






Preview text:
Cân bằng phương trình FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
1. Phương trình phản ứng
3FeS2 + 26HNO3→ 3Fe(NO3)3 + 6H2SO4 + 17NO + 7H2O
2. Điều kiện để FeS2 + HNO3
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường .
3. Cách tiến hành để FeS2 + HNO3
Cho FeS2 tác dụng với acid HNO3.
4. Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng với axit HNO3
Sau phản ứng xuất hiện khí không màu (NO) hóa nâu trong không khí.
6. Bài tâp vân dụng liên quan. CÂU 1:
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng
tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử,
ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung
dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. A. 0,95 B. 0,86 C. 0,76 D. 0,9 Đáp án: Chọn C. 0,76 . CÂU 2:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch
HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là
2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là: A. 2,224 B. 2,737 C. 1,368 D. 3,374
Đáp án C. 9x = 0,11; x= 11/900 => V = 5x.22,4 = 1,368 (l) CÂU 3:
Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn
hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là: A. 140,4 gam B. 70,2 gam C. 35,1 gam D. Kết quả khác
Đáp án A. Bảo toàn e ta có: 3x = 1,2 + 6,4 + 8 = 15,6 => x =5,2 . mAl = 5,2 . 27 = 140,4(gam). CÂU 4: Từ 2 phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+ Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
A. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu
C. Tính oxi hoá: Fe 3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Tính khử: Cu > Fe> Fe2+ Đáp án A.
Từ phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
→ Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+
Từ phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
→ Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe2+ CÂU 5:
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là A. 13x - 9y B. 23x - 9y C. 23x - 8y D. 16x - 6y Đáp án D. 16x - 6y CÂU 2:
Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh
nhất và tính khử mạnh nhất là: A. HF B. HCl C. HBr D. HI Đáp án D CÂU 3:
Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản
ứng dung dịch có màu xanh: A. Cl2 B. O3 C. O2 D. Cl2, O3 Đáp án D. CÂU 4: Tính oxi hóa của Br2:
A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo
B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot
C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo
D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot Đáp án C. CÂU 5:
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam
muối kim loại M hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ? A. NaCl B. KCl C. LiCl D. Kết quả khác Đáp án A
Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là: A. FeS B. FeS2 C. FeO D. Fe2O3 Đáp án C. FeO
Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất: %Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%
Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KI và hồ tinh bột B. Kim loại Fe C. Đốt cháy cacbon D. Tác dụng với SO2
Đáp án A. Dung dịch KI và hồ tinh bột
Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI có chứa sẵn một ít tinh bột
Mẫu thử nào có dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.
2KI + O3 + H2O → I2+ O2 + KOH I2 + hồ tinh bột → xanh
Khí còn lại không làm đổi màu là oxi
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng? A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO D. P2O5, CuO, SO3, MgO
Đáp án A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO
Dãy các chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng: Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Al2O3 + 3H 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7? A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5 Đáp án C. CaO
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Đáp án B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung
dịch axit làm quỳ hóa đỏ
Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy
trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy
Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước A. Oxi nặng hơn không khí B. Oxi nhẹ hơn không khí C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi tan nhiều trong nước
Đáp án C. Oxi ít tan trong nước
Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được
bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết
quả gần nhất với đáp án nào sau đây? A. 1,4 tấn B. 1,5 tấn C. 1,6 tấn D. 1,5 tấn Đáp án A. 1,4 tấn
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 120 196
1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn
=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg
Đáp án cần chọn là: A. 1,4 tấn
Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc
Đáp án D. dung dịch HCl đặc 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3HNO3 → 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm A. FeO, NO. B. Fe2O3, NO2 và O2. C. FeO, NO2 và O2. D. FeO, NO và O2.
Đáp án B. 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu. Oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4 C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3. Đáp án B. Fe3O4
Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch
có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả
Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e
Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí. Cho bột Cu vào phần 2. Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án B Phương trình phản ứng
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O X gồm FeCl2 và FeCl3
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê, hy vọng bài viết đã mang đến thông
tin hữu ích cho bạn đọc.
Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2
Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Document Outline
- Cân bằng phương trình FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2S
- 1. Phương trình phản ứng
- 2. Điều kiện để FeS2 + HNO3
- 3. Cách tiến hành để FeS2 + HNO3
- 4. Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng v
- 6. Bài tập vận dụng liên quan.