Cân bằng phản ứng sau: C2H5OH C2H4 +
H2O
1. Hợp chất ethanol
C2H5OH công thức hóa học của rượu etylic hay còn được biết đến với cái
tên Ethanol; ancol etylic, n biết đến với công chức C2H6O. Đây một
chất lỏng không u, mùi đặc trưng, d bay hơi, dễ hòa tan trong nước
nhiều chất hữu khác. Khi đốt cháy ethanol tạo ra ngọn lửa màu xanh cùng
với khí CO2 hơi nước. dạng tinh khiết, ethanol khả năng hút
ẩm. Chất này nhiệt độn nóng chả -117.3 độ C cháy nhiệt độ 78,5
độ C.
Thông thường, ethanol hay được biết đến với cái tên cồn ng nghiệp, bởi
được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp như dùng để pha chế với xăng
sinh học, được ứng dụng trong ngành hóa chất, làm chất dung môi để pha
chế mỹ phẩm; hay được dùng trong ngành công nghiệp, tẩy rửa. Ngoài ra
còn được sử dụng để ứng dụng trong pha chế đồ uống, rượu bia, ngành
công nghiệp thực phẩm, làm chất ướp gia vị,......
Ethanol rất dễ gây cháy nổ. thông thường khi trong con người, ethanol
sẽ chuyển thành axetaldehit khi trong thể con người, đây một chất
độc tính cao, rất dễ gây ngộ độc cho người, nguyên nhân gây ra c bệnh
như gan, ung thư.....Thậm chí, ethanol thể gây t vong khi nồng độ
trong máu trong khoảng 0,4-0,5%, nồng độ trong khoản từ 0,3-0,4 gây nh
trạng hôn mê.
2. Về Ethilen
-Ethilen ng thức hóa học C2H4 chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
hydrocacbon alken. Đây hợp chất hữu được sản xuất nhiều nhất trên
thế giới, khoản hơn 150 triệu tấn o năm 2016.
-Ethilen một chất khí (các chất khí tập hợp các nguyên tử hay phân tử
hay các hạt thể t do chuyển động trong không gian. Lực tương tác giữa
các hạt rất yêu, các hạt chủ yếu tương tác với nhau qua va chạm ngẫu
nhiên, hoặc với thành chứa. Các hạt chuyển động với tốc độ hướng ngẫu
nhiêu các vận tốc của các hạt chỉ thay đổi đáng kể thông qua các va chạm
ngẫu nhiên với nhau hoặc với thành vật chứa. Các chất khí trong cuộc sống
thường được coi một trong bốn trạng thái vật chất quan trọng nhất. Các
trạng thái kia chất rắn, chất lỏng, plasma. Các chất thông thường
trạng thái rắn nhiệt độ thấp, chuyển sang trạng thái lỏng nhiệt đ cao
thông qua hiện tượng nóng chảy, rồi sang trạng thái khí khi nhiệt đ được
tiếp tục nâng lên hay còn gọi hiện tượng bay hơi, cuối cùng trạng thái
plasma nhiệt độ cao. Một trong những tính chất vật đặc biệt của ethylen
một chất không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, tan
nhiều trong ether một số dung i hữu .
-Về tính chất hóa học: Ethylen tham gia phản ứng cháy, phản ng cộng
phản ứng trùng hợp.
(i) phản ứng cộng: C2H4 + Br2 C2H4BR2
C2H4 + H2 C2H6
C2H4 + HBr C2H5Br
(ii) phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
(iii) tác dụng với KMnO4: 3 C2H4 + 4 H20 + 2 KMnO4 2KOH + 2MnO2 + 3
C2H4(OH)2
-Ethylen nguyên vật liệu để điều chế nhựa polyenthylen, etanol, acid acetic.
Ngoài ra ethylen còn được dùng để kích thích trái cây chín nhanh hơn.
3. Phản ứng C2H4 + H20 C2H5OH
Đây la một phản ứng học rất quan trọng trong quá trình sản xuất ethanol.
Đây loại phản ứng thuận nghịch thuộc loại phản ứng hóa học trùng hợp.
Bởi trong quá trình sảy ra phản ứng này, etilen nước phản ứng với nhau
trong điều kiện chất xúc c, tạo ra ethanol nhiệt. Đây được coi một
trong những phản ứng hóa học quan trọng nhất trong nhành ng nghiệp hóa
chất.
Phản ứng này muốn sảy ra được cần phải điều kiện
Thứ nhất: điều kiện về áp xuất. Phản ứng cần áp xuât cao đ diễn ra nhanh
chóng hiệu quả.. áp suất tối thiệu cần để phản ứng diễn ra 60 atm.
Thứ hai: nhiệt độ. Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến tốc đọ hiệu suất của
phản ứng, thông thường quá trình sản xuất ethanol diễn ra pử nhiệt độ
khoảng 300 độ C
Thứ ba: chất xúc tác. Đây được coi nhân tố đ làm tăng tốc độ phản ứng
tăng hiệu xuất của quá trình. Trong phản ứng này chất thường được sử
dụng làm chất xúc tác H2SO4.
4. Một số phương pháp cân bằng phương trình
Trước hết, phương trình hóa học được dùng đ thể hiện một phản ứng hóa
học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản
ứng. Để n bằng một phương trình hóa học rất nhiều cách khác nhau:
4.1.Cách ân bằng phương trình hóa học theo phương pháp nguyên tử
nguyên tố. c bước để cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử
nguyên tố gồm:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,....
Bước 2: Lập luận số nguyên tử theo thành phần của sản phẩm
Bước 3: Viết lại đúng bản chất của các chất tham gia
dụ: Cân bằng phương trình hóa học: P + O2→ P205
Ta viết: P + O P2O5
Để tạo thành 1 phân tử P2O5, ta cần 2 nguyên tử P 5 nguyên tử O, do đó
2P + 5O P2O5. Phân tử õi luôn tồn tại gồm 2 nguyên tử, nếu ta lấy 5 phân
tử õi tức số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P số nguyên
tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P 2 phân tử P2O5.
Như vậy ta sẽ có: 4P + 5O2 2P2O5.
Hãy thử áp dụng phương pháp này để thực hành đối với phương trình
C2H5OH C2H4 + H2O
4.2. Cách cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp chẵn - lẻ
thể thấy, nếu một phương trình đã được cân bằng thì tổng số nguyên tử
của một nguyên tố vế trái sẽ bằng với vế phải. chính thế, nếu số nguyên
tử của nguyên t này vế trái số chẵn thì tổnnguyên tử nguyên tố đó vế
trái số lẻ thì số nguyên tử nguyên tố bên vế trái phải được nhân đôi. Sau
đó, sẽ tiến hành cân bằng tiếp c hệ số còn lại.
6. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
Ta cần về hóa chất dụng cụ bao gồm: H2SO4 đặc, rượu etylic (C2H5OH),
canxi cacbua (CaC2), Pd, đá bọt,.....Ngoài ra cần có, đèn cồn, ống nghiệm,
giá đỡ, hẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,......
Dung dịch H2SO4 phải độ loãnh 98%. Đặt bình chứa nước chất xúc tác
H2SO4 vào dưới vòi bình sục khí. Dùng bình chứa nước chất xúc tác
H2SO4 dưới vòi bình sục khí. Dùng nh suchj khí để đưa C2H4 vào bình
chưa nước. Để phản ứng diễn ra, cần nhiệt độ từ 300 đ C đến 350 độ C
áp suất khoảng 60 atm. Sau khi phản ứng được hoàn tất, C2H5OH được
tách ra thu được dạng lỏng.Phương pháp thu khí ethilen: sử dụng
phương pháp đẩy nước, do khí ethilen chất ít tan trong nước. Ta
phương trình a học:
C2H5OH C2H4 + H2O (xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)
Hoặc điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí hidro
xúc tác Pd hoặc Pb. Ta phương trình hóa học.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 C2H4 (xúc tác Pd hoặc Pb)
7. Mở rộng điều chế etanol
trong điều kiện không õy, một số loại rượu men rượu thể được sử dụng
để chuyển hóa đường thành ethanol carbon dioxide CO2 theo phương
trình hóa học:
C6H12O6 2CH3CH2OH + 2 CO2
Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu theo các
điều kiện để sản xuất rượu được gọi quá trình rượu. Men rượu thể
phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu, nhưng nồng độ của rượu
ytrong sản phẩm cuối cùng thể tăng lên nhờ chưng cất. Quá trình rượu
chưng cất phương pháp sản xuất rượu truyền thống được sử dụng
trong ngành sản xuất rượu.
Ethanol một chất hóa học rất quen thuộc với chúng ta thường được ứng
dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trên đây một số vấn đề về phương trình
hóa học C2H5OH C2H4 + H2O.

Preview text:

Cân bằng phản ứng sau: C2H5OH → C2H4 + H2O 1. Hợp chất ethanol
C2H5OH là công thức hóa học của rượu etylic hay còn được biết đến với cái
tên Ethanol; ancol etylic, nó còn biết đến với công chức C2H6O. Đây là một
chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, dễ bay hơi, dễ hòa tan trong nước và
nhiều chất hữu cơ khác. Khi đốt cháy ethanol tạo ra ngọn lửa màu xanh cùng
với khí CO2 và hơi nước. Ở dạng tinh khiết, ethanol có khả năng hút
ẩm. Chất này có nhiệt độn nóng chả ở -117.3 độ C và cháy ở nhiệt độ 78,5 độ C.
Thông thường, ethanol hay được biết đến với cái tên cồn công nghiệp, bởi nó
được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp như dùng để pha chế với xăng
sinh học, được ứng dụng trong ngành hóa chất, làm chất dung môi để pha
chế mỹ phẩm; hay được dùng trong ngành công nghiệp, tẩy rửa. Ngoài ra nó
còn được sử dụng để ứng dụng trong pha chế đồ uống, rượu bia, ngành
công nghiệp thực phẩm, làm chất ướp gia vị,.... .
Ethanol rất dễ gây cháy nổ. Và thông thường khi ở trong con người, ethanol
sẽ chuyển thành axetaldehit khi ở trong cơ thể con người, đây là một chất
độc tính cao, rất dễ gây ngộ độc cho người, là nguyên nhân gây ra các bệnh
như xơ gan, ung thư... .Thậm chí, ethanol có thể gây tử vong khi nồng độ
trong máu trong khoảng 0,4-0,5%, ở nồng độ trong khoản từ 0,3-0,4 gây tình trạng hôn mê. 2. Về Ethilen
-Ethilen có công thức hóa học là C2H4 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
hydrocacbon alken. Đây là hợp chất hữu cơ được sản xuất nhiều nhất trên
thế giới, khoản hơn 150 triệu tấn vào năm 2016.
-Ethilen là một chất khí (các chất khí là tập hợp các nguyên tử hay phân tử
hay các hạt có thể tự do chuyển động trong không gian. Lực tương tác giữa
các hạt rất yêu, và các hạt chủ yếu tương tác với nhau qua va chạm ngẫu
nhiên, hoặc với thành chứa. Các hạt chuyển động với tốc độ và hướng ngẫu
nhiêu và các vận tốc của các hạt chỉ thay đổi đáng kể thông qua các va chạm
ngẫu nhiên với nhau hoặc với thành vật chứa. Các chất khí trong cuộc sống
thường được coi là một trong bốn trạng thái vật chất quan trọng nhất. Các
trạng thái kia là chất rắn, chất lỏng, và plasma. Các chất thông thường ở
trạng thái rắn ở nhiệt độ thấp, chuyển sang trạng thái lỏng ở nhiệt độ cao hơ
thông qua hiện tượng nóng chảy, rồi sang trạng thái khí khi nhiệt độ được
tiếp tục nâng lên hay còn gọi là hiện tượng bay hơi, và cuối cùng là trạng thái
plasma ở nhiệt độ cao. Một trong những tính chất vật lý đặc biệt của ethylen
là một chất không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, tan
nhiều trong ether và một số dung môi hữu cơ.
-Về tính chất hóa học: Ethylen tham gia phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
(i) phản ứng cộng: C2H4 + Br2 → C2H4BR2 C2H4 + H2 → C2H6 C2H4 + HBr → C2H5Br
(i ) phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
(i i) tác dụng với KMnO4: 3 C2H4 + 4 H20 + 2 KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3 C2H4(OH)2
-Ethylen là nguyên vật liệu để điều chế nhựa polyenthylen, etanol, acid acetic.
Ngoài ra ethylen còn được dùng để kích thích trái cây chín nhanh hơn.
3. Phản ứng C2H4 + H20 → C2H5OH
Đây la một phản ứng hó học rất quan trọng trong quá trình sản xuất ethanol.
Đây là loại phản ứng thuận nghịch và thuộc loại phản ứng hóa học trùng hợp.
Bởi trong quá trình sảy ra phản ứng này, etilen và nước phản ứng với nhau
trong điều kiện có chất xúc tác, tạo ra ethanol và nhiệt. Đây được coi là một
trong những phản ứng hóa học quan trọng nhất trong nhành công nghiệp hóa chất.
Phản ứng này muốn sảy ra được cần phải có điều kiện
Thứ nhất: điều kiện về áp xuất. Phản ứng cần áp xuât cao để diễn ra nhanh
chóng và hiệu quả.. áp suất tối thiệu cần để phản ứng diễn ra là 60 atm.
Thứ hai: là nhiệt độ. Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến tốc đọ và hiệu suất của
phản ứng, thông thường quá trình sản xuất ethanol diễn ra pử nhiệt độ khoảng 300 độ C
Thứ ba: chất xúc tác. Đây được coi là nhân tố để làm tăng tốc độ phản ứng
và tăng hiệu xuất của quá trình. Trong phản ứng này chất thường được sử
dụng làm chất xúc tác là H2SO4.
4. Một số phương pháp cân bằng phương trình
Trước hết, phương trình hóa học được dùng để thể hiện một phản ứng hóa
học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản
ứng. Để cân bằng một phương trình hóa học có rất nhiều cách khác nhau:
4.1.Cách ân bằng phương trình hóa học theo phương pháp nguyên tử
nguyên tố. Các bước để cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử nguyên tố gồm:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2,....
Bước 2: Lập luận số nguyên tử theo thành phần của sản phẩm
Bước 3: Viết lại đúng bản chất của các chất tham gia
Ví dụ: Cân bằng phương trình hóa học: P + O2→ P205 Ta viết: P + O → P2O5
Để tạo thành 1 phân tử P2O5, ta cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O, do đó
2P + 5O → P2O5. Phân tử õi luôn tồn tại gồm 2 nguyên tử, nếu ta lấy 5 phân
tử õi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số nguyên
tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức là 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.
Như vậy ta sẽ có: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Hãy thử áp dụng phương pháp này để thực hành đối với phương trình C2H5OH → C2H4 + H2O
4.2. Cách cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp chẵn - lẻ
Có thể thấy, nếu một phương trình đã được cân bằng thì tổng số nguyên tử
của một nguyên tố ở vế trái sẽ bằng với vế phải. chính vì thế, nếu số nguyên
tử của nguyên tố này ở vế trái là số chẵn thì tổnnguyên tử nguyên tố đó ở vế
trái là số lẻ thì số nguyên tử nguyên tố bên vế trái phải được nhân đôi. Sau
đó, sẽ tiến hành cân bằng tiếp các hệ số còn lại.
6. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
Ta cần về hóa chất và dụng cụ bao gồm: H2SO4 đặc, rượu etylic (C2H5OH),
canxi cacbua (CaC2), Pd, đá bọt,... .Ngoài ra cần có, đèn cồn, ống nghiệm,
giá đỡ, hẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,.... .
Dung dịch H2SO4 phải có độ loãnh 98%. Đặt bình chứa nước và chất xúc tác
H2SO4 vào dưới vòi bình sục khí. Dùng bình chứa nước và chất xúc tác
H2SO4 và dưới vòi bình sục khí. Dùng bình suchj khí để đưa C2H4 vào bình
chưa nước. Để phản ứng diễn ra, cần nhiệt độ từ 300 độ C đến 350 độ C và
áp suất khoảng 60 atm. Sau khi phản ứng được hoàn tất, C2H5OH được
tách ra và thu được ở dạng lỏng.Phương pháp thu khí ethilen: sử dụng
phương pháp đẩy nước, do khí ethilen là chất ít tan trong nước. Ta có phương trình hóa học:
C2H5OH → C2H4 + H2O (xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)
Hoặc điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí hidro
có xúc tác Pd hoặc Pb. Ta có phương trình hóa học. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4 (xúc tác Pd hoặc Pb)
7. Mở rộng điều chế etanol
trong điều kiện không có õy, một số loại rượu men rượu có thể được sử dụng
để chuyển hóa đường thành ethanol và carbon dioxide CO2 theo phương trình hóa học: C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2 CO2
Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu theo các
điều kiện để sản xuất rượu được gọi là quá trình ủ rượu. Men rượu có thể
phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu, nhưng nồng độ của rượu
ytrong sản phẩm cuối cùng có thể tăng lên nhờ chưng cất. Quá trình ủ rượu
và chưng cất là phương pháp sản xuất rượu truyền thống và được sử dụng
trong ngành sản xuất rượu.
Ethanol là một chất hóa học rất quen thuộc với chúng ta và thường được ứng
dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trên đây là một số vấn đề về phương trình
hóa học C2H5OH → C2H4 + H2O.
Document Outline

  • Cân bằng phản ứng sau: C2H5OH → C2H4 + H2O
    • 1. Hợp chất ethanol
    • 2. Về Ethilen
    • 3. Phản ứng C2H4 + H20 → C2H5OH
    • 4. Một số phương pháp cân bằng phương trình
    • 6. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
    • 7. Mở rộng điều chế etanol