
















Preview text:
LAB 1 CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN MỀM - SỬ DỤNG LỆNH CƠ BẢN
Họ tên và MSSV: Trần Thị Phương Thảo B2205959 Nhóm học phần: 06
- Các sinh viên bị phát hiện sao chép bài của nhau sẽ nhận 0 cho tất cả bài thực hành của môn này.
- Bài nộp phải ở dạng PDF, hình minh họa phải rõ ràng chi tiết. Hình minh hoạ chỉ cần
chụp ở nội dung thực hiện, không chụp toàn màn hình. 1. Sử dụng Linux
Tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu sau:
1.1. Linux distribution (gọi tắt là distro) là gì? Giữa các distro giống và khác nhau thế nào?
→ Linux distribution là một hệ iều hành ược tập hợp từ nhiều phần mềm dựa trên
nhân Linux (Linux Kernel) và thường có một hệ thống quản lý các gói tin. - Điểm
Giống: dựa trên 3 nhánh chính là Debian, Red Hat, Slackware. Đồng thời,tất cả các
bản distrolinux ều có Kernel và Linux.
- Điểm Khác: dựa vào 2 yếu tố chính là thị trường distro Linux và triết lý phần mềm của chúng.Trong ó,
*Thị trường distro: các distro linux phát triển trên thị trường phát triển ược chia làm 4 nhóm chính:
+ Nhóm 1: Arch, Gentoo và Slackware + Nhóm 2: Debian, Fedora
+ Nhóm 3: Centos, RHEL, SUSE EL
+ Nhóm 4: Ubuntu, Open SUSE, Linux Mint
*Triết lý phần mềm: là do các nhà phát triển tạo ra chúng ể áp ứng với mục tiêu sử
dụng của thị trường nên ược chia làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: nhóm này có cấu trúc gọn, linh hoạt ể các lập trình viên có thể xây dựng theo nhu cầu của mình.
+ Nhóm 2: nhóm này nhắm ến sự chuẩn hóa quá trình phát triển phần mềm, nhằm
tạo ra hệ thống hoạt ộng nhịp nhàng và hạn chế tối a lỗ hỏng bảo mật. + Nhóm 3:
phát triển theo hướng bền vững, chuyên nghiệp, phù hợp cho việc cung cấp dịch
vụ/sản phẩm dài hạn, có vòng ời lên tới 7 năm.
+ Nhóm 4: i theo hướng công nghệ. Nhóm này có nhiều công cụ hiệu ứng ồ họa và
không cần cấu hình nhiều.
1.2. Kể tên ít nhất 3 Linux distro và một vài thông tin mô tả về các bản distro này.
→Ubuntu: Là một hệ iều hành máy tính dựa trên Debian GNU/Linux, một bản phân phối Linux thông dụng.
→CentOS: Là một Bản phân phối Linux. Nó có nguồn gốc hoàn toàn từ bản phân
phối Red Hat Enterprise Linux.
→Debian: Debian GNU/Linux, là một hệ iều hành máy tính phổ biến ược cấu thành
hoàn toàn từ phần mềm tự do, ược phát triển từ sự cộng tác của các tình nguyện
viên trên khắp thế giới.
→Kali linux: Thiết kế với nhiều bộ công cụ có sẵn liên quan ến an ninh mạng chẳng
hạn như Penetration Testing, Security research, Computer Forensics và Reverse Engineering. 2. Cài ặt CentOS
Thực hiện cài ặt CentOS Stream 9 vào máy tính cá nhân (hoặc máy ảo) của bạn. Trong quá trình cài ặt:
- Đặt mật khẩu cho tài khoản root.
- Tạo một tài khoản có tên ăng nhập (User name) là mã số sinh viên, tên ầy ủ (Full
name) là tên của sinh viên. Cấp quyền quản trị cho tài khoản (Make this user administrator).
- Sau khi hoàn thành cài ặt, chụp màn hình ăng nhập có chứa login name ể chứng tỏ
hoàn thành việc cài ặt. 3.
Shell và lệnh Linux cơ bản
Tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu sau:
3.1. Shell là gì? Kể tên một số shell trong Linux. Làm sao ể biết shell nào ang ược sử dụng bởi Linux?
→Shell là một môi trường trung gian giữa hệ iều hành và người dùng. Shell sẽ nhận
lệnh từ người dùng và thông dịch thành các chỉ thị trên hệ iều hành, thực thi các chỉ
thị ó và khi có kết quả thì trả về cho người dùng. Shell C , Shell Korn , Shell Bourne, Shell Zsh …
→Để biết shell nào ang ược sử dụng bởi Linux là dùng lệnh echo $SHELL
3.2. Để tìm kiếm thông tin hướng dẫn về một lệnh hoặc tiện ích nào ó trong Linux, ta có
thể sử dụng những câu lệnh nào? Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ). →Cách 1: ta thực
hiện cú pháp lệnh ó cộng với tham số --help
→Cách 2: Ta dùng lệnh man + lệnh cần hướng dẫn, ví dụ man ls
3.3. Cho biết công dụng của lệnh pwd và cd. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ). →Lệnh
pwd (viết tắt từ print working directory) ược dùng ể in ra ường dẫn ến thư mục làm việc hiện tại.
→Lệnh cd (thư mục thay ổi thư mục) ược sử dụng ể thay ổi thư mục làm việc hiện
tại trong Linux và các hệ iều hành tương tự Unix khác.
3.4. Cho biết công dụng của lệnh ls và vài tùy chọn của nó. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ).
→Lệnh ls: nó ược sử dụng ể liệt kê thông tin về các tập tin và thư mục trong hệ thống tập tin. →Các tùy chọn của ls:
-a liệt kê các thư mục ẩn.
-l liệt kê các nội dung thư mục với ầy ủ thông tin.
-s liệt kê kích thước tệp danh sách
3.5. Dùng công cụ nano ể tạo một tập tin có tên thoduyen với nội dung là 8 câu ầu bài thơ
Thơ Duyên của Xuân Diệu (chụp hình minh hoạ).
3.6. Cho biết công dụng của lệnh grep. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ). →Lệnh
grep cho phép ta tìm chuỗi nào ó trong tập tin .
3.7. Cho biết công dụng của lệnh sed.Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ).
→Lệnh sed cho phép ta iều chỉnh văn bản mà không cần mở tập tin lên.
3.8. Cho biết công dụng của lệnh cat, more, less, head và tail. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ).
→cat: cho phép hiển thị toàn bộ nội dung tập tin.
→more: hiển thị tập tin theo kiểu phân trang.
→less: cho phép ta di chuyển tới – lui trên nội dung tập tin.
→head – tail: hiển thị một số dòng ầu – cuối của tập tin.
3.9. Cho biết công dụng của lệnh cp và mv. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ). →Lệnh
cp cho phép sao chép một tập tin/thư mục.
→Lệnh mv cho phép di chuyển một tập tin/thư mục.
3.10. Cho biết công dụng của lệnh mkdir và rm. Cho ví dụ (chụp hình minh hoạ). →mkdir:
cho phép ta tạo thư mục mới
→rm: cho phép ta xoá tập tin hoặc thư mục. Ví dụ: xóa tập tin hello vừa tạo 4.
RPM, cập nhật và cài ặt các package
4.1. Các tập tin có phần mở rộng .rpm và .deb có chức năng gì? →.rpm
+ Là file Red Hat Package Manager, ược sử dụng ể lưu trữ các gói cài ặt trên hệ iều hành Linux.
+ Các file này cung cấp một cách dễ dàng ể phân phối, cài ặt, nâng cấp và xóa phần
mềm vì chúng ược " óng gói" ở một nơi. →.deb
+ Là file Debian Software Package (gói phần mềm Debian). Chúng ược sử dụng chủ
yếu trong các hệ iều hành dựa trên Unix, bao gồm Ubuntu và iOS. + Mỗi file DEB
bao gồm 2 kho lưu trữ TAR tạo nên file thực thi, tài liệu và thư viện.
+ Nó có thể ược nén hoặc không bằng GZIP, BZIP2, LZMA hoặc XZ.
4.2. Thay vì òi hỏi người dùng phải biết trước ường dẫn download file .rpm khi cài ặt/cập
nhật ứng dụng có một lệnh trong RHEL/CentOS cho phép truy xuất ến kho file .rpm,
sau ó hệ thống sẽ download file thích hợp về ể thực hiện cài ặt/cập nhật. Các lệnh ó là lệnh nào?
→Sử dụng lệnh yum ể download file thích hợp.
→Cần chuyển về người dùng root bằng lệnh su ể thực hiện →Câu lệnh: yum
→Còn cách khác, ta có thể sử dụng lệnh: sudo dnf install
4.3. Cài ặt trình soạn thảo nano (chụp hình minh hoạ, nếu trình soạn thảo nano ã ược cài
sẵn thì chụp thông báo) $sudo dnf install nano
4.4. Cài ặt trình duyệt web thuần văn bản (text-based web browser) lynx. Sau khi cài ặt
xong, thực hiện truy cập vào website https://www.ctu.edu.vn/ (chụp hình minh hoạ). $sudo dnf install lynx
→thực hiện truy cập vào website https://www.ctu.edu.vn
4.5. Gỡ bỏ chương trình lynx ra khỏi hệ thống (chụp hình minh hoạ). → $sudo dnf remove lynx -y
4.6. Thêm repository và cài ặt công cụ hỗ trợ lập trình VS Code (chụp hình minh hoạ). + Thêm Microsoft GPG key
$ sudo rpm --import https://packages.microsoft.com/keys/microsoft.asc + Tạo tập tin repository
$ sudo nano /etc/yum.repos.d/vscode.repo
Nội dung tập tin vscode.repo [code] name=Visual Studio Code
baseurl=https://packages.microsoft.com/yumrepos/vscode enabled=1 gpgcheck=1
gpgkey=https://packages.microsoft.com/keys/microsoft.asc
+ Cập nhật cache của dnf và cài ặt $ dnf check-update $ sudo dnf install code
4.7. Lệnh nào thực hiện cập nhật tất cả các ứng dụng trong hệ thống (chụp hình minh hoạ)?
→Lệnh: yum update hoặc sudo dnf update --- Hết ---