Cân bằng phản ứng hóa học sau: Cl2 + NaBrNaCl + Br2
1. Cân bằng phản ứng hóa học sau: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Cân bằng phản ng
Phn ng hóa học đã cho là:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Để cân bằng phản ứng này, chúng ta cần đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố và số ng
các phân tử trong phương trình hóa học cân bằng giữa cả hai phía của phản ứng.
Phía trái của phản ứng có 1 phân tCl2 và 1 phân t NaBr, trong khi phía phải 1 phân tử
NaCl và 1 phân tử Br2. Để cân bằng số nguyên tử của mi nguyên tố, chúng ta cần điều chỉnh hệ
số trước các chất.
Phn ng cân bằng:
Cl2 + 2 NaBr → 2 NaCl + Br2
Bây giờ, phản ứng đã được cân bằng với 1 nguyên t clo (Cl) và 1 nguyên tử brom (Br) trên cả
hai phía của phản ng.
* Phân tích phản ng
Phn ng trên xy ra giữa clo (Cl2) và bromua natri (NaBr) để tạo ra muối natri clorua (NaCl) và
brom (Br2). Trong phản ng, mt nguyên tử clo (Cl2) tách thành hai nguyên tclo (Cl), trong
khi bromua natri (NaBr) tách thành ion natri (Na+) và nguyên tử brom (Br). Sau đó, hai nguyên
t clo (Cl) kết hợp với hai ion natri (Na+) để tạo ra hai phân tmui natri clorua (NaCl), trong
khi hai nguyên tử brom (Br) kết hợp để tạo ra phân tbrom (Br2).
Đây một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó clo (Cl2) bị oxi hóa ttrạng thái oxi hóa 0 thành -1
trong NaCl, trong khi bromua natri (NaBr) b khử từ trạng thái oxi hóa -1 thành 0 trong Br2.
2. Mô tả phn ng
Trong phản ng này, khí clo (Cl2) tương tác với bromua natri (NaBr) để tạo ra muối natri (NaCl)
brom (Br2). Công thức phản ứng cho thấy rằng mi phân tử Cl2 tương tác với mt phân t
NaBr, tạo thành một phân tNaCl và một phân tBr2.
Công thức phản ứng:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Trong phản ng này, mt phân tử Cl2 phản ng với mt phân tử NaBr. Trong Cl2, hai nguyên t
clo (Cl) được kết hợp với nhau. Khi phản ng diễn ra, mi nguyên tử clo (Cl) từ Cl2 tách ra và
tương tác với mt phân tNaBr. Trong NaBr,một nguyên tử natri (Na+) và mt nguyên t
brom (Br).
Kết quả của phản ng là tạo ra muối natri (NaCl) và brom (Br2). Trong mui natri (NaCl),
nguyên tử clo (Cl) t Cl2 kết hợp với ion natri (Na+) từ NaBr, to thành muối natri (NaCl).
Trong brom (Br2), hai nguyên tbrom (Br) từ NaBr tương tác với nhau, tạo thành phân tử brom
(Br2).
vậy, mi phân tử Cl2 tương tác với một phân tử NaBr, tạo thành mt phân tử NaClmột
phân tử Br2 trong phn ứng này.
3. Cơ chế phn ng
Phn ng này xảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất tham gia, trong đó ion clo trong Cl2 thay
thế ion brom trong NaBr, to ra muối natri NaCl và brom Br2. Quá trình này xảy ra theo cơ chế
trao đi ion giữa các chất, trong đó các nguyên thoặc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí
với nhau để tạo ra sản phẩm mới.
Ban đầu, trong Cl2 có một phân tclo (Cl-Cl), trong đó hai nguyên tử clo liên kết với nhau.
Trong NaBr, có ion natri (Na+) và ion brom (Br-). Trong quá trình phản ứng, ion clo (Cl-) trong
Cl2 thay thế ion brom (Br-) trong NaBr. Cụ th, mỗi nguyên tử clo (Cl) từ Cl2 thay thế một
nguyên tử brom (Br) trong NaBr, to thành muối natri NaCl. Kết quả là ion natri (Na+) từ NaBr
kết hợp với ion clo (Cl-) từ Cl2, tạo ra muối natri NaCl.
Đồng thời, các nguyên tử brom (Br) từ NaBr tương tác với nhau, tạo thành phân tử brom (Br2).
Quá trình này xảy ra khi hai nguyên tử brom (Br) từ NaBr kết hợp vi nhau, tạo ra phân tử brom
(Br2).
Do đó, phản ứng xảy ra thông qua sự trao đổi ion giữa các chất, trong đó ion clo (Cl-) trong Cl2
thay thế ion brom (Br-) trong NaBr, to ra muối natri NaCl và brom Br2. Quá trình này là một
chế trao đổi ion, trong đó các nguyên thoc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí với nhau để
to ra sản phm mới.
4. Ứng dụng của phản ng
Phn ng giữa Cl2 (clo) và NaBr (bromua natri) là một trong những phản ứng hoá học quan
trọng và có nhiều ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau. Đây là một phản ứng trao đổi
ion, trong đó các nguyên thoặc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí với nhau để tạo ra các
sản phẩm mới.
Một ứng dụng quan trọng của phản ứng này là trong việc sản xuất muối natri (NaCl) và brom
(Br2). Khi Cl2 tương tác với NaBr, ion clo (Cl-) trong Cl2 thay thế ion brom (Br-) trong NaBr,
to thành muối natri NaCl và brom Br2. Muối natri NaCl là một chất quan trọng trong công
nghiệp và được sử dụng rng i trong sản xuất hóa chất, dược phẩm, và các sản phm tiêu dùng.
Brom Br2 cũng nhiều ứng dụng, bao gồm sử dụng trong sản xuất hóa chất và dược phẩm.
Ngoài ra, phản ứng giữa Cl2 và NaBr cũng được sử dụng trong các quá trình xử nước. Ví dụ,
trong quá trình xử nước để khử trùng khử clo trong nước uống, Cl2 có thể được sử dụng.
Khi Cl2 được thêm vào nước, nó tương tác với ion brom (Br-) trong nước để tạo ra brom (Br2),
một chất khử trùng hiệu quả. Brom (Br2) có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, vi rút, và các hợp chất
hữu cơ có trong nước. Đồng thời, quá trình nàyng khử clo trong nước, giúp làm giảm nồng độ
clohại.
Tổng kết lại, phản ứng giữa Cl2 và NaBr là một phản ng quan trọng được sử dụng trong nhiều
ứng dụng khác nhau. cho phép sản xuất muối natri NaCl và brom Br2, được sử dụng trong
công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Ngoài ra, phản ng này còn được áp dụng trong các quy
tnh xử nước, như khử trùng và khử clo trong nước uống. Qua đó, nó đóng góp vào việc cải
thiện chất lượng nước và đảm bảo an toàn cho sức khe con người.
5. Phản ng của clo dư
Khi clo (Cl2) còn dư trong quá trình phản ứng với brom (Br2) và nước (H2O), phản ng sẽ tiếp
tục xảy ra theo phương trình:
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Trong phản ng này, mi phân tử brom (Br2) tương tác với 5 phân tử clo (Cl2) và 6 phân t
ớc (H2O). Kết quả của phản ng là tạo ra 2 phân tử axit bromic (HBrO3) và 10 phân tử axit
clohidric (HCl). Dung dch sau khi phản ứng không màu và có khả năng làm quỳ hóa đỏ. Điều
này cho thấy dung dịch chứa axit bromic (HBrO3) và axit clohidric (HCl). Axit bromic (HBrO3)
một chất không màu và có tính chất oxi hóa mạnh. Trong khi đó, axit clohidric (HCl) cũng
một chất không màu và có tính chất axit mạnh.
vậy, dung dịch sau phản ứng sẽ không màu và làm qu hóa đỏ do sự có mặt của axit bromic
(HBrO3) và axit clohidric (HCl).
6. Bài tập vận dụng
Bài 1: Thực hiện t nghiệm sau: Sục clo ttđếnvào dung dch KBr t hiện tượng quan sát
được là:
A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó li mất màu
B. Dung dch có màu u
C. Không có hiện tượng
D. Dung dch có màu vàng
ớng dẫn giải:
Đáp án: B
Khi sục khí Clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu
u.
Trong quá trình phản ứng, khí Clo (Cl2) tác động lên dung dch KBr, phản ng trao đi ion xy
ra. Ion Clo (Cl-) từ khí Clo sẽ thay thế ion Brom (Br-) trong dung dch KBr, tạo thành muối kali
(KCl) và brom (Br2).
Phn ng có thể biểu diễn như sau:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Brom (Br2) là một chất có màu nâu đỏ, do đó khi Br2 được sinh ra trong dung dch, dung dịch sẽ
màu nâu. Điều này là do có sự nh thành hiện diện của Br2 trong dung dch.
vậy, khi sục khí Clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr, hiện tượng quan sát được là dung dch
màu nâu (do sự có mặt của Brom) trong quá trình phản ứng.
Bài 2: Cho phương trình phản ng sau: Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
Xác định vai trò của Clo trong phản ứng trên:
A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. Chất oxi hóa
C. Chất khử
D. Môi trưng
ớng dẫn giải:
Trong phản ng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2, Clo (Cl2) đóng vai t là chất oxi hóa (đáp án B).
Trong quá trình phản ứng, Clo nhường điện tử của nó cho ion Brom (Br-) trong NaBr. Ion brom
(Br-) tăng số oxi hóa ttrạng thái oxi hóa -1 lên trạng thái oxi hóa 0, tạo thành phân tử brom
(Br2).
Trong khi đó, Clo giảm số oxi hóa từ trạng thái oxi hóa 0 xuống trạng thái oxi hóa -1, tạo thành
ion clo (Cl-) trong muối natri (NaCl). Do đó, Clo được coi là chất oxi hóa trong phản ng này, vì
nó gây ra sự tăng số oxi hóa của Brom.
vậy, vai trò của Clo trong phản ứng trên là chất oxi hóa (đáp án B).
Câu 3: Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dch NaBr và NaI, thu được 1,17 gam NaCl. S
mol hỗn hợp NaBr và NaI đã tác dụng với clo là
A. 0,3 mol
B. 0,04 mol
C. 0,05 mol
D. 0,10 mol
ớng dẫn giải:
Đáp án: B
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
=> nNaBr+ nNaI = nNaCl thu được = 0,02 mol

Preview text:

Cân bằng phản ứng hóa học sau: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
1. Cân bằng phản ứng hóa học sau: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 Cân bằng phản ứng
Phản ứng hóa học đã cho là: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Để cân bằng phản ứng này, chúng ta cần đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố và số lượng
các phân tử trong phương trình hóa học cân bằng giữa cả hai phía của phản ứng.
Phía trái của phản ứng có 1 phân tử Cl2 và 1 phân tử NaBr, trong khi phía phải có 1 phân tử
NaCl và 1 phân tử Br2. Để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố, chúng ta cần điều chỉnh hệ số trước các chất. Phản ứng cân bằng: Cl2 + 2 NaBr → 2 NaCl + Br2
Bây giờ, phản ứng đã được cân bằng với 1 nguyên tử clo (Cl) và 1 nguyên tử brom (Br) trên cả hai phía của phản ứng. * Phân tích phản ứng
Phản ứng trên xảy ra giữa clo (Cl2) và bromua natri (NaBr) để tạo ra muối natri clorua (NaCl) và
brom (Br2). Trong phản ứng, một nguyên tử clo (Cl2) tách thành hai nguyên tử clo (Cl), trong
khi bromua natri (NaBr) tách thành ion natri (Na+) và nguyên tử brom (Br). Sau đó, hai nguyên
tử clo (Cl) kết hợp với hai ion natri (Na+) để tạo ra hai phân tử muối natri clorua (NaCl), trong
khi hai nguyên tử brom (Br) kết hợp để tạo ra phân tử brom (Br2).
Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó clo (Cl2) bị oxi hóa từ trạng thái oxi hóa 0 thành -1
trong NaCl, trong khi bromua natri (NaBr) bị khử từ trạng thái oxi hóa -1 thành 0 trong Br2.
2. Mô tả phản ứng
Trong phản ứng này, khí clo (Cl2) tương tác với bromua natri (NaBr) để tạo ra muối natri (NaCl)
và brom (Br2). Công thức phản ứng cho thấy rằng mỗi phân tử Cl2 tương tác với một phân tử
NaBr, tạo thành một phân tử NaCl và một phân tử Br2. Công thức phản ứng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Trong phản ứng này, một phân tử Cl2 phản ứng với một phân tử NaBr. Trong Cl2, hai nguyên tử
clo (Cl) được kết hợp với nhau. Khi phản ứng diễn ra, mỗi nguyên tử clo (Cl) từ Cl2 tách ra và
tương tác với một phân tử NaBr. Trong NaBr, có một nguyên tử natri (Na+) và một nguyên tử brom (Br).
Kết quả của phản ứng là tạo ra muối natri (NaCl) và brom (Br2). Trong muối natri (NaCl),
nguyên tử clo (Cl) từ Cl2 kết hợp với ion natri (Na+) từ NaBr, tạo thành muối natri (NaCl).
Trong brom (Br2), hai nguyên tử brom (Br) từ NaBr tương tác với nhau, tạo thành phân tử brom (Br2).
Vì vậy, mỗi phân tử Cl2 tương tác với một phân tử NaBr, tạo thành một phân tử NaCl và một
phân tử Br2 trong phản ứng này.
3. Cơ chế phản ứng
Phản ứng này xảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất tham gia, trong đó ion clo trong Cl2 thay
thế ion brom trong NaBr, tạo ra muối natri NaCl và brom Br2. Quá trình này xảy ra theo cơ chế
trao đổi ion giữa các chất, trong đó các nguyên tử hoặc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí
với nhau để tạo ra sản phẩm mới.
Ban đầu, trong Cl2 có một phân tử clo (Cl-Cl), trong đó hai nguyên tử clo liên kết với nhau.
Trong NaBr, có ion natri (Na+) và ion brom (Br-). Trong quá trình phản ứng, ion clo (Cl-) trong
Cl2 thay thế ion brom (Br-) trong NaBr. Cụ thể, mỗi nguyên tử clo (Cl) từ Cl2 thay thế một
nguyên tử brom (Br) trong NaBr, tạo thành muối natri NaCl. Kết quả là ion natri (Na+) từ NaBr
kết hợp với ion clo (Cl-) từ Cl2, tạo ra muối natri NaCl.
Đồng thời, các nguyên tử brom (Br) từ NaBr tương tác với nhau, tạo thành phân tử brom (Br2).
Quá trình này xảy ra khi hai nguyên tử brom (Br) từ NaBr kết hợp với nhau, tạo ra phân tử brom (Br2).
Do đó, phản ứng xảy ra thông qua sự trao đổi ion giữa các chất, trong đó ion clo (Cl-) trong Cl2
thay thế ion brom (Br-) trong NaBr, tạo ra muối natri NaCl và brom Br2. Quá trình này là một cơ
chế trao đổi ion, trong đó các nguyên tử hoặc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí với nhau để tạo ra sản phẩm mới.
4. Ứng dụng của phản ứng
Phản ứng giữa Cl2 (clo) và NaBr (bromua natri) là một trong những phản ứng hoá học quan
trọng và có nhiều ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau. Đây là một phản ứng trao đổi
ion, trong đó các nguyên tử hoặc ion của các chất tham gia trao đổi vị trí với nhau để tạo ra các sản phẩm mới.
Một ứng dụng quan trọng của phản ứng này là trong việc sản xuất muối natri (NaCl) và brom
(Br2). Khi Cl2 tương tác với NaBr, ion clo (Cl-) trong Cl2 thay thế ion brom (Br-) trong NaBr,
tạo thành muối natri NaCl và brom Br2. Muối natri NaCl là một chất quan trọng trong công
nghiệp và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất hóa chất, dược phẩm, và các sản phẩm tiêu dùng.
Brom Br2 cũng có nhiều ứng dụng, bao gồm sử dụng trong sản xuất hóa chất và dược phẩm.
Ngoài ra, phản ứng giữa Cl2 và NaBr cũng được sử dụng trong các quá trình xử lý nước. Ví dụ,
trong quá trình xử lý nước để khử trùng và khử clo trong nước uống, Cl2 có thể được sử dụng.
Khi Cl2 được thêm vào nước, nó tương tác với ion brom (Br-) trong nước để tạo ra brom (Br2),
một chất khử trùng hiệu quả. Brom (Br2) có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, vi rút, và các hợp chất
hữu cơ có trong nước. Đồng thời, quá trình này cũng khử clo trong nước, giúp làm giảm nồng độ clo có hại.
Tổng kết lại, phản ứng giữa Cl2 và NaBr là một phản ứng quan trọng được sử dụng trong nhiều
ứng dụng khác nhau. Nó cho phép sản xuất muối natri NaCl và brom Br2, được sử dụng trong
công nghiệp hóa chất và dược phẩm. Ngoài ra, phản ứng này còn được áp dụng trong các quy
trình xử lý nước, như khử trùng và khử clo trong nước uống. Qua đó, nó đóng góp vào việc cải
thiện chất lượng nước và đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người.
5. Phản ứng của clo dư
Khi clo (Cl2) còn dư trong quá trình phản ứng với brom (Br2) và nước (H2O), phản ứng sẽ tiếp
tục xảy ra theo phương trình:
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
Trong phản ứng này, mỗi phân tử brom (Br2) tương tác với 5 phân tử clo (Cl2) và 6 phân tử
nước (H2O). Kết quả của phản ứng là tạo ra 2 phân tử axit bromic (HBrO3) và 10 phân tử axit
clohidric (HCl). Dung dịch sau khi phản ứng không màu và có khả năng làm quỳ hóa đỏ. Điều
này cho thấy dung dịch chứa axit bromic (HBrO3) và axit clohidric (HCl). Axit bromic (HBrO3)
là một chất không màu và có tính chất oxi hóa mạnh. Trong khi đó, axit clohidric (HCl) cũng là
một chất không màu và có tính chất axit mạnh.
Vì vậy, dung dịch sau phản ứng sẽ không màu và làm quỳ hóa đỏ do sự có mặt của axit bromic
(HBrO3) và axit clohidric (HCl).
6. Bài tập vận dụng
Bài 1: Thực hiện thí nghiệm sau: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu B. Dung dịch có màu nâu
C. Không có hiện tượng gì D. Dung dịch có màu vàng Hướng dẫn giải: Đáp án: B
Khi sục khí Clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu nâu.
Trong quá trình phản ứng, khí Clo (Cl2) tác động lên dung dịch KBr, phản ứng trao đổi ion xảy
ra. Ion Clo (Cl-) từ khí Clo sẽ thay thế ion Brom (Br-) trong dung dịch KBr, tạo thành muối kali (KCl) và brom (Br2).
Phản ứng có thể biểu diễn như sau: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Brom (Br2) là một chất có màu nâu đỏ, do đó khi Br2 được sinh ra trong dung dịch, dung dịch sẽ
có màu nâu. Điều này là do có sự hình thành và hiện diện của Br2 trong dung dịch.
Vì vậy, khi sục khí Clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr, hiện tượng quan sát được là dung dịch
có màu nâu (do sự có mặt của Brom) trong quá trình phản ứng.
Bài 2: Cho phương trình phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
Xác định vai trò của Clo trong phản ứng trên:
A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa B. Chất oxi hóa C. Chất khử D. Môi trường Hướng dẫn giải:
Trong phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2, Clo (Cl2) đóng vai trò là chất oxi hóa (đáp án B).
Trong quá trình phản ứng, Clo nhường điện tử của nó cho ion Brom (Br-) trong NaBr. Ion brom
(Br-) tăng số oxi hóa từ trạng thái oxi hóa -1 lên trạng thái oxi hóa 0, tạo thành phân tử brom (Br2).
Trong khi đó, Clo giảm số oxi hóa từ trạng thái oxi hóa 0 xuống trạng thái oxi hóa -1, tạo thành
ion clo (Cl-) trong muối natri (NaCl). Do đó, Clo được coi là chất oxi hóa trong phản ứng này, vì
nó gây ra sự tăng số oxi hóa của Brom.
Vì vậy, vai trò của Clo trong phản ứng trên là chất oxi hóa (đáp án B).
Câu 3: Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaBr và NaI, thu được 1,17 gam NaCl. Số
mol hỗn hợp NaBr và NaI đã tác dụng với clo là A. 0,3 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,10 mol Hướng dẫn giải: Đáp án: B Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
=> nNaBr+ nNaI = nNaCl thu được = 0,02 mol