Cân bằng phản ứng sau: Fe + H2SO4 FeSO4
+ H2
1. thuyết về cân bằng phản ứng hóa học
Cân bằng phản ứng hóa học một khái niệm quan trọng trong hóa học, liên
quan đến các phản ứng thuận nghịch tốc độ phản ứng. n bằng hóa học
trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch. Khi đó, nồng độ các chất tham gia sản phẩm không
thay đổi theo thời gian. một số yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học,
như nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất xúc tác. Để biểu diễn n bằng hóa
học, người ta dùng một hằng số gọi hằng số cân bằng, được tính bằng tỉ l
giữa nồng đ các chất sản phẩm chất phản ứng, mũi lên theo hệ số của
chúng trong phương trình phản ứng.
dụ: aA + bB cC + dD hằng số cân bằng K = [C]c[D]d / [A]a[B]b,
trong đó [A], [B], [C], [D] nồng đ của các chất A, B, C, D; a, b, c, d hệ số
của chúng trong phương trình
Để cân bằng một phương trình hóa học, bạn cần tuân theo các bước sau:
- Viết phương trình hóa học chưa cân bằng với các chất phản ứng vế trái
các chất sản phẩm vế phải, ngăn cách bởi dấu i tên.
- Đếm số nguyên t của mỗi nguyên tố cả hai vế của phương trình.
- Dùng các hệ số (số nguyên đặt trước các chất) để điều chỉnh số nguyên tử
sao cho bằng nhau cả hai vế. Bắt đầu với các nguyên t đơn, sau đó các
nguyên tố phức tạp hơn.
- Cân bằng hy-dro ô-xy sau cùng. Kiểm tra lại phương trình đã n bằng
đúng hay không bằng cách đếm lại số nguyên tử của mỗi nguyên tố cả
hai vế. Nếu số nguyên tử bằng nhau, phương trình đã cân bằng. Nếu không,
quay lại bước 3 điều chỉnh lại các hệ số.
2. Cân bằng phương trình phản ng Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Phương trình phản ứng bạn: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Trong phản ứng này, sắt (Fe) phản ứng với axit sulfuric (H2SO4) tạo thành
sunfat sắt (FeSO4) khí hiđro (H2). Đây một phản ứng oxi-hóa khử. Sắt
(Fe) bị oxi a từ trạng thái 0 đến trạng thái +2 trong FeSO4, trong khi axit
sulfuric (H2SO4) bị khử từ trạng thái +6 đến +4 trong FeSO4. Khí hiđro (H2)
được tạo ra trong quá trình khử. Lưu ý: Đây ch phương trình phản ứng
tổng quát không đại diện cho các điều kiện phản ứng cụ thể như nồng độ,
áp suất, nhiệt độ chất c tác thể được sử dụng.
Điều kiện phản ứng xảy ra
Phản ứng bạn đưa ra phản ứng giữa sắt (Fe) axit sunfuric (H2SO4) để
tạo thành sunfat sắt (FeSO4) khí hidro (H2). Đây phản ứng oxi-hoá khử.
Điều kiện để phản ứng này xảy ra là cần sự tương tác giữa sắt axit
sunfuric trong môi trường phản ứng. Điều kiện cụ thể bao gồm:
Cung cấp nhiệt độ: Phản ứng này thường xảy ra nhiệt độ cao. Nhiệt độ
thích hợp thường từ 100 đến 200 độ C.
Môi trường axit: Phản ứng xảy ra trong môi trường axit. Axit sunfuric
(H2SO4) thường được sử dụng trong phản ứng này.
Tỷ lệ phản ứng: Cần tỷ lệ phù hợp giữa sắt axit sunfuric để đảm bảo
phản ứng diễn ra đầy đủ. Tỷ lệ phản ứng thường dựa trên sự cân đối giữa
khối lượng hoặc số mol của các chất tham gia.
Hiện diện của chất xúc tác: Một số trường hợp cần sử dụng chất xúc tác
như Cu (đồng) để tăng tốc đ phản ứng. Lưu ý rằng các điều kiện cụ thể
thể thay đổi tùy thuộc vào ng dụng cụ thể hoặc điều kiện thí nghiệm.
Cách cân bằng phương trình Fe + H2SO4 FeSO4 + H2: Phương trình hóa
học bạn đã đưa ra phương trình oxi-hoá khử. Để n bằng phương trình
này, ta cần đảm bảo số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai vế của phương
trình bằng nhau. Phương trình ban đầu: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, ta bắt đầu bằng cách xác định
số hợp chất hình thành t mỗi nguyên tố: Số hợp chất hình thành t Fe: 1
FeSO4 Số hợp chất hình thành từ H: 2 H2 Số hợp chất hình thành từ S: 1
FeSO4
Do đó, chúng ta thể thấy rằng số nguyên tử của Fe, H, S đã được n
bằng. Tuy nhiên, số nguyên tử của O vẫn chưa cân bằng. Số oxi (O) trên
phía trái của phương trình 4 (2 trong H2SO4 2 trong FeSO4), trong khi
số oxi trên phía phải chỉ 2 trong FeSO4. Để n bằng số oxi, ta cần thêm 2
O vào phía phải của phương trình. Phương trình đã cân bằng: Fe + H2SO4
FeSO4 + 2H2O
Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Fe + H2SO4
FeSO4 + H2: Để cân bằng phương trình hóa học Fe + H2SO4 FeSO4 +
H2, bạn cần tuân theo các bước sau đây:
- Xác định số nguyên t của từng nguyên tố trong cả hai phía của phương
trình hóa học.
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 2 nguyên tử phía trái, 2 nguyên tử phía phải
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Bắt đầu cân bằng bằng cách thay đổi hệ số trước các chất để làm cho số
nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng nhau cả hai phía của phương trình. Đặt
hệ số trước FeSO4 H2 1, do đó số nguyên tử của các nguyên tố khác
sẽ là:
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 2 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải (2 x 2)
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Tiếp theo, cân bằng số nguyên tử của hydro (H) bằng cách thêm hệ số trước
H2SO4. Do đó, chúng ta thêm hệ số 2 phía trước H2SO4 để n bằng số
nguyên tử hydro:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Bây giờ, phương trình đã được cân bằng về mặt số nguyên tử dạng:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Chú ý rằng bạn thể nhân toàn bộ phương trình với một hệ số chung để
đơn giản hóa nó, dụ như chia tất cả các hệ số cho 2 để thu được phương
trình cân bằng nhỏ gọn hơn:
1/2 Fe + H2SO4 FeSO4 + 1/2 H
Cách giải phương trình Fe + H2SO4 FeSO4 + H2:
Phản ứng hóa học giữa sắt (Fe) axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sunfat sắt
(FeSO4) hidro (H2) một phản ứng oxi-hoá khử. Đây cách giải phương
trình: Viết phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Xác định số lượng nguyên tử cho các nguyên tố trong phương trình:
Fe: 1 H: 2 S: 1 O: 4
Cân bằng số lượng nguyên tử cho các nguyên tố trong phương trình:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Fe: 1 Fe: 1 H: 2 H: 2 S: 1 S: 1 O: 4 O: 4
Phương trình đã được cân bằng, với mỗi n cùng số lượng nguyên tử
cho các nguyên tố.
Lưu ý: Trong phản ứng thực tế, phản ứng y thường xảy ra trong môi
trường ớc. Cụ thể, khi axit sunfuric được đưa vào nước, sẽ phân ly
thành ion hidro (H+) ion sunfat (SO4^2-), phản ứng oxi-hoá khử diễn ra
giữa ion Fe^2+ ion H+ để tạo ra FeSO4 H2.
3. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Phản ứng giữa sắt (Fe) axit sunfuric (H2SO4) tạo ra sunfat sắt (FeSO4)
khí hiđro (H2) được gọi phản ứng khí màu nâu: 2Fe + H2SO4 FeSO4 +
H2
Trong phản ứng này, mỗi phân tử axit sunfuric (H2SO4) tác động lên hai
nguyên tử sắt (Fe), tạo ra một phân tử sunfat sắt (FeSO4) giải phóng hai
phân tử khí hiđro (H2). Phản ứng này diễn ra trong điều kiện thích hợp như
nhiệt độ áp suất. Sunfat sắt (FeSO4) một muối tan trong nước thể
tồn tại dưới dạng rắn hoặc dạng dung dịch tùy thuộc vào điều kiện. Khí hiđro
(H2) một khí không màu, không mùi không độc. thể cháy trong
không khí, tạo ra nước (H2O) dưới dạng hơi nước. phản ứng này diễn ra
nhanh chóng giải phóng khí hiđro, thường hiện tượng bong tróc hoặc
bọt khí trong dung dịch axit sunfuric.
Phương trình rút gọn cho phản ứng này là: Fe + HSO FeSO + H
Trong phản ứng này, sắt (Fe) phản ứng với axit sulfuric (HSO) đ tạo ra
sulfat sắt (FeSO) khí hidro (H).
4. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm crom đều bền trong không khí nước
màng oxit bảo vệ.
D. Sắt nhôm đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội
Đáp án B
Nhận xét không đúng Nhôm crom đều phản ứng với HCl theo cùng t lệ
số mol. Phương trình hóa học minh họa 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2; Cr +
2HCl CrCl2 + H2
Câu 2. Nội dung nhận định nào sau đây không đúng
A. Kim loại độ cứng cao nhất trong các kim loại Crom
B. Các kim loại Al, Fe, Cr b thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
H2SO4 đặc nguội
C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
halogenua của
D. Lưu huỳnh chất tính oxi hóa yếu, Hg thể tác dụng lưu huỳnh ngay
nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần xúc tác hoặc nhiệt độ.
Đáp án C
C sai: Các kim loại kiềm kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện
phân nóng chảy muối halogen.
A. Kim loại độ cứng cao nhất trong các kim loại Crom => đúng B.
Các kim loại Al, Fe, Cr b thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
H2SO4 đặc nguội => đúng D.
Lưu huỳnh chất tính oxi hóa yếu, Hg thể tác dụng lưu huỳnh ngay
nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần xúc tác hoặc nhiệt độ => đúng
Câu 3. Để nhận biết sự mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe Ag thể
dùng dung dịch nào
A. HCl loãng
B. AgNO3
C. H2SO4 đặc, nguội
D. NaOH
Đáp án C
Để nhận biết sự mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe Ag thể dùng
dung dịch: C. H2SO4 đặc, nguội Fe bị thụ động trong dung dịch H2SO4
đặc nguội còn Ag thì phản ứng được với H2SO4 đặc nguội Phương trình hóa
học minh họa
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Câu 4. sao thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc
nguội vì:
A. H2SO4 bị thụ động hóa trong thép
B. Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội
C. H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại nhiệt độ thường
D. Thép chứa các chất phụ trợ không phản ứng với H2SO4 đặc
Đáp án B thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc nguội
Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội
Câu 5. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm
là:
A. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O
B. Fe2(SO4)3, H2O
C. FeSO4, H2O
D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O
Đáp án D Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản
phẩm là: Phương trình hóa học minh họa 2Fe3O4 + 10H2SO4
3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O.
Câu 6. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M HCl 2M thu
được khí NO m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO sản phẩm khử
duy nhất của NO3– không khí H2 bay ra.
A. 6,4
B. 2,4
C. 3,2
D. 1,6
Đáp án C
Fe sẽ phản ứng với H+ NO3– trước
3Fe + 8H+ + 2NO3– 3Fe2+ + 2NO + 4H2O.
0,15 0,4 mol nFe = 0,2 mol ; nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,4 mol ; nCu2+ =
0,2 mol ( do 8nFe / 3 > nH+ => ch tạo muối Fe2+ )
=> Fe 0,05 mol Fe + Cu2+ Cu + Fe2+ 0,05 0,05
=> m↓ = 0,05 . 64 = 3,2 g
Câu 7. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung
dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A 11,2 lít khí NO2 duy
nhất (đktc). Nồng độ % các chất trong dung dịch A là :
A. 36,66% 28,48%.
B. 27,19% 21,12%.
C. 27,19% 72,81%.
D. 78,88% 21,12%.
Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 +
2NO2 + 2H2O
nNO2 = 0,5 mol => nHNO3 = 2nNO2 = 1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh muối = mhh kim loại + m dd HNO3 mNO2 = 12 + 1.63.100/63 46.0,5
= 89 (gam)
Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt a, b mol Ta h phương trình như sau:
56a + 64b = 12 (1) 3a + 2b = 0,5 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta
=> a = 0,1 ; b = 0,1 mFe(NO3)3 = 0,1.(56 + 62.3) = 24,2 (gam)
mCu(NO3)2= 0,1.(64 + 62.2) = 18,8 (gam) %
mFe(NO3)3 = 24,2/89.100% = 27,19% % mCu(NO3)2 = 18,8/89.100% =
21,1%

Preview text:

Cân bằng phản ứng sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1. Lý thuyết về cân bằng phản ứng hóa học
Cân bằng phản ứng hóa học là một khái niệm quan trọng trong hóa học, liên
quan đến các phản ứng thuận nghịch và tốc độ phản ứng. Cân bằng hóa học
là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch. Khi đó, nồng độ các chất tham gia và sản phẩm không
thay đổi theo thời gian. Có một số yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học,
như nhiệt độ, áp suất, nồng độ và chất xúc tác. Để biểu diễn cân bằng hóa
học, người ta dùng một hằng số gọi là hằng số cân bằng, được tính bằng tỉ lệ
giữa nồng độ các chất sản phẩm và chất phản ứng, mũi lên theo hệ số của
chúng trong phương trình phản ứng.
Ví dụ: aA + bB ⇌ cC + dD có hằng số cân bằng là K = [C]c[D]d / [A]a[B]b,
trong đó [A], [B], [C], [D] là nồng độ của các chất A, B, C, D; a, b, c, d là hệ số
của chúng trong phương trình
Để cân bằng một phương trình hóa học, bạn cần tuân theo các bước sau:
- Viết phương trình hóa học chưa cân bằng với các chất phản ứng ở vế trái
và các chất sản phẩm ở vế phải, ngăn cách bởi dấu mũi tên.
- Đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế của phương trình.
- Dùng các hệ số (số nguyên đặt trước các chất) để điều chỉnh số nguyên tử
sao cho bằng nhau ở cả hai vế. Bắt đầu với các nguyên tố đơn, sau đó là các
nguyên tố phức tạp hơn.
- Cân bằng hy-dro và ô-xy sau cùng. Kiểm tra lại phương trình đã cân bằng
có đúng hay không bằng cách đếm lại số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả
hai vế. Nếu số nguyên tử bằng nhau, phương trình đã cân bằng. Nếu không,
quay lại bước 3 và điều chỉnh lại các hệ số.
2. Cân bằng phương trình phản ứng Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Phương trình phản ứng bạn: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trong phản ứng này, sắt (Fe) phản ứng với axit sulfuric (H2SO4) tạo thành
sunfat sắt (FeSO4) và khí hiđro (H2). Đây là một phản ứng oxi-hóa khử. Sắt
(Fe) bị oxi hóa từ trạng thái 0 đến trạng thái +2 trong FeSO4, trong khi axit
sulfuric (H2SO4) bị khử từ trạng thái +6 đến +4 trong FeSO4. Khí hiđro (H2)
được tạo ra trong quá trình khử. Lưu ý: Đây chỉ là phương trình phản ứng
tổng quát và không đại diện cho các điều kiện phản ứng cụ thể như nồng độ,
áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác có thể được sử dụng.
Điều kiện phản ứng xảy ra
Phản ứng bạn đưa ra là phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để
tạo thành sunfat sắt (FeSO4) và khí hidro (H2). Đây là phản ứng oxi-hoá khử.
Điều kiện để phản ứng này xảy ra là cần có sự tương tác giữa sắt và axit
sunfuric trong môi trường phản ứng. Điều kiện cụ thể bao gồm:
– Cung cấp nhiệt độ: Phản ứng này thường xảy ra ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ
thích hợp thường là từ 100 đến 200 độ C.
– Môi trường axit: Phản ứng xảy ra trong môi trường axit. Axit sunfuric
(H2SO4) thường được sử dụng trong phản ứng này.
– Tỷ lệ phản ứng: Cần có tỷ lệ phù hợp giữa sắt và axit sunfuric để đảm bảo
phản ứng diễn ra đầy đủ. Tỷ lệ phản ứng thường dựa trên sự cân đối giữa
khối lượng hoặc số mol của các chất tham gia.
– Hiện diện của chất xúc tác: Một số trường hợp cần sử dụng chất xúc tác
như Cu (đồng) để tăng tốc độ phản ứng. Lưu ý rằng các điều kiện cụ thể có
thể thay đổi tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể hoặc điều kiện thí nghiệm.
Cách cân bằng phương trình Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2: Phương trình hóa
học bạn đã đưa ra là phương trình oxi-hoá khử. Để cân bằng phương trình
này, ta cần đảm bảo số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai vế của phương
trình bằng nhau. Phương trình ban đầu: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, ta bắt đầu bằng cách xác định
số hợp chất hình thành từ mỗi nguyên tố: Số hợp chất hình thành từ Fe: 1
FeSO4 Số hợp chất hình thành từ H: 2 H2 Số hợp chất hình thành từ S: 1 FeSO4
Do đó, chúng ta có thể thấy rằng số nguyên tử của Fe, H, và S đã được cân
bằng. Tuy nhiên, số nguyên tử của O vẫn chưa cân bằng. Số oxi (O) trên
phía trái của phương trình là 4 (2 trong H2SO4 và 2 trong FeSO4), trong khi
số oxi trên phía phải chỉ có 2 trong FeSO4. Để cân bằng số oxi, ta cần thêm 2
O vào phía phải của phương trình. Phương trình đã cân bằng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Fe + H2SO4 →
FeSO4 + H2: Để cân bằng phương trình hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 +
H2, bạn cần tuân theo các bước sau đây:
- Xác định số nguyên tử của từng nguyên tố trong cả hai phía của phương trình hóa học.
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 2 nguyên tử phía trái, 2 nguyên tử phía phải
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Bắt đầu cân bằng bằng cách thay đổi hệ số trước các chất để làm cho số
nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng nhau ở cả hai phía của phương trình. Đặt
hệ số trước FeSO4 và H2 là 1, do đó số nguyên tử của các nguyên tố khác sẽ là:
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 2 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải (2 x 2)
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Tiếp theo, cân bằng số nguyên tử của hydro (H) bằng cách thêm hệ số trước
H2SO4. Do đó, chúng ta thêm hệ số 2 phía trước H2SO4 để cân bằng số nguyên tử hydro: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
H: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
S: 1 nguyên tử phía trái, 1 nguyên tử phía phải
O: 4 nguyên tử phía trái, 4 nguyên tử phía phải
Bây giờ, phương trình đã được cân bằng về mặt số nguyên tử và có dạng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý rằng bạn có thể nhân toàn bộ phương trình với một hệ số chung để
đơn giản hóa nó, ví dụ như chia tất cả các hệ số cho 2 để thu được phương
trình cân bằng nhỏ gọn hơn:
1/2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + 1/2 H
Cách giải phương trình Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2:
Phản ứng hóa học giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sunfat sắt
(FeSO4) và hidro (H2) là một phản ứng oxi-hoá khử. Đây là cách giải phương
trình: Viết phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Xác định số lượng nguyên tử cho các nguyên tố trong phương trình: Fe: 1 H: 2 S: 1 O: 4
Cân bằng số lượng nguyên tử cho các nguyên tố trong phương trình: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe: 1 Fe: 1 H: 2 H: 2 S: 1 S: 1 O: 4 O: 4
Phương trình đã được cân bằng, với mỗi bên có cùng số lượng nguyên tử cho các nguyên tố.
Lưu ý: Trong phản ứng thực tế, phản ứng này thường xảy ra trong môi
trường nước. Cụ thể, khi axit sunfuric được đưa vào nước, nó sẽ phân ly
thành ion hidro (H+) và ion sunfat (SO4^2-), và phản ứng oxi-hoá khử diễn ra
giữa ion Fe^2+ và ion H+ để tạo ra FeSO4 và H2.
3. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) tạo ra sunfat sắt (FeSO4) và
khí hiđro (H2) được gọi là phản ứng khí màu nâu: 2Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trong phản ứng này, mỗi phân tử axit sunfuric (H2SO4) tác động lên hai
nguyên tử sắt (Fe), tạo ra một phân tử sunfat sắt (FeSO4) và giải phóng hai
phân tử khí hiđro (H2). Phản ứng này diễn ra trong điều kiện thích hợp như
nhiệt độ và áp suất. Sunfat sắt (FeSO4) là một muối tan trong nước và có thể
tồn tại dưới dạng rắn hoặc dạng dung dịch tùy thuộc vào điều kiện. Khí hiđro
(H2) là một khí không màu, không có mùi và không độc. Nó có thể cháy trong
không khí, tạo ra nước (H2O) dưới dạng hơi nước. Vì phản ứng này diễn ra
nhanh chóng và giải phóng khí hiđro, thường có hiện tượng bong tróc hoặc
bọt khí trong dung dịch axit sunfuric.
Phương trình rút gọn cho phản ứng này là: Fe + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂
Trong phản ứng này, sắt (Fe) phản ứng với axit sulfuric (H₂SO₄) để tạo ra
sulfat sắt (FeSO₄) và khí hidro (H₂).
4. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Sắt và nhôm đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội Đáp án B
Nhận xét không đúng là Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ
số mol. Phương trình hóa học minh họa 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2; Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Câu 2. Nội dung nhận định nào sau đây không đúng
A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom
B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó
D. Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay
ở nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ. Đáp án C
C sai: Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện
phân nóng chảy muối halogen.
A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom => đúng B.
Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội => đúng D.
Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở
nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ => đúng
Câu 3. Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch nào A. HCl loãng B. AgNO3 C. H2SO4 đặc, nguội D. NaOH Đáp án C
Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng
dung dịch: C. H2SO4 đặc, nguội vì Fe bị thụ động trong dung dịch H2SO4
đặc nguội còn Ag thì phản ứng được với H2SO4 đặc nguội Phương trình hóa học minh họa
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Câu 4. Vì sao có thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc nguội vì:
A. H2SO4 bị thụ động hóa trong thép
B. Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội
C. H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường
D. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với H2SO4 đặc
Đáp án B Có thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc nguội
vì Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội
Câu 5. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là: A. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O B. Fe2(SO4)3, H2O C. FeSO4, H2O D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O
Đáp án D Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản
phẩm là: Phương trình hóa học minh họa 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O.
Câu 6. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và HCl 2M thu
được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử
duy nhất của NO3– và không có khí H2 bay ra. A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6 Đáp án C
Fe sẽ phản ứng với H+ và NO3– trước
3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O.
0,15 ← 0,4 mol nFe = 0,2 mol ; nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,4 mol ; nCu2+ =
0,2 mol ( do 8nFe / 3 > nH+ => chỉ tạo muối Fe2+ )
=> Fe dư 0,05 mol Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ 0,05 → 0,05 => m↓ = 0,05 . 64 = 3,2 g
Câu 7. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung
dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy
nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là : A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
nNO2 = 0,5 mol => nHNO3 = 2nNO2 = 1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh muối = mhh kim loại + m dd HNO3 – mNO2 = 12 + 1.63.100/63 – 46.0,5 = 89 (gam)
Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt là a, b mol Ta có hệ phương trình như sau:
56a + 64b = 12 (1) 3a + 2b = 0,5 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta có
=> a = 0,1 ; b = 0,1 mFe(NO3)3 = 0,1.(56 + 62.3) = 24,2 (gam)
mCu(NO3)2= 0,1.(64 + 62.2) = 18,8 (gam) %
mFe(NO3)3 = 24,2/89.100% = 27,19% % mCu(NO3)2 = 18,8/89.100% = 21,1%
Document Outline

  • Cân bằng phản ứng sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
    • 1. Lý thuyết về cân bằng phản ứng hóa học
    • 2. Cân bằng phương trình phản ứng Fe + H2SO4 → FeS
    • 3. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + H2SO4 → FeSO4 + H
    • 4. Một số bài tập vận dụng liên quan