













































Preview text:
Cambridge IELTS 16  Test 1  Reading Passage 1  Bài đác gốc  BÁn dßch  Highlight các cụm từ  mái  Why we need to protect  T¿i sao chúng ta cần bÁo    polar bears 
vệ loài gấu Bắc Cực ?         
far-reaching consequences : 
 Polar bears are being increasingly 
Loài gấu Bắc cực đang ngày càng hậu quả khó lưßng 
threatened by the effects of climate 
có nguy cơ bị đe dọa bái những 
far-reaching (a) : ngoài tầm với 
change, but their disappearance could tác động của sự biến đổi khí hậu , , khó lưßng 
have far-reaching consequences. 
nhưng sự biến mất của chúng có 
uniquely adapted : duy nhất 
They are uniquely adapted to the 
thể có hậu quÁ khó l°ờng .  thích nghi 
extreme conditions of the Arctic 
Chúng là loài duy nhất thích   
Circle, where temperatures can reach nghi được với những điều kiện   
-40°C. One reason for this is that they khắc nghiệt á Vòng Bắc Cực , nơi have up to :  lên tới 
have up to 11 centimetres of fat 
mà nhiệt độ có thể giảm tới 3 40   
underneath their skin. Humans with 
độ C . Một lí do cho điều đó là bái comparative levels : mức độ 
comparative levels of adipose tissue 
chúng có một lớp mỡ dày lên tái  tương đương  would be considered obese and 
11 cm bên dưới lớp da . Con 
adipose tissue : mô mỡ 
would be likely to suffer from 
ngưßi với các láp mô mÿ t°¡ng 
obese : bệnh béo phì 
diabetes and heart disease. Yet the 
đ°¡ng như vậy sẽ được coi là béo suffer from something : chịu 
polar bear experiences no such 
phì và có nguy c¡ mắc bệnh tiểu đựng cái gì  consequences. 
đ°ờng và bệnh tim . Tuy nhiên , 
diabetes : bệnh tiểu đưßng     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   1     
loài gấu Bắc Cực lại không phải       
chịu bất kì hậu quả nào như vậy .     
 A 2014 study by Shi Ping Liu and 
 Một nghiên cứu vào năm 2014   
colleagues sheds light on this 
của Shi Ping Liu và các đồng 
shed light on something : làm 
mystery. They compared the genetic 
nghiệp đã làm sáng tỏ điÁu bí ẩn sáng tỏ điều gì 
structure of polar bears with that of 
này . Họ đã so sánh cấu trúc gen the genetic structure : cấu trúc 
their closest relatives from a warmer 
di truyển của gấu Bắc Cực với  gen di truyển 
climate, the brown bears. This 
cấu trúc gen di truyền của họ hàng 
allowed them to determine the genes 
gần nhất với chúng từ một vùng   
that have allowed polar bears to 
khí hậu ấm hơn , loài gấu nâu .   
survive in one of the toughest 
Điều đó đã giúp họ xác định được 
environments on Earth. Liu and his 
các gen mà cho phép gấu Bắc cực 
colleagues found the polar bears had 
sinh tồn được á một trong những    a gene known as APoB, which 
môi trưßng khắc nghiệt nhất trên    reduces levels of low-density 
Trái đất . Liu và các đồng nghiệp 
lipoproteins (LDLs) - a form of 8bad9 của ông ấy đã nhận ra loài gấu   
cholesterol. In humans, mutations of 
Bắc cực có một mã gen được gọi 
low-density lipoproteins : mật  this gene are associated with 
là ApoB , loại gen này làm giảm  độ lipo thấp 
increased risk of heart disease. Polar 
mức đß li- pô – pro – tê – in mật 
bears may therefore be an important 
đß thấp ( LDLs) 3 một dạng chất 
mutations : sự biến đổi , sự tahy 
study model to understand heart  béo đổi  disease in humans. 
sự bi¿n đổi của loại gen này có 
associated with something : có 
liên quan đ¿n sự rủi ro cao mắc 
liên quan đến , có kết nối đến cái 
bệnh tim . Do đó , loài gấu Bắc  gì 
cực có lẽ là một mẫu nghiên cứu     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   2   
quan trọng để tìm hiểu về bệnh  tim á con ngưßi . 
The genome of the polar bear may 
Bß gen của loài gấu Bắc cực cũng The genome : Bộ gen 
also provide the solution for another 
có thể cung cấp giải pháp cho một  
condition, one that particularly 
vấn đề khác , đặc biệt tác động    affects our older generation: 
đến thế hệ già của chúng ta : . 
osteoporosis : bệnh loãng xương 
osteoporosis. This is a disease where 
bệnh loãng x°¡ng . Đây là một   
bones show reduced density, usually 
căn bệnh mà mật độ chất trong 
food starvation : sự đói ăn 
caused by insufficient exercise, 
xương giảm dần , thưßng xảy ra 
Bone tissue : mô xương 
reduced calcium intake or food 
do tập thể dục không đủ , thiếu   
starvation. Bone tissue is constantly 
lượng can xi được nạp vào cơ thể  
being remodelled, meaning that bone hoặc do đói . Mô x°¡ng liên tục   
is added or removed, depending on 
được tái tạo , nghĩa là xương được  
nutrient availability and the stress that thêm vào hoặc loại bỏ , phụ thuộc  
the bone is under. Female polar bears, vào chất dinh dưỡng sẵn có và sự 
Undergo something : trải qua 
however, undergo extreme conditions căng thẳng mà xương đang phải  điều gì  during every pregnancy. Once 
chịu đựng . Tuy nhiên , những con  
autumn comes around, these females 
gấu Bắc cực cái phải trÁi qua   
will dig maternity dens in the snow 
những điều kiện khắc nghiệt trong Maternity : chỗ sinh ná 
and will remain there throughout 
mỗi lần mang thai . Khi mùa thu 
the birth of their cubs : đàn con 
the winter, both before and after the 
đến , những con gấu bắc cực cái  chào đßi 
birth of their cubs. This process 
này sẽ đào những cái ổ để sinh   
results in about six months of fasting, nở và sẽ á trong đó suốt mùa đông  
where the female bears have to keep 
, cả trước và sau khi đàn con chào  
themselves and their cubs alive, 
đời . Quá trình này kéo dài   
depleting then own calcium and 
khoảng 6 tháng nhịn ăn , khi       
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   3   
calorie reserves. Despite this, their 
những con gấu cái phải giữ cho   
bones remain strong and dense. 
bản thân và đàn con của chúng   
sống sót , cạn kiệt trước lượng   
canxi và calo dự trữ . Dẫu vậy ,   
xương của chúng vẫn khỏe và dày   . 
Physiologists Alanda Lennox and 
Các nhà sinh lí học Alanda   
Allen Goodship found an explanation Lennox và Allen Goodship đã tìm 
for this paradox in 2008. They 
ra lßi giải thích cho điÁu bí ẩn này paradox : bí ẩn 
discovered that pregnant bears were 
vào năm 2008. Họ đã khám phá ra 
able to increase the density of their 
rằng những con gấu mang thai có 
bones before they started to build 
khả năng làm tăng mật độ của   
their dens. In addition, six months 
xương trước khi chúng bắt đầu   
later, when they finally emerged from xây ổ . Thêm vào đó , 6 tháng sau emerged : chui ra , hiện ra 
the den with their cubs, there was 
, khi chúng cuối cùng cũng chui 
there was no evidence of 
no evidence of significant loss of 
ra khỏi hang cùng với đàn con , 
something : không có bằng 
bone density. Hibernating brown 
thì không có bằng chứng nào vÁ chứng nào về cái gì 
bears do not have this capacity and 
sự giảm sút đáng kể của mật độ   
must therefore resort to major bone 
xương . Những con gấu nâu khi 
hibernating : ngủ đông 
reformation in the following spring. If ngủ đông thì không có khả năng   
the mechanism of bone remodelling 
này và bái vì vậy chúng phải cần resort to something : cần đến , 
in polar bears can be understood, 
đ¿n sự tái tạo lại xương vào mùa đi đến 
many bedridden humans, and even 
đông năm sau . Nếu cơ chế tái tạo 
astronauts, could potentially benefit. 
xương của gấu Bắc cực có thể   
được nghiên cứu , rất nhiÁu ng°ời 
nằm liệt gi°ờng và thậm chí là 
bedridden humans : ngưßi nằm     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   4   
các phi hành gia có thể được giúp liệt giưßng  ích . 
The medical benefits of the polar bear Những lợi ích y tế của gấu Bắc   
for humanity certainly have their 
cực đối với nhân loại chắc chắn có 
importance in our conservation 
một tầm quan trọng trong những   
efforts, but these should not be the 
nỗ lực bảo tồn của chúng ta ,   
only factors taken into consideration. nhưng đây không phải là những 
take into consideration : xem 
We tend to want to protect animals 
yếu tố duy nhất được xem xét .  xét 
we think are intelligent and possess 
Chúng ta có xu hướng muốn bảo   
emotions, such as elephants and 
vệ những loài động vật mà chúng 
primates. Bears, on the other hand, 
ta nghĩ là thông minh và tồn tại   
seem to be perceived as stupid and in cảm xúc , chẳng hạn như loài voi    many cases violent. And yet 
và các động vật linh trưáng . Mặt 
anecdotal evidence from the field 
khác , loài gấu dưßng như bị coi là  challenges those assumptions, 
ngu ngốc và trong nhiều trưßng 
anecdotal evidence : bằng chứng 
suggesting for example that polar 
hợp là bạo lực. Và tuy nhiên , một chủ quan 
bears have good problem-solving 
bằng chứng chủ quan từ vấn đề 
assumption : giả định , giả 
abilities.A male bear called GoGo in 
này thách thức những giÁ đßnh đó thuyết 
Tennoji Zoo, Osaka, has even been 
, đưa ra ví dụ rằng gấu Bắc cực có 
observed making use of a tool to 
khả năng giải quyết vấn đề tốt.Một 
manipulate his environment. The bear con gấu cái tên là GoGo á vưßn   
used a tree branch on multiple 
thú Tennoji , Osaka , thậm chí đã 
occasions to dislodge a piece of meat được quan sát thấy đang tận dụng 
hung out of his reach. Problem-
một công cụ để điÁu khiển môi 
manipulate : điều khiển , thao  solving ability has also been 
trưßng của mình . Con gấu này đã túng 
witnessed in wild polar bears, 
sử dụng một cành cây nhiÁu lần on multiple occasions : nhiều     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   5   
although not as obviously as with 
để đánh bật miếng thịt đang nằm lần 
GoGo. A calculated move by a male 
ngoài tầm với của nó . Khả năng 
dislodge : đánh bật 
bear involved running and jumping 
giả quyết vấn đề cũng đã được   
onto barrels in an attempt to get to a 
chứng kiến với loài gấu bắc cực   
photographer standing on a platform 
hoang dã , mặc dù không rõ ràng    four metres high. 
bằng Gogo. Một động thái di   
chuyển của một con gấu đực liên   
quan đến việc chạy và nhảy lên   
những cái thùng đã được ghi lại 
barrels : những cái thùng 
với sự nỗ lực tiếp cận của một 
nhiếp ảnh gia đứng trên một cái  bục cao 4 mét . 
In other studies, such as one by 
Trong những nghiên cứu khác ,   
Alison Ames in 2008, polar bears 
chảng hạn như nghiên cứu của   
showed deliberate and focussed 
Alison Ames vào năm 2008 , loài deliberate and focussed 
manipulation. For example, Ames 
gấu Bắc cực cho thấy sự có chủ ý manipulation :  sự có chủ ý và 
observed bears putting objects in piles và tập trung điÁu khiển . Ví dụ , tập trung điều khiển 
and then knocking them over in 
Ames đã quan sát những con gấu 
what appeared to be a game. The 
xếp đồ vật thành đống sau đó xô   
study demonstrates that bears are 
đổ chúng như một trò chơi .   
capable of agile and thought-out 
Nghiên cứ chứng tỏ rằng những   
behaviours. These examples suggest 
con gấu có khả năng nhanh nhẹn agile (a) : khả năng nhanh nhẹn 
bears have greater creativity and 
và có những hành vi bi¿t suy 
thought-out behaviours : những 
problem-solving abilities than 
nghĩ . Những ví dụ này cho thấy 
hành vi biết suy nghĩ  previously thought. 
loài gấu có khả năng sáng tạo và   
khả năng giải quyết vấn đề hơn       
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   6    chúng ta nghĩ . 
As for emotions, while the evidence 
Về cảm xúc , trong khi bằng   
is once again anecdotal, many bears 
chứng một lần nữa chỉ là chủ quan  
have been seen to hit out at ice and 
, rất nhiều con gấu đã được thấy 
out of frustration : vì thất vọng 
snow - seemingly out of frustration - 
đấm vào băng và tuyết 3 dưßng   
when they have just missed out on a 
như vì thất váng - khi chúng vừa  
kill. Moreover, polar bears can 
bỏ lỡ một cái chết . Hơn nữa , loài  
form unusual relationships with other gấu Bắc cực còn có thể hình thành  
species, including playing with the 
những mối quan hệ đặc biệt với   
dogs used to pull sleds in the 
các loài khác , bao gồm việc chơi pull sleds : kéo xe trượt tuyết 
Arctic. Remarkably, one hand-raised 
với những con chó được dùng để   
polar bear called Agee has formed a 
kéo xe tr°āt tuy¿t á Bắc cực .   
close relationship with her owner 
Đáng chú ý hơn , một con gấu Bắc  
Mark Dumas to the point where they 
cực đ°āc nuôi d°ÿng bởi con 
hand-raised : được nuôi dưỡng 
even swim together. This is even 
ng°ời tên là Agee đã hình thành  bái con ngưßi 
more astonishing since polar bears 
một mối quan hệ gắn bó với chủ 
are known to actively hunt humans in của nó Mark Dumas đến mức họ  the wild. 
thậm chí còn bơi cùng nhau . Điều 
này thậm chí còn đáng kinh ngạc 
hơn bái loài gấu Bắc cực được 
biết là còn chủ động săn bắt con  ngưßi trong tự nhiên . 
If climate change were to lead to their Nếu sự biến đổi khí hậu dẫn đến  
extinction, this would mean not only 
sự tuyệt chủng của chúng , điều 
potential breakthroughs : 
the loss of potential breakthroughs in này không chỉ gây ra sự suy giảm những tiềm năng đột phá  human medicine, but more 
của những tiÁm năng đßt phá       
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   7   
importantly, the disappearance of an 
trong y học của loài ngưßi mà 
majestic (a) : oai phong , lâm  intelligent, majestic 
quan trọng hơn , là sự biến mất  liệt , uy nghiêm   animal. 
của một loài động vật thông minh  và oai phong .          Reading Passage 2  Bài đác gốc  BÁn dßch  Highlight các cụm từ  mái 
The Step Pyramid of Djoser  Kim tự tháp bậc thang      của Djoser           
 A . The pyramids are the most 
A.Kim tự tháp bậc thang là những the most famous monuments : 
famous monuments of ancient Egypt 
di tích nổi ti¿ng nhất của Ai Cập những di tích nổi tiếng nhất 
and still hold enormous interest for 
cổ đại và vẫn giữ đ°āc sự quan   
people in the present day. These 
tâm to lán đối với con ngưßi ngày hold enormous interest : vẫn giữ 
grand, impressive tributes to the 
nay . Những cống hi¿n vĩ đ¿i và 
được sự quan tâm to lớn 
memory of the Egyptian kings have 
ấn t°āng đó là để tưáng nhớ các   
become linked with the country even 
vị vua Ai cập đã hòa nhập đất 
These grand, impressive tributes: 
though other cultures, such as the 
nước mặc dù các nền văn hóa khác Những cống hiến vĩ đại và ấn  Chinese and Mayan, also built 
như Trung Quốc vad Maya cũng  tượng đó 
pyramids. The evolution of the 
đã xây dựng kim tự tháp.Sự tiến     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   8   
pyramid form has been written and 
hóa của hình dạng kim tự tháp đã 
argued about for centuries. However, được ghi chép lại và thảo luận   
there is no question that, as far as 
trong nhiều thế kỉ . Tuy nhiên ,   
Egypt is concerned, it began with one không có gì bÁn cãi rằng , khi   
monument to one king designed by 
nhắc đ¿n Ai Cập , nó xuất hiện 
there is no question that: không 
one brilliant architect: the Step 
với một di tích của một vị vua  có gì bản cãi rằng  Pyramid of Djoser at Saqqara. 
được thiết kế bái một kiến trúc sư as far as Egypt is concerned : khi 
lỗi lạc : Kim tự tháp bậc thang của nhắc đến Ai Cập  Djoser tại Saqqara. 
B . Djoser was the first king of the 
B. Djoser là vị vua đầu tiên á   
Third Dynasty of Egypt and the first 
V°¡ng triÁu thứ 3 của Ai Cập và Dynasty (n) : vương triều , triều 
to build in stone. Prior to Djoser9s 
là ngưßi đầu tiên xây dựng bằng  đại  reign, tombs were rectangular 
đá. Trước triều đại của Djoser , 
Prior to something : trước điều 
monuments made of dried clay brick, những lăng mộ là những di tích  gì 
which covered underground passages hình chữ nhật được làm bằng g¿ch  where the deceased person was 
đất sét khô , bao phủ các lối đi 
dried clay brick : gạch đất sét 
buried. For reasons which remain 
d°ái lòng đất nơi ng°ời đã  khô 
unclear, Djoser9s main official, whose khuất được chôn cất . Vì những lí underground passages : các lối 
name was Imhotep, conceived of 
do vẫn chưa sáng tỏ , viên quan  đi dưới lòng đất 
building a taller, more impressive 
chức chính của Dj oser , tên là 
the deceased person : ngưßi đã 
tomb for his king by stacking stone 
Imhotep , đã lên ý t°ởng xây  khuất  slabs on top of one another, 
dựng một lăng mộ cao hơn , ấn   
progressively making them smaller, 
tượng hơn cho vị vua của mình   
to form the shape now known as the 
bằng cách x¿p chồng các phiến đá conceive of something : lên ý 
Step Pyramid. Djoser is thought to 
lên nhau , dần dần làm cho chúng tưáng về điều gì 
have reigned for 19 years, but some 
nhỏ lại , để tạo thành hình dạng       
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   9   
historians and scholars attribute a 
như ngày nay được gọi là Kim Tự stone slab (n) : phiến đá 
much longer time for his rule, owing 
Tháp. Djoser được cho là vị trì 
on top of something : chồng lên  to the number and size of the 
ngai vàng trong vòng 19 năm ,  cái gì  monuments he built. 
nhưng một số nhà sử học và các 
progressively : dần dần 
học giả cho rằng thßi gian cai trị   
của ông lâu hơn phụ thuộc vào số 
lượng và kích thước của các di 
tích mà ông đã xây dựng . 
C. The Step Pyramid has been 
C. Kim tự tháp bậc thang đã được  
thoroughly examined and investigated kiểm tra và nghiên cứu trong thế   
over the last century, and it is now 
kỉ trước , và hiện nay nó được biết  
known that the building process went rằng quá trình xây dựng đã trải   
through many different stages. 
qua rất nhiều giai đoạn khác nhau.   Historian Marc Van de Mieroop 
Nhà sử học Marc Van de Mieroop  
comments on this, writing 8Much 
nhận xét về điều này đã viêt rằng :  
experimentation was involved, which < Nhiều thử nghiệm đã được thực   
is especially clear in the construction 
hiện , thể hiện rõ ràng trong việc   
of the pyramid in the center of the 
xây dựng kim tự tháp á giữa trung  
complex. It had several plans ... 
tâm của tổ hợp công trình . Nó đã  
before it became the first Step 
từng có một số bản phác thảo…   
Pyramid in history, piling six levels 
trước khi nó trá thành Kim tự tháp  
on top of one another ... The weight 
bậc thang đầu tiên trong lịch sử ,    of the enormous mass was a 
chồng chất 6 tầng lên nhau …=.   
challenge for the builders, who placed Trọng lượng của khối khổng lồ   
the stones at an inward incline in 
này là một thử thách đối với ngưßi an inward incline : một độ  order to prevent the monument 
xây dựng , những ngưßi đã đặt các nghiêng vào trong     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   10    breaking up.9 
viên đá á mßt đß nghiêng vào 
trong để ngăn chặn công trình bị  đổ vỡ . 
D. When finally completed, the Step 
D. Khi được hoàn thành , Kim tự   
Pyramid rose 62 meters high and was tháp bậc thang cao 62 mét và là   
the tallest structure of its time. The 
công trình cao nhất thßi bấy giß . 
complex in which it was built was the Khu phức hợp nơi mà nó được xây 
size of a city in ancient Egypt and 
dựng có quy mô của một thành   
included a temple, courtyards, 
phố á Ai Cập cổ đại và bao gồm   
shrines, and living quarters for the 
một ngôi đền , những cái sân , đền 
priests. It covered a region of 16 
thß và khu sinh hoạt cho các vị sư. 
hectares and was surrounded by a 
Nó có diện tích 16 héc ta và được 
wall 10.5 meters high. The wall had 
bao quanh bá một bức tưßng cao 
false doors : cánh cửa giả 
13 false doors cut into it with only 
10.5 mét . Bức tưßng có 13 cánh 
one true entrance cut into the south-
cửa giÁ lắp á đó với duy nhất 1 lối 
east corner; the entire wall was then 
vào thật lắp á bên góc đông nam ; 
ringed by a trench 750 meters long 
toàn bộ bức tưßng sau đó được 
a trench (n ) : đưßng hào , cái 
and 40 meters wide. The false doors 
bao quanh bái một đ°ờng hào dài rãnh 
and the trench were incorporated into 750 mét và rộng 40 mét . Những   
the complex to discourage unwanted 
cánh cửa giả và đưßng hào được 
incorporated into something : 
visitors. If someone wished to enter, 
k¿t nối vào khu tổ hợp để tránh  kết nối với cái gì 
he or she would have needed to know những vị khách không mong   
in advance how to find the location of muốn .Nếu ai đó muốn vào , ngưßi 
the true opening in the wall. Djoser 
đó cần phải biết trước cách tìm vị 
was so proud of his accomplishment 
trí của lối vào thật trên tưßng .   
that he broke the tradition of having 
Djoser rất tự hào về thành tựu của     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   11   
only his own name on the monument 
mình đến mức ông ấy đã phá vÿ   
and had Imhotep9s name carved on it quy tắc chỉ có tên riêng của mình broke the tradition of  as well. 
á di tích để khắc thêm tên của 
something / Ving : phá vỡ quy  Imhotep lên đó. 
tắc về điều gì /làm gì 
E . The burial chamber of the tomb, 
E . Hầm chôn cất của lăng mộ , 
The burial chamber : Hầm chôn 
where the king9s body was laid to 
nơi đặt thi hài của nhà vua , được cất 
rest, was dug beneath the base of the 
đào bên dưới chân của kim tự   
pyramid, surrounded by a vast maze 
tháp, bao quanh bái một mê cung 
of long tunnels that had rooms off 
rộng lớn với những đưßng hầm   
them to discourage robbers. One of 
dài có các khoảng trống để ngăn   
the most mysterious discoveries 
bọn cướp . Một trong những khám 
found inside the pyramid was a large 
phá bí ẩn nhất bên trong kim tự   
number of stone vessels. Over 40,000 tháp là số lượng lớn các bình đá .   
of these vessels, of various forms and Hơn 40 nghìn trong số những bình  shapes, were discovered in 
này , với nhiều hình dạng khác    storerooms off the pyramid9s 
nhau , đã được phát hiện trong các Storerooms (n) : kho chứa 
underground passages. They are 
kho chứa bên ngoài lối dưới lòng 
inscribed with the names of rulers 
đất của kim tự tháp . Chúng được inscribed with something : khắc 
from the First and Second Dynasties 
khắc tên của các vị vua cai trị từ  cái gì đó 
of Egypt and made from different 
Vương triều thứ nhất và Vương   
kinds of stone. There is no agreement triều thứ 2 của Ai Cập và được 
There is no agreement among 
among scholars and archaeologists on làm từ các loại đá khác nhau . Các someone and someone on 
why the vessels were placed in the 
học giả và các nhà khảo cổ học có something : Không có thỏa 
tomb of Djoser or what they were 
những ý ki¿n khác nhau về lý do thuận nào giữa ai với ai / Có ý  supposed to represent. The 
tại sao những chiếc bình được đặt kiến , quan điểm khác nhau khác 
archaeologist Jean-Philippe Lauer, 
trong lăng mộ của Djoser hoặc  nhau     
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package 
+ Thông tin khóa Offline tháng 8: https://ieltsngocbach.com/offline 
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)   12    
