo thang điểm 10 dưới 4.0.
Quy định đánh giá kết qu học tập xếp loại tốt nghiệp đại học được quy
định chi tiết trong Quy chế đào tạo trình độ đại học, nhằm đảm bảo tính công
bằng, khách quan thống nhất trong đánh giá chất lượng đào tạo. Sinh viên
cần nắm các quy định này để kế hoạch học tập phù hợp đạt được
kết quả tốt nhất.
4. Một số lưu ý khi xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang
điểm 4
Một số lưu ý cần biết khi xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4
cụ thể như sau:
- Quy định về điểm trung bình:
+ Điểm trung bình tích lũy (GPA) được tính dựa trên điểm của tất cả các môn
học đã học, nhân với số tín chỉ tương ứng của mỗi môn.
+ Điểm trung bình học kỳ được tính dựa trên điểm của tất cả c môn học
trong học kỳ, nhân với số tín chỉ tương ứng của mỗi môn.
+ Điểm trung bình năm học được tính dựa trên điểm trung bình học kỳ của tất
cả các học kỳ trong năm học.
- Xếp loại bằng tốt nghiệp:
+ Xuất sắc: Sinh viên điểm trung bình tích lũy từ 3.6 đến 4.0.
+ Giỏi: Sinh viên điểm trung bình tích lũy từ 3.2 đến dưới 3.6.
+ Khá: Sinh viên điểm trung bình tích y từ 2.5 đến dưới 3.2.
+ Trung bình: Sinh viên điểm trung bình tích lũy t 2.0 đến dưới 2.5.
+ Yếu: Sinh viên điểm trung bình tích y từ 1.0 đến dưới 2.0.
+ Kém: Sinh viên điểm trung bình tích lũy dưới 1.0.
- Lưu ý:
+ Hạng tốt nghiệp của sinh viên loại xuất sắc giỏi sẽ bị giảm một mức nếu:
Khối lượng học phần phải học lại vượt quá 5% tổng số tín chỉ toàn chương
trình; Sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở n trong thời gian học.
+ Sinh viên hết thời gian học tập tối đa nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do
thiếu môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh, Giáo dục thể chất hoặc chưa
đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ, công nghệ thông tin thể hoàn thiện trong 3
năm kể từ khi thôi học đề nghị t ng nhận tốt nghiệp.
+ Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích
lũy.
+ Quy trình, thủ tục xét ng nhận tốt nghiệp, thời gian số lần xét tốt
nghiệp trong năm; quy định về bảo lưu, công nhận kết quả học tập đã tích lũy
cho phép sinh viên hết thời gian học chính quy chuyển sang học hình thức
vừa m vừa học, đào tạo từ xa do sở đào tạo quy định.
- Một số lưu ý khác:
+ Sinh viên cần theo dõi điểm trung bình học tập thường xuyên để kế
hoạch học tập phù hợp đạt được kết quả tốt nhất.
+ Sinh viên cần nắm các quy định về xếp loại bằng tốt nghiệp để tránh
những sai t trong quá trình học tập.
+ Sinh viên thể liên h với phòng học vụ của trường để được vấn cụ th
về c vấn đ liên quan đến xếp loại bằng tốt nghiệp.

Preview text:

Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 thế nào?
1. Quy định về thang điểm 4 trong hệ thống giáo dục đại học
Quy định xếp loại học lực theo điểm trung bình tại khoản 2, 5 Điều 10 Quy
chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-
BGDĐT
(Quy chế) tóm tắt như sau: - Đối với hệ điểm 4:
+ Xuất sắc: Từ 3,6 đến 4,0
+ Giỏi: Từ 3,2 đến cận 3,6
+ Khá: Từ 2,5 đến cận 3,2
+ Trung bình: Từ 2,0 đến cận 2,5
+ Yếu: Từ 1,0 đến cận 2,0 + Kém: Dưới 1,0
- Đối với thang điểm 10:
+ Xuất sắc: Từ 9,0 đến 10,0
+ Giỏi: Từ 8,0 đến cận 9,0
+ Khá: Từ 7,0 đến cận 8,0
+ Trung bình: Từ 5,0 đến cận 7,0
+ Yếu: Từ 4,0 đến cận 5,0 + Kém: Dưới 4,0 - Lưu ý:
+ Quy định này áp dụng cho tất cả các sinh viên theo học chương trình đại
học tại các cơ sở giáo dục đại học trong cả nước.
+ Điểm trung bình học kỳ được tính dựa trên kết quả thi cuối kỳ và các bài
kiểm tra, đánh giá khác trong học kỳ.
+ Điểm trung bình năm học được tính dựa trên điểm trung bình học kỳ của tất
cả các học kỳ trong năm học.
+ Điểm trung bình tích lũy được tính dựa trên điểm trung bình năm học của tất cả các năm học.
+ Sinh viên có điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,2 trở lên sẽ được xét tốt nghiệp.
+ Sinh viên có điểm trung bình tích lũy đạt từ 3,6 trở lên sẽ được xét xếp loại tốt nghiệp loại giỏi.
Căn cứ theo quy định trên, bảng quy đổi thang điểm xếp loại đại học tương ứng như sau: Thang điểm 4 Thang điểm 10 Loại Từ 3,6 đến 4,0 Từ 9,0 đến 10,0 Xuất sắc Từ 3,2 đến 3,6 Từ 8,0 đến 9,0 Giỏi Từ 2,5 đến 3,2 Từ 7,0 đến 8,0 Khá Từ 2,0 đến 2,5 Từ 5,0 đến 7,0 Trung bình Từ 1,0 đến 2,0 Từ 4,0 đến 5,0 Yếu Dưới 1,0 Dưới 4,0 Kém
2. Cách tính điểm trung bình tích lũy
Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm
theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, cách tính điểm trung bình tích lũy hệ số 4
cho sinh viên theo học chương trình đào tạo theo tín chỉ được thực hiện như sau:
- Công thức: Điểm trung bình tích lũy (GPA) = (Tổng số điểm tích lũy) / (Tổng số tín chỉ tích lũy) - Giải thích:
+ Tổng số điểm tích lũy: Là tổng số điểm của tất cả các môn học đã
học, nhân với số tín chỉ tương ứng của mỗi môn. Điểm tích lũy được tính theo hệ số 4.
+ Tổng số tín chỉ tích lũy: Là tổng số tín chỉ của tất cả các môn học đã học.
- Ví dụ: Giả sử sinh viên A đã học 20 môn học, với tổng số tín chỉ là 120 và
điểm trung bình tích lũy theo hệ số 4 là 3.2. + Cách tính:
=> Tổng số điểm tích lũy = (3.2 x 120) = 384
=> Điểm trung bình tích lũy (GPA) = 384 / 120 = 3.2 - Cần lưu ý:
+ Điểm trung bình tích lũy hệ số 4 được tính từ đầu chương trình đào tạo đến
học kỳ/năm học hiện tại.
+ Điểm trung bình tích lũy hệ số 4 được sử dụng để xét tốt nghiệp, xét học
bổng, xét khen thưởng, và các mục đích khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
+ Sinh viên có thể tra cứu điểm trung bình tích lũy hệ số 4 của mình tại
website của trường hoặc qua hệ thống quản lý sinh viên của trường.
3. Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 thế nào?
* Quy đổi điểm chữ về điểm số:
- A: 4 điểm - B: 3 điểm - C: 2 điểm - D: 1 điểm - F: 0 điểm
* Xếp loại học lực theo điểm trung bình:
- Theo thang điểm 4:
+ Xuất sắc: Từ 3.6 đến 4.0
+ Giỏi: Từ 3.2 đến cận 3.6
+ Khá: Từ 2.5 đến cận 3.2
+ Trung bình: Từ 2.0 đến cận 2.5
+ Yếu: Từ 1.0 đến cận 2.0 + Kém: Dưới 1.0 - Theo thang điểm 10:
+ Xuất sắc: Từ 9.0 đến 10.0
+ Giỏi: Từ 8.0 đến cận 9.0
+ Khá: Từ 7.0 đến cận 8.0
+ Trung bình: Từ 5.0 đến cận 7.0
+ Yếu: Từ 4.0 đến cận 5.0 + Kém: Dưới 4.0
- Xếp loại bằng tốt nghiệp đại học:
+ Xuất sắc: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 3.6 trở
lên hoặc theo thang điểm 10 từ 9.0 trở lên.
+ Giỏi: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 3.2 đến
dưới 3.6 hoặc theo thang điểm 10 từ 8.0 đến dưới 9.0.
+ Khá: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 2.5 đến
dưới 3.2 hoặc theo thang điểm 10 từ 7.0 đến dưới 8.0.
+ Trung bình: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 2.0
đến dưới 2.5 hoặc theo thang điểm 10 từ 5.0 đến dưới 7.0.
+ Yếu: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 từ 1.0 đến
dưới 2.0 hoặc theo thang điểm 10 từ 4.0 đến dưới 5.0.
+ Kém: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4 dưới 1.0 hoặc
theo thang điểm 10 dưới 4.0.
Quy định đánh giá kết quả học tập và xếp loại tốt nghiệp đại học được quy
định chi tiết trong Quy chế đào tạo trình độ đại học, nhằm đảm bảo tính công
bằng, khách quan và thống nhất trong đánh giá chất lượng đào tạo. Sinh viên
cần nắm rõ các quy định này để có kế hoạch học tập phù hợp và đạt được kết quả tốt nhất.
4. Một số lưu ý khi xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4
Một số lưu ý cần biết khi xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 cụ thể như sau:
- Quy định về điểm trung bình:
+ Điểm trung bình tích lũy (GPA) được tính dựa trên điểm của tất cả các môn
học đã học, nhân với số tín chỉ tương ứng của mỗi môn.
+ Điểm trung bình học kỳ được tính dựa trên điểm của tất cả các môn học
trong học kỳ, nhân với số tín chỉ tương ứng của mỗi môn.
+ Điểm trung bình năm học được tính dựa trên điểm trung bình học kỳ của tất
cả các học kỳ trong năm học.
- Xếp loại bằng tốt nghiệp:
+ Xuất sắc: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 3.6 đến 4.0.
+ Giỏi: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 3.2 đến dưới 3.6.
+ Khá: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 2.5 đến dưới 3.2.
+ Trung bình: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 2.0 đến dưới 2.5.
+ Yếu: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 1.0 đến dưới 2.0.
+ Kém: Sinh viên có điểm trung bình tích lũy dưới 1.0. - Lưu ý:
+ Hạng tốt nghiệp của sinh viên loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm một mức nếu:
Khối lượng học phần phải học lại vượt quá 5% tổng số tín chỉ toàn chương
trình; Sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
+ Sinh viên hết thời gian học tập tối đa nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do
thiếu môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh, Giáo dục thể chất hoặc chưa
đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ, công nghệ thông tin có thể hoàn thiện trong 3
năm kể từ khi thôi học và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.
+ Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích lũy.
+ Quy trình, thủ tục xét và công nhận tốt nghiệp, thời gian và số lần xét tốt
nghiệp trong năm; quy định về bảo lưu, công nhận kết quả học tập đã tích lũy
và cho phép sinh viên hết thời gian học chính quy chuyển sang học hình thức
vừa làm vừa học, đào tạo từ xa do cơ sở đào tạo quy định. - Một số lưu ý khác:
+ Sinh viên cần theo dõi điểm trung bình học tập thường xuyên để có kế
hoạch học tập phù hợp và đạt được kết quả tốt nhất.
+ Sinh viên cần nắm rõ các quy định về xếp loại bằng tốt nghiệp để tránh
những sai sót trong quá trình học tập.
+ Sinh viên có thể liên hệ với phòng học vụ của trường để được tư vấn cụ thể
về các vấn đề liên quan đến xếp loại bằng tốt nghiệp.
Document Outline

  • Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang đ
    • 1. Quy định về thang điểm 4 trong hệ thống giáo dụ
    • 2. Cách tính điểm trung bình tích lũy
    • 3. Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo than
    • 4. Một số lưu ý khi xếp loại bằng tốt nghiệp đại h